intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến rủi ro hệ thống ngân hàng thương mại tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:87

45
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là căn cứ các lý thuyết và nghiên cứu trước đây về rủi ro hệ thống, đề tài tập trung đo lường rủi ro hệ thống các ngân hàng thương mại tại Việt Nam và các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro hệ thống. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến rủi ro hệ thống ngân hàng thương mại tại Việt Nam

  1. NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH CHÂU HỒ QUỐC BẢO CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO HỆ THỐNG CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
  2. NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH CHÂU HỒ QUỐC BẢO CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO HỆ THỐNG CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. HẠ THỊ THIỀU DAO TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
  3. 1 TÓM TẮT Thông qua đề tài “Các nhân tố tác động đến rủi ro hệ thống các ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam”, tác giả nghiên cứu với sự thay đổi của tăng trưởng kinh tế (GDP), tăng trưởng vốn huy động của hệ thống ngân hàng thương mại (TD), tỷ lệ nợ xấu (NPL) và bản thân rủi ro hệ thống (PD) thì rủi ro hệ thống các ngân hàng thương mại tại Việt Nam bị tác động như thế nào. Trước đó, bằng phương pháp quyền chọn (CCA), rủi ro hệ thống được đo lường bằng xác suất phá sản của danh mục 26 ngân hàng thương mại trong thời hạn 1 năm tiếp theo. Phương pháp tự hồi quy vector theo dữ liệu bảng (panel VAR) với hai ứng dụng là hàm phản ứng đẩy và phân rã phương sai được sử dụng nhằm xem xét mối quan hệ của các nhân tố đến rủi ro hệ thống ngân hàng thương mại tại Việt Nam. Sau khi tiến hành phân tích thống kê mô tả, phân tích hồi quy kết hợp với đánh giá tình hình hoạt động thực tế của hệ thống ngân hàng thương mại, nghiên cứu nhận thấy việc tăng trưởng kinh tế quá nhanh, gia tăng vốn huy động đột ngột, bùng phát tỷ lệ nợ xấu hay cách quản trị rủi ro thiếu hiệu quả đều làm tăng rủi ro hệ thống, điều này cho thấy cần phải có những chính sách, biện pháp quản lý phù hợp đối với nền kinh tế vĩ mô lẫn tài chính, đặc biệt cần phải ổn định khu vực ngân hàng để kiểm soát rủi ro hệ thống, tránh gây những hậu quả bất lợi cho nền kinh tế.
  4. 2 LỜI CAM ĐOAN Tôi là Châu Hồ Quốc Bảo, học viên lớp cao học CH16B2, trường đại học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh, niên khóa 2014 – 2016. Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan của tôi. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 09 năm 2016 Người thực hiện CHÂU HỒ QUỐC BẢO
  5. 3 LỜI CẢM ƠN Tôi cảm ơn rất nhiều người hướng dẫn của mình, PGS. TS. Hạ Thị Thiều Dao, người đã tận tình hướng dẫn và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình viết luận văn. Luận văn này chắc chắn không thể hoàn thành nếu không có sự hướng dẫn tận tâm của cô. Tôi cũng cảm ơn cha mẹ, anh chị, bạn Nguyễn Thị Hải Yến đã giúp đỡ, hỗ trợ, cho tôi những nhận xét nghiêm khắc nhưng công bằng nhất. Tôi biết ơn, trân trọng những kinh nghiệm, góp ý, khuyến khích của mọi người kể từ khi bắt đầu viết luận văn này. Cuối cùng, tôi cảm ơn tất cả thầy cô, bạn bè đã hỗ trợ, góp ý giúp tôi hoàn thiện những thiếu sót của luận văn này, do thời gian và kiến thức còn hạn chế mà còn nhiều khuyết điểm không thể tránh khỏi.
  6. 4 MỤC LỤC TÓM TẮT ......................................................................................................................................... 1 LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................................. 2 LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................................... 3 MỤC LỤC......................................................................................................................................... 4 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................................... 7 DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................................... 8 DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................................... 9 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ........................................................................................................... 10 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................................... 10 1.2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ......................................................................................... 11 1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................................... 13 1.3.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................................................... 13 1.3.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................................. 13 1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ...................................................................................................... 13 1.5. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................... 13 1.5.1. Đối tƣợng nghiên cứu....................................................................................................... 13 1.5.2. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................................... 13 1.6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ...................................... 14 1.7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................................................... 14 1.8. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................................................ 15 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO HỆ THỐNG VÀ CÁCH ĐO LƢỜNG RỦI RO HỆ THỐNG ............................................................................................................................. 16 2.1. KHÁI NIỆM RỦI RO HỆ THỐNG ...................................................................................... 16 2.2. ĐO LƢỜNG RỦI RO HỆ THỐNG ....................................................................................... 18 2.2.1. Các phƣơng pháp đo lƣờng ............................................................................................. 18 2.2.2. Phƣơng pháp CCA ........................................................................................................... 19 2.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN RỦI RO HỆ THỐNG CÁC NHTM ...................... 23 2.3.1. Tăng trƣởng kinh tế ......................................................................................................... 24 2.3.2. Tăng trƣởng vốn huy động .............................................................................................. 25 2.3.3. Tỷ lệ nợ xấu ...................................................................................................................... 25 2.3.4. Quản trị rủi ro hệ thống .................................................................................................. 26 2.4. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ...................................... 26 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................... 32 3.1. ĐO LƢỜNG RỦI RO HỆ THỐNG ....................................................................................... 32
  7. 5 3.2. PHƢƠNG PHÁP ƢỚC LƢỢNG ........................................................................................... 34 3.2.1. Mô hình tự hồi quy vector VAR ..................................................................................... 34 3.2.2. Ƣớc lƣợng mô hình panel VAR....................................................................................... 35 3.2.2.1. Kiểm định tính dừng đối với chuỗi dữ liệu .................................................................. 35 3.2.2.2. Lựa chọn độ trễ thích hợp ........................................................................................... 37 3.2.3. Kiểm định chẩn đoán mô hình panel VAR .................................................................... 37 3.2.3.1. Tính ổn định của mô hình............................................................................................ 37 3.2.3.2. Kiểm định chẩn đoán đối với phần dư ........................................................................ 37 3.2.4. Kiểm định nhân quả ........................................................................................................ 38 3.2.5. Phản ứng đẩy và phân rã phƣơng sai ............................................................................. 39 3.2.5.1. Phản ứng đẩy .............................................................................................................. 39 3.2.5.2. Phân rã phương sai ..................................................................................................... 39 3.3. MÔ TẢ CÁC BIẾN ................................................................................................................. 39 3.3.1. Biến phụ thuộc – Rủi ro hệ thống PDi,t........................................................................... 39 3.3.2. Biến độc lập....................................................................................................................... 40 3.3.2.1. Tăng trưởng kinh tế – GDP......................................................................................... 40 3.3.2.2. Tăng trưởng vốn huy động của hệ thống NHTM – TD ............................................... 40 3.3.2.3. Tỷ lệ nợ xấu – NPL...................................................................................................... 40 3.3.2.4. Độ trễ của rủi ro hệ thống – PD ................................................................................. 41 3.4. MÔ HÌNH THỰC NGHIỆM ................................................................................................. 41 3.5. DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ....................................................................................................... 43 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................................... 45 4.1. ĐÁNH GIÁ VỀ RỦI RO HỆ THỐNG .................................................................................. 45 4.1.2. Đánh giá rủi ro hệ thống các NHTM theo phân nhóm tăng trƣởng tín dụng ............ 47 4.1.3. Đánh giá rủi ro hệ thống các NHTM theo phân nhóm cơ cấu sở hữu ........................ 48 4.2. RỦI RO HỆ THỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG................................................ 49 4.2.1. Rủi ro hệ thống và tăng trƣởng kinh tế.......................................................................... 49 4.2.2. Rủi ro hệ thống và tăng trƣởng vốn huy động .............................................................. 49 4.2.3. Rủi ro hệ thống và tỷ lệ nợ xấu ....................................................................................... 50 4.3. KẾT QUẢ HỒI QUY THEO MÔ HÌNH PANEL VAR...................................................... 51 4.3.1. Kết quả ƣớc lƣợng mô hình panel VAR ......................................................................... 51 4.3.1.1. Kiểm định nghiệm đơn vị ............................................................................................ 51 4.3.1.2. Chọn độ trễ phù hợp.................................................................................................... 51 4.3.1.3. Kết quả ước lượng ....................................................................................................... 52 4.3.2. Kiểm định chẩn đoán mô hình ........................................................................................ 52
  8. 6 4.3.2.1. Tính ổn định của mô hình............................................................................................ 52 4.3.2.2. Kiểm định chẩn đoán đối với phần dư ........................................................................ 53 4.3.2.3. Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư ................................................................... 53 4.3.3. Kiểm định nhân quả Granger ......................................................................................... 53 4.3.4. Kết quả hàm phản ứng đẩy ............................................................................................. 54 4.3.4.1. Phản ứng của rủi ro hệ thống trước cú sốc tăng trưởng kinh tế ................................. 54 4.3.4.2. Phản ứng của rủi ro hệ thống trước cú sốc của tỷ lệ nợ xấu ...................................... 55 4.3.4.3. Phản ứng của rủi ro hệ thống trước cú sốc của tăng trưởng vốn huy động ............... 56 4.3.3.4. Phản ứng của rủi ro hệ thống trước cú sốc của chính nó ........................................... 56 4.3.5. Phân rã phƣơng sai .......................................................................................................... 57 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý VỀ CHÍNH SÁCH ......................................................... 59 5.1. KẾT LUẬN .............................................................................................................................. 59 5.2. GỢI Ý CHÍNH SÁCH ............................................................................................................ 60 5.2.1. Về tăng trƣởng kinh tế ..................................................................................................... 61 5.2.2. Về tăng trƣởng vốn huy động.......................................................................................... 61 5.2.3. Về tỷ lệ nợ xấu .................................................................................................................. 62 5.2.4. Về công tác quản trị rủi ro .............................................................................................. 63 5.3. HẠN CHẾ NGHIÊN CỨU VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ............................ 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................. 67 PHỤ LỤC 1. ĐO LƢỜNG RỦI RO HỆ THỐNG ....................................................................... 72 PHỤ LỤC 2. KẾT QUẢ TỪ MÔ HÌNH PANEL VAR .............................................................. 75 PHỤ LỤC 3. KIỂM ĐỊNH CHẨN ĐOÁN MÔ HÌNH ............................................................... 81
  9. 7 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Ý nghĩa Công ty quản lý tài sản AMC (Asset Management Company) BĐS Bất động sản Ngân hàng Thanh toán Quốc tế BIS (Bank for International Settlements) Phương pháp/Phân tích quyền chọn CCA (Contingent Claim Approach/Analysis) GSO Tổng cục Thống kê IMF Quỹ Tiền tệ Quốc tế (International Monetary Fund) NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần TCTD Tổ chức tín dụng VAR Mô hình tự hồi quy vector (Vector Auto Regression) Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại VCBS thương Việt Nam VCSC Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng TMCP Bản Việt Mô hình hồi quy vector có hiệu chỉnh sai số(Vector Error VECM Correction Model) VEPR Viện Nghiên cứu Kinh tế và Chính sách World Bank Ngân hàng Thế giới WTO Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade Organization)
  10. 8 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tóm tắt các nghiên cứu liên quan đến đề tài ............................................ 29 Bảng 3.1. Tổng hợp các biến trong mô hình ............................................................. 42 Bảng 3.2. Phân loại NHTM theo tăng trưởng tín dụng ............................................. 44 Bảng 3.3. Phân loại NHTM theo cơ cấu sở hữu ....................................................... 44 Bảng 4.1. Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị bằng ADF........................................... 51 Bảng 4.2. Kết quả kiểm định tự tương quan phần dư ............................................... 53 Bảng 4.3. Kết quả kiểm định nhân quả Granger ....................................................... 55 Bảng 4.4. Kết quả phân rã phương sai ...................................................................... 58 Bảng 5.1. Tình hình áp dụng Basel tại một số quốc gia ........................................... 64
  11. 9 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Quy trình tính toán rủi ro hệ thống bằng CCA ......................................... 23 Hình 3.1. Quá trình chọn mẫu ngân hàng ................................................................. 43 Hình 4.1. Phân nhóm NHTM theo xác suất phá sản ................................................. 45 Hình 4.2. Rủi ro hệ thống NHTM trong danh mục giai đoạn 2007 – 2015 .............. 46 Hình 4.3. Phân nhóm rủi ro hệ thống NHTM theo tăng trưởng tín dụng ................. 47 Hình 4.4. Phân nhóm rủi ro hệ thống NHTM theo cơ cấu sở hữu ............................ 48 Hình 4.5. Diễn biến rủi ro hệ thống và tăng trưởng kinh tế ...................................... 49 Hình 4.6. Diễn biến rủi ro hệ thống và tỷ lệ tăng trưởng vốn huy động ................... 50 Hình 4.7. Diễn biến rủi ro hệ thống và tỷ lệ nợ xấu .................................................. 50 Hình 4.8. Nghiệm nghịch đảo của đa thức đặc trưng tự hồi qui ............................... 52 Hình 4.9. Phản ứng của rủi ro hệ thống trước cú sốc của tăng trưởng kinh tế ......... 55 Hình 4.10. Phản ứng của rủi ro hệ thống các NHTM trước cú sốc của tỷ lệ nợ xấu 55 Hình 4.11. Phản ứng của rủi ro hệ thống trước cú sốc của tăng trưởng huy động vốn ............................................................................................................................. 56 Hình 4.12. Phản ứng của rủi ro hệ thống trước cú sốc của chính nó ........................ 57 Hình 5.1. Cơ cấu nợ xấu các NHTM đã niêm yết ..................................................... 62
  12. 10 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU GIỚI THIỆU CHƢƠNG Với sự phát triển các sản phẩm ngày càng đa đạng và phức tạp, các ngân hàng có khả năng tự làm giảm rủi ro của mình bằng cách chuyển hóa một phần các rủi ro sang các định chế tài chính khác, thông qua các công cụ mới như tài chính phái sinh. Tuy nhiên sự phát triển của các công cụ về số lượng mà không có sự quản lý rõ ràng, chặt chẽ đã làm tích lũy rủi ro hệ thống ngày càng lớn. Sự sụp đổ sau đó đã làm dấy lên hàng loạt câu hỏi về sự đầy đủ, tương ứng của các quy định tài chính để kiểm soát rủi ro hệ thống. Admati và Hellwig (2013) đã chỉ ra rằng các nhà quản lý về cơ bản đã không phát hiện sự gia tăng rủi ro hệ thống và không có sự chuẩn bị các biện pháp cần thiết để ngăn chặn rủi ro hệ thống của các ngân hàng trong cuộc khủng hoảng. Vì vậy, rủi ro hệ thống các NHTM cần có cái nhìn và cách quản lý toàn diện hơn để tránh những sai lầm có thể lặp lại. 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ Thời gian qua, hệ thống NHTM tại Việt Nam đã có sự phát triển nhanh chóng, phức tạp cả về quy mô lẫn cấu trúc, với các hoạt động tài chính đan xen giữa các khu vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm và trong môi trường kinh tế vĩ mô nhiều biến động (Phạm Tiên Phong, 2014). Thêm vào đó, một số tập đoàn tài chính, tập đoàn kinh tế có hoạt động kinh doanh tiền tệ, tài chính của Việt Nam có cấu trúc phức tạp đã làm giảm hiệu quả quản lý, giám sát của các cơ quan chức năng. Điều này được thể hiện ở hai yếu tố: (1) Cơ chế sở hữu chéo đòi hỏi sự điều chỉnh của nhiều khuôn khổ pháp lý trong khi sự phối hợp của các cơ quan chức năng còn hạn chế; (2) Sự phát triển sản phẩm của ngành tài chính ngân hàng dần bắt kịp xu hướng thế giới nhưng vẫn còn thiếu khung pháp lý hiệu quả để điều chỉnh và giám sát, làm hạn chế công tác quản lý của NHNN. Những vấn đề trên đã làm tiềm ẩn các rủi ro chéo giữa khu vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm và các rủi ro mang tính hệ thống cho hệ thống NHTM từ sự bất ổn của môi trường kinh tế vĩ mô cũng như từ các cú sốc bên ngoài. Theo Brunnermeier và Oehmke (2012), cuộc khủng hoảng tài
  13. 11 chính toàn cầu năm 2008 đã cho thấy những tổn thất của nền kinh tế là hậu quả của sự bất ổn hệ thống tài chính ở tầm quốc gia và toàn cầu, mặc dù nhiều nhà quản trị rủi ro trên thực tế đã đo lường, quản lý rủi ro riêng lẻ một cách hiệu quả, nhưng họ đã không nhận ra cách thức mà từng rủi ro có thể tích lũy thành một chuỗi các rủi ro liên kết lại với nhau, từ đó làm gia tăng rủi ro hệ thống. Câu hỏi được đặt ra là làm cách nào chúng ta có thể đánh giá, đo lường được chính xác rủi ro hệ thống từ đó có cách quản lý, giám sát phù hợp, tránh được những đổ vỡ tương tự của hệ thống NHTM nói riêng trong tương lai? Và những nhân tố nào tác động đến rủi ro hệ thống để chúng ta có thể quản lý rủi ro hệ thống bằng cách gián tiếp điều chỉnh các nhân tố này? Để trả lời hai câu hỏi trên, tác giả đã quyết định thực hiện đề tài “Các nhân tố tác động đến rủi ro hệ thống NHTM tại Việt Nam” và đây cũng chính là ý tưởng chủ đạo mà tác giả cố gắng tìm lời giải thích thỏa đáng xuyên suốt nội dung luận văn. 1.2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Mặc dù hiện nay thuật ngữ “rủi ro hệ thống” đã được sử dụng phổ biến tuy nhiên việc giải thích rõ ràng, bao quát đầy đủ các mặt của khái niệm này vẫn còn nhiều tranh cãi và chưa có sự thống nhất. Nghiên cứu của Acharya và cộng sự (2010) chỉ ra rằng tuy có nhiều cách diễn giải khác nhau như sự mất cân bằng; mất lòng tin vào hệ thống tài chính; tác động tiêu cực vào nền kinh tế thực; bất cân xứng thông tin; bong bóng tài sản… nhưng các định nghĩa về rủi ro hệ thống thực chất là các hiện tượng khác nhau của cùng một vấn đề. Vấn đề chưa thống nhất quan điểm trong các nghiên cứu và bản chất phức tạp của rủi ro hệ thống hàm ý rằng cần có những thước đo và nguyên tắc chung trên cơ sở định lượng được đa số chấp nhận. Nhu cầu đo lường rủi ro hệ thống tài chính nói chung và hệ thống NHTM nói riêng là không mới trên thế giới, đặc biệt sau khi xảy ra cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, đã có nhiều nghiên cứu được thực hiện. Nhiều nhà nghiên cứu đã xây dựng các phương pháp định lượng như CoVaR (Adrian và Brunnermeier, 2016), mô hình mạng của Allen và Gale (2000)… nhằm ước lượng mức độ của rủi ro hệ thống,
  14. 12 tuy nhiên mỗi phương pháp đều có những ưu điểm và hạn chế nhất định. Bổ sung cho các phương pháp truyền thống, phương pháp quyền chọn (Contingent Claim Approach – CCA) được đánh giá là một phương pháp mới, có tính linh hoạt cao, các dữ liệu cần thiết có thể thu thập được dễ dàng giúp đo lường rủi ro hệ thống của từng tổ chức (hoặc cả một nhóm tổ chức), phù hợp với điều kiện thu thập dữ liệu thực tế tại Việt Nam. Vì vậy, trong khuôn khổ nghiên cứu này, phương pháp quyền chọn được sử dụng để đo lường rủi ro hệ thống các NHTM. Tại Việt Nam, các nghiên cứu về rủi ro hệ thống chỉ mới dừng lại ở các bài viết đánh giá trên phương diện xem xét rủi ro tín dụng ở các ngân hàng thương mại đang niêm yết tại Việt Nam như nghiên cứu của Nguyễn Thị Cành và Phạm Chí Khoa (2014), Lê Đạt Chí và Lê Tuấn Anh (2012). Gần đây nhất là nghiên cứu của Nguyễn Hoàng Thụy Bích Trâm (2014) dùng mô hình Credit CVaR để đo lường khả năng vỡ nợ của khu vực NHTM và đánh giá rằng các NHTM không đủ khả năng hấp thụ các cú sốc trong các kịch bản vĩ mô bất lợi. Tuy nhiên nghiên cứu này chỉ mới áp dụng phạm vi nghiên cứu với 8 NHTM đang niêm yết trên thị trường chứng khoán nên chưa thể đại diện đầy đủ cho hệ thống NHTM tại Việt Nam. Đồng thời, việc tính toán rủi ro hệ thống NHTM bằng phương pháp CCA cũng chưa có các nghiên cứu nào được thực hiện tại Việt Nam mà mới chỉ dừng lại ở việc đo lường rủi ro vỡ nợ của khu vực doanh nghiệp. Dựa trên những phân tích trên cho thấy vẫn còn khoảng trống nghiên cứu trong việc đo lường rủi ro hệ thống cụ thể trong phạm vi các NHTM tại Việt Nam, ngoài ra việc đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro hệ thống các NHTM vẫn còn chưa đầy đủ. Vì vậy, bài nghiên cứu sẽ góp phần lấp đầy khoảng trống này đồng thời cung cấp một cách nhìn khác về mức độ hiện tại của rủi ro hệ thống các NHTM tại Việt Nam cũng như các nhân tố cần quan tâm.
  15. 13 1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.3.1. Mục tiêu tổng quát Căn cứ các lý thuyết và nghiên cứu trước đây về rủi ro hệ thống, đề tài tập trung đo lường rủi ro hệ thống các NHTM tại Việt Nam và các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro hệ thống. 1.3.2. Mục tiêu cụ thể Trên cơ sở các nghiên cứu trước đây cũng như đánh giá khả năng hiện tại, mục tiêu của bài nghiên cứu tập trung các mặt sau: - Làm rõ khái niệm rủi ro hệ thống và các phương pháp đo lường rủi ro hệ thống. - Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro hệ thống. - Trên cơ sở xác định được rủi ro hệ thống và các nhân tố ảnh hưởng, tác giả thực hiện kiểm định mức độ tác động của các nhân tố đến rủi ro hệ thống. 1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Từ những mục tiêu đề ra như trên, bài nghiên cứu cố gắng giải quyết, làm rõ các câu hỏi: - Mức độ rủi ro hệ thống của các NHTM tại Việt Nam hiện nay như thế nào? - Các nhân tố nào ảnh hưởng đến rủi ro hệ thống? - Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố trên đối với rủi ro hệ thống như thế nào? 1.5. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.5.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là rủi ro hệ thống của các NHTM tại Việt Nam, từ đó phân tích, tìm hiểu mối quan hệ của các nhân tố đến rủi ro hệ thống. 1.5.2. Phạm vi nghiên cứu Bài nghiên cứu được tiến hành theo phạm vi không gian là dữ liệu về tăng trưởng kinh tế, tăng trưởng vốn huy động, tỷ lệ nợ xấu của hệ thống NHTM tại Việt Nam và hoạt động kinh doanh của 26 NHTM tại Việt Nam.
  16. 14 Phạm vi nghiên cứu về thời gian từ năm 2007 đến năm 2015. Trong khoảng thời gian này, hệ thống tài chính Việt Nam nói chung và các NHTM nói riêng đã trải qua những giai đoạn biến động cùng với diễn biến khó lường của kinh tế vĩ mô. 1.6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU Bài viết được tiến hành theo phương pháp nghiên cứu định lượng với phương pháp giải quyết các câu hỏi nghiên cứu như sau: - Để trả lời câu hỏi nghiên cứu đầu tiên: mức độ rủi ro hệ thống của các NHTM tại Việt Nam diễn biến trong giai đoạn nghiên cứu như thế nào? Tác giả đo lường rủi ro hệ thống của các NHTM bằng phương pháp CCA. - Để trả lời câu hỏi nghiên cứu thứ hai: Các nhân tố nào ảnh hưởng đến rủi ro hệ thống? Tác giả sử dụng tự hồi quy vector của dữ liệu bảng (panel VAR) để kiểm định sự ảnh hưởng của một số nhân tố, trong đó biến rủi ro hệ thống là biến phụ thuộc, các biến độc lập là tăng trưởng kinh tế, tăng trưởng vốn huy động, tỷ lệ nợ xấu và chính rủi ro hệ thống (đại diện cho cách quản trị rủi ro). - Để trả lời câu hỏi nghiên cứu thứ ba: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến rủi ro hệ thống là bao nhiêu? Tác giả sử dụng hàm phản ứng đẩy và phân rã phương sai (là những ứng dụng mở rộng của mô hình panel VAR) để phân tích các tác động của cú sốc tăng trưởng kinh tế, tăng trưởng vốn huy động, tỷ lệ nợ xấu và độ trễ của rủi ro hệ thống đến rủi ro hệ thống NHTM tại Việt Nam. Các nguồn số liệu về tăng trưởng kinh tế được thu thập từ World Bank và Tổng cục Thống kê Việt Nam, kết hợp với số liệu của tăng trưởng vốn huy động trích xuất từ dữ liệu của IMF và tỷ lệ nợ xấu từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, World Bank. Rủi ro hệ thống tính toán từ các chỉ số hoạt động của các NHTM được tác giả tự thực hiện. 1.7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI Về mặt thực tiễn: Đối với các nghiên cứu trên thế giới có sự khác nhau về lãnh thổ và các đặc điểm riêng của từng quốc gia, đề tài sử dụng dữ liệu tổng hợp từ báo cáo tài chính của 26 NHTM tại Việt Nam từ năm 2007 – 2015. Đối với các nghiên cứu trong nước, vẫn chưa có nghiên cứu phân tích chuyên sâu về rủi ro hệ
  17. 15 thống của chính các ngân hàng. Đồng thời, tác giả phân tích tác động của tăng trưởng kinh tế, tăng trưởng vốn huy động, tỷ lệ nợ xấu, cách quản trị rủi ro đến rủi ro hệ thống NHTM tại Việt Nam để có đánh giá hoàn thiện hơn về rủi ro hệ thống. Về mặt lý thuyết: Hệ thống các NHTM tại Việt Nam đang ngày càng gia tăng cả về quy mô lẫn mức độ phức tạp trong hoạt động kinh doanh, có ảnh hưởng lớn đến sự vận hành nền tài chính và hoạt động kinh tế thực. Phần lớn các nghiên cứu tại Việt Nam chỉ tập trung phân tích rủi ro các khách hàng từ đó đo lường mức độ tổn thất dự kiến của ngân hàng mà chưa có đánh giá cụ thể về rủi ro của chính các ngân hàng. Vì vậy, đề tài này là cần thiết để lấp khoảng trống trong các nghiên cứu tại Việt Nam. Ngoài ra, tác giả bổ sung thêm phân tích tác động các nhân tố nhằm đem lại cái nhìn toàn diện hơn về rủi ro hệ thống NHTM tại Việt Nam. 1.8. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI Bài nghiên cứu được chia thành các phần nội dung sau: Chương 1 trình bày động lực và mục tiêu của đề tài và các nội dung cơ bản, bao gồm: Giới thiệu tổng quan về vấn đề nghiên cứu, tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và đóng góp của đề tài. Chương 2 tổng quan cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước. Chương này trình bày các khái niệm, cơ sở lý thuyết của rủi ro hệ thống và phương pháp đo lường. Đồng thời điểm qua các nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài. Chương 3 trình bày các giả thuyết, mô hình nghiên cứu, mô tả phương pháp nghiên cứu và giải thích cụ thể về dữ liệu được áp dụng. Chương 4 mô tả các kết quả thu được sau khi thực hiện phương pháp nghiên cứu, phân tích kết quả thống kê mô tả, kết quả hồi quy và đưa ra các thảo luận của kết quả nghiên cứu. Chương 5 trình bày tóm tắt các kết quả đã đạt được, đề ra các kiến nghị và hạn chế cũng như hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài.
  18. 16 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO HỆ THỐNG VÀ CÁCH ĐO LƢỜNG RỦI RO HỆ THỐNG GIỚI THIỆU CHƢƠNG Sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, các khái niệm rủi ro hệ thống, ổn định khu vực ngân hàng và cách đo lường rủi ro được quan tâm đặc biệt và có nhiều nghiên cứu đã được thực hiện để làm rõ hơn vị trí của cách quản trị mang tính hệ thống. Trong phần này, tác giả tóm lược lại những nghiên cứu trước đó và đưa ra một số đề xuất về phương pháp đo lường rủi ro hệ thống phù hợp với điều kiện thực tế tại Việt Nam. 2.1. KHÁI NIỆM RỦI RO HỆ THỐNG Khái niệm rủi ro hệ thống được đề cập lần đầu vào thập niên 1990, tuy nhiên chỉ mới được quan tâm nhiều hơn sau khi xảy ra khủng hoảng tài chính thế giới (Borio và Drehmann, 2009). Theo Smaga (2014), hiện tại vẫn chưa có sự thống nhất hoàn toàn về khái niệm rủi ro hệ thống vì các định nghĩa nhấn mạnh đến các khía cạnh khác nhau. Một trong các định nghĩa về rủi ro hệ thống theo Engle (2009) là rủi ro gia tăng khi một (hoặc một nhóm) tổ chức đổ vỡ có thể gây ra phản ứng dây chuyền kéo theo sự sụp đổ của cả hệ thống tài chính bởi quy mô và tính liên kết của các tổ chức này. Nói cách khác, rủi ro gia tăng tạo ra hiệu ứng lây nhiễm, theo đó sự phá sản của một tổ chức tài chính sẽ dẫn đến phá sản của tổ chức khác và lần lượt các tổ chức còn lại (Brunnermeier, 2009). Sự nối tiếp của các sự kiện phá sản có thể nhanh chóng lan ra rộng hơn, mạnh hơn, kết quả là một sự kiện mang tính hệ thống về cơ bản lại được gây ra ban đầu bởi sự phá sản của một tổ chức riêng lẻ. Galati và Moessner (2010) cho rằng rủi ro hệ thống gia tăng từ các hoạt động chịu rủi ro quá mức của một hoặc một nhóm giao dịch; văn hóa tổ chức hướng về những lợi nhuận ngắn hạn; sự tích lũy các sai lầm trong quản trị của các ngân hàng dẫn đến sự trì trệ, bất ổn định khi phản ứng với sự thay đổi các điều kiện bên ngoài.
  19. 17 Ở khía cạnh khác, Kaufman và Scott (2003) lại cho rằng rủi ro hệ thống là rủi ro hoặc xác suất phá sản của toàn bộ hệ thống, được chứng minh do tính đồng tương quan của hầu hết các bộ phận. Ngoài ra, rủi ro hệ thống còn được giải thích là sự lan truyền kiệt quệ kinh tế của nhóm tổ chức này tới nhóm tổ chức khác thông qua các giao dịch tài chính (Rochet và Tirole, 1996). Đồng quan điểm với Kaufman và Scott (2003), Jobst và Gray (2013) cho rằng rủi ro hệ thống không phải từ những loại rủi ro riêng lẻ của một tổ chức như rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro tác nghiệp,… có tác động trực tiếp đến tổ chức đó mà là sự tác động gián tiếp. Trước giai đoạn khủng hoảng, các loại rủi ro trên (rủi ro tín dụng, thanh khoản,…) thường được xem xét một cách riêng lẻ. Tuy nhiên, sự tương tác giữa chúng khi kết hợp thành rủi ro hệ thống sẽ dẫn đến những kết quả khó lường. Nghiên cứu của Smaga (2014) đưa ra một số kết luận về rủi ro hệ thống: (1) Các nghiên cứu thường nhấn mạnh rằng rủi ro hệ thống có sự liên quan với phần lớn hệ thống tài chính và gây ra sự đổ vỡ trong cách hoạt động, vận hành hệ thống đó; (2) Trước khi khủng hoảng tài chính xảy ra, các định nghĩa tập trung vào hiệu ứng lan truyền của từng tổ chức. Sau khủng hoảng, các nghiên cứu quan tâm nhiều hơn đến sự rối loạn chức năng, khả năng vỡ nợ chung của hệ thống tài chính và các tác động tiêu cực đến nền kinh tế; (3) Yếu tố cơ bản của rủi ro hệ thống là sự truyền dẫn các cú sốc giữa các thành tố liên kết trong hệ thống, từ đó có thể gây ra tác động tiêu cực nghiêm trọng đến nền kinh tế thực. Từ các phân tích trên, có thể kết luận rằng: Rủi ro hệ thống, bất kể được giải thích bằng định nghĩa nào, về cơ bản nó sẽ dẫn đến tính không chắc chắn trong cách vận hành hệ thống tài chính và các thành phần của nó. Điểm cốt lõi trong khái niệm rủi ro hệ thống dựa trên hiệu ứng lan truyền giữa các thành phần trong hệ thống và tác động tiêu cực đến nền kinh tế thực. Dù các nghiên cứu có trọng tâm phân tích khác nhau nhưng tổng hợp lại có tác dụng bổ trợ lẫn nhau như nhiều mặt của một vấn đề, và hầu hết các nghiên cứu đều đồng thuận tăng cần có cách đánh giá chung về rủi ro hệ thống dựa trên cơ sở định lượng. Vì vậy, nhu cầu về phương pháp đo lường mức độ rủi ro của cả hệ thống hiện tại như thế nào là cần thiết.
  20. 18 2.2. PHƢƠNG PHÁP ĐO LƢỜNG RỦI RO HỆ THỐNG 2.2.1. Các phƣơng pháp đo lƣờng Tính phức tạp của các liên kết, mạng lưới tài chính khiến việc đo lường rủi ro hệ thống là một công việc khó khăn (Engle, 2009). Theo Smaga (2014), hiện tại các phương pháp đo lường rủi ro hệ thống có thể chia thành ba trường phái chính. Trường phái thứ nhất tập trung phân tích phân phối đuôi thống kê của suất sinh lợi từ đó tính toán tổn thất kỳ vọng, đây là trường phái phổ biến nhất khi ước lượng rủi ro hệ thống. Các đại diện tiêu biểu của trường phái này là CoVaR (Adrian và Brunnermeier, 2008), Tổn thất hệ thống kỳ vọng (Systemic Expected Shortfall – SES) (Acharya và cộng sự, 2009),… . Tuy nhiên nhược điểm chung của các phương pháp này là sự phụ thuộc vào mức độ tin cậy và các giả định thống kê ban đầu. Khi thay đổi mức tin cậy kỳ vọng và các giả định, các kết quả thu được có thể biến động, không thống nhất với nhau. Trường phái thứ hai mô phỏng cách nắm giữ các tài sản đa liên kết ảnh hưởng thế nào trong việc tạo ra và lan truyền rủi ro hệ thống. Các đại diện của trường phái này là mô hình mạng của Allen và Gale (2000), sau đó được phát triển thành các mô hình phức tạp hơn của Battiston và cộng sự (2009). Hạn chế lớn nhất của trường phái này là người thực hiện cần có dữ liệu về mức tương tác giữa các thành phần trong hệ thống. Các dữ liệu này thường không được công bố, gây khó khăn trong việc thu thập. Bổ sung cho hai trường phái trên, trường phái thứ ba ứng dụng cách tiếp cận cấu trúc với đại diện là phương pháp CCA. Phương pháp CCA mở rộng phương pháp sử dụng báo cáo tài chính có điều chỉnh theo rủi ro để tạo ra những ước tính về xác suất phá sản chung của một hoặc nhiều tổ chức như một thước đo rủi ro hệ thống. Theo Lehar (2005), CCA giải quyết các hạn chế cơ bản của các phương pháp hiện có, nó không dựa trên những giả định thống kê có thể ảnh hưởng đến kết quả, và tạo ra các ước lượng điểm của rủi ro hệ thống mà không phụ thuộc các mức kỳ vọng, các dữ liệu thể hiện diễn biến thực tế của đối tượng nghiên cứu và có thể thu thập dễ dàng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2