intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến khả năng thanh khoản của các NHTM tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

41
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chính của luận văn là xác định các nhân tố tác động đến thanh khoản của các NHTM tại Việt Nam. Bên cạnh đó là đo lường xem các nhân tố này ảnh hưởng như thế nào đến thanh khoản. Từ đó đề xuất một số kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro thanh khoản và giúp các NH quản lí thanh khoản một cách hiệu quả hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến khả năng thanh khoản của các NHTM tại Việt Nam

  1. 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PHẠM THỊ QUỲNH NHƢ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG THANH KHOẢN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
  2. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PHẠM THỊ QUỲNH NHƢ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG THANH KHOẢN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN HỮU HUY NHỰT TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế: “CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG THANH KHOẢN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu, kết quả trong luận văn là số liệu được thu thập từ thực tế, xử lý trung thực và khách quan. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung và tính trung thực của đề tài này. TPHCM, 10 tháng 05 năm 2017 PHẠM THỊ QUỲNH NHƢ
  4. i MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ............................................................................ 1 1.1 Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 2 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3 1.5 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 3 1.6 Kết cấu bài nghiên cứu ....................................................................................... 3 1.7 Ý nghĩa khoa học của đề tài ............................................................................... 3 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG THANH KHOẢN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY ....................................................................................................... 5 2.1 Tổng quan lý thuyết ............................................................................................ 5 2.1.1 Khả năng thanh khoản ................................................................................. 5 2.1.2 Vai trò của thanh khoản trong hệ thống và nền kinh tế ............................... 6 2.1.3 Biểu hiện của mất khả năng thanh khoản .................................................... 7 2.1.4 Nguyên nhân dẫn đến mất khả năng thanh khoản ....................................... 9 2.1.5 Phương pháp đo lường khả năng thanh khoản .......................................... 10 2.2 Các nghiên cứu trước đây ................................................................................. 17 2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản và cách đo lường ................. 20 2.2.1 Các nhân tố vĩ mô ...................................................................................... 20
  5. ii 2.2.2 Các nhân tố vi mô ...................................................................................... 22 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................. 25 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ KHẢ NĂNG THANH KHOẢN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ............................................................. 26 3.1 Tổng quan chung về hệ thống NHTM Việt Nam giai đoạn 2005-2016 ........... 26 3.1.1 Loại hình và số lượng các NHTM Việt Nam giai đoạn 2005-2016 .......... 27 3.1.2 Tình hình về vốn điều lệ ............................................................................ 29 3.1.3 Tình hình về tổng tài sản của các NHTM .................................................. 33 3.1.4 Tình hình về hoạt động cho vay của các NHTM ....................................... 36 3.1.5 Tình hình về hoạt động huy động vốn của các NHTM ............................. 39 3.1.6 Tình hình về lợi nhuận của các NHTM ..................................................... 41 3.2 Thực trạng thanh khoản của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2005 -2016 . .......................................................................................................................... 43 3.2.1 Tình hình về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR) ......................................... 43 3.2.2 Tình hình về tỷ số giới hạn huy động vốn (H1) ......................................... 45 3.2.3 Tình hình về tỷ lệ vốn tự có so với tổng tài sản (H2) ................................. 47 3.2.4 Tình hình về chỉ số năng lực cho vay (H4) ................................................ 48 3.2.5 Tình hình về chỉ số dư nợ trên tiền gửi khách hàng (H5) .......................... 50 3.3 Đánh giá khả năng thanh khoản của các NHTM Việt Nam ............................. 51 3.3.1 Những thành tựu đạt được ......................................................................... 51 3.3.2 Hạn chế và tồn tại ...................................................................................... 52 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................. 53 CHƢƠNG 4: KHẢO SÁT VÀ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG THANH KHOẢN CỦA CÁC NHTM TẠI VIỆT NAM . ................................................................................................................................. 54 4.1 Nguồn thu thập số liệu ...................................................................................... 54 4.2 Quy trình nghiên cứu ........................................................................................ 54
  6. iii 4.3 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 55 4.3.1 Phương pháp thống kê mô tả ..................................................................... 55 4.3.2 Phương pháp tương quan ........................................................................... 55 4.3.3 Phương pháp hồi quy ................................................................................. 55 4.4 Giả thuyết nghiên cứu ....................................................................................... 56 4.4.1 Mối quan hệ giữa tỷ lệ tổng tiền gửi trên tổng tài sản (DEP) và thanh khoản ngân hàng ...................................................................................................... 56 4.4.2 Mối quan hệ giữa chi phí vồn (COF) và thanh khoản ngân hàng.............. 56 4.4.3 Mối quan hệ giữa tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản (CAP) và thanh khoản ngân hàng ...................................................................................................... 56 4.4.4 Mối quan hệ giữa quy mô ngân hàng (SIZE) và thanh khoản ngân hàng . 57 4.4.5 Mối quan hệ giữa khả năng sinh lời (ROA) và thanh khoản ngân hàng ... 57 4.4.6 Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế (GDP) và thanh khoản ngân hàng. 57 4.4.7 Mối quan hệ giữa lạm phát (INF) và thanh khoản ngân hàng ................... 58 4.4.8 Mối quan hệ giữa thất nghiệp (UNE) và thanh khoản ngân hàng ............. 58 4.5 Mô hình nghiên cứu .......................................................................................... 58 4.6 Kết quả nghiên cứu ........................................................................................... 60 4.6.1 Thống kê các biến trong giai đoạn 2005-2016 .......................................... 60 4.6.2 Kiểm tra ma trận tương quan ..................................................................... 61 4.6.3 Phân tích hồi quy ....................................................................................... 62 4.7 Kiểm định các vi phạm giả định hồi quy .......................................................... 64 4.7.1 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến......................................................... 64 4.7.2 Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi ............................................... 65 4.7.3 Kiểm định hiện tượng tự tương quan......................................................... 65 4.7.4 Phương pháp bình phương bé nhất tổng quá (GLS) .................................. 66 4.8 Thảo luận kết quả nghiên cứu........................................................................... 67
  7. iv 4.8.1 Đối với mối quan hệ giữa tỷ lệ tổng tiền gửi trên tổng tài sản và thanh khoản .................................................................................................................... 67 4.8.2 Đối với mối quan hệ giữa chi phí vốn và thanh khoản .............................. 67 4.8.3 Đối với mối quan hệ giữa quy mô ngân hàng và thanh khoản .................. 68 4.8.4 Đối với mối quan hệ giữa lạm phát và thanh khoản .................................. 68 4.8.5 Đối với mối quan hệ giữa thất nghiệp và thanh khoản .............................. 68 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ............................................................................................. 68 CHƢƠNG 5: KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG THANH KHOẢN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM .......................... 70 5.1 Kết luận............................................................................................................. 70 5.2 Một số kiến nghị ............................................................................................... 71 5.2.1 Đối với các nhân tố vi mô .......................................................................... 71 5.2.2 Đối với các nhân tố vĩ mô .......................................................................... 72 5.3 Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thanh khoản của các NHTM Việt Nam .......................................................................................................................... 73 5.3.1 Giải pháp vi mô.......................................................................................... 73 5.3.2 Giải pháp vĩ mô.......................................................................................... 74 5.4 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................... 75 KẾT LUẬN CHƢƠNG 5………………………………………………………........76 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT KT Kinh tế KT – XH Kinh tế - xã hội NH Ngân hàng NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng nhà nước XH Xã hội
  9. vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Bảng tóm tắt một số bài nghiên cứu trước về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản ........................................................................................................... 19 Bảng 3.1: Các loại hình và số lượng các NHTM từ năm 2005 đến 2016 ...................... 28 Bảng 3.2: Các NHTM chưa đáp ứng được viêc tăng vốn điều lệ vào năm 2008 .......... 29 Bảng 3.3: Vốn điều lệ của các qua các năm 2006, 2008 và 2010 .................................. 30 Bảng 3.4: Vốn điều lệ của các NHTM Việt Nam tính đến năm 2016 ........................... 32 Bảng 3.5: Chỉ số giới hạn huy động vốn các NHTM giai đoạn 2005 - 2016 ................ 46 Bảng 3.6: Chỉ số tỷ lệ vốn tự có so với tổng tài sản (H2) các NHTM giai đoạn 2005 - 2016 ................................................................................................................................ 47 Bảng 3.7: Chỉ số năng lực cho vay các NHTM giai đoạn 2005 - 2016 ......................... 49 Bảng 3.8: Chỉ số dư nợ trên tiền gửi khách hàng các NHTM giai đoạn 2005-2016 ..... 50 Bảng 4.1: Kỳ vọng về dấu của các biến trong mô hình ................................................. 59 Bảng 4.2: Thống kê mô tả các biến trong mô hình ........................................................ 60 Bảng 4.3: Kết quả ma trận tương quan .......................................................................... 61 Bảng 4.4: Tổng hợp kết quả hồi quy mô hình Pooled, FEM, REM .............................. 62 Bảng 4.5: Kết quả kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ................................................ 64 Bảng 4.6: Kết quả hồi quy mô hình GLS:...................................................................... 66
  10. vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 3.1: Biểu đồ tình hình tài sản của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2005 – 2016 . 33 Hình 3.2: Biểu đồ tổng tài sản của các NHTM Việt Nam năm 2016 ............................ 35 Hình 3.3: Biểu đồ dư nợ cho vay của các NHTM từ năm 2005 đến 2016 .................... 36 Hình 3.4: Biểu đồ thể hiện dư nợ cho vay của các NH năm 2016 ................................. 38 Hình 3.5: Biểu đồ tình hình hoạt động huy động vốn của các NH giai đoạn 2005 – 2016 ........................................................................................................................................ 39 Hình 3.6: Biểu đồ tình hình huy động vốn các NHTM năm 2016 ................................. 40 Hình 3.7: Biểu đồ tình hình lợi nhuận của các NH giai đoạn 2005 – 2016 ................... 41 Hình 3.8: Biểu đồ tình hình lợi nhuận các NHTM năm 2016 ....................................... 42 Hình 3.9: Biểu đồ tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu CAR giai đoạn 2005 – 2016 ................... 44 Hình 4.1: Các bước tiến hành nghiên cứu ...................................................................... 54 Hình 4.2: Kiểm định Redundant .................................................................................... 63 Hình 4.3: Kiểm định Hausman....................................................................................... 63 Hình 4.4: Kết quả phần dư của mô hình REM ............................................................... 65 Hình 4.5: Kiểm tra hiện tượng tự tương quan ................................................................ 65
  11. 1 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1 Lý do chọn đề tài Khoảng vài năm trở lại đây, khi mà chính phủ luôn cố gắng phấn đấu phát triển nền KT với tốc độ tăng trưởng GDP tương đối cao dẫn đến xảy ra tình trạng tăng trưởng tín dụng nóng, sau đó là lạm phát (hoặc nguy cơ lạm phát), rồi hạn chế hoặc dừng hẳn tăng trưởng tín dụng, hút tiền từ lưu thông về thì thanh khoản của hệ thống NH lại căng thẳng, người dân lại càng hoang mang cho những khoản tiền gửi tiết kiệm của mình. Đối với các NHTM, thanh khoản là nhân tố rất quan trọng. Đây chính là nhân tố thể hiện uy tín, sức mạnh và vị thế của một NH trên thị trường. Khả năng thanh khoản của một NH tốt khi được nguồn vốn khả dụng với chi phí hợp lý vào đ ng thời điểm mà NH cần. Nếu như nguồn vốn này không đáp ứng đủ yêu cầu thì sẽ dẫn đến NH mất khả năng thanh toán và làm mất uy tín của NH, kéo theo đó là sự phá sản của chính NH đó. Vào khoảng cuối năm 2007, ở Mỹ đã xảy ra một cuộc khủng hoảng về thanh khoản mà đi kèm theo đó là một loạt các NH phá sản. Cục dự trữ liên bang Mỹ đã phải bơm tiền vào hệ thống NH để tráng cuộc khủng hoảng về thanh khoản xảy ra. Và đây chính là hậu quả của việc tăng trưởng nóng tín dụng mà cụ thể là việc cho vay mua nhà dưới chuẩn trước đó. Các khoản nợ xấu của NH ngày càng thua lỗ và mất đi khả năng thanh toán. Ủy ban Basel về giám sát NH (BCBS 2004) chỉ ra rằng một trong những nguyên nhân gốc rễ của cuộc khủng hoảng tài chính ở Mỹ là do việc cho vay dưới chuẩn, điều này đã nhấn chìm toàn bộ nền KT Mỹ cũng như hệ thống tài chính toàn cầu và dẫn đến xảy ra vấn đề thanh khoản.
  12. 2 Ở Việt Nam từ sau khi cuộc khủng hoảng tài chính của nước Mỹ diễn ra đa số các NHTM đã quan tâm đến vấn đề thanh khoản hơn. Tuy nhiên cũng tùy vào uy tín và tầm ảnh hưởng của các NH mà một số NH thì thiếu hụt thanh khoản, làm thiếu hụt nguồn vốn trong khi một số NH lại dư thừa thanh khoản nhưng hoạt động tín dụng, đầu tư lại gặp khó khăn. Do đó, vấn đề cần quan tâm ở đây là các NH phải xem xét đến các yếu tố tác động đến thanh khoản của NH mình để có những cơ chế, chính sách phù hợp để duy trì thanh khoản của mình cho phù hợp vì hiện nay thanh khoản chính là vấn đề sống còn của NH Từ đó, việc nghiên cứu đến khả năng thanh khoản của các NH là vô cùng cần thiết. Điều này không chỉ ổn định hệ thống NH mà còn tránh nguy cơ mất khả năng thanh khoản, mất uy tín và dẫn đến sự đổ vỡ toàn hệ thống. Vì vậy, từ những lí do trên nên luận văn đã chọn đề tài “ Các nhân tố tác động đến khả năng thanh khoản của các NHTM tại Việt Nam ” để thực hiện đề tài nghiên cứu của mình 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chính của luận văn là xác định các nhân tố tác động đến thanh khoản của các NHTM tại Việt Nam. Bên cạnh đó là đo lường xem các nhân tố này ảnh hưởng như thế nào đến thanh khoản. Từ đó đề xuất một số kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro thanh khoản và giúp các NH quản lí thanh khoản một cách hiệu quả hơn. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Để thực hiện cho những mục tiêu nghiên cứu đã được đặt ra ở trên, thì nghiên cứu cần trả lời cho các câu hỏi sau  Các nhân tố nào tác động đến thanh khoản của các NH?  Đánh giá các nhân tố đó tác động ra sao đến NH, tác động cùng chiều hay ngược chiều với thanh khoản?  Giải pháp nào để các NH có thể nâng cao khả năng thanh khoản của mình?
  13. 3 1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là khả năng thanh khoản và các nhân tố tác động đến thanh khoản của các NHTM tại Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: giai đoạn 2005 đến 2016 với số lượng là 24 NHTM. 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu Nghiên cứu sử dụng kết hợp giữa phương pháp phân tích định tính và phương pháp phân tích định lượng:  Phương pháp phân tích định tính: Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, thống kê mô tả, đối chiếu …  Phương pháp phân tích định lượng: - Sử dụng mô hình hồi quy đa biến theo phương pháp bình phương bé nhất OLS; - Sử dụng mô hình tác động cố định (Fixed effects model); - Mô hình tác động ngẫu nhiên (Random Effects model); 1.6 Kết cấu bài nghiên cứu Nội dung bài nghiên cứu bao gồm các chương sau: Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu. Chương 2: Tổng quan về các nhân tố tác động đến khả năng thanh khoản của các NHTM và các nghiên cứu trước đây Chương 3: Thực trạng về thanh khoản tại các NHTM Việt Nam Chương 4: Khảo sát và kiểm định mô hình về các nhân tố tác động đến khả năng thanh khoản của các NHTM tại Việt Nam Chương 5: Kết luận và kiến nghị nâng cao khả năng thanh thanh khoản của các NHTM Việt Nam 1.7 Ý nghĩa khoa học của đề tài Đề tài nghiên cứu sẽ hệ thống hóa cũng như là sáng tỏ được những lý thuyết về khả năng thanh khoản và các nhân tố tác động đến nó trong điều kiện cạnh tranh ngày
  14. 4 càng gay gắt của các NH hiện nay. Giới thiệu được các nội dung cơ bản về khả năng thanh khoản cũng như đo lường được các nhân tố tác động đến thanh khoản. Bên cạnh đó đề tài còn tìm ra được những nguyên nhân ảnh hưởng đế thanh khoản để đề ra những kiến nghị phù hợp để hạn chế, phòng ngừa rủi ro thanh khoản. Các kết quả nghiên cứu trong bài luận văn này có thể hỗ trợ cải thiện tình hình thanh khoản tại các NH, từ đó nâng cao khả năng phòng ngừa rủi ro vỡ nợ, phá sản và gia tăng hiệu quả hoạt động của NH, giúp cho các nhà hoạch định, các nhà quản lí NH xây dựng được các biện pháp quản trị thanh khoản phù hợp, duy trì thanh khoản ở mức an toàn.
  15. 5 2 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG THANH KHOẢN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY 2.1 Tổng quan lý thuyết 2.1.1 Khả năng thanh khoản NH Thanh toán Quốc tế (BIS, 2008) định nghĩa thanh khoản như khả năng của NH để tài trợ cho phần tăng tài sản và đáp ứng nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn, mà không gây thiệt hại, tổn thất cho NH. Ủy ban Basel về giám sát NH cho rằng: “ Thanh khoản là thuật ngữ chuyên ngành nói về khả năng đáp ứng các nhu cầu về sử dụng vốn khả dụng phục vụ cho hoạt động kinh doanh tại mọi thời điểm như chi trả tiền gửi, cho vay, thanh toán, giao dịch vốn…” Theo Duttweiler ( 2010), có hai khía cạnh khác nhau về thanh khoản, đó là thanh khoản tự nhiên và thanh khoản nhân tạo. Thanh khoản tự nhiên là các dòng lưu chuyển xuất phát từ tài sản hoặc nợ nhưng có thời gian đáo hạn theo luật định. Thanh khoản nhân tạo là việc thông qua khả năng chuyển tài sản thành tiền mặt trước ngày đáo hạn. Theo Duttweiler (2010), rủi ro thanh khoản là rủi ro khi NH không có khả năng thanh toán tại một thời điểm nào đó, hoặc phải huy động nguồn vốn với chi phí cao để đáp ứng nhu cầu thanh toán, hoặc do nguyên nhân chủ quan khác làm mất khả năng thanh toán của NHTM, theo đó sẽ kéo theo hậu quả không mong muốn. Rủi ro thanh khoản bao gồm hai loại rủi ro: rủi ro thanh khoản vốn và rủi ro thanh khoản của thị trường. Rủi ro thanh khoản vốn là rủi ro mà NH sẽ không thể đáp ứng hiệu quả dòng tiền hiện tại và tương lai và nhu cầu giải ngân mà không ảnh hưởng hoạt động hàng ngày hoặc các điều kiện tài chính của công ty. Rủi ro thanh khoản của
  16. 6 thị trường là rủi ro mà một NH không thể dễ dàng bù đắp hoặc loại bỏ theo giá thị trường (Vodova, 2013). Theo Trần Huy Hoàng (2011) thì thanh khoản là chính là khả năng tiếp cận các khoản tài sản hoặc nguồn vốn có thể dùng để chi trả với chi phi hợp lí ngay khi nhu cầu vốn phát sinh.  Một nguồn vốn được gọi là có khả năng thanh khoản cao khi chi phí huy động thấp và thời gian huy động nhanh;  Một tài sản được gọi là có khả năng thanh khoản cao khi chi phí chuyển hóa thành tiền thấp. Vấn đề thanh khoản của một số NH trong cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu lại nhấn mạnh một thực tế rằng thanh khoản là rất quan trọng cho hoạt động của thị trường tài chính và các lĩnh vực NH, có một khoảng cách quan trọng vẫn tồn tại trong nghiên cứu thực nghiệm về thanh khoản và đo lường của nó. Chỉ một ít nghiên cứu nhằm xác định yếu tố quyết định của thanh khoản. Tóm lại khả năng thanh khoản có thể được hiểu là khả năng mà NH có thể thực hiện tất cả các nghĩa vụ thanh toán khi đền hạn. Thanh khoản đại diện cho khả năng NH có thể thực hiện tất cả các nghĩa vụ thanh toán khi đến hạn. Việc không thể thực hiện nghĩa vụ thanh toán sẽ dẫn đến tình trạng thiếu khả năng thanh khoản. 2.1.2 Vai trò của thanh khoản trong hệ thống và nền kinh tế Trong bối cảnh nền KT đang hội nhập với thế giới, xu thế cạnh trang ngày càng gay gắt giữa các NH trong và ngoài nước, vì vậy NH cần quản lý nguồn vốn và tài sản một cách thận trọng để đáp ứng nhu cầu thanh khoản trong những tình thế cấp bách hơn bao giờ hết. Do đó, trong hệ thống NHTM và nền KT quốc gia thì khả năng thanh khoản đóng góp một vai trò vô cùng quan trọng. Đối với mỗi NH riêng lẻ, việc chuyển hóa các tài sản thành tiền với chi phí thấp nhất; thị trường tiền tệ được tiếp cận một cách dễ dàng; hoạt động thương mại diễn ra một cách thuận lợi để nâng cao lợi nhuận cũng như uy tín trên thị trường và tạo được
  17. 7 lòng tin, thu hút nhiều khách hàng thì thanh khoản của NH đó mới đáp ứng tốt nhu cầu thị trường. Đối với hệ thống NH, hệ thống ngày càng phát triển, thu h t được lượng tiền gửi của nhân dân, cũng như khối lượng thanh toán qua NH ngày càng tăng cao, do đó khả năng thanh khoản được duy trì ổn định. Từ đó, sẽ tạo được lòng tin của người dân vào hệ thống NH. Điều này, giúp hệ thống NH phát triển hơn, hoàn thiện hơn để đáp ứng nhu cầu khách hàng cũng như phát triển KT - XH. Tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, cá nhân sẽ phát triển, nhiều nguồn vốn ưu đãi được hỗ trợ cho việc sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện phát triển cho XH dưới sự hỗ trợ của hệ thống NH phát triển mạnh mẽ, ổn định. 2.1.3 Biểu hiện của mất khả năng thanh khoản Mất khả năng thanh khoản đi nghĩa là NH đang trong tình trạng thiếu hụt nguồn vốn để hoạt động, khi đó lượng vốn cần thiết để đáp ứng nhu cầu chi trả cho khách hàng, nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp và của nền KT thì NH không có đủ để chi. Điều này dễ dẫn đến khách hàng sẽ tìm đến những NH khác để đáp ứng được nhu cầu vay của mình và làm cho NH mất đi khách hàng, từ đó mất đi những cơ hội đầu tư tốt và mang lại lợi ích nhất định cho NH. Một khi đã mất khách hàng có nhu cầu vay vốn thì sẽ dẫn đến mất khách hàng tiền gửi. Do đó khả năng huy động vốn của NH sẽ kém đi do lòng tin của người gửi tiền bị giảm sút. Khi đó người quản lý tại NH phải đưa ra quyết định nhanh chóng, chính xác với chi phí thấp nhất nhằm bổ sung thanh khoản để đáp ứng nhu cầu vốn cho khách hàng theo cách có lợi nhất cho NH. Ngoài ra một số dấu hiệu cho thấy NH bị mất khả năng thanh khoản chính là:  Lãi suất huy động vốn của NH tăng giảm thất thường: lãi suất huy động kì hạn ngắn tăng cao hơn lãi suất huy động kì hạn dài. Dễ thấy rằng lúc này NH đang tập trung vào nguồn vốn ngắn hạn. Từ đó cho thấy, để đảm bảo khả
  18. 8 năng thanh khoản của NH lúc này chỉ còn cách là huy động vốn một cách nhanh chóng từ các nguồn lực trong XH.  Lãi suất cho vay trên thị trường liên NH tăng nhanh: do NH đang có vấn đề về thanh khoản và NH cần phải vay để đáp ứng nhu cầu vốn của mình, nguyên nhân do là việc huy động vốn từ dân cư gặp khó khăn.  Dòng vốn tiền gửi của các thành phần KT trong XH vào các NHTM bị hạn chế do tác động của lạm phát và do lòng tin của khách hàng. Đối với các NHTM, môi trường kinh doanh được tạo điều kiện thuận lợi trong những năm gần đây đã làm cho các NH nảy sinh tư tưởng chủ quan, buông lỏng chính sách quản lý rủi ro trong khi tăng trưởng tín dụng quá nóng trong giai đoạn này đã làm mất đi tính cân đối trong cơ cấu tài sản, không đảm bảo đ ng các tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo tiêu chuẩn của NHNN Việt Nam đề ra. Trong bối cảnh đó, NHNN muốn thu mua một lượng tiền đồng khá lớn từ trong lưu thông để thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt một cách quyết liệt thì một số NHTM không thể đáp ứng kịp thời, mất cân đối trong cơ cấu đầu tư và làm NH mất đi thanh khoản.  Do các NH có mối quan hệ chặt chẽ với nhau không chỉ về vốn mà còn cách quản lý các rủi ro, nên chỉ cần một vài NH có vấn đề trong khả năng thanh khoản của mình thì hệ lụy theo sau nó là phản ứng dây chuyền sẽ lan tỏa ra toàn hệ thống NH. Từ đó việc thực hiện chính sách quản lí rủi ro thanh khoản của NHTM sẽ không thực hiện được theo mong muốn một cách khoa học và bài bản, theo đ ng quy trình đã đề ra trước đó.  Giá cổ phiếu của NH được niêm yết trên sàn chứng khoán sụt giảm: điều này cho thấy rằng lúc này cổ phiếu của NH không hấp dẫn với các nhà đầu tư, điều này cũng ảnh hưởng ít nhiều đến tâm lí người gửi tiền. Khi đó người dân có xu hướng rút tiền để đầu tư vào các kênh khác lợi nhuận cao hơn, từ đó giảm đi uy tín của NH nên giá cổ phiếu sẽ càng giảm hơn nữa. Sự sụt
  19. 9 giảm mạnh giá cổ phiếu của NH có nguyên nhân từ việc nhà đầu tư nhận thấy rằng khủng hoảng thanh khoản đang hoặc sắp xảy ra với NH. Nguyên nhân gây nên sự sụt giảm mạnh cổ phiếu của các NHTM cổ phần, đặc biệt là hàng loạt NHTM cổ phần nhỏ cũng xuất phát từ vấn đề thanh khoản  Rủi ro thanh khoản cũng là rủi ro tài chính do tính lỏng của tài sản không ổn định. Nếu chỉ số tín nhiệm tín dụng của tổ chức này giảm sút, tổ chức này đối mặt với tình trạng lượng tiền ra ồ ạt không dự báo được trước hay một sự kiện bất khả kháng nào đó khiến cho các đối tác không muốn giao dịch hoặc cho vay đối với tổ chức đó thì NH sẽ mất đi thanh khoản của mình. NH cũng đối mặt với rủi ro thanh khoản nếu môi trường kinh doanh có nguy cơ mất khả năng thanh khoản. Rủi ro thanh khoản thường đi kèm với nhiều rủi ro khác. Nếu khách hàng không có khả năng thanh toán nợ vay thì NH sẽ phải huy động tiền từ những nguồn khác để thanh toán lại các khoản đi vay của NH mình để bù đắp vào lượng thanh khoản thiếu hụt này. Thêm vào đó nếu NH không có khả năng huy động tiền từ các nguồn khác để thanh toán khoản nợ đi vay của chính mình thì NH cũng phải đối mặt với rủi ro vỡ nợ. Như vậy, rủi ro thanh khoản gắn liền với rủi ro tín dụng.  Bán lỗ tài sản: khi NH đang gấp rút bán lỗ tài sản và sẵn sàng chịu lỗ chứng tỏ NH đang gặp vấn đề thanh khoản. 2.1.4 Nguyên nhân dẫn đến mất khả năng thanh khoản Theo Trần Huy Hoàng (2011), tình trạng khó khăn về thanh khoản của NH xuất phát từ những nguyên nhân chính sau:  NH vay mượn quá nhiều các khoản tiền gửi ngắn hạn từ các cá nhân và định chế tài chính khác, sau đó, chuyển hóa chúng thành những tài sản đầu tư dài hạn. Do đó, đã xảy ra tình trạng mất cân xứng giữa ngày đáo hạn của các khoản sử dụng vốn và ngày đáo hạn của các nguốn vốn huy động mà thường
  20. 10 gặp nhất là dòng tiền thu hồi từ các tài sản đầu tư nhỏ hơn dòng tiền phải chi ra đề chi trả tiền gửi đến hạn;  Do tiền gửi NH rất nhạy cảm với sự thay đổi của lãi suất đầu tư. Khi lãi suất đầu tư tăng, một số người gửi tiền rút vốn của họ ra khỏi NH để đầu tư vào nơi có tỷ suất sinh lợi cao hơn, còn các khách hàng vay tiền sẽ tiếp cận các khoản tín dụng vì có lãi suất thấp hơn. Như vậy sự thay đổi lãi suất ảnh hưởng đến cả khách hàng gửi tiền và vay tiền, kế đó cả hai tác động đến trạng thái thanh khoản của NH. Hơn nữa những xu hướng về sự thay đổi lãi suất còn ảnh hưởng đến giá trị thị trường của các tài sản mà NH có thể đem bán để tăng thêm nguồn cung cấp thanh khoản và trực tiếp ảnh hưởng đến chi phí vay mượn trên thị trường tiền tệ  Do NH có chiến lược quản trị thanh khoản không phù hợp và kém hiệu quả: các chứng khoán NH đang sở hữu có khả năng thanh khoản thấp, dự trữ của NH không đủ cho nhu cầu chi trả… Ngoài ba nhân tố trên, điều cơ bản là các NH phải đặt sự ưu tiên cao đối với việc đáp ứng nhu cầu thanh khoản. Mất cảnh giác trong lĩnh vực này có thể làm tổn hại nghiêm trọng niềm tin của công chúng vào NH. 2.1.5 Phƣơng pháp đo lƣờng khả năng thanh khoản 2.1.5.1 Phương pháp cung cầu thanh khoản Vấn đề thanh khoản được đặt ra chỉ khi NH đứng trước các nhu cầu rút tiền của khách hàng. Lúc này NH cần phải cân đối nhu cầu rút tiền và lượng tiền hiện có của mình. Bên cạnh đó cần cân đối với các khoản huy động vốn tiếp theo. Vì thế cần phải xem xét sự tương quang cung cầu thanh khoản trong từng giai đoạn nhất định của mỗi NH  Cung thanh khoản Cung thanh khoản là các khoản vốn làm tăng khả năng chi trả của NH, là nguồn cung cấp thanh khoản cho NH, bao gồm:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2