Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng bảng điểm cân bằng (BSC – Balanced Scorecard) trong các công ty niêm yết tại Thành Phố Hồ Chí Minh
lượt xem 3
download
Luận văn đã nhận diện được các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng BSC trong các công ty niêm yết tại Tp. Hồ Chí Minh. Đồng thời đo lường được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc vận dụng BSC trong các công ty niêm yết tại Tp. Hồ Chí Minh. Từ đó đề xuất những kiến nghị để nâng cao hiệu quả của việc vận dụng BSC trong các công ty niêm yết tại Tp. Hồ Chí Minh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng bảng điểm cân bằng (BSC – Balanced Scorecard) trong các công ty niêm yết tại Thành Phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------- NGUYỄN TRẦN PHƢƠNG GIANG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG BẢNG ĐIỂM CÂN BẰNG (BSC – BALANCED SCORECARD) TRONG CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------- NGUYỄN TRẦN PHƢƠNG GIANG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG BẢNG ĐIỂM CÂN BẰNG (BSC – BALANCED SCORECARD) TRONG CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.PHẠM NGỌC TOÀN Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận văn này là nghiên cứu do tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của ngƣời hƣớng dẫn khoa học. Tôi không sao chép từ bất kỳ một nghiên cứu nào đã đƣợc công bố, những phần kế thừa, tham khảo đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc và tất cả đều đƣợc liệt kê trong danh mục tài liệu tham khảo. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2017 NGUYỄN TRẦN PHƢƠNG GIANG
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG DANH MỤC SƠ ĐỒ DANH MỤC HÌNH VẼ DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................2 3. Câu hỏi nghiên cứu .........................................................................................3 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................3 5. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................3 6. Những đóng góp của nghiên cứu ....................................................................4 7. Kết cấu luận văn ..............................................................................................4 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ........................................................6 1.1. Nghiên cứu nƣớc ngoài..................................................................................6 1.2. Nghiên cứu trong nƣớc ..................................................................................9 1.3. Nhận xét và xác định khe hổng nghiên cứu ................................................16 1.3.1. Nhận xét.............................................................................................16 1.3.2. Xác định khe hổng nghiên cứu ..........................................................17 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ............................................................................................18 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT .....................................................................19 2.1. Tổng quan về BSC .......................................................................................19 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của BSC .........................................19 2.1.2. Khái niệm BSC ..................................................................................21 2.1.3. Bốn phƣơng diện của BSC ................................................................23 2.1.3.1. Phƣơng diện tài chính ....................................................................23 2.1.3.2. Phƣơng diện khách hàng................................................................24
- 2.1.3.3. Phƣơng diện quy trình kinh doanh nội bộ .....................................25 2.1.3.4. Phƣơng diện học hỏi và phát triển .................................................28 2.1.4. Liên kết những thƣớc đo trong BSC với chiến lƣợc của tổ chức ......29 2.1.4.1. Mối quan hệ nhân quả....................................................................29 2.1.4.2. Định hƣớng hoạt động ...................................................................31 2.1.4.3. Liên kết với những mục tiêu tài chính ...........................................32 2.2. Một số đặc điểm của công ty niêm yết tại TP. Hồ Chí Minh ......................32 2.2.1. Điều kiện niêm yết chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh 32 2.2.2. Đặc điểm của công ty niêm yết tại TP. Hồ Chí Minh .......................34 2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc vận dụng BSC trong đánh giá thành quả hoạt động ...............................................................................................................35 2.4. Lý thuyết nền ...............................................................................................38 2.4.1. Lý thuyết bất định (Contingency theory) ..........................................38 2.4.1.1. Nội dung ........................................................................................38 2.4.1.2. Vận dụng lý thuyết bất định vào nghiên cứu .................................38 2.4.2. Lý thuyết đại diện (Agency theory) ..................................................39 2.4.2.1. Nội dung ........................................................................................39 2.4.2.2. Vận dụng lý thuyết đại diện vào nghiên cứu .................................39 2.4.3. Lý thuyết về mối quan hệ giữa lợi ích và chi phí: .............................40 2.4.3.1. Nội dung ........................................................................................40 2.4.3.2. Vận dụng lý thuyết về mối quan hệ giữa lợi ích và chi phí vào nghiên cứu .....................................................................................................40 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ............................................................................................41 CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................42 3.1. Thiết kế nghiên cứu .....................................................................................42 3.1.1. Khung nghiên cứu .............................................................................42 3.1.2. Nguồn dữ liệu ....................................................................................42 3.1.3. Quy trình nghiên cứu .........................................................................43 3.2. Nghiên cứu định tính ...................................................................................44 3.2.1. Thiết kế nghiên cứu định tính............................................................44
- 3.2.2. Kết quả ý kiến chuyên gia .................................................................44 3.2.3. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu .......................................................45 3.3. Nghiên cứu định lƣợng ................................................................................46 3.3.1. Xây dựng thang đo ............................................................................46 3.3.2. Thiết kế nghiên cứu định lƣợng ........................................................48 3.3.3. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ..........................................................49 3.3.3.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach’s alpha ............49 3.3.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ..................................................50 3.3.3.3. Phân tích hồi quy đa biến...............................................................50 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ............................................................................................52 CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................53 4.1. Thực trạng vận dụng BSC trong các công ty niêm yết tại TP. Hồ Chí Minh 53 4.2. Mô tả mẫu ....................................................................................................54 4.3. Kiểm định và đánh giá thang đo ..................................................................55 4.3.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach’s Alpha ...............55 4.3.1.1. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến quy mô công ty .....................................................................................................56 4.3.1.2. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến nhận thức của nhà quản lý về BSC ........................................................................56 4.3.1.3. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến Chiến lƣợc kinh doanh .............................................................................................57 4.3.1.4. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến văn hóa công ty ....................................................................................................58 4.3.1.5. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến chi phí tổ chức BSC ............................................................................................58 4.3.1.6. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến trình độ nhân viên kế toán .....................................................................................59 4.3.1.7. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến vận dụng BSC trong các công ty niêm yết tại TP. Hồ Chí Minh ........................59 4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ......................................................60 4.3.2.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến độc lập .......................60
- 4.3.2.2. Phân tích khám phá EFA cho biến phụ thuộc Vận dụng BSC trong đánh giá thành quả hoạt động trong các công ty niêm yết tại TP. Hồ Chí Minh .......................................................................................................63 4.4. Phân tích hồi quy đa biến ............................................................................64 4.4.1. Phƣơng trình hồi quy tuyến tính ........................................................64 4.5. Kiểm định các giả thuyết cần thiết trong mô hình phân tích hồi quy..........67 4.5.1. Kiểm định giả thuyết về ý nghĩa của các hệ số hồi quy. ...................67 4.5.2. Kiểm định hiện tƣợng đa cộng tuyến ................................................68 4.5.3. Kiểm định về phân phối chuẩn của phần dƣ .....................................68 4.5.4. Kiểm định về tính độc lập của phần dƣ .............................................68 4.6. Kiểm tra các giả định mô hình hồi quy bội .................................................69 4.6.1. Kiểm định giả định phƣơng sai của sai số (phần dƣ) không đổi .......69 4.6.2. Kiểm tra giả định các phần dƣ có phân phối chuẩn ..........................70 4.7. Bàn luận kết quả nghiên cứu .......................................................................72 TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ............................................................................................74 CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................75 5.1. Kết luận........................................................................................................75 5.2. Kiến nghị .....................................................................................................76 5.2.1. Quy mô công ty .................................................................................76 5.2.2. Nhận thức của nhà quản lý về BSC ...................................................77 5.2.3. Chi phí tổ chức BSC ..........................................................................77 5.2.4. Chiến lƣợc kinh doanh ......................................................................78 5.2.5. Văn hóa công ty .................................................................................78 5.2.6. Trình độ nhân viên kế toán ................................................................79 5.3. Hạn chế của nghiên cứu và định hƣớng nghiên cứu tiếp theo.....................80 TÓM TẮT CHƢƠNG 5 ............................................................................................81 KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................82 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................83 PHỤ LỤC ..................................................................................................................86
- DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Bảng tổng kết các nghiên cứu trƣớc đây ..................................................13 Bảng 2.1: Quá trình phát triển của BSC....................................................................19 Bảng 2.2: Một số mục tiêu và thƣớc đo trong phƣơng diện tài chính ......................24 Bảng 2.3: Một số mục tiêu và thƣớc đo trong phƣơng diện khách hàng ..................25 Bảng 2.4: Một số mục tiêu và thƣớc đo trong phƣơng diện quy trình kinh doanh nội bộ ...............................................................................................................................27 Bảng 2.5: Một số mục tiêu và thƣớc đo trong phƣơng diện học hỏi và phát triển ...29 Bảng 3.1: Căn cứ xác định các nhân tố .....................................................................46 Bảng 3.2: Tổng hợp các biến quan sát trong mô hình nghiên cứu............................46 Bảng 4.1: Thống kê theo độ tuổi của đối tƣợng đƣợc khảo sát ................................54 Bảng 4.2: Thống kê theo trình độ học vấn của đối tƣợng đƣợc khảo sát .................54 Bảng 4.3: Thống kê theo chức vụ của đối tƣợng đƣợc khảo sát ...............................55 Bảng 4.4: Thống kê theo kinh nghiệm của đối tƣợng đƣợc khảo sát .......................55 Bảng 4.5: Kết quả độ tin cậy thang đo biến “Quy mô công ty” ..............................56 Bảng 4.6: Kết quả độ tin cậy thang đo biến “Nhận thức của nhà quản lý về BSC” .57 Bảng 4.7: Kết quả độ tin cậy thang đo biến “Chiến lƣợc kinh doanh” .....................57 Bảng 4.8: Kết quả độ tin cậy thang đo biến “Văn hóa công ty” ...............................58 Bảng 4.9: Kết quả độ tin cậy thang đo biến “Chi phí tổ chức BSC” ........................58 Bảng 4.10: Kết quả độ tin cậy thang đo biến “Trình độ nhân viên kế toán” ............59 Bảng 4.11: Kết quả độ tin cậy thang đo biến “Vận dụng BSC trong đánh giá thành quả hoạt động trong các công ty niêm yết tại TP. Hồ Chí Minh”.............................60 Bảng 4.12: Hệ số KMO và kiểm định Bartlett các thành phần.................................61 Bảng 4.13: Bảng phƣơng sai trích .............................................................................62 Bảng 4.14: Ma trận xoay ...........................................................................................63 Bảng 4.15: Hệ số KMO và kiểm định Bartlett các thành phần.................................64 Bảng 4.16: Phƣơng sai trích ......................................................................................64 Bảng 4.17: Kiểm tra độ phù hợp của mô hình ..........................................................65 Bảng 4.18: Bảng phân tích ANOVA ........................................................................66 Bảng 4.19: Bảng kết quả hồi quy ..............................................................................66 Bảng 4.20: Kết quả chạy Durbin-Watson .................................................................69
- DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Bảng điểm cân bằng cung cấp một công cụ giúp biến chiến lƣợc thành hành động trên bốn phƣơng diện...............................................................................22 Sơ đồ 2.2: Mối quan hệ nhân quả giữa các phƣơng diện trong BSC ........................31 Sơ đồ 3.1: Khung nghiên cứu của luận văn ..............................................................42 Sơ đồ 3.2: Quy trình nghiên cứu ...............................................................................43
- DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 4.1: Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dƣ.......................................69 Hình 4.2: Đồ thị P-P Plot của phần dƣ – đã chuẩn hóa.............................................70 Hình 4.3: Đồ thị Histogram của phần dƣ – đã chuẩn hóa .........................................71
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT NỘI DUNG BSC Bảng điểm cân bằng (Balanced Scorecard) CRM Quản trị mối quan hệ khách hàng (Customer Relationship Management) ERP Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (Enterprise Resource Planning) KTQT Kế toán quản trị MTV Một thành viên NC Nghiên cứu PEU Sự không chắc chắn của môi trƣờng (Perceived Environmental Uncertainty) PPNC Phƣơng pháp nghiên cứu SCM Quản trị chuỗi cung ứng (Supply Chain Management) SXKD Sản xuất kinh doanh TMCP Thƣơng mại cổ phẩn TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP Thành phố
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đặc trƣng của nền kinh tế hiện nay là quá trình toàn cầu hóa về kinh tế và quốc tế hoá thị trƣờng, sự rủi ro, tính cạnh tranh, sự gia tăng về hàng hoá và dịch vụ, sự phát triển và tác động của công nghệ đối với việc rút ngắn chu kỳ sống của sản phẩm. Tất cả những điều này đã dẫn đến sự thay đổi lớn trong các doanh nghiệp (Quesado et al., 2016). Để đáp ứng với những thay đổi, các doanh nghiệp phải đảm bảo cho tất cả các quy trình liên quan đến việc xây dựng, lập kế hoạch, thực hiện và kiểm soát chiến lƣợc trở nên linh hoạt hơn, tạo điều kiện cho việc duy trì và tăng cƣờng lợi thế cạnh tranh. Vì vậy, để cải thiện hơn hoạt động của doanh nghiệp cần phải có một công cụ để kiểm soát quản lý, đo lƣờng thành quả hoạt động, kết hợp các biện pháp tài chính và phi tài chính. Tác giả Phạm Hùng Cƣờng và Bùi Văn Minh (2014) có ghi: “trong những năm gần đây, các mô hình và công cụ quản trị hữu hiệu nhƣ CRM (Customer Relationship Management - Quản trị mối quan hệ khách hàng) SCM (Supply Chain Management - Quản trị chuỗi cung ứng), ERP (Enterprise Resource Planning - Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp), BSC (Balanced Scorecard - Bảng điểm cân bằng),… đã đƣợc vận dụng và mang lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp Việt Nam”. Trong đó, BSC là một công cụ có thể kết hợp đƣợc các công cụ tài chính và công cụ phi tài chính giúp cho các doanh nghiệp định hƣớng tầm nhìn và chiến lƣợc kinh doanh thông qua bốn phƣơng diện: tài chính, khách hàng, kinh doanh nội bộ, học hỏi và phát triển. Khái niệm BSC tại Việt Nam đã đƣợc nhiều ngƣời biết đến, tuy nhiên, việc vận dụng BSC trong kế toán để đo lƣờng thành quả hoạt động trong các doanh nghiệp vẫn còn thấp, và có nhiều vƣớng mắc trong việc thực hiện dẫn đến hiệu quả vận dụng BSC chƣa cao. Quá trình vận dụng BSC trong các doanh nghiệp chịu ảnh hƣởng của rất nhiều nhân tố bao gồm cả các nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài doanh nghiệp, các nhân tố này có thể làm tăng hiệu quả của việc vận dụng BSC trong doanh
- 2 nghiệp hoặc ngƣợc lại. Do đó, nghiên cứu để nhận diện các nhân tố ảnh hƣởng đến việc vận dụng BSC trong doanh nghiệp và đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố này là rất cần thiết. Mặc dù, tại Việt Nam hiện nay đã có rất nhiều nghiên cứu về BSC trong đánh giá thành quả hoạt động nhƣng chủ yếu là theo hƣớng vận dụng vào một tổ chức cụ thể nhƣ bệnh viện, trƣờng học, công ty sản xuất, công ty dịch vụ,… nhƣng chƣa có nghiên cứu nào về việc tổng kết, nhận diện và đo lƣờng các nhân tố ảnh hƣởng đến việc vận dụng BSC. Hơn nữa, công ty niêm yết thƣờng là các công ty lớn, có số lƣợng phòng ban, nhân viên, doanh thu tƣơng đối lớn; quá trình quản lý và đánh giá hoạt động đòi hỏi phải chặt chẽ và mang lại hiệu quả cao. Do đó, nhu cầu sử dụng một hệ thống nhƣ BSC trong các công ty niêm yết là khá cao so với các công ty có quy mô nhỏ và vừa. Thế nên, nghiên cứu về việc vận dụng BSC trong các công ty niêm yết là cần thiết. Chính vì các lý do trên, tác giả đã tiến hành nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng bảng điểm cân bằng (BSC – Balanced Scorecard) trong các công ty niêm yết tại Thành Phố Hồ Chí Minh” để tìm ra các nhân tố ảnh hƣởng đến việc vận dụng BSC trong các công ty niêm yết và đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố này. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến việc vận dụng bảng điểm cân bằng (BSC – Balanced Scorecard) trong các công ty niêm yết tại Thành Phố Hồ Chí Minh. Mục tiêu cụ thể: o Nhận diện các nhân tố tác động đến việc vận dụng BSC trong các công ty niêm yết tại TP. Hồ Chí Minh. o Đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố tác động đến việc vận dụng BSC trong các công ty niêm yết tại TP. Hồ Chí Minh.
- 3 o Đƣa ra một số nhận xét và đề xuất về phía doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả của việc vận dụng BSC trong đánh giả thành quả hoạt động của công ty niêm yết tại TP. Hồ Chí Minh. 3. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt đƣợc những mục tiêu nêu trên, luận văn phải trả lời đƣợc các câu hỏi sau đây: Q1: Các nhân tố nào ảnh hƣởng đến việc vận dụng BSC trong các công ty niêm yết tại TP. Hồ Chí Minh? Q2: Mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến việc vận dụng BSC trong các công ty niêm yết tại TP. Hồ Chí Minh và mối tƣơng quan giữa chúng nhƣ thế nào? Q3: Giải pháp nào đƣợc đề xuất để làm gia tăng hiệu quả của việc vận dụng BSC trong các công ty niêm yết? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: các nhân tố ảnh hƣởng đến vận dụng BSC trong các công ty niêm yết ở TP. Hồ Chí Minh. Phạm vi nghiên cứu: những công ty niêm yết tại thành phố Hồ Chí Minh đã, đang hoặc sẽ vận dụng BSC, khảo sát trong khoảng thời gian năm 2017. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu hỗn hợp giữa phƣơng pháp nghiên cứu định tính và phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng. Quá trình nghiên cứu đƣợc tiến hành qua 2 giai đoạn: giai đoạn 1 là nghiên cứu sơ bộ, giai đoạn 2 là nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ: phƣơng pháp nghiên cứu định tính thông qua kỹ thuật xin ý kiến chuyên gia sẽ đƣợc thực hiện trong nghiên cứu sơ bộ. Nội dung và kết quả của quá trình xin ý kiến chuyên gia đƣợc dùng làm cơ sở cho việc điều chỉnh và bổ sung các biến trong mô hình nghiên cứu về các nhân tố ảnh
- 4 hƣởng đến việc vận dụng BSC trong các công ty niêm yết tại TP. Hồ Chí Minh. Kết quả của nghiên cứu sơ bộ là bảng câu hỏi hoàn chỉnh cho nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu chính thức đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng. Mẫu khảo sát đƣợc thực hiện theo phƣơng pháp thuận tiện phi xác suất. Dữ liệu sơ cấp thông qua bảng khảo sát sẽ đƣợc xử lý bằng phần mềm phân tích dữ liệu SPSS 22.0. Độ tin cậy của thang đo đƣợc đánh giá bằng hệ số Cronbach’s Alpha, nhân tố khám phá EFA đƣợc dùng để xác định các nhân tố. Sau cùng, phân tích hồi quy bội đƣợc thực hiện để định lƣợng mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến việc vận dụng BSC trong các công ty niêm yết tại TP. Hồ Chí Minh. 6. Những đóng góp của nghiên cứu Về mặt khoa học: Luận văn đã nhận diện đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến việc vận dụng BSC trong các công ty niêm yết tại TP. Hồ Chí Minh. Đồng thời đo lƣờng đƣợc mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến việc vận dụng BSC trong các công ty niêm yết tại TP. Hồ Chí Minh. Từ đó đề xuất những kiến nghị để nâng cao hiệu quả của việc vận dụng BSC trong các công ty niêm yết tại TP. Hồ Chí Minh. Về mặt thực tiễn: Luận văn là nguồn tài liệu tham khảo cho các công ty niêm yết khi vận dụng BSC trong đánh giá thành quả hoạt động nhằm đạt đƣợc hiệu quả cao. Ngƣời phụ trách triển khai BSC có thể tham khảo các nhân tố nào ảnh hƣởng đến việc vận dụng BSC trong đánh giá thành quả hoạt động, biết đƣợc hƣớng tác động của các nhân tố và có hƣớng điều chỉnh phù hợp nhằm mang lại thành công cho việc vận dụng hệ thống BSC. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm có 5 chƣơng:
- 5 Chƣơng 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU. Giới thiệu tổng quan các nghiên cứu về BSC tại Việt Nam và trên thế giới, từ đó rút ra nhận xét về tình hình nghiên cứu và nêu lên định hƣớng nghiên cứu tiếp theo của đề tài. Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT. Trình bày lý thuyết nền tảng về BSC, tổng kết các nhân tố ảnh hƣởng đến việc vận dụng BSC từ đó đề xuất mô hình nghiên cứu cho đề tài. Bên cạnh đó, tác giải cũng trình bày các lý thuyết làm nền tảng cho mô hình nghiên cứu. Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. Trình bày phƣơng pháp nghiên cứu gồm có nghiên cứu sơ bộ theo phƣơng pháp nghiên cứucđịnh tính và nghiên cứu chính thức theo phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng . Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. Trình bày kết quả khảo sát và phân tích kết quả đạt đƣợc. Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. Trình bày kết luận của luận văn, đƣa ra một số kiến nghị để việc vận dụng BSC trong các công ty niêm yết tại TP. Hồ Chí Minh đƣợc tốt hơn. Đồng thời, tác giả cũng nêu ra những hạn chế của luận văn và một số định hƣớng nghiên cứu trong tƣơng lai.
- 6 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU Chƣơng 1, tác giả mong muốn cung cấp một cái nhìn tổng quát về tình hình nghiên cứu trƣớc đây ở trong và ngoài nƣớc về các nhân tố ảnh hƣởng đến việc vận dụng BSC nói riêng và vận dụng KTQT trong các công ty nói chung. Từ đó xác định lỗ hổng nghiên cứu và nêu định hƣớng nghiên cứu của tác giả. 1.1. Nghiên cứu nƣớc ngoài Năm 1992, Robert Kaplan và David Norton đã giới thiệu bảng điểm cân bằng - BSC trong một bài báo đƣợc đăng trên tạp chí Harvard Business Review. Trải qua 25 năm nghiên cứu và phát triển, đã có rất nhiều bài viết về BSC với nhiều phƣơng pháp nghiên cứu và kỹ thuật phân tích khác nhau. Có thể kể đến các nghiên cứu sau đây: Nghiên cứu của Zahirul Hoque và Wendy James (2000): “Linking balanced scorecard measures to size and market factors: Impact on organiza- tional performance”. Tác giả đã nghiên cứu ảnh hƣởng của (1) quy mô doanh nghiệp, (2) vòng đời sản phẩm và (3) thị phần đến việc sử dụng BSC trong đo lƣờng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Bài viết sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng thông qua bảng câu hỏi khảo sát. Tác giả đã khảo sát 66 công ty sản xuất ở Úc vào tháng 07 năm 1997. Kết quả nghiên cứu cho thấy các công ty có quy mô lớn có nhiều khả năng sử dụng BSC hơn, các công ty có tỷ lệ các sản phẩm đang ở giai đoạn đầu của vòng đời sản phẩm nhiều hơn có xu hƣớng sử dụng BSC liên quan đến các sản phẩm mới hơn nhiều hơn và thị phần không liên quan đáng kể đến việc sử dụng BSC. Ngoài những điều đạt đƣợc, bài viết này cũng có các giới hạn là chỉ khảo sát trong các công ty sản xuất và quy mô mẫu nghiên cứu tƣơng đối nhỏ. Đáng chú ý là công cụ để đo lƣờng việc sử dụng BSC vẫn chƣa tìm đƣợc mối liên kết chiến lƣợc của BSC và liên kết nhân quả. Luận văn thạc sĩ của Eric Tanyi (2011) tại trƣờng Kinh tế Hanken – Phần Lan với tiêu đề: “Factors influencing the use of the balanced scorecards by managers”. Luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng thông qua bảng
- 7 câu hỏi kháo sát. Mẫu nghiên cứu gồm 34 nhà quản trị đang sử dụng BSC tại Phần Lan. Sử dụng BSC chịu ảnh hƣởng của các yếu tố là: Các hệ thống kiểm soát khác (OCS) sử dụng trong tổ chức, cách quản lý đánh giá cấp dƣới (ESM), cách nhà quản lý nhận thức thông tin từ các nguồn mới (MRI) và tác động của nhận thức về sự hữu ích (PU) và dễ sử dụng (PEOU). Kết quả cho thấy cách nhà quản lý nhận thức thông tin từ các nguồn mới (MRI) và nhận thức dễ sử dụng (PEOU) của hệ thống BSC ảnh hƣởng đến việc sử dụng BSC. Nghiên cứu của Islam và cộng sự (2014): “Factors affecting balanced scorecard usage”. Nghiên cứu này sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng thông qua bảng câu hỏi khảo sát. Đối tƣợng đƣợc khảo sát là các nhà quản lý trong các công ty vừa và lớn (với doanh thu từ 1 triệu Đô la Mỹ/ năm trở lên và số lƣợng nhân viên từ 200-300) ở Mỹ và Canada, tác giả đã nhận đƣợc 71 bảng khảo sát hợp lệ. Dựa vào lý thuyết của mô hình chấp nhận công nghệ (TAM - Technology Acceptance Model), tác giả đƣa ra 3 nhân tố tác động đến việc vận dụng BSC là: (1) nhận thức về khả năng của BSC, (2) nhận thức về tính dễ sử dụng và (3) nhận thức về sự hữu ích của BSC. Kết quả cho thấy cả 3 nhân tố đều ảnh hƣởng đến việc vận dụng BSC. Trong đó, nhận thức về khả năng của BSC tác động mạnh nhất, nhận thức về tính dễ sử dụng của BSC có mức ảnh hƣởng cao thứ hai và nhận thức về sự hữu ích có mức ảnh hƣởng cao thứ ba. Điều đó cho thấy, khi quyết định sử dụng BSC thì ngƣời ta xem xét khả năng của BSC đầu tiên, sau đó xem xét xem BSC có dễ sử dụng hay không và cuối cùng là xem xét BSC hữu ích nhƣ thế nào. Nghiên cứu của Zahirul Hoque (2014): “20 years of studies on the balanced scorecard: Trends, accomplishments, gaps and opportunities for future research”. Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính. Tác giả đã tổng kết, đánh giá các nghiên cứu về BSC trong khoảng thời gian 20 năm, từ khi đƣợc giới thiệu năm 1992 đến 2011. Tác giả đã xem xét 114 bài viết xuất bản trong 25 tạp chí kế toán và 67 bài báo trong các tạp chí kinh doanh và quản lý. Tất cả các bài báo này đƣợc phân loại theo từng chủ đề, thiết lập nghiên cứu, lý thuyết, phƣơng pháp nghiên cứu và kỹ thuật phân tích dữ liệu. Thêm vào đó, tác giả
- 8 còn thảo luận những đóng góp và bài học rút ra từ các nghiên cứu, qua đó xác định lỗ hổng nghiên cứu và đƣa ra một vài hƣớng nghiên cứu trong tƣơng lai. Một số hƣớng nghiên cứu trong tƣơng lai mà tác giả nêu ra nhƣ sau: (1) Phân tích và trình bày cách thức tổ chức và vận dụng BSC thành công trong một tổ chức nhất định để có cái nhìn cụ thể hơn; (2) Nghiên cứu và so sánh sự thành công và thất bại trong việc vận dụng BSC; (3) Kết hợp các thƣớc đo chủ quan và khách quan về hiệu suất khi nghiên cứu về sự hiệu quả của BSC; (4) Các nghiên cứu sau này nên sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu kết hợp giữ phƣơng pháp định tính và định lƣợng vì phƣơng pháp này có thể nâng cao tính chính xác của các đánh giá khi thu thập các loại dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau. Nghiên cứu của Carol Chepng’eno Koske and Willy Muturi (2015): “Factors affecting application of balanced score card: A case study of non governmental organizations in Eldoret, Kenya”. Trong nghiên cứu này, tác giả đã nhận diện và định lƣợng các nhân tố ảnh hƣởng đến việc vận dụng BSC trong các tổ chức phi chính phủ tại Kenya. Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng thông qua bảng khảo sát để thu thập dữ liệu. Mẫu gồm 55 ngƣời trong ban quản lý và nhân viên trong 11 tổ chức phi chính phủ ở thị trấn Eldoret, Kenya . Tác giả đã đƣa ra 4 nhân tố tác động đến việc vận dụng BSC trong các tổ chức phi chính phủ là: quy mô công ty, nhận thức về lợi ích của BSC, chi phí tổ chức BSC và tính dễ sử dụng của BSC. Kết quả cho thấy tất cả các nhân tố nêu trên đều ảnh hƣởng đến việc vận dụng BSC. Nghiên cứu của Patrícia Rodrigues Quesado và cộng sự (2016): “Extrinsic and intrinsic factors in the Balanced Scorecard adoption: An empirical study in Portuguese organizations”. Nghiên cứu đã phân tích mối quan hệ giữ các nhân tố bên ngoài và bên trong tổ chức ảnh hƣởng đến việc vận dụng BSC của các công ty thuộc sở hữu tƣ nhân tại Bồ Đào Nha. Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính để xác định các nhân tố tác động đến việc vận dụng BSC và phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng để đo lƣờng mức độ tác động của các nhân tố. Mẫu khảo sát là 155 công ty sở hữu tƣ nhân tại Bồ Đào Nha. Tác giả đã
- 9 tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến việc vận dụng BSC trong mô hình nghiên cứu là: (1) tuổi của doanh nghiệp; (2) Mức độ đa dạng của sản phẩm/ dịch vụ; (3) loại hình kiểm soát (gia đình/ không gia đình); (4) tầm quan trọng của vốn nƣớc ngoài trong cơ cấu quyền sở hữu; (5) mức độ quốc tế hoá và (6) quy mô tổ chức. Sau khi nhận đƣợc các câu trả lời hợp lệ từ 155 công ty thuộc sở hữu tƣ nhân ở Bồ Đào Nha, tác giả đã đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố và thu đƣợc kết quả nhƣ sau: mức độ đa dạng về sản phẩm/ dịch vụ của công ty, tầm quan trọng của vốn nƣớc ngoài trong cơ cấu quyền sở hữu và quy mô của công ty ảnh hƣởng đến việc vận dụng BSC; trong khi đó, tuổi doanh nghiệp, loại hình kiểm soát, mức độ quốc tế hóa của tổ chức không ảnh hƣởng đến việc vận dụng BSC. Nghiên cứu cũng có giới hạn là mẫu nghiên cứu nhỏ nên chƣa mang tính khái quát cao, và việc gửi bảng câu hỏi qua đƣờng bƣu điện không mang lại hiệu quả nhƣ mong đợi. 1.2. Nghiên cứu trong nƣớc Tại Việt Nam, có rất nhiều nghiên cứu về BSC, chủ yếu về việc ứng dụng triển khai BSC tại một tổ chức cụ thể, thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau nhƣ: ngân hàng, doanh nghiệp, trƣờng học,… Các nghiên cứu về nhân tố ảnh hƣởng đến việc vận dụng BSC còn tƣơng đối ít, vì vậy, ngoài các nghiên cứu về nhân tố ảnh hƣởng đến việc vận dụng BSC nói riêng, tác giả sẽ xem xét trên phƣơng diện rộng hơn về các nhân tố ảnh hƣởng đến việc vận dụng kế toán quản trị nói chung. Luận văn thạc sĩ của Ngô Bá Phong (2013): “Ứng dụng thẻ cân bằng điểm để đánh giá thành quả hoạt động tại công ty TNHH Kiểm Toán AS”. Nghiên cứu này sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính nhƣ: quan sát, phỏng vấn, thống kê, so sánh, tổng hợp,…. Tác giả đã nêu ra đƣợc những điểm cơ bản về BSC trên bốn phƣơng diện: phƣơng diện tài chính, phƣơng diện khách hàng, phƣơng diện kinh doanh nội bộ, phƣơng diện học hỏi và phát triển, cũng nhƣ cách thức liên kết giữa chiến lƣợc và tầm nhìn với bốn phƣơng diện của BSC. Tiếp theo, tác giả đã đánh giá thành quả hoạt động hiện tại của công ty và phân tích đƣợc những điểm mạnh, điểm yếu trong việc đánh giá thành quả hoạt động của công ty TNHH Kiểm Toán
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn