intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Bảo Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

29
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở phân tích tác động của các yếu tố đến quyết định gửi tiền tiết kiệm cá nhân vào Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc, đề xuất các giải pháp thúc đẩy hiệu quả hoạt động huy động tiền gửi của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc trong giai đoạn sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Bảo Lộc

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ HƯƠNG GIANG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẢO LỘC – LÂM ĐỒNG LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ HƯƠNG GIANG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẢO LỘC – LÂM ĐỒNG LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học : PGS., TSKH. NGUYỄN NGỌC THẠCH TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
  3. TÓM TẮT Luận văn thạc sĩ “CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BẢO LỘC” được thực hiện theo phương pháp nghiên cứu định lượng. Trên cơ sở phân tích các số liệu sơ cấp thu thập được tại Thành phố Bảo Lộc, đề tài thực hiện đánh giá phân tích những yếu tố tác động đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Bảo lộc. Nội dung chính của luận văn được trình bày trong 5 chương. Trong chương 1, luận văn đã giới thiệu tổng quan về nghiên cứu bao gồm tính cấp thiết của đề tài, câu hỏi nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, cấu trúc của luận văn. Trong chương 2, tác giả đã giới thiệu về cơ sở lý thuyết về tiền gửi tiết kiệm, ý định hành vi và những lý thuyết liên quan. Chương 3 là phần phương pháp nghiên cứu. Nội dung chương 3 giới thiệu cho người đọc về quy trình nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu, thang đo, mẫu khảo sát, đánh giá độ tin cậy của thang đo và phân tích hồi quy. Trong chương 4 là phần kết quả, trong đó bao gồm 3 nội dung chúng là phân tích Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố khám phá và kết quả phân tích hồi quy. Dựa trên kết quả từ chương 4, chương 5 là phần kết luận và kiến nghị các giải pháp nhằm thúc đẩy huy động tiền gửi tiết kiệm cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc.
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ “CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BẢO LỘC” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc. Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, tên công trình. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là do tôi tự thực hiện, trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác Tp. Hồ Chí Minh, Tháng 08/2019 NGUYỄN THỊ HƯƠNG GIANG
  5. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình thực hiện luận văn này tác giả đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các anh chị và các bạn. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến: Ban Giám hiệu, Phòng sau đại học, Khoa Tài chính- Ngân hàng trường Đại học Ngân Hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi tác giả trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Thầy hướng dẫn PGS.TS, TSKH. Nguyễn Ngọc Thạch. Xin cảm ơn thầy đã nhiệt tình chỉ dẫn từ những ngày đầu còn bỡ ngỡ và chưa định hướng được đề tài, luôn theo dõi thường xuyên tiến độ, dành thời gian để đọc từng trang luận văn và đưa ra những nhận xét quý giá giúp tác giả sửa chữa, hoàn thành bài luận văn một cách tốt đẹp như hiện nay. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Hội đồng phản biện đã cho tác giả những đóng góp quý báu để hoàn chỉnh luận văn này.
  6. MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................... viii CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................ 1 1.1. Lý do chọn đề tài 1 1.2. Mục tiêu đề tài 2 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát .................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể .......................................................................... 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu 3 1.4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3 1.5. Phương pháp nghiên cứu 3 1.6. Giá trị khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài 4 1.7. Kết cấu của đề tài 4 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU............... 6 2.1. Lý luận về Tiền gửi tiết kiệm 6 2.1.1. Khái niệm về Tiền gửi tiết kiệm ................................................................... 6 2.1.2. Đặc điểm của Tiền gửi tiết kiệm .................................................................. 7 2.1.3. Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động tiền gửi ....................................... 8 2.2. Khái niệm về ý định hành vi 11 2.2.1. Khái niệm hành vi mua của người tiêu dùng ............................................. 11 2.2.2. Các giai đoạn của quá trình thông qua quyết định lựa chọn sản phẩm.... 11 2.2.3. Các lý thuyết liên quan .............................................................................. 13 2.2.4. Các mô hình nghiên cứu trên thế giới ....................................................... 15 2.2.5. Mô hình nghiên cứu về giá trị thương hiệu tại Việt Nam. ........................... 18 2.2.6. Đề xuất mô hình nghiên cứu ........................................................................ 21 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 24
  7. 3.1. Nguồn thông tin, phương pháp và công cụ thu thập thông tin 24 3.1.1. Nhu cầu thông tin ....................................................................................... 24 3.1.2. Nguồn thông tin ......................................................................................... 24 3.1.3. Phương pháp thu thập thông tin ................................................................ 24 3.1.4. Công cụ thu thập thông tin ........................................................................ 24 3.2. Quy trình nghiên cứu 25 3.3. Thiết kế bảng khảo sát và công cụ đo lường mã hóa 26 3.3.1. Kết quả nghiên cứu định tính ..................................................................... 26 3.3.2. Thiết kế mẫu và chọn mẫu ......................................................................... 29 3.3.3. Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................... 30 3.3.4. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu .................................................... 30 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 36 4.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 36 4.1.1. Mô tả mẫu nghiên cứu ............................................................................... 36 4.1.2. Thống kê mẫu dữ liệu................................................................................. 37 4.1.3. Đánh giá thang đo ..................................................................................... 39 4.1.3.1. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ........................ 39 4.2. PHÂN TÍCH HỒI QUY TUYẾN TÍNH 46 4.2.1. Ma trận hệ số tương quan giữa các biến ................................................... 47 4.2.2. Phân tích mô hình hồi quy tuyến tính ........................................................ 48 4.2.3. Xác định tầm quan trọng của các biến trong mô hình .............................. 50 4.2.4. Dò tìm các vi phạm giả định cần thiết ....................................................... 51 4.3. PHÂN TÍCH SỰ KHÁC BIỆT 55 4.3.1. Giữa nam và nữ đến quyết định gửi tiền.................................................... 55 4.3.2. Giữa độ tuổi khác nhau đối với quyết định gửi tiền .................................. 55 4.3.3. Giữa những người có nghề nghiệp khác nhau đối với quyết định gửi tiền 55 4.3.4. Giữa những người có thu nhập khác nhau đối với quyết định gửi tiền ..... 56 4.3.5. Giữa trình độ học vấn với quyết định gửi tiền ........................................... 56 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP ....................................................... 58 5.1. Giá trị của đề tài nghiên cứu 58 5.2. Giải pháp nhằm thu hút khách hàng cá nhân gửi tiền tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc 59 5.2.1. Nhận biết thương hiệu................................................................................ 59 5.2.2. Nhanh chóng và an toàn ............................................................................ 60 5.2.3. Lợi ích về tài chính .................................................................................... 62 5.2.4. Phong cách phục vụ ................................................................................... 63
  8. 5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 66 PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG STT DANH MỤC BẢNG TRANG 1 Bảng 2.1. Bảng tổng hợp các nghiên cứu trước 17 2 Bảng 3.1: Thang đo về nhanh chóng an toàn 26 3 Bảng 3.2: Thang đo về chiêu thị 26 4 Bảng 3.3: Thang đo về nhận biết thương hiệu 26 5 Bảng 3.4: Thang đo về ảnh hưởng của người thân 27 6 Bảng 3.5: Thang đo về lợi ích tài chính 27 7 Bảng 3.6 :Thang đo về phong cách phục vụ 27 8 Bảng 3.7: Thang đo về quyết định gửi tiền 28 9 Bảng 4.1: Phân bố theo mẫu giới tính 36 10 Bảng 4.2: Phân bố theo độ tuổi 36 11 Bảng 4.3: Phân bố theo mẫu học vấn 36 12 Bảng 4.4: Phân bố theo mẫu nghề nghiệp 37 13 Bảng 4.5: Phân bố theo mẫu thu nhập 37 14 Bảng 4.6: Thang đo Nhận biết Thương hiệu 38 15 Bảng 4.7: Thang đo Lợi ích tài chính 39 16 Bảng 4.8: Thang đo Chiêu Thị 39 17 Bảng 4.9: Thang đo Ảnh hưởng người thân 39 18 Bảng 4.1: Thang đo Nhanh chóng an toàn 40 19 Bảng 4.2: Thang đo Phong cách phục vụ 40 20 Bảng 4.3: Thang đo Quyết định gửi tiền 40 21 Bảng 4.4: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett's Test of 42 Sphericity 22 Bảng 4.5: Kết quả phân tích nhân tố đối với biến độc lập 42 13 Bảng 4.6:Kết quả KMO and Bartlett s Test của biến quyết định 44 gửi tiền 24 Bảng 4.7: Kết quả phân tích nhân tố đối với biến phụ thuộc 44 25 Bảng 4.17: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến 46
  10. 26 Bảng 4.18: Hệ số xác định phù hợp của mô hình 48 27 Bảng 4.19: Phân tích phương sai ANOVA 49 28 Bảng 4.20: Kết quả phân tích hồi quy theo phương pháp Enter 49 DANH MỤC CÁC HÌNH STT DANH MỤC HÌNH TRANG 1 Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất 21 2 Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu 24 3 Hình 4.1: Biểu đồ phân tán giữa các giá trị phần dư và các giá trị 51 dự đoán 4 Hình 4.2: Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa 52 5 Hình 4.3: Đồ thị so sánh với phân phối chuẩn (p-p) của phần dư 53 chuẩn hóa
  11. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Tên đầy đủ 1 ATM Automated teller machine ( máy rút tiền tự động) 2 CA Cronbach’s Alpha 3 CN Chi nhánh 4 ĐGD Điểm giao dịch 5 Ebanking Ngân hàng điện tử 6 EFA Exploratory Factor Analysis ( Phân tích nhân tố khám phá) 7 KH Khách hàng 8 NH Ngân hàng 9 NHTM Ngân hàng thương mại 10 NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần 11 NXB Nhà xuất bản 12 PGD Phòng giao dịch 13 TAM Technology acceptance model ( Mô hình chấp nhận công nghệ) 14 TMCP Thương mại cổ phần 15 TPB Theory of perceived behavior (Thuyết hành vi dự tính) 16 TRA Theory of reasoned action ( Thuyết hành động hợp lý) 17 TT Thanh toán 18 VIF Hệ số nhân tố phóng đại phương sai 19 Vietinbank Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam 20 Vietinbank Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi Bảo Lộc nhánh Bảo Lộc
  12. 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Lý do chọn đề tài Trong vài năm trở lại đây, trong bối cảnh hệ thống ngân hàng ở nước ta bắt đầu phát triển mạnh cả về số lượng lẫn chất lượng, thêm vào đó là sự thâm nhập ồ ạt của các ngân hàng nước ngoài, các nhà quản trị ngân hàng cần phải có cái nhìn mới hơn về thị trường tài chính trong nước. Tuy nhiên nền kinh tế thế giới có nhiều biến động, khủng hoảng tài chính của một số nền kinh tế trọng yếu đã lan rộng trên toàn thế giới. Chịu ảnh hưởng từ những biến động đó, hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam gặp nhiều khó khăn khi mà lạm phát tăng cao, các luồng tiền của các ngân hàng thương mại cho vay trở nên đắt đỏ với người đi vay, trong khi lãi suất tiền gửi tiết kiệm ngân hàng sụt giảm. Chính vì những lý do trên nên lượng tiền gửi tiết kiệm ở các ngân hàng bị thu hẹp, huy động vốn trở nên khó khăn. Cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng nước ngoài và ngân hàng quốc doanh ngày càng trở nên gay gắt, đặc biệt là sau khi nền kinh tế Việt Nam dần đi vào ổn định. Mặc dù phải đối mặt với khó khăn lớn nhưng tiềm năng phát triển của ngành ngân hàng nước ta là không thể phủ nhận. Tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối cao so với khu vực và thế giới, Việt Nam được đánh giá là thị trường đầy tiềm năng. Hơn nữa, hội nhập kinh tế quốc tế đem đến cơ hội mở rộng thị trường hoạt động, các NHTM có cơ hội tiếp cận, ứng dụng công nghệ mới và học hỏi nhiều kinh nghiệm quản lý của ngân hàng nước ngoài, từ đó sẽ giúp các NHTM trong nước không ngừng hoàn thiện về năng lực quản lý, chất lượng nhân lực và công nghệ để tăng cường “sức khỏe” đủ mạnh khi đất nước hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng. Kinh tế đất nước ngày càng phát triển, lượng vốn cần cho hoạt động sản xuất kinh doanh của nền kinh tế ngày càng lớn, đòi hỏi hoạt động huy động tiền gửi của ngân hàng cũng phải phát triển tương ứng. Tuy nhiên, để hoạt động huy động tiền gửi có hiệu quả cao, tức là nguồn tiền gửi huy động phải đáp ứng yêu cầu của ngân
  13. 2 hàng với chi phí thấp nhất, ở mức rủi ro ngân hàng chấp nhận được thì ngân hàng phải luôn lập kế hoạch huy động tiền gửi của mình trong từng giai đoạn một cách cụ thể, khách quan và sát thực tế. Bên cạnh đó, nhu cầu khách gửi tiền ngày càng đa dạng, đòi hỏi các nhà quản trị phải tìm hiểu về nhu cầu thị trường và những nhân tố nào ảnh hưởng tới quyết định gửi tiền của khách hàng, từ đó làm sao để thu hút lại nguồn khách hàng đã rời bỏ ngân hàng, duy trì khách hàng hiện tại và tìm kiếm khách hàng cho tương lai. Điều đó cho thấy nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân có vai trò rất quan trọng trong chiến lược kinh doanh của Vietinbank nói chung và Vietinbank Chi nhánh Bảo Lộc nói riêng, giúp ngân hàng hiểu rõ nhu cầu phong phú, đa dạng và hay thay đổi của khách hàng. Từ đó ngân hàng mới có cơ sở đề ra biện pháp thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, nhờ đó ngân hàng sẽ đạt được các mục tiêu đề ra. Từ thực tiễn đó, học viên chọn đề tài: “CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẢO LỘC” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn cao học của học viên. Mục tiêu đề tài 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát Trên cơ sở phân tích tác động của các yếu tố đến quyết định gửi tiền tiết kiệm cá nhân vào Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc, đề xuất các giải pháp thúc đẩy hiệu quả hoạt động huy động tiền gửi của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc trong giai đoạn sắp tới. 1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể Từ mục tiêu nghiên cứu tổng quát, đề tài xác định có ba mục tiêu nghiên cứu cụ thể như sau: Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm vào Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc.
  14. 3 Đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến quyết định gửi tiền tiết kiệm cá nhân vào Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao lượng tiền gửi tiết kiệm cá nhân vào Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc. Câu hỏi nghiên cứu Từ mục tiêu nghiên cứu đề tài xác định 3 câu hỏi nghiên cứu như sau: i. Yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc? ii. Tác động của từng yếu tố ảnh hưởng như thế nào quyết định gửi tiền tiết kiệm cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc iii. Các giải pháp để nhằm nâng cao lượng tiền gửi tiết kiệm cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc? Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc. Khách thể nghiên cứu là khách hàng cá nhân đang gửi tiền tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: nghiên cứu được thực hiện tại địa bàn thành phố Bảo Lộc, Tỉnh Lâm Đồng. Phạm vi thời gian: Đề tài sử dụng số liệu sơ cấp được thu thập từ phiếu khảo sát trực tiếp khách hàng từ tháng 3 đến tháng 5 năm 2019. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu thực hiện thông qua hai bước là nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức:
  15. 4 Trong nghiên cứu sơ bộ, thực hiện bằng phương pháp chuyên gia nhằm mục đích xác định mô hình lý thuyết phù hợp nhất và chuyên gia sẽ góp ý điều chỉnh những nội dung chưa phù hợp, đồng thời cũng kiểm định thử một số đáp viên để đánh giá sự phù hợp của thang đo. Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng, dùng phương pháp điều tra thu thập thông tin thông qua các bảng câu hỏi và được thực hiện tại Thành phố Bảo Lộc. Mục đích của nghiên cứu này nhằm khẳng định lại các thành phần, yếu tố có giá trị cũng như độ tin cậy của các thang đo về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc và kiểm định các mô hình lý thuyết đã nêu ở cơ sở lý thuyết trước đó. Trong đề tài có sử dụng phần mềm phân tích dữ liệu SPSS 23.0: các thống kê mô tả độ tin cậy (Cronbach’s Alpha), phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích hồi quy đa biến. Giá trị khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài Về mặt lý luận: Luận văn đã phân tích và hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân và các mô hình về lý thuyết hành vi của người tiêu dùng, phân tích làm rõ hơn các nhân tố tác động quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại TP Bảo Lộc. Về mặt thực tiễn: Những phân tích, đánh giá, nhận xét trong đề tài nghiên cứu phản ánh đúng thực tế đang diễn ra tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bảo Lộc, đề tài nghiên cứu của tác giả sẽ giúp Ban lãnh đạo ngân hàng sẽ có cái nhìn toàn diện về hoạt động huy động vốn hiện nay của ngân hàng, từ đó sẽ có những chính sách, chiến lược phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn cá nhân, duy trì và phát triển hoạt động kinh doanh tại chi nhánh đồng thời góp phần vào việc phát triển kinh tế tại địa phương. Kết cấu của đề tài Chương 1: Tổng quan đề tài nghiên cứu
  16. 5 Chương này giới thiệu về lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, ý nghĩa của đề tài cũng như phương pháp, phạm vi và đối tượng nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu Chương này sẽ giới thiệu về các cơ sở lý thuyết của đề tài cũng như các mô hình trên thế giới và Việt Nam. Sau đó sẽ đưa ra mô hình nghiên cứu đề xuất. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương này nhằm mục đích giới thiệu phương pháp nghiên cứu được sử dụng để điều chỉnh và đánh giá các thang đo, các khái niệm nghiên cứu và kiểm định mô hình lý thuyết cùng các giả thuyết đề ra. Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu Chương này đưa ra các kết quả kiểm định thang đo, mô hình nghiên cứu và các giả thuyết đưa ra của mô hình và kết quả xây dựng biểu đồ định vị cho các thương hiệu. Chương 5: Kết luận, tóm tắt một số kết quả chính. Chương này trình bày tóm tắt kết quả nghiên cứu đã đạt được, hàm ý và hạn chế của đề tài. Tóm tắt chương 1 Trong phần 1, tác giả giới thiệu tổng quát về cơ sở hình thành đề tài, sau đó đã xác định được mục tiêu, phạm vi và phương pháp nghiên cứu để thực hiện đề cương, cuối cùng là ý nghĩa của việc nghiên cứu và kết cấu của đề cương. Đây là phần khái quát đến những nội dung liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, đồng thời xác định được đề tài nghiên cứu là: “CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH BẢO LỘC”. Phần này làm tiền đề để thực hiện việc nghiên cứu ở nội dung tiếp theo.
  17. 6 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Chương 1 đã giới thiệu về tổng quan đề tài nghiên cứu. Nội dung chương 2 bao gồm các cơ sở lý thuyết phục vụ cho đề tài cụ thể là: - Lý luận về tiền gửi tiết kiệm - Lý thuyết về ý định hành vi - Thuyết hành động hợp lý (TRA- Theory of Reasoned Action) - Thuyết hành vi dự định TPB (Theory of Perceived Behaviour) Ngoài ra, chương 2 còn đưa ra các mô hình đã được nghiên cứu và sử dụng trên thế giới cũng như tại Việt Nam từ đó đề xuất mô hình nghiên cứu của đề tài về Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Vietinbank Chi nhánh Bảo Lộc. Lý luận về Tiền gửi tiết kiệm 2.1.1. Khái niệm về Tiền gửi tiết kiệm Trong hoạt động Ngân hàng, khái niệm này được sử dụng để chỉ các khoản tiền gửi ở các tổ chức tín dụng dưới nhiều hình thức khác nhau của nhiều chủ thể khác nhau. Theo luật các tổ chức tín dụng, tại điều 20, tiền gửi được định nghĩa như sau: “Tiền gửi là số tiền của tổ chức, cá nhân gửi tại tổ chức tín dụng hoặc các tổ khác có hoạt động Ngân hàng dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác. Tiền gửi được hưởng lãi hoặc không được hưởng lãi và phải hoàn trả cho người gửi tiền”. Có thể hiểu, tiền gửi chính là tiền của khách hàng ký thác vào Ngân hàng nhằm mục đích chính: giao dịch thanh toán, nơi cất giữ tiền an toàn và sinh lợi. Chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm là người đứng tên trên thẻ tiết kiệm. Đồng sở hữu tiền gửi tiết kiệm là hai cá nhân trở lên cùng đứng tên trên thẻ tiết kiệm. Giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệm là giao dịch gửi, rút tiền gửi tiết kiệm và các giao dịch khác liên quan đến tiền gửi tiết kiệm. Tài khoản tiền gửi tiết kiệm là tài
  18. 7 khoản đứng tên một cá nhân hoặc một số cá nhân và được sử dụng để thực hiện một số giao dịch thanh toán. Thẻ tiết kiệm là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm hoặc đồng thời chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm về khoản tiền đã gửi tại tổ chức nhận tiền gửi. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền có thể rút tiền theo yêu cầu mà không cần báo trước vào bất kỳ ngày làm việc nào của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền chỉ có thể rút tiền sau một kỳ hạn gửi tiền nhất định theo thỏa thuận với tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm. Kỳ hạn gửi tiền là khoảng thời gian kể từ ngày người gửi tiền bắt đầu gửi tiền vào tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm đến ngày tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm cam kết trả tiền gốc và lãi tiền gửi tiết kiệm. 2.1.2. Đặc điểm của Tiền gửi tiết kiệm 2.1.2.1. Đa dạng và phong phú các loại hình dịch vụ Như đã biết, các kênh huy động truyền thống có danh mục sản phẩm rất đa dạng nhằm thỏa mãn một cách tốt nhất nhu cầu của khách hàng, đồng thời để phân tán rủi ro. Tiền gửi tiết kiệm có rất nhiều loại sản phẩm: như tiết kiệm trả lãi trước, tiết kiệm trả lãi sau, tiết kiệm linh hoạt, tiết kiệm gửi góp…..Ở giai đoạn phát triển cao nhất, tiền gửi tiết kiệm được tích hợp vô ngân hàng điện tử có thể giúp khách hàng có thể gửi và sử dụng sản phẩm bất kỳ nơi đâu dễ dàng và thỏa mãn được tất cả những nhu cầu riêng biệt của khách hàng mà không cần phải ra ngân hàng làm thủ tục. Các sản phẩm này cũng hết sức đa dạng và phong phú. 2.1.2.2. Tiền gửi tiết kiệm sinh lãi suất Lãi suất chính là yếu tố then chốt để thu hút các khách hàng trong vấn đề gửi tiết kiệm. Hiện nay, nhìn chung các ngân hàng đều duy trì mức lãi suất trung bình 6.5% cho kì hạn 12 tháng. Nếu bạn gửi tiết kiệm một thời gian đủ dài thì cũng sẽ nhận lại được một khoản kha khá. Lãi suất tiết kiệm bao gồm hai loại đó là lãi
  19. 8 suất có kỳ hạn (áp dụng với hình thức tiết kiệm có kỳ hạn) và lãi suất không kỳ hạn (áp dụng với tiết kiệm không kỳ hạn). Lãi suất không kỳ hạn thông thường sẽ thấp hơn lãi suất có kỳ hạn. Nhìn chung, lợi nhuận bạn thu lại từ tiết kiệm không cao nhưng đảm bảo ổn định và ít rủi ro so với một số ngành đầu tư khác như là chứng khoán, bất động sản. 2.1.2.3. Tiền gửi tiết kiệm được quản lý thông qua sổ tiết kiệm Sổ tiết kiệm là một trong những vật dụng thường thấy của ngân hàng nhằm quản lý tài khoản tiết kiệm của bạn. Do đó người dùng phải có trách nhiệm bảo quản số tiết kiệm này cho thật tốt. Bạn cũng nên thường xuyên kiểm tra về các thông tin cá nhân, số tiền tiết kiệm ghi trên sổ để phòng chắc chắn. 2.1.2.4. Tiền gửi tiết kiệm ổn định, an toàn Nhìn chung, gửi tiết kiệm là một hình thức đầu tư khá an tâm. Gửi tiết kiệm không quá nhiều khắt khe, quy định như là đóng bảo hiểm, nhưng cũng đủ đem lại cho bạn sự yên tâm khi có khoản tiền gửi từ ngân hàng. Đây là cách gửi tiền nhanh chóng, đơn giản cho những ai không muốn để tiền “chết” một chỗ. 2.1.3. Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động tiền gửi Nghiệp vụ huy động vốn tuy không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho Ngân hàng nhưng nó là nghiệp vụ rất quan trọng, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của ngân hàng. Không có nghiệp vụ huy động vốn xem như không có hoạt động của NHTM.NHTM cần vốn để thực hiện các hoạt động kinh doanh như cấp tín dụng và các dịch vụ ngân hàng khác. Để có vốn phục vụ các hoạt động này ngân hàng phải huy động vốn từ khách hàng. Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng ngày càng mở rộng, tạo uy tín của ngân hàng ngày càng cao, ngân hàng chủ động trong hoạt động kinh doanh, mở rộng quan hệ tín dụng và gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng. 2.1.3.1. Đối với ngân hàng thương mại Vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh: Đối với NHTM, vốn là đối tượng kinh doanh chủ yếu, vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh. Nếu thiếu vốn NHTM không thể thực hiện các hoạt động kinh
  20. 9 doanh. Các nguồn vốn huy động được sẽ quyết định quy mô cũng như định hướng hoạt động của ngân hàng. Nếu nguồn vốn được xem là yếu tố đầu vào trong quá trình kinh doanh của một NHTM thì nguồn vốn huy động được xem là yếu tố đầu vào thường xuyên, chủ yếu nhất của ngân hàng. Ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, đầu tư chủ yếu dựa trên nguồn vốn này. Nguồn vốn huy động có ảnh hưởng lớn tới kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM cũng như khả năng cạnh tranh với các đối thủ của NHTM. Vốn quyết định quy mô hoạt động và quy mô tín dụng của ngân hàng: Nếu ngân hàng huy động được nguồn vốn dồi dào với chi phí thấp có thể mở rộng tín dụng đầu tư với quy mô lớn và thu được lợi nhuận cao. Ngược lại với quy mô hạn chế và chi phí cao thì ngân hàng có thể gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh. Nếu một NHTM có khả năng vốn lớn thì NHTM đó có thể hoạt động tín dụng không giới hạn trong phạm vi địa bàn của tỉnh mà có thể mở rộng ra trong cả nước và thậm chí trên toàn thế giới. Vốn quyết định khả năng thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thị trường: Khách hàng chỉ yên tâm sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của một ngân hàng, nếu họ tin tưởng vào ngân hàng đó. Uy tín ngân hàng là một tài sản vô hình và không thể lượng hoá được. Một NHTM có thể thu hút được đông đảo khách hàng đến gửi tiền và sử dụng các dịch vụ của ngân hàng đó khi ngân hàng đó có uy tín trên thị trường. Uy tín của ngân hàng trước hết thể hiện ở khả năng sẵn sàng thanh toán cho khách hàng khi họ yêu cầu. Khả năng thanh toán của ngân hàng thông thường tỉ lệ thuận với khối lượng vốn mà ngân hàng đó có. Nếu có nguồn vốn lớn năng lực thanh toán của ngân hàng được nâng cao, do đó uy tín của ngân hàng được nâng cao. Từ đó, ngân hàng sẽ thu hút được nhiều khách hàng và nâng cao được vị thế của ngân hàng trên thị trường. Vốn là một trong những yếu tố quyết định đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng: Với mỗi ngân hàng quy mô và trình độ công nghệ hiện đại là tiền đề để thu hút nguồn vốn lớn cả về lượng và chất. Đồng thời, khả năng về vốn lớn là cơ sở để ngân hàng mở rộng khối lượng tín dụng và có thể quyết định cả mức lãi suất cho vay. Từ đó tạo cho ngân hàng ưu thế trong cạnh tranh, giúp ngân hàng có tiềm lực trong việc mở rộng các hình thức liên doanh, liên kết, mua bán nợ, kinh doanh chứng khoán… Vốn có vai trò rất quan trọng đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng. Do đó, ngân hàng thương
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2