Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố dẫn đến vượt dự toán trong các dự án công lĩnh vực giao thông đường bộ - Trường hợp Thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 4
download
Về thực tiễn, kết quả nghiên cứu là tìm ra các nhân tố thường hay xảy ra và mức độ tác động của chúng dẫn đến ra vượt dự toán trong các dự án công trong ngành GTVT trong bối cảnh cụ thể là thành phố Hồ Chí Minh. Từ đó giúp các đơn vị trực tiếp tham gia dự án, đặc biệt là Chủ đầu tư giám sát chặt chẽ và có những giải pháp hạn chế vấn đề vượt dự toán và nâng cao chất lượng đầu tư khu vực công.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố dẫn đến vượt dự toán trong các dự án công lĩnh vực giao thông đường bộ - Trường hợp Thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ BÍCH TRÂM CÁC NHÂN TỐ DẪN ĐẾN VƯỢT DỰ TOÁN TRONG CÁC DỰ ÁN CÔNG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ BÍCH TRÂM CÁC NHÂN TỐ DẪN ĐẾN VƯỢT DỰ TOÁN TRONG CÁC DỰ ÁN CÔNG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành : Tài Chính - Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. DƯƠNG THỊ BÌNH MINH Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2015
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn (Ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Bích Trâm
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. 1 MỤC LỤC ............................................................................................................................ 4 TRANG PHỤ BÌA ............................................................................................................... 4 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ....................................................................... 7 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU......................................................................................... 8 DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................................... 9 CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU........................................................................................................ 1 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ......................................................................................... 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU................................................................................... 4 1.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ KHẢO SÁT ................................................... 4 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 5 CHƯƠNG 2: ......................................................................................................................... 8 TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................... 8 2.1 Định nghĩa các khái niệm quan trọng .................................................................... 8 2.2 Tổng quan cơ sở lý thuyết ...................................................................................... 9 2.3 Mô hình nghiên cứu ............................................................................................. 16 2.3.1 Vượt dự toán trong các dự án công lĩnh vực GTĐB ......................................... 16 2.3.2 Các mô hình nghiên cứu trước đây ................................................................... 16 2.3.3 Các nhân tố dẫn đến vượt dự toán trong các dự án công lĩnh vực GTĐB ........ 18 2.3.3.1 Nhóm nhân tố về chính sách ...................................................................... 18 2.3.3.2 Nhóm nhân tố về kinh tế ............................................................................ 19 2.3.3.3 Nhóm nhân tố về môi trường tự nhiên-xã hội ............................................ 20
- 2.3.3.4 Nhóm nhân tố về Tư vấn ............................................................................ 21 2.3.3.5 Nhóm nhân tố về Chủ đầu tư/ Ban quản lý dự án ...................................... 22 2.3.3.6 Nhóm nhân tố Nhà thầu .............................................................................. 24 2.3.3.7 Đặc điểm dự án ........................................................................................... 26 2.4 Mô hình nghiên cứu đề xuất................................................................................. 27 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 29 3.1 Quy trình nghiên cứu............................................................................................ 29 3.2 Nghiên cứu định tính ............................................................................................ 30 3.3 Xây dựng thang đo và xác định số lượng mẫu ..................................................... 30 3.3.1 Xây dựng thang đo ............................................................................................ 31 3.3.2 Xác định số lượng mẫu ...................................................................................... 31 3.3.3 Thu thập dữ liệu ................................................................................................. 31 3.4 Kiểm định thang đo .............................................................................................. 32 3.5 Kiểm định trị trung bình tổng thể ......................................................................... 32 3.6. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) .................................................................... 33 3.7 Phân tích hồi quy .................................................................................................. 35 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ............................................................................... 36 4.1 Thống kê mô tả ..................................................................................................... 36 4.1.1 Loại hình dự án của các đối tượng khảo sát .................................................. 36 4.1.2 Nguồn vốn của dự án ..................................................................................... 36 4.1.3 Hình thức quản lý dự án ................................................................................ 37 4.1.4 Vị trí quản lý dự án ........................................................................................ 37 4.1.5 Kinh nghiệm quản lý dự án ........................................................................... 38 4.1.6 Huấn luyện nghiệp vụ .................................................................................... 38
- 4.2 Kiểm định thang đo .............................................................................................. 39 4.3 Kiểm định trị trung bình tổng thể ......................................................................... 40 4.4 Phân tích nhân tố khám phá.................................................................................. 42 4.4.1 Kiểm định hệ số KMO và Bartlett’s test ....................................................... 42 4.4.2 Số lượng nhân tố được trích xuất .................................................................. 42 4.4.3 Số lượng nhân tố được trích xuất .................................................................. 45 4.4.4 Kết quả phân tích nhân tố .............................................................................. 46 4.5 Kết quả phân tích nhân tố ..................................................................................... 48 4.6 Phân tích hồi quy .................................................................................................. 51 4.6.1 Phân tích hệ số tương quan Pearson .............................................................. 51 4.6.2 Phân tích hồi quy ........................................................................................... 52 4.7 Kiểm định giả thuyết ............................................................................................ 56 4.8 Kiểm định giả thuyết về trị trung bình tổng thể ................................................... 59 4.8.1 Nhóm đối tượng có số năm kinh nghiệm khác nhau ...................................... 59 4.8.2 Nhóm đối tượng tham gia các loại hình dự án khác nhau .............................. 60 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 62 5.1 Kết luận ................................................................................................................ 62 5.2 Kiến nghị giải pháp .............................................................................................. 64 5.3 Đóng góp của nghiên cứu..................................................................................... 67 5.4 Hạn chế của nghiên cứu ....................................................................................... 67 5.5 Hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................................................. 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT TÊN TIẾNG VIỆT TÊN TIẾNG ANH TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh GDP Tổng sản phẩm quốc nội Gross Domestic Product GTĐB Giao thông đường bộ NSNN Ngân sách Nhà nước ODA Hỗ trợ phát triển chính thức Official Development Assistance BOT Xây dựng-Khai thác-Chuyển giao Built-Operation-Transfer BTO Xây dựng-Chuyển giao-Khai thác Built-Transfer-Operation PPP Hình thức hợp tác công-tư Public-Private-Partnership QLDA Quản lý dự án TTP Hiệp định Đối tác Kinh tế Chiến Trans-Pacific Strategic Economic lược xuyên Thái Bình Dương Partnership Agreement CAA Cơ quan hàng không dân dụng Uganda
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Biểu đồ 1.1: Biểu đồ doanh thu vận tải giai đoạn 2010-2014 ................................... 1 Biểu đồ 1.2: So sánh tổng vốn đầu tư giao thông đường bộ giai đoạn 2001-2015 ... 3 Biểu đồ 1.3: So sánh tổng số chương trình, dự án vượt dự toán............................... 3 Bảng 3.1: Thang đo nghiên cứu............................................................................... 31 Bảng 4.1 Loại hình dự án của các đối tượng khảo sát ............................................. 36 Bảng 4.2 Nguồn vốn của dự án ............................................................................... 36 Bảng 4.3 Hình thức quản lý dự án ........................................................................... 37 Bảng 4.4 Vị trí quản lý dự án .................................................................................. 38 Bảng 4.6 Số lần huấn luyện nghiệp vụ .................................................................... 39 Bảng 4.7 Kiểm định thang đo .................................................................................. 39 Bảng 4.8 Kiểm định T-test ...................................................................................... 41 Bảng 4.9 Kiểm định KMO and Bartlett’s Test ........................................................ 42 Bảng 4.10 Đại lượng Communalities. ..................................................................... 43 Bảng 4.11 Tổng phương sai được giải thích ........................................................... 43 Bảng 4.12 Số lượng nhân tố được trích xuất ........................................................... 45 Bảng 4.13 Kết quả phân tích nhân tố ...................................................................... 46 Bảng 4.14 Kết quả phân tích hệ số tương quan ....................................................... 51 Bảng 4.15 Mô hình tóm tắt sử dụng phương pháp Enter ........................................ 52 Bảng 4.16 Kiểm định về sự phù hợp của mô hình hồi quy lần 1 ............................ 53 Bảng 4.17 Kết quả phân tích hồi quy lần 1 ............................................................. 53 Bảng 4.18 Mô hình lần cuối .................................................................................... 54 Bảng 4.19 Kiểm định về sự phù hợp của mô hình hồi quy lần cuối ....................... 54 Bảng 4.20 Kết quả phân tích hồi quy lần cuối ........................................................ 55 Bảng 4.21 Kiểm định mô hình................................................................................. 56 Bảng 4.22 Kết quả kiểm định sự bằng nhau của phương sai nhóm nhân tố thứ nhất ................................................................................................................................. 59 Bảng 4.23 Kết quả phân tích ANOVA .................................................................... 60 Bảng 4.24 Kết quả kiểm định sự bằng nhau của phương sai nhóm nhân tố thứ ba 60 Bảng 4.25 Kết quả phân tích ANOVA .................................................................... 60
- DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu của Lê Hoài Long và cộng sự (2008) ............................... 16 Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu của Alhomidan (2013) ...................................................... 17 Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................... 28 Hình 3.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu ................................................................................ 29 Hình 3.2: Sơ đồ khối của quy trình thiết kế bảng câu hỏi .................................................. 30 Hình 4.7: Biểu đồ Scree plot .............................................................................................. 45 Hình 4.8: Mô hình được rút ra theo kết quả nghiên cứu .................................................... 57 Hình 4.9: Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa ............................................................... 58 Hình 4.10: Biểu đồ so sánh phân phối phần dư quan sát với phân phối chuẩn kỳ vọng.... 58
- TÓM TẮT Trong bối cảnh nguồn vốn đầu tư cho ngành giao thông vận tải từ ngân sách nhà nước hạn hẹp, nguồn vốn ODA chậm lại, còn nguồn vốn từ doanh nghiệp thì yếu kém, thì vấn đề đặt ra là làm sao để kiểm soát và sử dụng chúng một cách hiệu quả là một thách thức không hề nhỏ. Cụ thể, sự gia tăng chi phí, chậm trễ tiến độ và thâm hụt lợi ích là do sử dụng ngân sách không hiệu quả dẫn đến vượt dự toán trong các dự án giao thông hiện nay. Có nhiều tranh luận về vấn đề làm thế nào để giảm thiểu vượt dự toán trong các dự án công và dự án giao thông ở cấp quốc gia và cấp quốc tế. Từ các mục tiêu nghiên cứu cụ thể, thông qua các nghiên cứu trước đây trong và ngoài nước, kết hợp với phỏng vấn các chuyên gia đầu ngành giao thông tại Thành phố Hồ Chí Minh, luận văn đã tìm ra 27 yếu tố có thể gây vượt dự toán tại các dự án giao thông tại Thành phố Hồ Chí Minh. Bằng các phương pháp phân tích định lượng, luận văn đã tìm ra 04 nhân tố gây vượt dự toán theo thứ tự mức độ tăng dần là: (i) Nhân tố ảnh hưởng bởi điều kiện Tự nhiên-Xã hội; (ii) Nhân tố ảnh hưởng bởi kinh tế; (iii) Nhân tố Nhà thầu yếu kém; và (iv) Nhân tố hủ đầu tư thiếu năng lực kinh nghiệm Từ các nhân tố này, luận văn đã đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm hạn chế tối đa vượt dự toán cho các công trình giao thông đường bộ tại Thành phố Hồ Chí Minh cũng như các công trình giao thông đường bộ tại các tỉnh, thành phố có đặc điểm tương tự. Từ khóa: các yếu tố dẫn đến vượt dự toán, dự án công, giao thông đường bộ.
- 1 CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) là trung tâm kinh tế – văn hóa – khoa học lớn nhất ở khu vực phía Nam và cũng là thành phố đông dân nhất cả nước. Năm 2014, GDP trên địa bàn đạt 852.523 tỷ đồng, chiếm 21,3% GDP cả nước và luôn giữ tốc độ tăng trưởng cao gấp 1.5 lần bình quân cả nước. Đóng góp một phần không nhỏ trong tăng trưởng kinh tế là doanh thu vận tải hàng năm của ngành giao thông vận tải, được thể hiện qua biểu đồ 1.1 dưới đây. Biểu đồ 1.1: Biểu đồ doanh thu vận tải giai đoạn 2010-2014 Nguồn: Tính toán từ số liệu Cục Thống kê TP.HCM Năm 2014 doanh thu vận chuyển hàng hóa tăng 231,3% và doanh thu vận chuyển hành khách tăng 227,7% so với năm 2010. Qua đó, có thể thấy rằng ngành giao thông vận tải phát triển nhanh vượt bậc và mang lại nguồn ngân sách không nhỏ cho thành phố. Giao thông vận tải được coi là một trong những yếu tố quyết định về năng lực cạnh tranh quốc tế, trong đó trực tiếp ảnh hưởng đến khả năng của các nước tham gia vào thương mại quốc tế và cạnh tranh cho các khoản đầu tư trực tiếp nước ngoài (APEC, 1997; Nwankwo, 2000; Kohsaka, 2006; Brooks, 2008). Ngành giao thông vận tải đặt ra một
- 2 thách thức lớn vì đây là ngành quan trọng trong việc tạo sự giàu có, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân thông qua việc xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông và liên kết với các ngành kinh tế khác để cùng thịnh vượng. Tuy nhiên, hạ tầng giao thông tốn kém và thường liên quan đến vượt dự toán. Dự án trở nên đắt hơn so với dự kiến ban đầu và đòi hỏi tăng thêm ngân sách. Do đó, nếu tổng ngân sách cho đầu tư cơ sở hạ tầng cố định thì ngân sách để trang trải các chi phí của các dự án khác là không đủ. Vượt dự toán do đó không chỉ dẫn đến hệ quả tài chính cho các dự án đang được xem xét mà còn là nguyên nhân chính khiến các dự án hạ tầng ít được thực hiện hơn so với kế hoạch. Trong khi tài chính luôn luôn là một yếu tố quan trọng trong phát triển cơ sở hạ tầng, các yếu tố hiệu quả không bao giờ được bỏ qua. Kinh nghiệm ở Việt Nam cho thấy lập kế hoạch và thực hiện các dự án cơ sở hạ tầng quy mô lớn đã được chứng minh là rất có vấn đề về lựa chọn dự án, phối hợp đầu tư và quản lý. Cụ thể, quy hoạch tổng thể và thiết kế dự án kém, thiếu năng lực trong quản lý và giám sát công trường, và những khó khăn tài chính của Chủ đầu tư và Nhà thầu là các nguyên nhân thường gặp nhất và quan trọng dẫn đến vượt dự toán và chậm trễ tiến độ trong các dự án lớn. Những thất bại này có thể ngăn chặn Việt Nam đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng trong dài hạn1. Mối quan tâm chính là trong khi các nước trong khu vực Đông Nam Á đã có thể được hưởng lợi từ mức đầu tư cao và đạt được lợi thế cạnh tranh trong dịch vụ cơ sở hạ tầng, thì Việt Nam đang trải qua cơ sở hạ tầng chưa tương xứng với nền kinh tế hiện nay. TP.HCM trong giai đoạn 2001-2015 có tổng cộng 141 chương trình, dự án công trình giao thông đường bộ từ nguồn vốn ngân sách nhà nước đã và đang thực hiện nhưng chỉ có 50 công trình có quyết định điều chỉnh tổng mức đầu tư lần cuối, trong đó số công trình vượt dự toán lên đến 35 chương trình, dự án, chiếm 74% số công trình có quyết định điều chỉnh tổng mức đầu tư lần cuối. Trong số 22 chương trình, dự án giao thông đường 1 David Dapice and Nguyen Xuan Thanh (2009).Vietnam’s Infrastructure Constraints. Journal article of Rajawali Foundation Institute for Asia.
- 3 bộ sử dụng nguồn vốn ODA, có 12 chương trình, dự án có quyết định điều chỉnh tổng mức đầu tư lần cuối, tuy nhiên số chương trình, dự án vượt dự toán so với ban đầu chiếm 90%, tức 11 chương trình, dự án. Biểu đồ 1.2: So sánh tổng vốn đầu tư giao thông đường bộ giai đoạn 2001-2015 Nguồn: Tổng hợp từ Sở Giao thông vận tải Dự án 60 50 40 Tổng số chương 30 trình, dự án Số chương trình, dự án vượt dự toán 20 10 0 Nguồn vốn NSNN Nguồn vốn ODA Biểu đồ 1.3: So sánh tổng số chương trình, dự án vượt dự toán Nguồn: Tổng hợp từ Sở Giao thông vận tải Qua biểu đồ, ta có thể thấy mức vượt dự toán trong cả ba nguồn vốn đều rất lớn, trong khi nguồn NSNN ngày càng hạn hẹp, dòng vốn ODA ngày càng chậm lại khi Việt Nam trở thành một quốc gia có thu nhập trung bình hoàn toàn, còn tư nhân thì không hào hứng tham gia do một số yếu tố chủ yếu liên quan đến tài trợ và quản lý rủi ro, là nguyên
- 4 nhân dẫn đến lãng phí nguồn lực ngân sách. Khoản chi tiêu vào thay đổi các yêu cầu dự án và thời gian xây dựng tăng làm giảm số lượng và qui mô dự án có thể được hoàn thành trong bất kì năm tài chính được yêu cầu (Shrestha và cộng sự, 2013). Như vậy, các vấn đề về vượt dự toán là nghiêm trọng và dai dẳng và có thể ảnh hưởng đến nguồn lực đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở tất cả các nước và là một trong những thách thức phát triển lớn trong các nước đang phát triển như Việt Nam, cụ thể là trường hợp ở TP.HCM. Tuy nhiên, chưa có những nghiên cứu định lượng cụ thể về các nhân tố dẫn đến vượt dự toán trong các dự án công ngành giao thông vận tải trên địa bàn nhằm bảo đảm sử dụng vốn hiệu quả, nâng cao chất lượng đầu tư khu vực công. Bản thân các ngành chức năng của thành phố hàng năm đều có đánh giá phân tích những nhân tố dẫn đến vượt dự toán trong các dự án công nhưng chỉ là những đánh giá chung chung, định tính. Do đó, với trăn trở, bức xúc của bản thân, mong muốn tìm ra nguyên nhân gây vượt chi phí của các dự án giao thông, tác giả chọn đề tài “Các nhân tố dẫn đến vượt dự toán trong các dự án công lĩnh vực giao thông đường bộ - trường hợp Thành phố Hồ Chí Minh” để làm luận văn tốt nghiệp của mình. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - Xác định các nhân tố dẫn đến ra vượt dự toán trong các dự án công trong lĩnh vực giao thông đường bộ tại Thành phố Hồ Chí Minh; - Phân tích và đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố trên dẫn đến vượt dự toán trong các dự án công trong lĩnh vực giao thông đường bộ; - Đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế tình trạng vượt dự toán và thúc đẩy các dự án công trong lĩnh vực giao thông đường bộ. 1.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ KHẢO SÁT - Các nhân tố dẫn đến vượt dự toán trong các dự án công trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- 5 - Đối tượng khảo sát là Lãnh đạo, Chuyên viên đang trực tiếp thực hiện các dự án công thuộc Sở Tài Chính, Sở Kế Hoạch – Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng và các Đơn vị sự nghiệp hành chính, các Công ty Tư vấn và Công ty thi công lớn đã và đang tham gia các dự án giao thông tại Thành phố Hồ Chí Minh 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Các dự án công trong lĩnh vực giao thông đường bộ trong giai đoạn 2001 – 2015, bao gồm: các dự án chuẩn bị đầu tư, các dự án qui hoạch, các dự án bồi thường giải phóng mặt bằng, các dự án đầu tư xây dựng mới, các dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển (ODA), các dự án đầu tư theo hình thức BT, BOT, BTO, PPP và các dự án thuộc chương trình kích cầu đầu tư. - Nghiên cứu được thực hiện tại Thành phố Hồ Chí Minh, dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua phỏng vấn cá nhân các Lãnh đạo Sở, Ban, Ngành và Lãnh đạo các công ty tư vấn, nhà thầu tham gia vào các dự án công lĩnh vực giao thông đường bộ. Dữ liệu thứ cấp được thu thập thông qua bảng hỏi khảo sát các chuyên viên, cán bộ, nhân viên tham gia vào các dự án công lĩnh vực giao thông đường bộ trong giai đoạn tháng 8/2015 đến tháng 10/2015. 1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp nghiên cứu của đề tài là kết hợp giữa phân tích định tính và phân tích định lượng. Trong nghiên cứu định tính, sử dụng phương pháp thống kê mô tả từ các số liệu thống kê thông qua thu thập dữ liệu có sẵn, và sử dụng phương pháp suy diễn để tiến hành phân tích, đánh giá nội dung cần tập trung nghiên cứu. Góc độ phân tích dựa trên quan điểm của Chủ đầu tư/ Ban quản lý dự án (BQLDA) và các Cơ quan Quản lý nhà nước khác. Bên cạnh đó, sử dụng phương pháp chuyên gia thông qua phỏng vấn cá nhân các chuyên viên đang trực tiếp thực hiện các dự án công thuộc Sở Tài Chính, Sở Kế Hoạch – Đầu tư, Sở Giao thông vận tải và Sở Xây dựng nhằm điều chỉnh các khái niệm về vốn đầu tư
- 6 XDCB cho phù hợp với ngành giao thông vận tải để phân tích định lượng với mô hình phân tích nhân tố khám phá EFA và hồi quy. Phương pháp nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua các giai đoạn: - Phương pháp thu thập thông tin: thiết lập bảng câu hỏi cho phù hợp với tình hình của ngành xây dựng và kĩ thuật phỏng vấn các Lãnh đạo, chuyên gia đầu ngành xây dựng tại TP.HCM. Kích thước mẫu sẽ được lấy cứ 5 quan sát/biến theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện. - Phương pháp xử lý thông tin: kiểm định – hồi quy: sử dụng phương pháp phân tích hồi quy bình phương bé nhất (OLS) để nghiên cứu định lượng và ứng dụng phần mềm SPSS 20.0 để chạy kết quả nghiên cứu thực nghiệm. Đánh giá sơ bộ độ tin cậy và giá trị thang đo của các biến bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA nhằm đánh giá độ tin cậy của các thang đo qua đó loại bỏ các biến quan sát không phải là nhân tố dẫn đến ra vượt dự toán trong các dự án công trong ngành giao thông vận tải đồng thời tái cơ cấu các biến quan sát còn lại vào các nhóm nhân tố thích hợp. - Cuối cùng, nghiên cứu dùng phương pháp hồi quy bội với các quan hệ tuyến tính để kiểm định các nhân tố dẫn đến ra vượt dự toán và tính được mức độ quan trọng của từng nhân tố và đưa ra kết luận về các giả thiết nghiên cứu. 1.6 ĐÓNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU Về thực tiễn, kết quả nghiên cứu là tìm ra các nhân tố thường hay xảy ra và mức độ tác động của chúng dẫn đến ra vượt dự toán trong các dự án công trong ngành GTVT trong bối cảnh cụ thể là thành phố Hồ Chí Minh. Từ đó giúp các đơn vị trực tiếp tham gia dự án, đặc biệt là Chủ đầu tư giám sát chặt chẽ và có những giải pháp hạn chế vấn đề vượt dự toán và nâng cao chất lượng đầu tư khu vực công.
- 7 1.7 KẾT CẤU ĐỀ TÀI Luận văn được bố cục theo 5 chương như sau: Chương 1. Mở đầu Chương 2. Cở sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu Chương 3. Phương pháp nghiên cứu Chương 4. Phân tích kết quả dữ liệu Chương 5. Kết luận và kiến nghị
- 8 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Chương 2 trình bày các khái niệm quan trọng trong nghiên cứu, tổng quan cơ sở lý thuyết và mô hình lý thuyết áp dụng cho nghiên cứu bao gồm biến phụ thuộc là vượt dự toán trong các dự án công trong lĩnh vực GTĐB và các nhân tố về lý thuyết có ảnh hưởng đến vấn đề này. 2.1 Định nghĩa các khái niệm quan trọng Dự án công (Public Project): Theo trang Wisegeek, “Public project” là dự án sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tư công, bất kỳ dự án nào được tài trợ (đầu tư) bởi Chính phủ, nghĩa là do Chính phủ sở hữu hay vận hành. Hầu hết các dự án công liên quan đến hoạt động chính phủ thực hiện mục đích công cộng, và thường bao gồm các dự án như sửa chữa và xây dựng đường bộ, xây dựng công trình công cộng, trường học, và thậm chí cả công viên công cộng. Nếu mở rộng hơn nữa dự án công còn bao gồm những dự án mà Chính phủ hoặc chính quyền địa phương đề xuất kêu gọi tài trợ quốc tế. Cũng được xem là dự án công cho dù dự án đó do một đơn vị kinh doanh thực hiện nếu nó hướng đến việc nâng cao phúc lợi công cộng. Như vậy, nhận diện tính chất công của một dự án ở mục đích của nó – hướng đến việc tạo ra những lợi ích cộng đồng (Nguyễn Hồng Thắng và Nguyễn Thị Huyền, 2010). Vượt dự toán (Cost overrun): Jackson và Steven (2001), đã định nghĩa vượt dự toán là sự khác biệt giữa chi phí thực tế của dự án và giới hạn chi phí của nó. Nó xảy ra khi mục tiêu kết quả chi phí của dự án vượt quá giới hạn chi phí, giới hạn chi phí đưa ra mức chi phí tối đa mà khách hàng được chuẩn bị gánh chịu sau khi dự án hoàn thành, trong khi mục tiêu chi phí đưa ra khuyến nghị chi phí cho mỗi nhân tố trong dự án. Chi phí xây dựng vượt tầm kiểm soát tăng thêm áp lực đầu tư, tăng chi phí xây dựng, ảnh hưởng đến ra quyết định đầu tư, lãng phí tài chính quốc gia và có thể dẫn đến tham nhũng
- 9 hoặc hành vi phạm tội (Ali và Kamaruzzaman, 2010). Ngoài ra, Endult, Akintoye và Kelly (2009) cho rằng vượt dự toán là chi phí tăng thêm ngoài chi phí hợp đồng thống nhất trong hồ sơ dự thầu. Theo Leavitt, Ennis và McGovern (1993) (dẫn trong Alinaitwe và cộng sự, 2013,tr. 35), vượt dự toán xảy ra khi chi phí cuối cùng của dự án vượt ước tính ban đầu. Vượt dự toán là khoản tiền cần tăng thêm để xây dựng dự án nhiều hơn ngân sách dự toán ban đầu. Trong Báo cáo cơ sở hạ tầng ở Ấn Độ, Datta (2002) mô tả chi phí leo thang như một vấn đề phổ biến trong các dự án của chính phủ. Có một mối quan hệ giữa kế hoạch thi công, phạm vi công việc và điều kiện dự án. Thay đổi bất kỳ một hoặc nhiều trong số này sẽ ảnh hưởng đến ngân sách và thời gian hoàn thành. Có lập luận cho rằng điều này là cần thiết để tạo ra nhận thức về những nguyên nhân dẫn đến chậm trễ tiến độ dự án, tần số và mức độ mà chúng ảnh hưởng xấu đến chuyển giao dự án (Al-Khalil và Al-Ghafly, 1999). 2.2 Tổng quan cơ sở lý thuyết “Vượt dự toán là một hiện tượng trên toàn thế giới ảnh hưởng đến cả khu vực công và khu vực tư”. Đó là kết luận của Chính phủ Anh vào năm 2003, than vãn về lịch sử dài của các dự án không tạo ra được lợi ích như dự kiến và vượt quá ngân sách của họ. Chắc chắn bất cứ ai cố gắng cung cấp vốn đầu tư cho các dự án/chương trình, thì vấn đề vượt dự toán dường như là một phần trong cuộc sống. Chan (2001) đã tổng hợp các nghiên cứu trước đây về các nhân tố quyết định thành công của dự án xây dựng cho thấy chi phí được đánh giá là một trong các tiêu chí hàng đầu khi đo lường thành công trong các dự án xây dựng. Bên cạnh đó, cũng có rất nhiều nghiên cứu về các nhân tố quyết định đến thành công của dự án. Đơn cử như, Enshassi và cộng sự (2009) đã nghiên cứu các các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu suất dự án xây dựng tại Dải Gaza, Palestin. Tổng cộng có 120 câu hỏi đã được phân phát cho 3 nhóm chính của người tham gia dự án; cụ thể là: Chủ sở hữu, Tư vấn và Nhà thầu. Kết quả khảo sát cho thấy rằng tất cả 3 nhóm đều đồng ý rằng hầu hết các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu suất của dự án là: sự chậm trễ vì biên giới/con đường đóng cửa dẫn đến tình trạng
- 10 thiếu nguyên liệu; không có các nguồn tài nguyên; kỹ năng lãnh đạo dự án kém; giá cả nguyên vật liệu leo thang; không có các nhân viên giàu kinh nghiệm và có trình độ; trang thiết bị và nguyên vật liệu kém chất lượng. Cũng nghiên cứu các nhân tố dẫn đến vượt dự toán trong các dự án xây dựng, Radman và cộng sự (2013a) đã thực hiện một cuộc khảo sát tại Malaysia. Kết quả cho thấy, trong số 7 nhóm nhân tố với 35 nhân tố dẫn đến vượt dự toán có 3 nhân tố có ý nghĩa nhất là lạm phát giá nguyên vật liệu, khó khăn dòng tiền và tài chính của Nhà thầu, quản lý và kiểm soát công trình yếu kém. Kouskili và Kartan (2004) xác định các nhân tố chính dẫn đến vượt dự toán trong các dự án công như thiết bị, dụng cụ và máy móc không đủ/không hiệu quả; nguồn nguyên liệu trên thị trường địa phương không đáng tin cậy và tai nạn công trình. Trong nghiên cứu của Kaliba, Muya và Mumba (2009), tác giả kết luận rằng vượt dự toán trong các dự án xây dựng tại Zambia dẫn đến ra bởi các nhân tố như thời tiết khắc nghiệt, phạm vi thay đổi, chi phí giảm nhẹ và bảo vệ môi trường, chậm trễ tiến độ, đình công, thách thức trong kỹ thuật và lạm phát. Odediran và cộng sự (2012) đã nghiên cứu các nhân tố dẫn đến vượt dự toán trong các dự án xây dựng tại Nigeria, Châu Phi. Tại Nigeria, vượt dự toán của dự án xây dựng trong giai đoạn trước khi xây dựng thường bắt nguồn từ lập kế hoạch dự toán kém và chuẩn bị thông tin dự án chậm trễ hoặc kém bởi các chuyên gia trong ngành công nghiệp. Trong giai đoạn xây dựng, vượt dự toán liên quan với chính sách kinh tế như lạm phát, biến đổi trong cả điều kiện công trường và khẩu vị và yêu cầu của khách hàng. Nói chung, vượt dự toán liên quan đến chi phí dự án xây dựng có liên quan đến giới hạn không chính xác về phạm vi dự án, quy hoạch kém, đặc điểm công trường và đánh giá rủi ro kém. Đánh giá chung của tất cả các yếu tố này cũng minh họa rằng các yếu tố vượt dự toán đáng kể nhất là lạm phát chi phí nguyên liệu tăng, ước lượng vật liệu không chính xác, đánh giá thấp chi phí dự án, và gia tăng phạm vi dự án trong số những điều khác.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 20 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 8 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn