Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố kiểm soát nội bộ ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thương mại tại tỉnh Vĩnh Long
lượt xem 7
download
Nghiên cứu này giúp lãnh đạo ngân hàng sẽ có sự quan tâm sâu sắc đến hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm điều chỉnh sao cho hoạt động một cách hữu hiệu nhất và có cơ sở đề ra giải pháp để cho ngân hàng hoạt động hữu hiệu hơn thông qua kiểm soát nội bộ. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố kiểm soát nội bộ ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thương mại tại tỉnh Vĩnh Long
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH TRẦN THỊ ÁNH HỒNG CÁC NHÂN TỐ KIỂM SOÁT NỘI BỘ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH HỮU HIỆU CỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠI TỈNH VĨNH LONG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH TRẦN THỊ ÁNH HỒNG CÁC NHÂN TỐ KIỂM SOÁT NỘI BỘ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH HỮU HIỆU CỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠI TỈNH VĨNH LONG Chuyên ngành: KẾ TOÁN Mã ngành: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN THỊ GIANG TÂN Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, luận văn thạc sĩ kinh tế “Các nhân tố kiểm soát nội bộ ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thương mại tại tỉnh Vĩnh Long” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong nghiên cứu nào trước đây. Tác giả Trần Thị Ánh Hồng
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TÓM TẮT ABSTRACT CHƯƠNG MỞ ĐẦU .................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................3 2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát.............................................................................3 2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ..................................................................................3 3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................4 5. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................4 6. Đóng góp của nghiên cứu .......................................................................................4 7. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................5 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC CÓ LIÊN QUAN .6 1.1. Các nghiên cứu trước có liên quan .......................................................................6 1.1.1. Các nghiên cứu được công bố ở nước ngoài .....................................................6 1.1.2. Các nghiên cứu được công bố ở trong nước .....................................................8 1.2. Khoảng trống trong nghiên cứu và hướng nghiên cứu của đề tài ......................11 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................12 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT .......................................................................13
- 2.1. Tổng quan về HTKSNB .....................................................................................13 2.1.1. Khái niệm về KSNB........................................................................................13 2.1.2. Mục tiêu của KSNB ........................................................................................14 2.2. Tính HH .............................................................................................................15 2.3. Các nhân tố cấu thành HTKSNB .......................................................................15 2.3.1. Môi trường kiểm soát ......................................................................................16 2.3.2. Đánh giá rủi ro ................................................................................................17 2.3.3. Hoạt động kiểm soát........................................................................................17 2.3.4. Thông tin và truyền thông ...............................................................................18 2.3.5. Giám sát ..........................................................................................................18 2.4. Tổng quan về NHTM .........................................................................................19 2.4.1. Khái niệm ........................................................................................................19 2.4.2. Bản chất ...........................................................................................................19 2.4.3. Các hoạt động kinh doanh của NHTM ...........................................................20 2.5. Các lý thuyết nền tảng ........................................................................................20 2.5.1. Lý thuyết lợi ích xã hội ...................................................................................20 2.5.2. Lý thuyết ủy nhiệm .........................................................................................21 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................21 Chương 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................22 3.1. Quy trình nghiên cứu .........................................................................................22 3.2. Mô hình nghiên cứu và xây dựng thang đo........................................................22 3.2.1. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................22 3.2.2. Thang đo ..........................................................................................................23 3.3. Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................................24
- 3.4. Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến tính HH của HĐKD tại các NHTM .........25 3.5. Mẫu nghiên cứu ..................................................................................................26 3.5.1. Xác định kích thước mẫu ................................................................................26 3.5.2. Phương pháp chọn mẫu và thu thập dữ liệu ....................................................26 3.6. Phương pháp kiểm định .....................................................................................27 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................28 4.1. Kết quả nghiên cứu ............................................................................................30 4.1.1. Mô tả mẫu nghiên cứu.....................................................................................30 4.1.2. Kết quả điều chỉnh thang đo sau khi khảo sát thử và phỏng vấn chuyên gia .32 4.1.3. Thống kê tần số thang đo ................................................................................39 4.1.4. Đánh giá thang đo ...........................................................................................47 4.1.5. Phân tích tương quan.......................................................................................62 4.1.6. Kiểm tra các giả định trong mô hình...............................................................63 4.1.7. Kết quả kiểm định mô hình hồi quy ................................................................67 4.2. Thảo luận kết quả nghiên cứu ............................................................................70 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ........................................................................................73 Chương 5. KẾT LUẬN, HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU ....................74 5.1. Kết luận về kết quả nghiên cứu ..........................................................................74 5.2. Một số hàm ý chính sách nhằm nâng cao tính HH của HĐKD tại các NHTM tại tỉnh Vĩnh Long ..........................................................................................................74 5.2.1. Đối với MTKS ................................................................................................74 5.2.2. Đối với HĐKS .................................................................................................75 5.2.3. Đối với ĐGRR ................................................................................................76 5.2.4. Đối với TT & TT .............................................................................................76
- 5.2.5. Đối với GS ......................................................................................................77 5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................78 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ........................................................................................79 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT AICPA : American Institute of Certified Public Accountants – Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ COSO : The Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission - Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận khi lập BCTC ĐGRR : Đánh giá rủi ro EFA : Exploratory Factor Analysis – Phân tích nhân tố khám phá GS : Giám sát HĐKD : Hoạt động kinh doanh HĐKS : Hoạt động kiểm soát HH : Hữu hiệu HQ : Hiệu quả HQHĐ : Hiệu quả hoạt động HTKSNB : Hệ thống kiểm soát nội bộ IFAC : International Federation of Accountant – Liên đoàn Kế toán Quốc tế KSNB : Kiểm soát nội bộ MTKS : Môi trường kiểm soát NC : Nghiên cứu NH : Ngân hàng NHTM : Ngân hàng thương mại QS : Quan sát SPSS : Statistical Package for the Social Sciences – Phần mềm thống kê dành cho các ngành khoa học xã hội TMCP : Thương mại cổ phần TT & TT : Thông tin và truyền thông
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Tổng hợp số lượng các biến QS được xây dựng theo thang đo sơ bộ Bảng 4.1. Bảng thống kê mẫu về vị trí công tác Bảng 4.2. Bảng thống kê mẫu về đơn vị công tác Bảng 4.3. Các biến QS đo lường nhân tố MTKS Bảng 4.4. Các biến QS đo lường nhân tố ĐGRR Bảng 4.5. Các biến QS đo lường nhân tố TT & TT Bảng 4.6. Các biến QS đo lường nhân tố HĐKS Bảng 4.7. Các biến QS đo lường nhân tố GS Bảng 4.8. Các biến QS đo lường tính HH của HĐKD tại các NHTM Bảng 4.9. Thống kê tần số thang đo MTKS Bảng 4.10. Thống kê tần số thang đo ĐGRR Bảng 4.11. Thống kê tần số thang đo TT & TT Bảng 4.12. Thống kê tần số thang đo HĐKS Bảng 4.13. Thống kê tần số thang đo GS Bảng 4.14. Thống kê tần số thang đo tính HH của HĐKD tại các NHTM Bảng 4.15. Kết quả phân tích đánh giá độ tin cậy của thang đo cho nhân tố MTKS Bảng 4.16. Kết quả phân tích đánh giá độ tin cậy của thang đo cho nhân tố ĐGRR Bảng 4.17. Kết quả phân tích đánh giá độ tin cậy của thang đo cho nhân tố TT & TT Bảng 4.18. Kết quả phân tích đánh giá độ tin cậy của thang đo cho nhân tố HĐKS Bảng 4.19. Kết quả phân tích đánh giá độ tin cậy của thang đo cho nhân tố GS Bảng 4.20. Kết quả phân tích đánh giá độ tin cậy của thang đo tính HH của HĐKD tại các NHTM
- Bảng 4.21. Kiểm định KMO và Bartlett cho thang đo các thành phần của HTKSNB lần thứ nhất Bảng 4.22. Bảng phương sai trích cho thang đo các thành phần của HTKSNB lần thứ nhất Bảng 4.23. Bảng ma trận xoay nhân tố cho thang đo các thành phần của HTKSNB lần thứ nhất Bảng 4.24. Kiểm định KMO và Bartlett cho thang đo các thành phần của HTKSNB lần thứ ba Bảng 4.25. Bảng phương sai trích cho thang đo các thành phần của HTKSNB lần thứ ba Bảng 4.26. Bảng ma trận xoay nhân tố cho thang đo các thành phần của HTKSNB lần thứ ba Bảng 4.27. Kiểm định KMO và Bartlett cho thang đo tính HH của HĐKD tại các NHTM Bảng 4.28. Bảng phương sai trích cho thang đo tính HH của HĐKD tại các NHTM Bảng 4.29. Bảng ma trận cho thang đo tính HH của HĐKD tại các NHTM Bảng 4.30. Bảng phân tích tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc Bảng 4.31. Bảng kiểm định giả định phương sai của sai số (phần dư) Bảng 4.32. Bảng hệ số phóng đại phương sai - VIF Bảng 4.33. Bảng tóm tắt mô hình hồi quy Bảng 4.34. Bảng phân tích ANOVA Bảng 4.35. Bảng trọng số hồi quy của các biến độc lập Bảng 4.36. Tóm tắt kết quả kiểm định các giả thuyết Bảng 4.37. Tầm quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến tính HH của HĐKD tại các NHTM tại tỉnh Vĩnh Long
- DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu Hình 3.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất Hình 4.1. Đồ thị phân tán giữa phần dư chuẩn hóa và giá trị dự đoán chuẩn hóa Hình 4.2. Đồ thị P-P plot của phần dư đã chuẩn hóa Hình 4.3. Đồ thị Histogram của phần dư – đã chuẩn hóa
- TÓM TẮT 1. Tên đề tài: Các nhân tố kiểm soát nội bộ ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thương mại tại tỉnh Vĩnh Long. 2. Tóm tắt: Ngân hàng thương mại là loại hình trung gian tài chính đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh của các ngân hàng hiện nay chưa thực sự hữu hiệu và hiệu quả. Để góp phần nâng cao tính hữu hiệu trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại tại Vĩnh Long, tác giả tiến hành một nghiên cứu với mục tiêu là xác định các nhân tố kiểm soát nội bộ ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Phương pháp nghiên cứu chính là phương pháp định lượng thông qua việc khảo sát và phân tích 209 mẫu với đối tượng khảo sát là ban lãnh đạo và các nhân viên đang làm việc trong các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Kết quả phân tích chỉ ra rằng cả 5 nhân tố của kiểm soát nội bộ là môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, thông tin và truyền thông, hoạt động kiểm soát và giám sát đều có ảnh hưởng tích cực đến tính hữu hiệu của hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thương mại. Trong đó, nhân tố môi trường kiểm soát có tác động mạnh nhất đến tính hữu hiệu của hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thương mại tại Vĩnh Long. Nghiên cứu này giúp lãnh đạo ngân hàng sẽ có sự quan tâm sâu sắc đến hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm điều chỉnh sao cho hoạt động một cách hữu hiệu nhất và có cơ sở đề ra giải pháp để cho ngân hàng hoạt động hữu hiệu hơn thông qua kiểm soát nội bộ. 3. Từ khóa: kiểm soát nội bộ, tính hữu hiệu, hoạt động kinh doanh và ngân hàng thương mại
- ABSTRACT 1. Title: The internal control factors affect the effectiveness of business operations at commercial banks in Vinh Long province 2. Abstract: The commercial banks are the type of financial intermediaries, they are an important role in the economy. However, business operations of banks are not really efficiency & effectiveness. To contribute to improving the effectiveness of business operations of commercial banks in Vinh Long, the author maked a study with the goal of determining the internal control factors affecting the effectiveness of business activities at commercial banks in Vinh Long province. The main research method is quantitative method through surveying and analyzing 209 samples with the survey subjects as the leader board and employees working in commercial banks in Vinh Long province. The analysis results show that all five factors of internal control such as control environment, risk assessment, information and communication, monitoring and control activities, which have a positive effect on effectiveness of business operations at commercial banks. In particular, the environmental control factor has the strongest impact on the effectiveness of business operations at commercial banks in Vinh Long. This study helps bank leaders to have a deep interest in the internal control system to regulate how to operate in the most effective way and have a basis to work out solutions to more effectively operate the bank through internal control. 3. Keywords: internal control, effectiveness, business operations and commercial banks
- 1 CHƯƠNG MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngân hàng thương mại (NHTM) là loại hình trung gian tài chính đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Sức khỏe của hệ thống ngân hàng (NH) ảnh hưởng đến sự vững mạnh của hệ thống tài chính quốc gia cũng như nền kinh tế nói chung. Các NHTM là các nhà tài trợ vốn lớn cũng như công cụ quan trọng để nhà nước định hướng cho sự vận động của thị trường tài chính, để thực hiện các mục tiêu, chính sách về tiền tệ trong từng thời kỳ. Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh của các NH hiện nay chưa thực sự hữu hiệu (HH) và hiệu quả (HQ), điều này thể hiện thông qua Báo cáo tổng quan thị trường tài chính năm 2017 do Ủy ban giám sát Tài chính quốc qua công bố ngày 26/12/2017 như là: tỷ lệ nợ xấu lên khoảng 9,5%, ROA và ROE lần lượt là 0.69% và 10,2% và tính thanh khoản của hệ thống chưa như kỳ vọng. Từ đó, chúng ta thấy được hệ thống NH nói chung và NHTM nói riêng còn những yếu kém trong điều hành và hoạt động nghiệp vụ. Để nâng cao tính hữu hiệu (HH) và hiệu quả hoạt động (HQHĐ), một trong những giải pháp cần thực hiện là xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) vững mạnh. Báo cáo COSO (2013) đã nhấn mạnh tầm quan trọng của kiểm soát nội bộ (KSNB) đối với hoạt động của tổ chức. Khá nhiều nghiên cứu (NC) khác cũng đưa ra kết luận tương tự, chẳng hạn NC của Mawanda (2008) cũng đã kết luận rằng HTKSNB tốt sẽ giúp các công ty ngăn chặn gian lận, sai sót và giảm thiểu lãng phí… Nhận thấy được tầm quan trọng của HTKSNB nên NH Nhà nước Việt Nam đã ban hành các văn bản quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ như: Thông tư số 44/2011/TT-NHNN ngày 29/12/2011 quy định về HTKSNB và kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng, NH nước ngoài, Thông tư số 13/2018/TT-NHNN quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của NHTM, chi nhánh NH nước ngoài và Thông tư số 40/2018/TT-NHNN sửa đổi quy định về kiểm soát nội bộ của NHTM nhằm định hướng hoàn thiện tổ chức và hoạt động của HTKSNB tại các NHTM.
- 2 Trên thế giới có nhiều NC đã đưa ra chứng minh rằng các thành phần của HTKSNB có ảnh hưởng đến HQHĐ kinh doanh, tuy nhiên mức độ tác động của từng nhân tố là không giống nhau. Nghiên cứu của Olga Bubilek (2017) về tầm quan trọng của kiểm toán nội bộ và KSNB trong một tổ chức thông qua NC trường hợp tại công ty đa quốc gia KONE của Phần Lan, kết quả NC cho thấy KSNB và kiểm toán nội bộ là hai bộ phận quan trọng trong một tổ chức, ảnh hưởng tích cực đến tính HH trong hoạt động của KONE. Angella Amudo và Eno L. Inanga (2009) NC một mô hình chuẩn trong việc đánh giá HTKSNB tại các dự án khu vực công được Uganda tài trợ bởi NH Phát Triển Châu Phi và đưa ra kết luận rằng “nếu thiếu hụt một số thành phần của HTKSNB thì kết quả vận hành của HTKSNB chưa đạt được tính HH". Sultana và Haque (2011) đánh giá tính HH của HTKSNB của 6 NH tư nhân được niêm yết ở Bangladesh, kết quả của NC này chỉ ra rằng các biến độc lập là các nhân tố của HTKSNB đều ảnh hưởng đến mục tiêu HH của các NH, cụ thể từng thành phần trong KSNB hoạt động tốt sẽ đảm bảo hợp lý các mục tiêu của đơn vị đạt được và vì thế đảm bảo sự HH của HTKSNB. Tại Việt Nam, khá nhiều NC của các tác giả Ngô Trí Tuệ (2004), Phạm Thanh Thủy (2016), Đào Minh Phúc và Lê Văn Hinh (2012), Võ Thu Phụng (2016),…về chủ đề này. Tuy nhiên, hầu hết những NC về HTKSNB chỉ dừng lại ở việc đánh giá thực trạng của HTKSNB theo khuôn mẫu của Báo cáo COSO trong từng đơn vị hoặc nhóm đơn vị có cùng đặc điểm hoặc một quy trình của một đơn vị, từ đó đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu để đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện HTKSNB, chỉ có một số ít NC phân tích mức độ ảnh hưởng của KSNB đến tính HH của hoạt động kinh doanh (HĐKD) trong các đơn vị. Những NC nhằm kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến sự HH của HTKSNB trong các NHTM là rất ít. Nghiên cứu của Hồ Tuấn Vũ (2016) đã kết luận: “có 7 nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong các NHTM Việt Nam. Mỗi một nhân tố có mức độ tác động đến sự hữu hiệu khác nhau và được sắp xếp theo trật tự từ cao xuống thấp như sau: đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin truyền thông, thể chế chính trị, giám sát, lợi ích nhóm và môi trường kiểm soát”. Nghiên cứu của
- 3 Võ Thị Hồng Vi (2017) về các yếu tố ảnh hưởng đến sự HH của HTKSNB tại các NHTM Việt Nam trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, kết quả đạt được là các biến độc lập (môi trường kiểm soát (MTKS), đánh giá rủi ro (ĐGRR), hoạt động kiểm soát (HĐKS), thông tin và truyền thông (TT & TT), giám sát (GS) và thể chế chính trị) đều có tác động cùng chiều với sự HH của HTKSNB tại các NHTM. Hiện nay, các NHTM tại tỉnh Vĩnh Long cũng gặp những khó khăn chung của toàn hệ thống NHTM Việt Nam như đã trình bày ở phần trên. Để nâng cao tính HH trong hoạt động thì NH cần xây dựng HTKSNB HH và để cho HTKSNB hoạt động HH nhất thì cần phải nắm rõ những nhân tố nào thuộc KSNB ảnh hưởng đến tính HH của HĐKD tại NHTM. Tuy nhiên đến nay, chưa có nghiên cứu nào tiến hành khảo sát và phân tích các nhân tố thuộc KSNB ảnh hưởng đến tính HH của HĐKD tại các NHTM tại tỉnh Vĩnh Long. Vì vậy, đề tài “Các nhân tố KSNB ảnh hưởng đến tính HH của HĐKD tại các NHTM tại tỉnh Vĩnh Long” sẽ góp phần giải quyết khoảng trống NC này, kết quả NC sẽ giúp cho NH biết được mức độ tác động của từng thành phần trong KSNB để hoàn thiện HTKSNB trong NH nhằm nâng cao tính HH của HĐKD tại NH. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát Mục tiêu NC tổng quát của đề tài là xác định các nhân tố thuộc KSNB ảnh hưởng đến tính HH của HĐKD tại các NHTM tại tỉnh Vĩnh Long. 2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể Căn cứ vào mục tiêu tổng quát của đề tài, NC đề ra các mục tiêu cụ thể như sau: (1) Xác định các nhân tố thuộc KSNB ảnh hưởng đến tính HH của HĐKD tại các NHTM tại tỉnh Vĩnh Long; (2) Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến tính HH của HĐKD tại các NHTM tại tỉnh Vĩnh Long.
- 4 3. Câu hỏi nghiên cứu Để hoàn thành được 2 mục tiêu cụ thể thì đề tài cần giải quyết được 2 câu hỏi tương ứng như sau: (1) Các nhân tố nào thuộc KSNB ảnh hưởng đến tính HH của HĐKD tại các NHTM tại tỉnh Vĩnh Long? (2) Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến tính HH của HĐKD tại các NHTM tại tỉnh Vĩnh Long như thế nào? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng NC của đề tài là các nhân tố thuộc KSNB ảnh hưởng đến tính HH của HĐKD tại các NHTM tại tỉnh Vĩnh Long. Báo cáo COSO đề cập đến 5 nhân tố KSNB nhằm đạt được 3 mục tiêu: hoạt động, tuân thủ và báo cáo nhưng đề tài chỉ NC các nhân tố ảnh hưởng đến tính HH của hoạt động, không NC các mục tiêu khác. - Phạm vi NC của đề tài là các NHTM đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long không bao gồm các NHTM nước ngoài và các NHTM có vốn đầu tư nước ngoài tại tỉnh Vĩnh Long. 5. Phương pháp nghiên cứu Tác giả sử dụng phương pháp NC chính là phương pháp định lượng. Dựa trên các cơ sở lý thuyết nền và các NC trước có liên quan, tác giả thiết lập các giả thuyết NC và xây dựng mô hình NC. Sau đó, tác giả tiến hành khảo sát thu thập dữ liệu sơ cấp để kiểm định mô hình NC thể hiện mối quan hệ giữa các biến độc lập (MTKS, ĐGRR, TT & TT, HĐKS và GS) với biến phụ thuộc (tính HH của HĐKD tại các NHTM) tại tỉnh Vĩnh Long. 6. Đóng góp của nghiên cứu Thứ nhất, NC giúp cho các NHTM trong tỉnh Vĩnh Long biết được các nhân tố ảnh hưởng đến tính HH của HĐKD của mình. Từ đó, lãnh đạo NH sẽ có sự quan tâm sâu sắc đến HTKSNB nhằm điều chỉnh sao cho hoạt động một cách HH nhất có thể.
- 5 Thứ hai, NC giúp bổ sung vào nguồn tài liệu tham khảo cho các đơn vị, cá nhân đang NC về KSNB ảnh hưởng đến tính HH của HĐKD tại các NH. Đồng thời, NC cũng giúp các nhà quản lý trong các NH có cơ sở để đề ra giải pháp để cho NH hoạt động HH hơn thông qua KSNB. 7. Kết cấu của đề tài Kết cấu của đề tài bao gồm những nội dung sau: Phần mở đầu: trình bày lý do NC, mục tiêu NC, câu hỏi NC, đối tượng NC, phạm vi NC, phương pháp NC, đóng góp của NC và kết cấu của đề tài. Phần nội dung: gồm 5 chương như sau: Chương 1. Tổng quan về các nghiên cứu trước liên quan Chương 2. Cơ sở lý thuyết Chương 3. Phương pháp nghiên cứu và mô hình nghiên cứu Chương 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận Chương 5. Kết luận, hạn chế và hướng nghiên cứu
- 6 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC CÓ LIÊN QUAN 1.1. Các nghiên cứu trước có liên quan 1.1.1. Các nghiên cứu được công bố ở nước ngoài Trên thế giới, có khá nhiều những NC về các nhân tố KSNB ảnh hưởng đến tính HH của HĐKD trong đơn vị, dưới đây là một số NC tiêu biểu: Angella Amudo và Eno L. Inanga (2009) NC mô hình chuẩn để đánh giá HTKSNB tại các dự án khu vực công được Uganda tài trợ bởi NH Phát Triển Châu Phi. Nhóm tác giả dùng phương pháp QS, phân tích tài liệu và thống kê mô tả. Mô hình NC bao gồm 6 biến độc lập (MTKS, ĐGRR, hệ thống TT & TT, HĐKS, GS, công nghệ thông tin) và 2 biến kiểm soát (ủy quyền và mối quan hệ cộng tác), biến phụ thuộc là tính HH của HTKSNB. Nghiên cứu đã đưa ra kết luận rằng “nếu thiếu hụt một số thành phần của HTKSNB thì kết quả vận hành của HTKSNB chưa đạt được tính HH và ảnh hưởng đến mục tiêu cần đạt được”. Tuy nhiên, trong NC cũng chỉ ra hạn chế là “chỉ mới điều tra ở Uganda nên kết quả NC sẽ có thay đổi nếu được áp dụng vào các quốc gia có khác biệt về hoàn cảnh và đặc điểm tương ứng”. Nghiên cứu của Sultana và Haque (2011) với mục tiêu đánh giá ảnh hưởng của tính HH HTKSNB đến khả năng hoạt động của đơn vị trong việc đạt được mục tiêu đề ra. Nhóm tác giả đã thực hiện NC thực nghiệm ở 6 NH tư nhân niêm yết ở Bangladesh, mô hình nghiên cứu tác giả sử dụng trên cơ sở đã kế thừa nghiên cứu trước gồm 5 biến độc lập là các thành phần của KSNB theo báo cáo COSO là MTKS, ĐGRR, hệ thống thông tin truyền thông, các HĐKS, GS; các biến điều tiết và biến phụ thuộc là tính HH của HTKSNB. Kết quả NC chỉ ra rằng các biến độc lập có ảnh hưởng đến từng mục tiêu của các NH, và một khi mọi thành phần trong mô hình kiểm soát hoạt động tốt sẽ đảm bảo hợp lý khi thực hiện các mục tiêu của đơn vị. Ndamenenu Koranteng Douglas (2011) NC về ảnh hưởng của tính HH của KSNB đến HQ của tổ chức, NC trường hợp tại Ecobank Ghana Limited. Nghiên cứu này nhằm mục đích tìm hiểu cách thức kiểm soát sao cho đạt được tính HQ trong lĩnh vực NH của Ghana trong việc giảm thiểu rủi ro, nâng cao độ tin cậy của
- 7 báo cáo tài chính và tuân thủ pháp luật hiện hành. Với cách thức phân tích tần suất trên 30 mẫu khảo sát với câu trả lời Có – Không thu được từ nhân viên của 9/12 chi nhánh của Ecobank Ghana Limited khu vực Ashanti (để đánh giá các thành phần của KSNB: MTKS, ĐGRR, HĐKS, TT & TT và GS). Kết quả nghiên cứu cho thấy tại Ecobank Ghana Limited có tồn tại HTKSNB, đa số nhân viên được hỏi cho rằng hệ thống kiểm soát này là kiểm soát phòng ngừa, người chịu trách nhiệm chính trong hệ thống này là đội ngũ quản lý cấp cao; xác định, phân tích và quản lý rủi ro có liên quan đến việc chuẩn bị báo cáo tài chính của NH); HĐKS tiền và tài sản khác đang được thực hiện tốt; nhân viên của Ecobank Ghana Limited có ý thức về HTKSNB tại nơi làm việc và nhận được các thông tin liên quan đến pháp luật, các nghiệp vụ kinh tế, thay đổi hoạt động và các yếu tố bên ngoài khác ảnh hưởng đến tổ chức; hoạt động GS KSNB là biện pháp chính được áp dụng cho việc tăng cường tuân thủ trong ngành để kiểm tra tính HH và HQ trong ngành. Ewa & các cộng sự (2012) tiến hành NC nhằm xác định ảnh hưởng của KSNB đến khả năng phát hiện gian lận, thái độ của nhân viên tại các NH ở Nigeria. Nghiên cứu sử dụng bảng câu hỏi với thang đo Likert 4 điểm để thu thập dữ liệu từ 13 NH Nigeria. Kết quả nghiên chỉ ra rằng HTKSNB ảnh hưởng đến thái độ nhân viên đối với gian lận, một cơ chế KSNB vững mạnh là sự răn đe giảm thiểu hành vi gian lận, nếu cơ chế KSNB yếu tạo cơ hội cho nhân viên để gian lận. Nhóm tác giả đã kết luận rằng HTKSNB HH và HQ là cần thiết để ngăn chặn tình trạng bất ổn trong lĩnh vực NH. Đồng thời, nhóm tác giả cũng đưa ra đề nghị các NH ở Nigeria nên nâng cấp HTKSNB và đặc biệt chú ý đến phong cách làm việc của nhân viên. Gamage và cộng sự (2014) tiến hành NC sự HH của HTKSNB tại 2 NHTM nhà nước và 64 chi nhánh của 2 NH này tại Srilanka, nhóm tác giả cũng dùng mô hình NC trên cơ sở các nghiên cứu ở trên và khuôn khổ KSNB của COSO. Mô hình gồm 5 biến độc lập là MTKS, ĐGRR, các HĐKS, TT & TT và GS; 1 biến phụ thuộc là tính HH của HTKSNB. Tác giả cũng kết luận rằng, các biến độc lập có sự tác động cùng chiều đến biến phụ thuộc nhưng mức độ tác động của từng nhân tố là
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn