Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến rủi ro lãi suất trong huy động vốn và cho vay của các ngân hàng thương mại cổ phần
lượt xem 5
download
Đề tài được chia làm 3 chương với những nội dung chính như sau: Lý luận chung về rủi ro lãi suất trong huy động vốn và cho vay của các ngân hàng thương mại cổ phần, thực trạng rủi ro lãi suất trong huy động vốn và cho vay tại các ngân hàng thương mại cổ phần, giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất trong huy động vốn và cho vay tại các ngân hàng thương mại cổ phần.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến rủi ro lãi suất trong huy động vốn và cho vay của các ngân hàng thương mại cổ phần
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM NGUYỄN THỊ NHƢ THẢO CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM NGUYỄN THỊ NHƢ THẢO CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.34.02.01 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. PHẠM VĂN NĂNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG ............................................................................... 1 1.1. Rủi ro trong huy động vốn và cho vay của NH ....................................................... 1 1.1.1. Khái niệm rủi ro ................................................................................................ 1 1.1.2. Rủi ro trong huy động vốn và cho vay của NH ................................................ 1 1.1.3. Quản trị rủi ro .................................................................................................... 2 1.1.4. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro ........................................................................ 4 1.1.5. Ảnh hưởng của rủi ro đến huy động vốn và cho vay ngành NH ...................... 5 1.2. Lãi suất và rủi ro lãi suất .......................................................................................... 6 1.2.1. Lãi suất ............................................................................................................... 6 1.2.1.1. Khái niệm về lãi suất ....................................................................................... 6 1.2.1.2. Phân loại lãi suất ............................................................................................. 6 1.2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất ................................................................ 8 1.2.1.4. Vai trò của lãi suất đối với nền kinh tế - xã hội ............................................ 12
- 1.2.2. Rủi ro lãi suất ...................................................................................................... 14 1.2.2.1. Khái niệm về rủi ro lãi suất ........................................................................... 14 1.2.2.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro lãi suất ............................................................. 16 1.3. Sự cần thiết để hạn chế rủi ro lãi suất .................................................................... 17 1.4. Kinh nghiệm rủi ro lãi suất tại các NH ở Ấn Độ ................................................ 20 1.5. Bài học kinh nghiệm cho các NHTMCP tại Việt Nam ....................................... 27 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO LÃI SUẤT ................................................ 30 2.1. Tình hình lãi suất huy động và cho vay giai đoạn 2009 - 2011 ............................. 30 2.1.1. Chính sách điều hành lãi suất của NHNN giai đoạn 2009 – 2011 ................... 30 2.1.2. Tình hình lãi suất huy động và cho vay tại các NHTMCP ............................. 35 2.2. Thực trạng rủi ro lãi suất trong huy động vốn và cho vay tại các NHTMCP ....... 43 2.2.1. Kết quả đạt được trong thời gian qua ............................................................... 43 2.2.2. Những hạn chế tồn tại ...................................................................................... 47 2.3. Nguyên nhân làm tăng rủi ro lãi suất .................................................................... 50 2.3.1. Nguyên nhân từ chính sách điều hành tiền tệ của NHNN ............................... 50 2.3.2. Nguyên nhân từ phía các NHTMCP ............................................................... 56 2.3.3. Xây dựng mô hình ............................................................................................ 60 2.3.4. Các biện pháp được áp dụng để hạn chế rủi ro lãi suất..................................... 71 2.3.4.1. Đối với NHNN ........................................................................................... 71 2.3.4.2. Đối với NHTMCP ...................................................................................... 75
- CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT .................................. 77 3.1. Những thách thức đối với các NHTMCP .............................................................. 77 3.1.1. Về cơ chế quản lý ............................................................................................. 77 3.1.2. Về trình độ công nghệ và năng lực tài chính ................................................... 79 3.1.3. Về hiệu quả và chất lượng hoạt động ............................................................... 81 3.2. Một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất ................................................................. 82 3.2.1. Đối với NHNN ................................................................................................. 82 3.2.2. Đối với các NHTMCP ..................................................................................... 86 3.3. Một số kiến nghị..................................................................................................... 89 3.3.1. Đối với Chính Phủ các bộ ngành ..................................................................... 89 3.3.2. Đối với địa phương ....................................................................................... ...91 3.3.3. Đối với NHNN ................................................................................................. 91 3.3.4. Đối với các NHTMCP................................................................................... ...91 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- LỜI CAM ĐOAN - Nội dung và số liệu phân tích trong Luận văn này là kết quả nghiên cứu độc lập của học viên. - Tất cả các thông tin, số liệu trích dẫn có nguồn gốc đáng tin cậy. Người thực hiện luận văn Nguyễn Thị Nhƣ Thảo
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ACB : Ngân hàng TMCP Á Châu BVB : Ngân hàng TMCP Bản Việt (Viet Capital Bank) DTBB : Dự trữ bắt buộc EIB : Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam LNH : Liên ngân hàng KLB : Ngân hàng TMCP Kiên Long MB : Ngân hàng TMCP Quân đội NAB : Ngân hàng TMCP Nam Á NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng Thương mại NHTMCP : Ngân hàng Thương mại cổ phần NHTW : Ngân hàng Trung Ương RBI : Reserve bank of India (central bank of India): Ngân hàng Trung Ương của Ấn Độ TCB : Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam TCKT : Tổ chức kinh tế TCTD : Tổ chức tín dụng TSC : Tài sản có TSN : Tài sản nợ TLS : Công ty chứng khoán Thăng Long ICOR : Hệ số sử dụng vốn(Incremental Capital - Output Rate)
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Các NH Ấn Độ với rủi ro “ nghiêm trọng” .......................................... 24 Bảng 1.2. Các NH Ấn Độ được phòng ngừa rủi ro............................................... 25 Bảng 1.3. Các NH Ấn Độ chịu rủi ro nghiêm trọng ............................................. 26 Bảng 2.1. Diễn biến điều hành lãi suất của NHNN 2009 - 2011 ......................... 32 Bảng 2.2. Lãi suất huy động ................................................................................ 35 Bảng 2.3. Lãi suất cho vay ................................................................................ 39 Bảng 2.4. Các chỉ tiêu tài chính của NH KLB, BVB, NAB ............................... 45 Bảng 2.5. Tỷ lệ (%) nguồn vốn vay LNH được sử dụng để đầu tư so với tổng tài sản của một số NHTMCP ............................................................................... 50 Bảng 2.6. Lãi suất LNH ....................................................................................... 52 Bảng 2.7. Tỷ lệ lạm phát từ năm 2009 đến năm 2011 .......................................... 55 Bảng 2.8. Tốc độ tăng trưởng tín dụng tại các NHTMCP .................................... 57 Bảng 2.9. Tỷ trọng thu nhập lãi thuần so với tổng thu nhập của các NHTMCP .. 59 Bảng 2.10. Mối quan hệ tương quan giữa các biến nghiên cứu ........................... 63 Bảng 2.11. Kết quả hồi quy .................................................................................. 64 Bảng 3.1. Quy mô vốn tự có của các NHTMCP Việt Nam và một số NH trong khu vực .................................................................................................................. 80
- DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1. Quan hệ giữa cung cầu vốn và lãi suất................................................................... 8 Hình 1.2. Mô hình khuôn mẫu ưa thích tiền mặt ................................................................. 10 Hình 1.3. Biểu đồ biến động lãi suất ở Ấn Độ từ 1997 đến 2002 ........................................ 20 Hình 1.4. Biểu đồ biên độ giữa lãi suất dài hạn và ngắn hạn ............................................... 23 Hình 2.1. Mối quan hệ giữa lãi suất cơ bản và lãi suất huy động ........................................ 37 Hình 2.2. Diễn biến lãi suất huy động một số thời kỳ bằng USD........................................ 38 Hình 2.3. Lãi suất tiết kiệm 3 tháng và lãi suất cho vay ngắn hạn 2009-2010 .................... 39 Hình 2.4. Lãi suất vay và lãi suất thực năm 2010 ................................................................ 40 Hình 2.5. Lãi suất qua đêm .................................................................................................. 53 Hình 2.6. Lãi suất huy động và lạm phát các nước .............................................................. 67 Hình 2.7. Thống kê Lạm phát và LS huy động qua các năm ............................................... 68 Hình 2.8. Tổng kết thị trường tiền tệ từ 2008 – 11/2010 ..................................................... 69 Hình 2.9. Lãi suất chính sách tăng mạnh ............................................................................ 70
- LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm vừa qua, cùng với những thành tựu đổi mới của đất nước, hệ thống ngân hàng (NH) Việt Nam đã có những đổi mới sâu sắc đóng góp vào việc ổn định tiền tệ, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế theo hướng công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước, mở rộng quan hệ kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới. Tuy nhiên, hoạt động NH trong nền kinh tế thị trường cũng có nhiều khó khăn, tồn tại những rủi ro tiềm ẩn gây ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả kinh doanh và uy tín của các NH. Trong hoạt động kinh doanh, các NH thương mại (NHTM) nói chung đặc biệt là các NH thương mại cổ phần (NHTMCP) nói riêng luôn phải đối mặt với rất nhiều loại rủi ro, như rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro tín dụng, rủi ro tỷ giá, rủi ro đạo đức…Với chức năng trung gian tài chính, đi vay để cho vay, việc lãi suất thị trường có biến động lớn như thời gian vừa qua đã gây ra rủi ro lãi suất, thậm chí trong nhiều trường hợp đã gây thua lỗ cho không ít các NH đặc biệt là các NHTMCP. Với thực trạng đó, học viên xin chọn đề tài “Các nhân tố tác động đến rủi ro lãi suất trong huy động vốn và cho vay của các NHTMCP” với hy vọng có thể giúp các NHTMCP phát triển bền vững trong thời kỳ hội nhập. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm mục đích hạn chế rủi ro lãi suất trong huy động vốn và cho vay của các NHTMCP. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn: Thực trạng và giải pháp để hạn chế rủi ro lãi suất trong huy động vốn và cho vay của các NH. Cụ thể là ba NH: Kien Long Bank, Nam A Bank và Viet Capital Bank đại diện cho nhóm các NHTMCP nhỏ vì ba NH này có nguồn gốc hình thành khác nhau(Kiên Long: xuất phát là một NH của tỉnh Kiên Giang; Nam Á: NH được hình thành trên cơ sở hợp
- nhất 3 Hợp tác xã tín dụng An Đông, Thị Nghè và Tân Định; Bản Việt: NH được đổi tên sau một thời gian hoạt động của NH Gia Định) và ba NH: ACB, Techcombank và Eximbank đại diện cho khối các NHTMCP lớn trong thời gian từ năm 2009 đến năm 20011. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu: Phương pháp tổng hợp số liệu, phương pháp định lượng, phương pháp định tính, phương pháp phân tích, phương pháp đánh giá. Vận dụng các phương pháp trên bài viết đi sâu vào phân tích từng khía cạnh vấn đề để hạn chế rủi ro lãi suất. Kết hợp giữa lý luận và thực tiễn, luận văn đưa ra những giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại các NHTMCP. 5. Kết cấu của đề tài Đề tài được chia làm 3 chương: Chƣơng 1: Lý luận chung về rủi ro lãi suất trong huy động vốn và cho vay của các NHTMCP. Chƣơng 2: Thực trạng rủi ro lãi suất trong huy động vốn và cho vay tại các NHTMCP. Chƣơng 3: Giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất trong huy động vốn và cho vay tại các NHTMCP. .
- 1 CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN 1.1. Rủi ro trong huy động vốn và cho vay của NH 1.1.1. Khái niệm về rủi ro Có nhiều định nghĩa khác nhau về rủi ro, nhưng nhìn chung có thể chia làm hai quan điểm sau: Theo quan điểm truyền thống: Rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm hoặc các yếu tố khác liên quan đến nguy hiểm, khó khăn, hoặc điều không chắc chắn có thể xảy ra cho con người. Xã hội loài người càng phát triển, hoạt động của con người càng đa dạng, thì nhiều loại rủi ro mới phát sinh. Theo quan điểm trung hoà: Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được. Rủi ro vừa mang tính tích cực, vừa mang tính tiêu cực, theo nghĩa rủi ro có thể mang đến cho con người những tổn thất, mất mát, nguy hiểm, nhưng cũng có thể mang đến những cơ hội, thời cơ không ngờ. Nếu tích cực nghiên cứu, nhận dạng rủi ro, chúng ta có thể tìm ra được những biện pháp phòng ngừa, hạn chế mặt tiêu cực và tận dụng, phát huy mặt tích cực do rủi ro mang tới. 1.1.2. Rủi ro trong huy động vốn và cho vay của NH Rủi ro trong huy động vốn và cho vay của NH được hiểu là những biến cố không mong đợi mà khi xảy ra sẽ dẫn đến sự tổn thất về tài sản của NH, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định.
- 2 Qua khái niệm nêu trên, có thể rút ra một số nhận xét sau để hiểu rõ hơn về bản chất của rủi ro: Một là, rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của NH là hai đại lượng đồng biến với nhau trong một phạm vi nhất định. Hai là, khi đề cập đến rủi ro, người ta thường nhắc đến hai yếu tố mang tính đặc trưng của rủi ro là biên độ rủi ro: mức độ thiệt hại do rủi ro gây ra và tần suất xuất hiện rủi ro: số trường hợp thuận lợi để rủi ro xuất hiện/tổng số trường hợp đồng khả năng. Ba là, rủi ro là yếu tố khách quan, nên người ta không thể nào loại trừ được hẳn mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện và những tác hại của chúng gây ra. Các loại rủi ro trong huy động vốn và cho vay của NH: Có bốn loại rủi ro cơ bản trong kinh doanh NH Rủi ro tín dụng: là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của NH, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho NH. Rủi ro tỷ giá hối đoái: là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cho vay ngoại tệ hoặc kinh doanh ngoại tệ khi tỷ giá biến động theo chiều hướng bất lợi cho NH. Rủi ro lãi suất: là loại rủi ro xuất hiện khi có sự thay đổi của lãi suất thị trường hoặc của những yếu tố có liên quan đến lãi suất dẫn đến tổn thất về tài sản hoặc làm giảm thu nhập của NH. Rủi ro thanh khoản: là loại rủi ro xuất hiện trong trường hợp NH thiếu khả năng chi trả do không chuyển đổi kịp các loại tài sản ra tiền mặt hoặc không thể vay mượn để đáp ứng yêu cầu của các hợp đồng thanh toán. 1.1.3. Quản trị rủi ro Theo quan điểm của trường phái mới, được nhiều người đồng thuận, cho rằng cần quản trị tất cả các loại rủi ro trong kinh doanh NH một cách toàn diện. Theo đó, quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện và
- 3 có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro. Quản trị rủi ro bao gồm năm bước: nhận dạng rủi ro, phân tích rủi ro, đo lường rủi ro, kiểm soát, phòng ngừa và tài trợ rủi ro. Nhận dạng rủi ro: Điều kiện tiên quyết để quản trị rủi ro là phải nhận dạng được rủi ro. Nhận dạng rủi ro là quá trình xác định liên tục và có hệ thống các hoạt động kinh doanh của NH; bao gồm: việc theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt động và toàn bộ hoạt động của NH nhằm thống kê được tất cả các loại rủi ro, kể cả dự báo những loại rủi ro mới có thể xuất hiện trong tương lai, để từ đó có các biện pháp kiểm soát, tài trợ cho từng loại rủi ro phù hợp. Phân tích rủi ro: Đây chính là việc tìm ra nguyên nhân gây ra rủi ro. Phân tích rủi ro nhằm đề ra biện pháp hữu hiệu để phòng ngừa rủi ro. Trên cơ sở tìm ra các nguyên nhân, tác động đến các nguyên nhân làm thay đổi chúng, qua đó sẽ phòng ngừa rủi ro một cách hiệu quả hơn. Đo lƣờng rủi ro: Muốn vậy, phải thu thập số liệu, lập ma trận đo lường rủi ro và phân tích, đánh giá. Để đánh giá mức độ quan trọng của rủi ro đối với NH, người ta sử dụng hai tiêu chí: tần suất xuất hiện của rủi ro và biên độ của rủi ro, tức là mức độ nghiêm trọng của tổn thất, đây là tiêu chí có vai trò quyết định. Kiểm soát, phòng ngừa rủi ro: Kiểm soát rủi ro là trọng tâm của quản trị rủi ro. Đó là việc sử dụng các biện pháp, kỹ thuật, công cụ, chiến lược, các chương trình hoạt động để ngăn ngừa, phòng tránh hoặc giảm thiểu những tổn thất, những ảnh hưởng không mong đợi có thể xảy ra đối với NH. Các biện pháp kiểm soát có thể là: phòng tránh rủi ro, ngăn ngừa tổn thất, chuyển giao rủi ro, đa dạng rủi ro, quản trị thông tin, ... Tài trợ rủi ro:
- 4 Mặc dù, đã thực hiện các biện pháp phòng ngừa, nhưng rủi ro vẫn có thể xảy ra. Khi đó, trước hết cần theo dõi, xác định chính xác những tổn thất về tài sản, nguồn nhân lực hoặc về giá trị pháp lý. Sau đó, cần thiết lập các biện pháp tài trợ phù hợp. Nhìn chung, các biện pháp này được chia làm hai nhóm: tự khắc phục và chuyển giao rủi ro. 1.1.4. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong huy động vốn và cho vay của NH Có ba nhóm nguyên nhân dẫn đến rủi ro: Nhóm nguyên nhân thuộc về năng lực quản trị NH: Do không quản lý chặt chẽ thanh khoản dẫn đến thiếu khả năng chi trả. Cho vay và đầu tư quá mức, ví dụ tập trung cho vay quá nhiều vào một doanh nghiệp hoặc một ngành nào đó; trong đầu tư chỉ chú trọng vào một loại chứng khoán có rủi ro cao. Do thiếu am hiểu thị trường, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin không đầy đủ dẫn đến cho vay hoặc đầu tư không hợp lý. Do hoạt động kinh doanh trái pháp luật, tham ô... Do cán bộ NH thiếu đạo đức nghề nghiệp, yếu kém về trình độ nghiệp vụ. Nhóm nguyên nhân thuộc về phía khách hàng: Do khách hàng vay vốn thiếu năng lực pháp lý. Do khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, kém hiệu quả. Khách hàng kinh doanh thua lỗ liên tục, hàng hoá không tiêu thụ được. Quản lý vốn không hợp lý dẫn đến thiếu khả năng thanh khoản. Chủ doanh nghiệp vay vốn thiếu năng lực điều hành, tham ô, lừa đảo. Nhóm nguyên nhân khách quan từ môi trƣờng hoạt động kinh doanh: Do thiên tai, hoả hoạn.
- 5 Tình hình an ninh, chính trị trong nước, khu vực không ổn định. Do khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế, lạm phát, mất cân bằng cán cân thanh toán quốc tế dẫn đến tỷ giá hối đoái biến động bất thường. Môi trường pháp lý bất lợi, lỏng lẻo trong quản lý vĩ mô. 1.1.5. Ảnh hƣởng của rủi ro đến huy động vốn và cho vay của ngành NH và nền kinh tế - xã hội. Rủi ro xảy ra sẽ gây tổn thất về tài sản cho NH. Những tổn thất thường gặp là mất vốn khi cho vay, gia tăng chi phí hoạt động, giảm sút lợi nhuận, giảm sút giá trị của tài sản,... Rủi ro làm giảm uy tín của NH, sự tín nhiệm của khách hàng và có thể đánh mất thương hiệu của NH. Một NH kinh doanh bị lỗ liên tục hoặc thường xuyên không đủ khả năng thanh khoản có thể dẫn đến một cuộc rút tiền quy mô lớn và con đường phá sản là tất yếu. Rủi ro khiến NH bị lỗ và bị phá sản, sẽ ảnh hưởng đến hàng ngàn người gửi tiền, hàng ngàn doanh nghiệp không được đáp ứng vốn... làm cho nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng cao, sức mua giảm sút, thất nghiệp tăng, gây rối loạn trật tự xã hội, và hơn nữa sẽ kéo theo sự sụp đổ của hàng loạt các NH trong nước và khu vực. Ngoài ra, sự phá sản của một NH sẽ dẫn đến sự hoảng loạn của hàng loạt NH khác và ảnh hưởng xấu đến toàn bộ nền kinh tế. Rủi ro trong hoạt động tín dụng còn ảnh hưởng đến kinh tế thế giới, bởi lẽ trong điều kiện hội nhập và toàn cầu hoá về kinh tế hiện nay, nền kinh tế của mỗi quốc gia đều phụ thuộc vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Mặt khác, mối liên hệ về tiền tệ, đầu tư giữa các nước gia tăng rất nhanh nên rủi ro tín dụng ở một nước luôn ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế các nước liên quan.Thực tiễn đã chứng minh qua cuộc khủng hoảng tiền tệ Châu Á (1997) và cuộc khủng hoảng tài chính Nam Mỹ (2001-2002).
- 6 1.2. Lãi suất và rủi ro lãi suất 1.2.1. Lãi suất 1.2.1.1. Khái niệm về lãi suất John Maynard Keynes lập luận rằng lãi suất là một hiện tượng tiền tệ phản ánh mối quan hệ giữa cung và cầu về tiền. Cung tiền được xác định một cách ngoại sinh, cầu tiền phản ánh các nhu cầu đầu cơ, phòng ngừa và giao dịch về tiền. Trái với Keynes, các nhà kinh tế học cổ điển trước đó đã coi lãi suất là một hiện tượng thực tế, được xác định bởi áp lực của năng suất – cầu về vốn cho mục đích đầu tư – và tiết kiệm. Và trong lĩnh vực kinh doanh NH lãi suất được định nghĩa như sau: Khi sử dụng bất kỳ khoản tín dụng nào, người vay cũng phải trả thêm một phần giá trị ngoài phần vốn gốc vay ban đầu. Tỷ lệ phần trăm của phần tăng thêm này so với phần vốn vay ban đầu được gọi là lãi suất. Lãi suất là giá mà người vay phải trả để được sử dụng tiền không thuộc sở hữu của họ và là lợi tức người cho vay có được đối với việc trì hoãn chi tiêu. 1.2.1.2. Phân loại lãi suất Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài có các cách phân loại như sau : Phân loại theo tính chất của khoản vay Lãi suất chiết khấu: áp dụng khi NH cho khách hàng vay dưới hình thức chiết khấu thương phiếu hoặc các giấy tờ có giá khác chưa đến hạn thanh toán của khách hàng. Nó được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên mệnh giá của giấy tờ có giá. Lãi suất tái chiết khấu: áp dụng khi NHTW cho các NH trung gian vay dưới hình thức chiết khấu lại các thương phiếu hoặc các giấy tờ có giá ngắn hạn
- 7 chưa đến hạn thanh toán của các NH này. Nó cũng được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên mệnh giá của giấy tờ có giá. Lãi suất LNH: là lãi suất mà các NH áp dụng khi cho nhau vay trên thị trường LNH. Lãi suất LNH được hình thành qua quan hệ cung cầu vốn vay trên thị trường LNH và chịu sự chi phối bởi lãi suất cho các NH trung gian vay của NHTW. Mức độ chi phối này phụ thuộc vào sự phát triển của hoạt động thị trường mở và tỷ trọng sử dụng vốn vay NHTW của các NH trung gian. Lãi suất cơ bản: là lãi suất được các NH sử dụng làm cơ sở để ấn định mức lãi suất kinh doanh của mình. Lãi suất cơ bản được hình thành khác nhau tùy từng nước, nó có thể do NHTW ấn định (như ở Nhật); hoặc có thể do tự bản thân các NH tự xác định căn cứ vào tình hình hoạt động cụ thể của NH mình (ở Mỹ, Anh, Úc); hoặc căn cứ vào mức lãi suất cơ bản của một số NH đứng đầu rồi cộng (+) hoặc trừ (-) biên độ dao động theo một tỷ lệ % nhất định để hình thành lãi suất cơ bản của mình (Malaysia) vv…Mặc dù khác nhau nhưng lãi suất cơ bản của hầu hết các nước đều hình thành trên cơ sở thị trường và có một mức lợi nhuận bình quân cho phép. Phân loại theo giá trị thực của tiền lãi Lãi suất danh nghĩa: là lãi suất tính theo giá trị danh nghĩa của tiền tệ hay nói cách khác là loại lãi suất chưa loại trừ đi tỷ lệ lạm phát. Lãi suất thực: là lãi suất điều chỉnh lại cho đúng theo những thay đổi về lạm phát, hay nói cách khác, là loại lãi suất đã loại trừ đi tỷ lệ lạm phát. Quan hệ giữa lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa được phản ảnh bằng phương trình Fisher: Lãi suất danh nghĩa = lãi suất thực + tỷ lệ lạm phát Vì được điều chỉnh lại cho đúng theo những thay đổi về lạm phát nên lãi suất thực phản ảnh chính xác khoản thu nhập thực tế từ tiền lãi mà người cho vay nhận được hay chí phí thực của việc vay tiền. Sự phân biệt giữa lãi suất thực và lãi suất
- 8 danh nghĩa có một ý nghĩa quan trọng bởi lẽ chính lãi suất thực chứ không phải lãi suất danh nghĩa ảnh hưởng đến đầu tư. Lãi suất nội tệ: là lãi suất cho vay và đi vay bằng đồng nội tệ Lãi suất ngoại tệ: là lãi suất cho vay và đi vay bằng đồng ngoại tệ Mối liên hệ giữa hai lãi suất này là: iD = iF + ΔE. Trong đó: iD là lãi suất nội tệ, iF là lãi suất ngoại tệ, ΔE là mức tăng tỷ giá dự tính của đồng ngoại tệ. 1.2.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến lãi suất a) Nhóm nhân tố ảnh hƣởng đến cung - cầu vốn Lãi suất được xem là giá cả của quyền sử dụng vốn vay do vậy nó sẽ được xác định trên cơ sở quan hệ cung cầu vốn vay trên thị trường. Cung vốn vay là khối lượng vốn dùng để cho vay kiếm lời của các chủ thể khác nhau trong xã hội. Cầu vốn vay là nhu cầu vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng của các chủ thể khác nhau trong nền kinh tế. Lãi suất i O LS - lượng cung vốn vay LD - lượng cầu vốn vay Cung cầu vốn vay Hình 1.1. Quan hệ giữa cung cầu vốn và lãi suất Đường cung cầu vốn vay nói trên cho các nhà kinh tế học một mô hình để xác định lãi suất thị trường, được gọi là mô hình “khuôn mẫu tiền vay”. Điểm cân
- 9 bằng cung cầu vốn vay tại một thời điểm xác định mức lãi suất thị trường. Các nhân tố ảnh hường đến lãi suất thị trường bao gồm: Nhóm nhân tố làm lệch chuyển đƣờng cung vốn Tài sản và thu nhập: trong giai đoạn đang tăng trưởng kinh tế thu nhập tăng và do đó tài sản của các chủ thể kinh tế tăng lên, làm tăng khả năng cung ứng vốn. Rủi ro: nếu như rủi ro mất vốn khi cho vay tăng lên thì việc cho vay trở nên kém hấp dẫn, cung vốn vay giảm xuống. Nhóm nhân tố làm lệch chuyển đƣờng cầu vốn Khả năng sinh lợi dự tính của các cơ hội đầu tư: càng có nhiều cơ hội đầu tư sinh lợi thì càng làm tăng nhu cầu đi vay. Điều này thường thấy trong điều kiện nền kinh tế tăng trưởng. Khi kinh tế tăng trưởng, các cơ hội đầu tư sinh lời tăng lên làm cho nhu cầu vay vốn tăng mạnh. Mặt khác, trong điều kiện kinh tế phát triển, của cải cũng tăng lên và sẽ kích thích tăng cung vốn vay. Vậy lãi suất sẽ tăng hay giảm? Trong thực tế thì lãi suất cân bằng trong những điều kiện như vậy thường tăng lên do hiệu ứng tăng cung vốn vay từ tăng của cải diễn ra chậm hơn tăng cầu vốn vay do nền kinh tế tăng trưởng nhanh. Lạm phát dự tính: chi phí thực của việc vay tiền được xác định chính xác hơn bằng lãi suất thực, nó bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi lạm phát dự tính. Với một mức lãi suất cho trước, khi lạm phát dự tính tăng lên thì chi phí thực của việc vay tiền giảm xuống, điều này làm tăng nhu cầu vay vốn. Khi lạm phát dự tính tăng lên, lợi tức dự tính của việc cho vay so với việc đầu tư vào các tài sản hữu hình giảm xuống tại mọi mức lãi suất làm cho cung vốn vay giảm. Lạm phát dự tính xảy ra cũng làm cho chi phí thực của việc vay tiền giảm dẫn đến nhu cầu vay vốn tăng lên. Kết quả là lãi suất cân bằng tăng. Nhà kinh tế học Irving Fisher là người đầu tiên đã nêu ra sự liên hệ giữa lạm phát dự tính với lãi suất vì vậy mối liên hệ đó còn được gọi là hiệu ứng Fisher.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên khối văn phòng ở TP.HCM
138 p | 1456 | 548
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 823 | 192
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 596 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 555 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 403 | 141
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 449 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 510 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 396 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 398 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 339 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 222 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 235 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 228 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 223 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 182 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 252 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn