Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp ngành dịch vụ logistics tại thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 11
download
Mục tiêu của đề tài là nhận diện và đánh giá mức độ quan trọng của các nhân tố khi xem xét đưa ra quyết định lựa chọn phần mềm kế toán (PMKT) của các doanh nghiệp (DN) trong dịch vụ Logistics tại TP.HCM. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp ngành dịch vụ logistics tại thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------- ĐOÀN THANH THẢO CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN PHẦN MỀM KẾ TOÁN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TPTP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------- ĐOÀN THANH THẢO CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN PHẦN MỀM KẾ TOÁN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN BÍCH LIÊN TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của tác giả và được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Bích Liên. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong công trình nào khác. TP. Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2018 Người thực hiện luận văn Đoàn Thanh Thảo
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 Đặt vấn đề .......................................................................................................................... 1 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................... 3 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 3 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................... 3 Đóng góp của đề tài ........................................................................................................... 4 Kết cấu của đề tài ............................................................................................................... 5 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ............................................... 6 1.1. Các nghiên cứu nước ngoài ..................................................................................... 6 1.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam ................................................................................ 11 1.3. Kết quả từ tổng quan nghiên cứu .......................................................................... 19 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................................................... 21 2.1. Lý luận chung về dịch vụ Logistics ...................................................................... 21 2.1.1. Khái niệm dịch vụ Logistics .......................................................................... 21 2.1.2. Đặc điểm của các doanh nghiệp dịch vụ Logistics tại Việt Nam hiện nay.... 21 2.1.3. Một số dịch vụ Logistics chủ yếu ở Việt Nam .............................................. 22 2.2. Lý luận chung về phần mềm kế toán .................................................................... 24 2.2.1. Khái niệm phần mềm kế toán ........................................................................ 24 2.2.2. Lợi ích của việc sử dụng phần mềm kế toán.................................................. 24 2.2.3. Phân loại phần mềm kế toán .......................................................................... 25 2.2.4. Các tiêu chuẩn về phần mềm ......................................................................... 27 2.3. Lý thuyết nền......................................................................................................... 29 2.3.1. Lý thuyết ngẫu nhiên (Contingency Theory) ................................................. 29 2.3.2. Lý thuyết hợp nhất chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT) .................. 30 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 35
- 3.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................... 35 3.1.1. Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 35 3.1.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 36 3.2. Mô hình đề xuất và thang đo nháp các nhân tố ..................................................... 36 3.2.1. Mô hình đề xuất ............................................................................................. 36 3.2.2. Thang đo nháp của các nhân tố ...................................................................... 39 3.3. Nghiên cứu sơ bộ định tính ................................................................................... 46 3.3.1. Thiết kế thực hiện .......................................................................................... 46 3.3.2. Kết quả nghiên cứu sơ bộ định tính ............................................................... 46 3.4. Các nhân tố và thang đo hiệu chỉnh ...................................................................... 53 3.4.1. Chất lượng của PMKT ................................................................................... 53 3.4.2. Khả năng tùy biến của PMKT ....................................................................... 54 3.4.3. Tính năng quốc tế của PMKT ........................................................................ 54 3.4.4. Chi phí và lợi ích của việc sử dụng PMKT.................................................... 54 3.4.5. Khả năng tương thích với cơ sở hạ tầng CNTT ............................................. 55 3.4.6. Nhà cung cấp ................................................................................................. 56 3.4.7. Quyết định lựa chọn phần mềm kế toán ........................................................ 56 3.5. Nghiên cứu định lượng.......................................................................................... 57 3.5.1. Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát....................................................................... 57 3.5.2. Mẫu và phương pháp chọn mẫu..................................................................... 57 3.5.3. Thu Thập dữ liệu ............................................................................................ 58 3.5.4. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu chính thức ............................................... 59 3.5.5. Phân tích dữ liệu ............................................................................................ 60 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ............................................... 64 4.1. Kết quả nghiên cứu ............................................................................................... 64 4.1.1. Thống kê mô tả mẫu ...................................................................................... 64 4.1.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo (Cronbach Alpha) ..................................... 65 4.1.3. Khám phá nhân tố (EFA) ............................................................................... 67 4.1.4. Kết quả thống kê mô tả nhân tố và các thang đo ........................................... 70 4.1.5. Kết quả phân tích hồi quy bội ........................................................................ 71 4.1.6. Kết quả phân tích phương sai (ANOVA) ...................................................... 78
- 4.2. Bàn luận ................................................................................................................ 82 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ..................................................... 87 5.1. Kết luận ................................................................................................................. 87 5.2. Hàm ý chính sách .................................................................................................. 88 5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................................ 91 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ gốc BCTC Báo cáo tài chính CNTT Công nghệ thông tin CO Nhân tố "chi phí và lợi ích sử dụng của việc phần mềm kế toán" CU Nhân tố "khả năng tùy biến của phần mềm kế toán" DC Biến “Quyết định lựa chọn phần mềm kế toán” DN Doanh Nghiệp EFA Exploratory Factor Analysis IF Nhân tố "tính năng quốc tế của phần mềm kế toán" IT Nhân tố "môi trường công nghệ thông tin và cơ sở hạ tầng" NCC Nhà cung cấp PMKT Phần mềm kế toán QL Nhân tố "chất lượng của phần mềm kế toán" TP.HCM Thành Phố Hồ Chí Minh UTAUT Unified Theory of Acceptance and Use of Technology VD Nhân tố "nhà cung cấp phần mềm kế toán" VLA Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ Logistics Việt Nam
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU bảng 1.1 Tổng Hợp Các Nhân Tố Từ Nghiên Cứu Trước ................................................... 10 Bảng 1.2 Bảng Tổng Hợp Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn PMKT Trong Các Nghiên Cứu Tại Việt Nam ......................................................................... 13 Bảng 2.1 Tổng Hợp Phân Loại ........................................................................................... 25 Bảng 3.1 Thang Đo Nháp Của Nhân Tố QL ....................................................................... 40 Bảng 3.2 Thang Đo Nháp Của Nhân Tố CU ....................................................................... 40 Bảng 3.3 Các Tính Năng Quốc Tế Của PMKT (Adhikari Và Cộng Sự,2004) ................... 41 Bảng 3.4 Thang Đo Nháp Của Nhân Tố IF ......................................................................... 42 Bảng 3.5 Thang Đo Nháp Của Nhân Tố CO ....................................................................... 42 Bảng 3.6 Thang Đo Nháp Của Nhân Tố IT ......................................................................... 43 Bảng 3.7 Thang Đo Nháp Của Nhân Tố VD ....................................................................... 44 Bảng 3.8 Thang Đo Nháp Của Nhân Tố DC ....................................................................... 45 Bảng 3.9 Kết Quả Nghiên Cứu Định Tính .......................................................................... 47 Bảng 3.10 Thang Đo Sau Hiệu Chỉnh Nhân Tố QL ............................................................ 53 Bảng 3.11 Thang Đo Sau Hiệu Chỉnh Nhân Tố CU ............................................................ 54 Bảng 3.12 Thang Đo Sau Hiểu Chỉnh Của Nhân Tố IF ...................................................... 54 Bảng 3.13 Thang Đo Sau Hiệu Chỉnh Của Nhân Tố CO .................................................... 54 Bảng 3.14 Thang Đo Hiệu Chỉnh Của Nhân Tố IT ............................................................. 55 Bảng 3.15 Thang Đo Hiệu Chỉnh Của Nhân Tố VD ........................................................... 56 Bảng 3.16 Thang Đo Hiệu Chỉnh Của Biến DC .................................................................. 56 Bảng 4.1 Thống Kê Mô Tả Mẫu .......................................................................................... 64 Bảng 4.2 Kết Quả Kiểm Định Độ Tin Cậy Thang Đo Cronbach Alpha ............................. 65 Bảng 4.3 Kết Quả Cronbach Alpha Của Biến Ncc Sau Loại Biến Quan Sát Vd6 .............. 67 Bảng 4.4 Kết Quả Kmo Và Bartlett's Test ........................................................................... 67 Bảng 4.5 Ma Trận Nhân Tố Xoay ....................................................................................... 68 Bảng 4.6 Kết Quả Kmo Và Bartlett's Test Của Biến Phụ Thuộc ........................................ 69 Bảng 4.7 Ma Trận Nhân Tố Xoay Của Biến Phụ Thuộc ..................................................... 69 Bảng 4.8 Thống Kê Mô Tả Thang Đo ................................................................................. 70 Bảng 4.9 Ma Trận Hệ Số Tương Quan Pearson .................................................................. 72
- Bảng 4.10 Kiểm Định Sự Phù Hợp Cho Mô Hình Hồi Quy ............................................... 73 Bảng 4.11 Kết Quả Kiểm Định F Trong Bảng Anova......................................................... 73 Bảng 4.12 Kết Quả Phân Tích Hồi Quy Bội........................................................................ 73 Bảng 4.13 Thống Kê Giá Trị Trung Bình Nhân Tố Cu Theo Quy Mô DN ........................ 79 Bảng 4.14 Thống Kê Lại Giá Trị Trung Bình Nhân Tố Cu Theo Quy Mô DN .................. 79 Bảng 4.15 Kiểm Định Phương Sai Đồng Nhất (Quy Mô DN) ............................................ 80 Bảng 4.16 Kết Quả Phân Tích Sâu Anova Nhân Tố Cu Theo Quy Mô DN ....................... 80 Bảng 4.17 Thống Kê Giá Trị Trung Bình Nhân Tố CU Theo Loại Hình Sở Hữu .............. 81 Bảng 4.18 Kiểm Định Phương Sai Đồng Nhất (Loại Hình Sở Hữu) .................................. 81 Bảng 4.19 Kết Quả Phân Tích Sâu Anova Nhân Tố CU Theo Loại Hình Sở Hữu ............. 82
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Hình 2.1 Mô hình ngẫu nhiên cho việc thiết kế hệ thống thông tin kế toán ......... 29 Hình 2.3 Mô hình thuyết hợp nhất chấp nhập và sử dụng công nghệ (UTAUT1) 31 Hình 2.3 Mô hình thuyết hợp nhất chấp nhập và sử dụng công nghệ (UTAUT2) 31 Sơ đồ 3.1 Quy trình nghiên cứu ............................................................................. 35 Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất.................................................................... 37 Hình 3.3 Mô hình nghiên cứu chính thức .............................................................. 59 Hình 4.1 Hình 4.1 Đồ thị phân tán Scatterplot....................................................... 76 Hình 4.2 Hình 4.2. Biểu đồ Histogram ............................................................................ 77 Hình 4.3 Hình 4.3 Đồ thị Q-Q Plot.................................................................................. 78
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU Đặt vấn đề Toàn cầu hóa kinh tế ngày nay đã trở thành xu thế chung của thời đại. Toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế mang lại những cơ hội cũng như không ít những khó khăn và thách thức mà doanh nghiệp Việt Nam phải đối mặt. Để có thể tồn tại trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt đòi hỏi doanh nghiệp không chỉ phải nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ của mình mà còn phải nâng cao công tác quản lý, nắm bắt thông tin kịp thời, chính xác. Một công cụ hỗ trợ đắc lực mang lại giải pháp quản lý tốt doanh nghiệp phổ biến hiện nay phải kể đến là phần mềm kế toán, nó giúp cho quá trình thu thập, ghi nhận, xử lý dữ liệu kế toán trở nên nhanh chóng và chính xác từ đó cung cấp thông tin kế toán hữu ích cho nhà quản lý (Ghasemi và cộng sự, 2011). Do đó việc sử dụng phần mềm trở thành nhu cầu tất yếu của các doanh nghiệp và việc lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp trở thành một trong những quyết định quan trọng đối với hầu hết các doanh nghiệp, bởi lẽ nếu lựa chọn sai phần mềm kế toán thì doanh nghiệp phải đối mặt với việc tốn kém chi phí về thời gian và tiền bạc để mua và sử dụng một phần mềm mới (Abu-Musa, 2005). Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa, các hoạt động Logistics từ sản xuất đến tiêu dùng đóng vai trò hỗ trợ, kết nối và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của cả nước cũng như từng địa phương, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế. Trong xu hướng vận động của thị trường quốc tế, độ mở của nền kinh tế đang tăng lên và lợi thế địa lý để trở thành cửa ngõ giao thương, vận tải của khu vực và thế giới có thể thấy lĩnh vực Logistics Việt Nam có nhiều cơ hội phát triển và tham gia sâu hơn lĩnh vực Logistics thế giới. Theo Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ Logistics Việt Nam (VLA), tốc độ phát triển của ngành Logistics tại Việt Nam những năm gần đây đạt khoảng 14-16%, có quy mô khoảng 40-42 tỷ USD/năm. Do đó tạo nên làn sóng khởi nghiệp lan tỏa tới ngành Logistics (Theo báo cáo Logistics 2017). Chính vì vậy mà ngành Logistics là một thị trường hấp dẫn cho các nhà cung cấp phần mềm kế toán.
- 2 Qua tìm hiểu các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến vấn đề lựa chọn phần mềm kế toán, tác giả nhận thấy các nghiên cứu nước ngoài đã đưa ra các tiêu chí cần xem xét khi lựa chọn phần mềm kế toán như yêu cầu người sử dụng, tính năng của phần mềm, cơ sở hạ tầng và môi trường công nghệ thông tin, chi phí sử dụng phần mềm, độ tin cậy của nhà cung cấp phần mềm, ý kiến đánh giá, dữ liệu đầu ra….(Arditi & Singh, 1991; Andrew và cộng sự, 1994; Rushinek & Rushinek, 1995; Collins, 1999; Adhikari và cộng sự, 2004; Abu-Musa, 2005; Jadhav & Sonar, 2009; Elikai và cộng sự, 2007). Tuy nhiên các nghiên cứu này chủ yếu đề xuất các tiêu chí, yếu tố cần xem xét khi lựa chọn phần mềm kế toán và có ít nghiên cứu thực nghiệm đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố này trong việc lựa chọn phần mềm kế toán. Còn đối với các nghiên cứu tại Việt Nam về lựa chọn phần mềm kế toán thì chủ yếu là các nghiên cứu thực nghiệm kiểm định và đo lường mức độ tác động của các nhân tố tới quyết định lựa chọn (Huỳnh Thị Hương, 2015; Võ Thị Ngọc Ánh, 2016; Lê Đỗ Kim Ngân, 2016; Nguyễn Thị Thanh Hoa, 2017) tuy nhiên các tác giả chủ yếu tập trung vào đối tượng là các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ mà chưa quan tâm đến tính đặc thù ngành. Từ các yếu tố nêu trên, tác giả nhận thấy việc nhận biết, đánh giá mức độ của các nhân tố đến việc lựa chọn phần mềm kế toán để định hướng cho cả doanh nghiệp và nhà cung cấp phần mềm trở nên cấp thiết, đặc biệt đối với các doanh nghiệp ngành Logistics một ngành mới đang phát triển. Mặt khác theo thống kê Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố chiếm tỷ trọng lớn nhất về số lượng doanh nghiệp Logistics với 54% (theo báo cáo Logistics Việt Nam 2017, trang 88). Do đó, tác giả quyết định lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp ngành dịch vụ Logistics tại thành phố Hồ Chí Minh”.
- 3 Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu tổng quát: Nhận diện và đánh giá mức độ quan trọng của các nhân tố khi xem xét đưa ra quyết định lựa chọn phần mềm kế toán (PMKT) của các doanh nghiệp (DN) trong dịch vụ Logistics tại TP.HCM. - Mục tiêu cụ thể: Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn PMKT của các DN ngành dịch vụ Logistics tại TP.HCM. Đánh giá mức độ quan trọng của các nhân tố khi xem xét đưa ra quyết định lựa chọn PMKT của các DN ngành dịch vụ Logistics tại TP.HCM. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn TP.HCM. Thời gian từ tháng 03/2018 đến tháng 9/2018. - Đối tượng nghiên cứu: các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn PMKT của các DN ngành dịch vụ Logistics tại TP.HCM. Phương pháp nghiên cứu Kết hợp phương pháp định tính và định lượng trong đó: - Phương pháp định tính: phỏng vấn tay đôi để tham khảo ý kiến của các chuyên gia là kế toán trưởng có nhiều năm kinh nghiệm (từ 10 năm trở lên) trong ngành dịch vụ Logistics đồng thời đã trực tiếp tham gia vào quá trình lựa chọn PMKT tại đơn vị và nhân viên triển khai PMKT có kinh nghiệm triển khai PMKT ở các DN ngành dịch vụ Logistics nhằm mục đích điều chỉnh, bổ sung các nhân tố cũng như các thang đo các của nhân tố, đảm bảo các nhân tố và thang đo tác giả đề xuất là phù hợp trong hoàn cảnh nghiên cứu là các DN ngành dịch vụ Logistics. - Phương pháp định lượng: Từ đó kết quả nghiên cứu định tính tiến hành xây dựng bảng câu hỏi khảo sát để thu thập dữ liệu. Dữ liệu được thu thập thông qua khảo sát, sau đó tiến hành xử lý, phân tích bằng phần mềm SPSS. Trong đó bao gồm:
- 4 Phân tích độ tin cậy Cronbach alpha nhằm đánh giá độ tin cậy của thang đo. Phân tích EFA nhằm đánh giá giá trị của thang đo và khám phá nhân tố mới. Thống kê mô tả các nhân tố và thang đo của các nhân tố từ đó dựa vào giá trị trung bình (mean) để đánh giá mức độ tác động của các nhân tố cũng như các thang đo đến quyết định lựa chọn PMKT. Phân tích sâu Anova nhằm kiểm định sự khác biệt giữa yêu cầu về khả năng tùy biến của PMKT ở các DN thuộc các nhóm quy mô khác nhau và các nhóm loại hình sở hữu khác nhau. Đóng góp của đề tài - Về mặt khoa học: làm rõ hơn về các nhân tố ảnh hưởng và mức độ tác động của các nhân tố đến quyết định lựa chọn PMKT của DN trong ngành dịch vụ Logistics. - Về mặt thực tiễn: Sẽ giúp ích cho các nhà quản lý của các DN trong ngành dịch vụ Logistics tham khảo khi quyết định lựa chọn PMKT cho công tác kế toán. Bên cạnh đó, nghiên cứu này cũng sẽ giúp các nhà cung cấp (NCC) PMKT xác định được các nhân tố mà DN trong ngành dịch vụ Logistics quan tâm khi lựa chọn PMKT từ đó có những giải pháp để đáp ứng nhu cầu của DN.
- 5 Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục kèm theo thì nội dung chính của luận văn nghiên cứu gồm có 5 chương: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu trước Chương 2: Cơ sở lý thuyết Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận Chương 5: Kết luận và kiến nghị
- 6 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC 1.1. Các nghiên cứu nước ngoài Để có cái nhìn tổng thể về các nghiên cứu trước liên quan đến lựa chọn PMKT tác giả tổng hợp các nghiên cứu này theo trình tự thời gian với 2 hướng tiếp cận nghiên cứu khác nhau. Nhóm các nghiên cứu nghiêng về khía cạnh đánh giá các PMKT hiện có trên thị trường. Các nghiên cứu này chủ yếu trong giai đoạn đầu nghiên cứu về PMKT, các tác giả chủ yếu xem xét, so sánh, đánh giá các PMKT hiện có trên thị trường thông qua các tính năng, giá phí, yêu cầu về phần cứng, phần mềm, phương thức hỗ trợ của NCC, để cung cấp thông tin hỗ trợ DN lựa chọn PMKT phù hợp với nhu cầu của mình. Các nghiên cứu trong nhóm này được trình bày cụ thể như sau: - Nghiên cứu “Selection criteria for commercially available software in construction accounting” của David Arditi và Sandeep Singh (1991). Sau khi xem xét các tài liệu và một số cuộc phỏng vấn với người dùng PMKT và các nhà phát triển PMKT, tác giả đưa ra một danh sách các yếu tố/ tiêu chí được thiết kế để đánh giá PMKT cho các DN xây dựng. Các yếu tố/tiêu chí đánh giá được chia thành ba nhóm gồm đặc điểm chung của gói PMKT (tên của phần mềm, giá niêm yết, tên và địa chỉ của nhà phát triển), các tính năng của phần mềm (sổ cái, các khoản phải thu, các khoản phải trả, kế toán chi phí theo đơn đặt hàng/theo công việc và phân hệ lương), các yêu cầu về phần cứng và phần mềm và hỗ trợ của NCC. Sau đó tác giả tiến hành khảo sát 23 NCC về PMKT của họ liên quan đến các yếu tố nêu trên. Từ đó cung cấp thông tin hỗ trợ các DN xây dựng lựa chọn PMKT phù hợp. - Nghiên cứu “The bottom line on entry-level accounting programs” của Andrew D; Don C và Robert K (1994). Nghiên cứu tổng hợp các thông tin về những gói PMKT được sử dụng phổ biến bởi các DN nhỏ. Các thông tin được tác giả cung cấp bao gồm: những thông tin chung về gói PMKT (yêu cầu về phần
- 7 cứng, phần mềm, giá của gói PMKT), những thông tin liên quan đến cài đặt (mật khẩu, lịch sử truy cập,…), những hỗ trợ của NCC ( hỗ trợ qua điện thoại, fax, hỗ trợ mở rộng, miễn phí cài đặt, bảo hành, giảm giá), thân thiện với người dùng, những tính năng khác (định dạng báo cáo linh hoạt, phân hệ ngân sách, báo cáo thuế thu nhập, các tính năng liên quan hàng tồn kho, báo cáo bán hàng,….). - Nghiên cứu “Accounting software evaluation: hardware, audit trails, backup, error recovery and security” của Avi Rushinek và Sara F. Rushinek (1995). Nghiên cứu khảo sát các NCC về yêu cầu phần cứng cũng như các tính năng, đặc tính và giá của PMKT mà họ cung cấp, đồng thời khảo sát tương ứng yêu cầu của người dùng đối với các tính năng của PMKT và giá mà họ có thể chi trả cho việc mua PMKT. Từ đó đánh giá, xếp hạng các PMKT được khảo sát. Trong đó cụ thể các yếu tố được tác giả khảo sát bao gồm: thông tin yêu cầu phần cứng của PMKT, hỗ trợ của NCC, bảo mật dữ liệu, sổ cái, các phân hệ sẵn có của PMKT, định dạng báo cáo và giá của PMKT. - Nghiên cứu “How to select the right accounting software” của J Carlton Collins (1999). Nghiên cứu gồm chuỗi 3 bài về yếu tố cần xem xét khi lựa chọn PMKT bao gồm: khả năng tùy biến, độ tin cậy của nhà cung cấp, khả năng báo cáo tài chính, khả năng báo cáo tỷ lệ (tỷ số), khả năng báo cáo dạng đồ họa (bảng, biểu đồ), khả năng xuất các báo cáo dưới dạng excel, khả năng tạo thiết lập các cảnh báo cho các chỉ số trên báo cáo, cơ sở dữ liệu, ngôn ngữ lập trình, cấu trúc tài khoản, các tính năng về mạng (internet), tính thân thiện, dễ sử dụng, các tính năng quốc tế, khả năng giải quyết vấn đề Y2K1. Từ đó tác giả tìm hiểu về các PMKT trên thị trường và cung cấp một bảng so sánh các phần mềm sẵn có trên thị trường về các yếu tố nêu trên. Nhóm các nghiên cứu nghiêng về khía cạnh xem xét tiêu chí lựa chọn PMKT dựa trên góc nhìn của người dùng. 1 Y2K là sự cố máy tính năm 2000-sự cố máy tính diễn ra vào thời khắc đầu tiên bước sang năm 2000. Nguyên nhân là do để tiết kiệm dung lượng lưu trữ các nhà lập trình chỉ lập trình trên 2 chữ số cuối cùng của năm do đó các máy tính thế hệ cũ, các vi mạch đồng hồ điện tử cũ, các phần mềm không thể nhận biết được sự khác biệt giữa các năm 2000 và 1900.
- 8 Các nghiên cứu này dựa trên kinh nghiệm của các chuyên gia hoặc các DN đã sử dụng PMKT để đề xuất các yếu tố mà DN cần quan tâm khi đưa ra quyết định lựa chọn PMKT hoặc đưa ra kiến nghị giúp DN lựa chọn PMKT phù hợp với nhu cầu, đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị. Các nghiên cứu trong nhóm nghiên cứu này như sau: - Nghiên cứu “Firm characteristics and selection of international accounting software” của Ajay Adhikari và cộng sự (2004). Trong nghiên cứu này nhóm tác giả nghiên cứu các mối quan hệ giữa đặc điểm công ty (quy mô và mức độ quốc tế hóa) với mức độ ảnh hưởng của các tính năng quốc tế của PMKT (đa tiền tệ, đa báo cáo, đa ngôn ngữ), và các tiêu chí lựa chọn chung (hỗ trợ và bảo mật, phần cứng và nền tảng điều hành, tính linh hoạt và chi phí) đến việc lựa chọn PMKT quốc tế thông qua việc thực hiện khảo sát 132 DN đang sử dụng PMKT quốc tế. Nhóm tác giả sử dụng giá trị trung bình (mean) của các nhân tố để đánh giá mực độ ảnh hưởng của chúng đến quyết định lựa chọn PMKT và sử dụng phương pháp Manova phân tích kiểm định các giả thuyết. Kết quả cho thấy rằng các công ty quốc tế của Hoa Kỳ xem xét tính năng đa tiền tệ và chức năng đa báo cáo là các tính năng quốc tế quan trọng nhất trong việc lựa chọn PMKT quốc tế và tầm quan trọng của các tính năng quốc tế này thì khác nhau tùy thuộc vào quy mô và mức độ quốc tế hóa của các DN. Kết quả của nghiên cứu cũng chỉ ra rằng trong số các tiêu chí lựa chọn chung, vấn đề bảo mật và hỗ trợ được coi là quan trọng nhất. - Nghiên cứu “The Determinates Of Selecting Accounting Software: A Proposed Model” của Ahmad A. Abu-Musa (2005). Tác giả đưa ra 4 nhóm nhân tố để lựa chọn phần mềm gồm: yêu cầu của người sử dụng, đặc tính phần mềm, môi trường công nghệ và cơ sở hạ tầng, nhà cung cấp. Từ đó tác giả sử dụng kỹ thuật Delphi trên một mẫu gồm 7 chuyên gia để xây dựng nên báo cáo đánh giá PMKT đề xuất trong đó số điểm tối đa được gán cho từng yếu tố quyết định đại diện cho ý kiến của cả các chuyên gia về tầm quan trọng của các yếu tố quyết định lựa chọn trong mô hình được đề xuất.
- 9 - Nghiên cứu “Accounting Software Selection And User Satisfaction Relevant Factors for Decision Makers” của Elikai và cộng sự (2007). Nhóm tác giả nghiên cứu về các yếu tố và các tính năng của PMKT mà DN quan tâm khi lựa chọn PMKT, đồng thời tìm hiểu về sự hài lòng của DN đối với các tính năng của PMKT và lý do duy trì không thay đổi PMKT. Các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn PMKT trong nghiên cứu này gồm: tính năng PMKT, chi phí sử dụng PMKT, khả năng tương thích của PMKT với hệ thống và phần mềm của DN, sự hỗ trợ của NCC và sự ổn định của NCC. Trong nghiên cứu này tác giả khảo sát 57 cá nhân tại các DN thuộc các lĩnh vực khác nhau, đối tượng khảo sát được yêu cầu sắp xếp thứ tự tầm quan trọng của các nhân tố và thứ tự của từng thang đo trong mỗi nhân tố. Kết quả tìm ra tính năng là nhân tố quan trọng nhất trong việc lựa chọn PMKT tiếp đến là chi phí và khả năng tương thích. Trong số các tính năng thì tính linh hoạt (tùy biến) được đánh giá là tính năng quan trọng nhất. Chi phí bao gồm: chi phí mua ban đầu và chi phí hoạt động hàng năm là quan trọng hơn so với chi phí cài đặt và chi phí đào tạo. Đối với khả năng tương thích thì khả năng tương thích với hệ điều hành được đánh giá là có ý nghĩa hơn khả năng tương thích với phần cứng hoặc phần mềm khác. Đáng ngạc nhiên, nghiên cứu cho thấy người sử dụng đánh giá sự hỗ trợ của NCC có tầm quan trọng khá thấp. - Nghiên cứu “A Proposed Model for the Selection of Appropriate Computerized Accounting Software for Implementation in SMEs in Developing Countries” của Aduamoah và cộng sự (2017). Các nhân tố tác động đến lựa chọn PMKT tại các DN vừa và nhỏ ở các nước đang phát triển bao gồm danh tiếng của NCC, chi phí sử dụng PMKT, sự hỗ trợ của NCC, tính năng của PMKT, tính linh hoạt của PMKT, khả năng tùy biến của PMKT, triển khai PMKT. Tác giả sử dụng phương pháp Delphi để xây dựng nên một báo cáo đánh giá PMKT đề xuất trong đó số điểm tối đa được gán cho từng yếu tố quyết định đại diện cho ý kiến của cả các chuyên gia về tầm quan trọng của các yếu tố quyết định lựa chọn trong mô hình được đề xuất.
- 10 Bên cạnh những nghiên cứu tập trung chuyên sâu về vấn đề lựa chọn PMKT, có những nghiên cứu tổng hợp lại một cách có hệ thống các bài báo đăng trên các tạp chí và hội nghị có liên quan đến phương pháp lựa chọn phần mềm nói chung, tiêu chí đánh giá phần mềm, kỹ thuật đánh giá phần mềm, hệ thống/công cụ hỗ trợ ra quyết định trong việc đánh giá các gói phần mềm. Một nghiên cứu tiêu biểu là nghiên cứu “Evaluating and selecting software packages: A review” của Anil S. Jadhav & Rajendra M. Sonar (2009). Tác giả đã tổng hợp và phân loại các tiêu chí đánh giá, lựa chọn phần mềm gồm: nhóm tiêu chí liên quan đến đặc điểm phần mềm (đặc điểm chức năng và đặc điểm chất lượng) và nhóm tiêu chí liên quan đến NCC, chi phí và lợi ích, phần cứng và phần mềm, ý kiến, đặc điểm đầu ra. Nghiên cứu này đã cung cấp một cái nhìn tổng quan về các tài liệu liên quan đến việc đánh giá và lựa chọn phần mềm. Thông qua tìm hiểu các bài nghiên cứu nêu trên tác giả nhận thấy có những nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn PMKT được sử dụng trong các nghiên cứu tuy nhiên có sự khác biệt trong cách gọi tên nhân tố cũng như cách sắp xếp nhóm các nhân tố do đó để có cái nhìn tổng quan về các nhân tố có ảnh hưởng đến việc lựa chọn PMKT tác giả tổng hợp các nhân tố lại như bảng 1.1 sau đây: Bảng 1.1 Tổng hợp các nhân tố từ nghiên cứu trước Nhân tố Nghiên cứu Arditi & Singh, 1991; Andrew và cộng sự, 1994; Rushinek & Rushinek, 1995; Collins, 1999; Tính năng của PMKT Adhikari và cộng sự , 2004; Abu-Musa, 2005; Elikai và cộng sự, 2007; Aduamoah và cộng sự, 2017. Arditi & Singh, 1991; Andrew và cộng sự, 1994; Rushinek & Rushinek, 1995; Collins, 1999; Abu- NCC PMKT Musa, 2005; Elikai và cộng sự, 2007; Aduamoah và cộng sự, 2017; Jadhav và Sonar, 2009.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 20 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 8 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn