intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến thanh khoản của các ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: Thanh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:84

26
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu cụ thể của đề tài là tìm hiểu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản để đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao khả năng thanh khoản cho các ngân hàng thương mại Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến thanh khoản của các ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÊ QUỐC CƢƠNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN THANH KHOẢN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh, Năm 2019.
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÊ QUỐC CƢƠNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN THANH KHOẢN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THANH PHONG Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2019.
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ “Các yếu tố ảnh hưởng đến thanh khoản của các ngân hàng thương mại Việt Nam” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc do tôi thực hiện. Các số liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế, đáng tin cậy, được xử lý trung thực khách quan và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào. Tp. Hồ Chí Minh, Tháng 03/2019 Tác giả Lê Quốc Cƣơng
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ TÓM TẮT CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHI N CỨU ....................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu .................................................................. 2 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................ 2 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................. 3 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 3 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 3 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 3 1.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 4 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .................................................................... 4 1.6. Kết cấu luận văn ......................................................................................... 5 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................... 6 2.1. Thanh khoản của NHTM ............................................................................ 6 2.1.1. Khái niệm thanh khoản ........................................................................ 6 2.1.2. Trạng thái thanh khoản ........................................................................ 7
  5. 2.1.2.1. Cung thanh khoản ............................................................................. 7 2.1.2.2. Cầu thanh khoản ............................................................................... 8 2.1.2.3. Trạng thái thanh khoản ..................................................................... 8 2.1.3. Rủi ro thanh khoản............................................................................... 9 2.1.3.1. Khái niệm rủi ro thanh khoản ........................................................... 9 2.1.3.2. Nguyên nhân gây rủi ro thanh khoản ................................................ 9 2.1.3.3. Ảnh hưởng của rủi ro thanh khoản .................................................. 11 2.1.4. Đo lường thanh khoản........................................................................ 12 2.1.4.1. Phương pháp đo lường bằng khe hở thanh khoản............................ 12 2.1.4.2. Phương pháp đo lường bằng các tỷ lệ thanh khoản ......................... 13 2.1.5. Quy định về quản lý thanh khoản ....................................................... 14 2.1.5.1. Quy định của Basel......................................................................... 14 2.1.5.2. Quy định của Việt Nam .................................................................. 15 2.2. Các yếu tố tác động đến thanh khoản của NHTM ..................................... 16 2.2.1. Quy mô ngân hàng ............................................................................. 16 2.2.2. Vốn chủ sở hữu.................................................................................. 17 2.2.3. Tăng trưởng cho vay .......................................................................... 18 2.2.4. Tỷ lệ nợ xấu ....................................................................................... 19 2.2.5. Tỷ lệ cho vay trung dài hạn trên tổng cho vay .................................... 20 2.2.6. Tăng trưởng kinh tế ........................................................................... 21 2.3. Lược khảo kết quả các nghiên cứu thực nghiệm liên quan đến các yếu tố tác động đến thanh khoản của NHTM ...................................................................... 21 CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC Y U TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ............................. 26
  6. 3.1. Thực trạng thanh khoản và các yếu tố tác động đến thanh khoản của các NHTM Việt Nam ............................................................................................... 26 3.1.1. Thanh khoản của các Ngân hàng thương mại Việt Nam ..................... 26 3.1.2. Các yếu tố tác động và thanh khoản ................................................... 27 3.2. Mô hình nghiên cứu ................................................................................. 36 3.2.1. Đề xuất mô hình nghiên cứu .............................................................. 36 3.2.2. Quy trình thực hiện ............................................................................ 38 CHƢƠNG 4: DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................... 41 4.1. Dữ liệu nghiên cứu ................................................................................... 41 4.2. Kết quả nghiên cứu................................................................................... 41 4.2.1. Phân tích thống kê mô tả .................................................................... 41 4.2.2. Kiểm định sự tương quan và đa cộng tuyến giữa các biến trong mô hình 42 4.2.3. Kết quả hồi quy các mô hình và lựa chọn mô hình phù hợp ............... 44 4.2.4. Kiểm tra, kiểm định các khiếm khuyết của mô hình ........................... 45 4.3. Thảo luận kết quả ..................................................................................... 47 4.3.1. Tác động của Tăng trưởng cho vay đến thanh khoản. ......................... 47 4.3.2. Tác động của tỷ lệ cho vay trung dài hạn đến thanh khoản ................. 48 4.3.3. Tác động của quy mô tổng tài sản, vốn chủ sở hữu, nợ xấu và tăng trưởng kinh tế đến thanh khoản ....................................................................... 48 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ .......................................... 53 5.1. Kết luận .................................................................................................... 53 5.2. Khuyến nghị chính sách ........................................................................... 53 5.2.1. Đối với các Ngân hàng thương mại. ................................................... 53
  7. 5.2.2. Đối với Ngân hàng nhà nước. ............................................................ 58 5.3. Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu trong tương lai .................. 59 TÀI LIẸU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tên Tiếng Anh Tên Tiếng Việt Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Agribank triển nông thôn Việt Nam Basel Committee on Ủy ban Basel về Giám sát Ngân Basel Banking Supervision hàng BCTC Báo cáo tài chính BCTN Báo cáo thường niên Ngân hàng thương mại Cổ phần Đầu BIDV tư và Phát triển Việt Nam CSTT Chính sách tiền tệ Ngân hàng thương mại Cổ phần Eximbank Xuất Nhập Khẩu Việt Nam LCR Liquidity Coverage Ratio Tỉ lệ đảm bảo thanh khoản Ngân hàng thương mại Cổ phần Maritime bank Hàng Hải Việt Nam NFSR Net Stable Funding Ratio Tỷ lệ quỹ ổn định ròng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTW Ngân hàng trung ương TSLĐ Tài sản lưu động Thông tư 36 Thông tư 36/2014/TT-NHNN Tỷ lệ KNCT Tỷ lệ khả năng chi trả Ngân hàng Cổ phẩn Ngoại Thương Vietcombank Việt Nam Ngân hàng thương mại Cổ phần Vietinbank Công Thương Việt Nam
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Mô tả các biến ....................................................................................... 37 Bảng 4.1. Thống kê mô tả các biến trong mô hình ................................................. 41 Bảng 4.2. Kết quả ma trận hệ số tương quan giữa các biến trong mô hình ............. 42 Bảng 4.3. Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến với nhân tử phóng đại phương sai ........ 43 Bảng 4.4. Kết quả hồi quy các mô hình ................................................................. 44 Bảng 4.5. Kết quả kiểm định F-test ........................................................................ 45 Bảng 4.6. Kết quả kiểm định Hausman .................................................................. 45 Bảng 4.7. Kết quả kiểm định Modified Wald ......................................................... 46 Bảng 4.8. Kết quả kiểm định Wooldridge .............................................................. 46 Bảng 4.9. Kết quả ước lượng FGLS....................................................................... 47
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 3.1. Tỷ lệ dự trữ thanh khoản qua các năm .................................................... 26 Hình 3.2. Giá trị tài sản thanh khoản cao và tổng tài sản của các ngân hàng qua các năm ....................................................................................................................... 27 Hình 3.3. Quy mô Vốn chủ sở hữu qua các năm .................................................... 28 Hình 3.4. Tỷ lệ Vốn Chủ sở hữu trên Tổng tài sản và tỷ lệ dự trữ thanh khoản qua các năm ................................................................................................................. 29 Hình 3.5. Tốc độ tăng trưởng cho vay và Tỷ lệ dự trữ thanh khoản của các ngân hàng qua các năm .................................................................................................. 30 Hình 3.6. Tỷ lệ nợ xấu và Tỷ lệ dự trữ thanh khoản qua các năm........................... 31 Hình 3.7. Tỷ lệ cho vay trung dài hạn trong tổng cho vay và Tỷ lệ dự trữ thanh khoản qua các năm ................................................................................................ 33 Hình 3.8. Tỷ lệ cho vay trung dài hạn trên tổng cho vay và Tỷ lệ dự trữ thanh khoản của Eximbank qua các năm ................................................................................... 33 Hình 3.9. Tỷ lệ cho vay trung dài hạn trên tổng cho vay và Tỷ lệ dự trữ thanh khoản của Vietinbank qua các năm .................................................................................. 34 Hình 3.10. Tỷ lệ cho vay trung dài hạn trên tổng cho vay và Tỷ lệ dự trữ thanh khoản của Maritime bank qua các năm .................................................................. 34 Hình 3.11. Tăng trưởng kinh tế và Tỷ lệ dự trữ thanh khoản qua các năm ............. 35
  11. TÓM TẮT Khủng hoảng tài chính năm 2007 đã nhấn chìm nền kinh tế toàn cầu, các nghiên cứu về cuộc khủng hoảng đều chỉ ra rằng một trong những nguyên nhân chính dẫn đến khủng hoảng là rủi ro thanh khoản – vấn đề đã được xem nhẹ trong rất nhiều năm qua. Từ cuộc khủng hoảng trên, vấn đề thanh khoản đã được nghiên cứu và chú trọng. Năm 2008, Ủy ban giám sát ngân hàng Basel đã ban hành Basel III trong đó có những nguyên tắc quản lí thanh khoản chặt chẽ và cụ thể hơn để áp dụng cho hệ thống ngân hàng thương mại nhằm hạn chế những rủi ro liên quan đến thanh khoản đã xảy ra. Tại Việt Nam, cuối năm 2014, ngân hàng Nhà Nước cũng đã ban hành Thông tư 36/2014/TT-NHNN, trong đó có những quy định liên quan đến nâng cao khả năng thanh khoản của hệ thống NHTM. Mặc dù vậy, trong thông tư 36 cũng cho phép các NHTM được nâng tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn để cho vay trung dài hạn tăng từ 30% lên 60%, điều này làm dấy lên những lo ngại về rủi ro thanh khoản có thể xảy ra. Chính vì vậy, bài nghiên cứu muốn tìm hiểu rõ những yếu tố tác động đến thanh khoản của hệ thống ngân hàng thương mại tại Việt Nam, qua đó đánh giá về những chính sách của thông tư 36, đồng thời đưa ra những giải pháp để nâng cao khả năng thanh khoản cho hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. Bài nghiên cứu thu thập dữ liệu của 25 ngân hàng thương mại chiếm tỷ trọng lớn trong thị phần cho vay, huy động và cung cấp các dịch vụ liên quan từ 2008-2017 tại Việt Nam thông qua các báo cáo tài chính, báo cáo thường niên. Kết quả nghiên cứu cho thấy: thanh khoản có mối quan hệ ngược chiều với tăng trưởng cho vay và tỷ lệ các khoản vay trung dài hạn trong tổng cho vay. Các yếu tố khác như quy mô ngân hàng, vốn chủ sở hữu, tỷ lệ nợ xấu và tăng trưởng kinh tế có tác động cùng chiều với thanh khoản, tỷ lệ nợ xấu có tác động ngược chiều với thanh khoản. Tuy nhiên, các tác động này không có ý nghĩa về mặt thống kê. Trên cơ sở kết quả thu được, bài nghiên cứu cũng đã đưa ra những khuyến nghị về chính sách cho ngân hàng nhà nước cũng như các ngân hàng thương mại về quản lý thanh khoản. Từ khóa: thanh khoản, rủi ro thanh khoản
  12. ABSTRACT The financial crisis that started in 2007 has engulfed the entire the global economy, many studies of the crisis have shown that one of the main reasons for the crisis is liquidity risk which had long been underestimated for many years. Since the crisis, liquidity have been studied and focused. In 2008, Basel III was introduced by Basel Committee on Banking Supervision, it has more strict and specific liquidity management principles to apply to Commercial banks in order to limit the liquidity risks involved. At the end of 2014, The State Bank of Vietnam issued Circular No.36/2014/TT-NHNN with rules relating to improve liquidity of Commercial banks. However, the Circular 36, also allows commercial banks to raise the ratio of short-term capital to medium and long-term loans from 30% to 60%, which raises concerns about liquidity risk may occur. Therefore, the studies are to help to understand the factors affecting the liquidity of the Commercial banks in Vietnam, thereby evaluating the policies of Circular 36, and suggesting solutions to improve the liquidity for Vietnamese Commercial banks. The studies used data of 25 commercial banks which account for a large proportion of loan market share, mobilization and related service provision from 2008 to 2017 in Vietnam through the financial statement and annual report. The results show that liquidity has an inverse relationship with loan growth and the growth of medium and long-term loans in the total loan. Others factors such as asset size, owners' equity and economic growth have the same impact on liquidity, bad debt ratio has an inverse relationship with liquidity. However, these effects are not statically significant. Based on the results, the studies also made policy recommendations for the State Bank as well as the commercial banks on liquidity management. Keywords: liquidity, liquidity risk
  13. 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHI N CỨU 1.1. Lý do chọn đề tài Đối với các nước đang phát triển nói chung cũng như là Việt Nam nói riêng thì hệ thống ngân hàng thương mại đóng một vai trò hết sức quan trọng. Hệ thống ngân hàng được ví như là huyết mạch của nền kinh tế, hoạt động của nó bao trùm lên tất cả các lĩnh vực. Việc duy trì một hệ thống ngân hàng khỏe mạnh có tác động không nhỏ đến việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Sau hơn ba thập kỷ cải cách, hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam đã có những bước phát triển toàn diện kể cả về chất cũng như là về lượng, nhưng vấn đề đảm bảo thanh khoản dường như chưa được quan tâm đúng mức. Tại thị trường Việt Nam, hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại từ trước đến nay là huy động vốn từ các nguồn nhàn rỗi sau đó sử dụng để cho vay, do đó lợi nhuận đa phần đến từ phần chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất huy động. Chính vì vậy, các ngân hàng thường chú trọng phát triển công tác tín dụng để tăng lợi nhuận đạt được. Những năm gần đây,hệ thống ngân hàng thương mại tại Việt Nam chứng kiến việc tốc độ tăng trưởng cho vay luôn cao hơn so với tốc độ tăng trưởng huy động làm dấy lên lo ngại về việc mất khả năng thanh khoản đối với một số ngân hàng yếu kém bởi khi tín dụng tăng trưởng quá nóng các ngân hàng phải chạy đua huy động vốn, đẩy lãi suất huy động tăng cao kéo theo sự gia tăng của lãi suất cho vay, kèm với việc phân bổ cơ cấu đầu tư không hợp lý và tỷ lệ nợ xấu tăng lên làm cho các ngân hàng bị mất khả năng thanh khoản. Rủi ro thanh khoản không chỉ dừng lai ở việc các ngân hàng này sẽ bị sụp đổ mà với một nền kinh tế không có được niềm tin chắc chắn như ở Việt Nam thì bối cảnh đổ vỡ của cả hệ thống ngân hàng cũng như nền kinh tế sẽ hiện ra trước mắt. Thực tế giai đoạn 2008-2011 đã chứng kiến sự thiếu hụt thanh khoản trầm trọng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. Giai đoạn này, các ngân hàng chạy đua lãi suất, có những thời điểm lãi suất huy động lên đến 23%/năm, lãi suất qua đêm liên ngân hàng có lúc đạt kỷ lục 27% ( Viết Chung, 2012). Các kênh huy động vàng và ngoại tệ cũng tăng mạnh. NHNN cũng phải sử dụng thường xuyên công cụ tái cấp vốn để đáp ứng sự thiếu hụt thanh khoản của thị trường. Mặc dù không có sự sụp đổ nào nhưng sự
  14. 2 thiếu thanh khoản đã đặt ra câu hỏi lớn cho sự an toàn của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. Cuộc khủng hoảng cho kinh tế nghiệm trọng nhất trong những năm gần đây – Khủng hoảng cho vay dưới chuẩn tại Mỹ bắt đầu năm 2007 là một ví dụ điển hình về hậu quả của việc các ngân hàng không chú trọng đến khả năng thanh khoản cũng như nâng cao khả năng thanh khoản. Nguyên nhân từ sự tăng trưởng cho vay quá nóng thông qua việc bùng nổ cho vay bất động sản, khi bong bóng bất động sản bị vỡ, nỡ xấu gia tăng làm cho thị trường tài chính của Mỹ bị thiếu hụt thanh khoản trầm trọng, dẫn đến sự sụp đổ của hàng loạt ngân hàng. Chính phủ Mỹ phải can thiệp trên quy mô chưa từng có để ngăn chặn sự sụp đổ của thị trường tài chính. Mặc dù vậy, cuộc khủng hoảng này cũng đã nhấn ch m toàn bộ nền kinh tế Mỹ cũng như hệ thống tài chính toàn cầu (Vũ Thị Hồng, 2015). Có thể nhận thấy trong những năm gần đây, thanh khoản của ngân hàng là vấn đề đang được quan tâm hàng đầu trên thế giới cũng như tại Việt Nam. Do vậy, việc nghiên cứu các yếu tố tác động đến thanh khoản tại các ngân hàng thương mại Việt Nam là rất cần thiết nhằm góp phần nâng cao khả năng thanh khoản của các ngân hàng nói riêng và đảm bảo sự vững mạnh của hệ thống ngân hàng Việt Nam nói chung. Chính vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài: “Các yếu tố ảnh hưởng đến thanh khoản của các ngân hàng thương mại Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu để nhận biết được các yếu tố tác động và mức độ tác động đến thanh khoản. Qua đó đề ra những chính sách phù hợp cho các ngân hàng thương mại có thể lựa chọn nhằm nâng cao khả năng thanh khoản. 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1.1. Mục tiêu tổng quát T m hiểu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản để đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao khả năng thanh khoản cho các Ngân hàng thương mại Việt Nam. 1.2.1.2. Mục tiêu cụ thể
  15. 3 Phân tích và đánh các yếu tố ảnh hưởng đến thanh khoản của NHTM, chú trọng đến các yếu tố liên quan đến hoạt động cho vay. Xác định mức độ ảnh hưởng của các yêu tố này đến thanh khoản Đề xuất các giải pháp có ứng dụng thực tiễn nhằm nâng cao khả năng thanh khoản nhằm góp phần phòng ngừa rủi ro thanh khoản tại các NHTM Việt Nam. 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu Các yếu tố nào ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản của các ngân hàng thương mại? Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đưa ra lên khả năng thanh khoản của các Ngân hàng thương mại Việt Nam như thế nào? Biện pháp để nâng cao khả năng thanh khoản nhằm hạn chế rủi ro thanh khoản tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam như thế nào? 1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Trong phạm vi đề tài nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu là khả năng thanh khoản và các yếu tố tác động đến thanh khoản của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam. Khả năng thanh khoản của các ngân hàng thương mại có thể được thể hiện thông qua quy mô thanh khoản hoặc các tỷ lệ thanh khoản. Tại Việt Nam, khả năng thanh khoản của các ngân hàng thương mại thể hiện qua tỷ lệ dự trữ thanh khoản, tỷ lệ này được đo bằng phần trăm của tài sản có tính thanh khoản cao chia cho tổng nợ phải trả. Chính v vậy, bài viết tập trung nghiên cứu các yếu tố của Ngân hàng thương mại tác động đến thanh khoản thông qua tỷ lệ dự trữ thanh khoản bao gồm: quy mô ngân hàng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản, tốc độ tăng trưởng cho vay, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ cho vay trung dài hạn trên tổng cho vay và tăng trưởng kinh tế. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu 1.3.2.1. Về không gian Không gian nghiên cứu: bài nghiên cứu tập trung phân tích 25 Ngân hàng
  16. 4 thương mại chiếm tỷ trọng lớn trong thị phần cho vay, huy động và cung cấp các dịch vụ liên quan theo phụ lục đính kèm. 1.3.2.2. Về thời gian Thời gian nghiên cứu: dữ liệu để phục vụ nghiên cứu được thu thập từ BCTC, BCTN của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam và số liệu kinh tế vĩ mô trong giai đoạn từ 2008-2017. 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu Bài viết sử dụng phương pháp nghiên cứu như sau: Trước hết thu thập dữ liệu sơ cấp bằng cách tổng hợp, so sánh, phân tích trên cơ sở kế thừa các lí thuyết nền tảng về thanh khoản và các yếu tố tác động đến thanh khoản đã được nghiên cứu trước đây Sau đó sử dụng phương pháp phân tích hồi quy để t m ra được sự tác động của các biến phụ thuộc lên khả năng thanh khoản của các NHTM Việt Nam với các bước cụ thể: Bước 1: Thống kê mô tả các biến: số quan sát, giá trị trung b nh, độ lệch chuẩn, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất. Bước 2: Kiểm hiện tượng đa cộng tuyến để xem sự tương quan giữa các biến Bước 3: Hồi quy các biến bằng các mô hình Pooled OLS, Fixed Effects Model, Random Effects Model và lựa chọn mô h nh phù hợp Bước 4: Sử dụng các kiểm định để kiểm tra và khắc phục các khiếm khuyết của mô h nh 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Ý nghĩa khoa học: Bài nghiên cứu mặc dù không đưa ra được những lý thuyết mới nhưng cũng đã tóm tắt một cách đầy đủ và chi tiết, đồng thời củng cố về các lý thuyết của thanh khoản, rủi ro thanh khoản cũng như các yếu tố tác động đến thanh khoản của các Ngân hàng thương mại. Ý nghĩa thực tiễn: kết quả của bài nghiên cứu cung cấp thêm cho những nhà quản trị Ngân hàng thương mại bằng chứng thực nghiệm về các yếu tố tác động đến thanh khoản tại các NHTM Việt Nam giai đoạn 2008-2017. Thông qua các bằng
  17. 5 chứng này, nhà quản trị sẽ đánh giá được các yếu tố cũng như mức độ tác động lên thanh khoản để từ đó đưa ra những chính sách, biện pháp nhằm nâng cao khả năng thanh khoản của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam. Đặc biệt, trong nghiên cứu đã có tiến hành một nội dung mới đó là phân tích tác động của tỷ lệ cho vay trung dài hạn trên tổng cho vay đối với thanh khoản tại các NHTM Việt Nam, đây là một trong những cơ sở để đánh giá và khuyến nghị về những chính sách cho các NHTM cũng như NHNN. 1.6. Kết cấu luận văn Bài nghiên cứu này được chia làm 5 phần: Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu Chương 2: Tổng quan lý thuyết về các yếu tố tác động đến thanh khoản của ngân hàng thương mại Chương 3. Phân tích các yêu tố tác động đến thanh khoản của NHTM Việt Nam Chương 4. Dữ liệu và kết quả nghiên cứu Chương 5. Kết luận và khuyến nghị chính sách
  18. 6 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 2.1. Thanh khoản của NHTM 2.1.1. Khái niệm thanh khoản Xét về góc độ tài sản, thanh khoản được hiểu là khả năng chuyển hóa thành tiền của tài sản và ngược lại, được đo lường thông qua thời gian chuyển đổi và chi phí để chuyển đổi. Với ngân hàng thương mại thì tính thanh khoản được hiểu là việc ngân hàng có thể thực hiện được các nghĩa vụ tài chính một cách tức thời phát sinh trong quá tr nh hoạt động như: nhu cầu chi trả, rút tiền gửi, các nhu cầu thanh toán, giải ngân các khoản cho vay theo thỏa thuận cấp tín dụng của khách hàng… Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng cho rằng: “Thanh khoản là một thuật ngữ chuyên ngành nói về khả năng đáp ứng các nhu cầu về sử dụng vốn khả dụng phục vụ cho hoạt động kinh doanh tại mọi thời điểm như chi trả tiền gửi, cho vay, thanh toán, giao dịch vốn...”. Ở mỗi thời điểm khác nhau, Basel lại có những khái niệm và nhấn mạnh khác nhau về thanh khoản, nhưng chung quy lại đều định nghĩa thanh khoản là khả năng tăng quỹ tài sản và đáp ứng các nghĩa vụ đến hạn với chi phí chấp nhận được. Năm 2010, Trong giáo tr nh Quản trị ngân hàng thương mại, Trương Quang Thông cho rằng: “Thanh khoản là khả năng biến đổi một tài sản nào đó ra tiền mặt một cách nhanh chóng, với một chi phí thấp nhất có thể. Một cách đầy đủ hơn, dựa vào cả hai tiếp cận từ tài sản và nguồn vốn, thanh khoản là khả năng tiếp cận các tài sản và nguồn vốn với một chi phí hợp lí để phục vụ các nhu cầu hoạt động khác nhau của ngân hàng”. Theo Duttweiler (2009), thanh khoản là sự chuyển đổi một cách dễ dàng một tài sản cụ thể thành tiền mặt và khi ngân hàng muốn chuyển tài sản đó thành tiền mặt th thị trường vẫn còn khả năng chấp nhận các giao dịch. Như vậy thanh khoản của ngân hàng thương mại được xem như là khả năng tức thời có thể đáp ứng nhu cầu rút tiền gửi của và giải ngân các khoản tín dụng đã cam kết.
  19. 7 Thanh khoản ngân hàng có thể được thành hai loại là thanh khoản tự nhiên và thanh khoản nhân tạo. Thanh khoản tự nhiên được tạo ra từ tài sản của ngân hàng có thời gian đáo hạn theo quy định. Thanh khoản nhân tạo được tạo ra thông qua khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền mặt trước ngày đáo hạn. 2.1.2. Trạng thái thanh khoản 2.1.2.1. Cung thanh khoản Cung thanh khoản là những nguồn cung cấp vốn của ngân hàng để làm tăng khả năng chi trả nhằm đáp ứng cầu thanh khoản, đây là những khoản sẵn có hoặc có thể có trong ngắn hạn của ngân hàng thương mại, bao gồm: Huy động tiền gửi: Đây có thể coi là nguồn cung có vị trí quan trọng nhất bởi huy động tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn cung thanh khoản đồng thời cũng là nguồn cung dễ dàng tạo ra nhất. Các khoản cho vay được hoàn trả: Đây cũng là một trong những nguồn cung quan trọng trong quản lí thanh khoản của một NHTM, lượng tiền hoàn trả từ hoạt động cho vay giúp ngân hàng có thể có được lượng tiền để tái tục đầu tư hoặc dự trữ nhằm phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Tiền thu từ cung cấp sản phẩm dịch vụ: trước đây, khoản tiền thu từ dịch vụ chiểm tỷ trọng không cao và thường không được chú ý đến, nhưng trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của công nghệ, thói quen không dung tiền mặt…, cũng như việc đẩy mạnh hoạt động dịch vụ, đa dạng hóa nguồn thu th khoản tiền thu từ dịch vụ đã được quan tâm đúng mực và định hướng phát triển thành một trong những nguồn thu quan trọng của bất kỳ ngân hàng nào trong tương lai. Tiền vay trên thị trường tiền tệ: Đây là những nguồn cung tạm thời cấp bách để đáp ứng nhu cầu thanh khoản của ngân hàng, tiền vay trên thị trường tiền tệ bao gồm vay liên ngân hàng hoặc vay tái chiết khấu từ ngân hàng trung ương. Tiền bán tài sản: Đây là biện pháp tăng cung thanh khoản khi không thể sử dụng các biện pháp nêu trên, NHTM sẽ bán theo thứ tự từ tài sản thanh khoản cao đến tài sản thanh khoản thấp hơn để đáp ứng các nhu cầu về thanh khoản.
  20. 8 2.1.2.2. Cầu thanh khoản Cầu thanh khoản là các tác động làm giảm quỹ của ngân hàng để đáp ứng các nghĩa vụ chi trả trong quá tr nh hoạt động, cầu thanh khoản bao gồm: Rút tiền gửi của khách hàng: đây là nhu cầu thường xuyên và không cố định, đặc biệt đối với khoản mục tiền gửi không kỳ hạn, khoản mục này chiếm tỷ trong lớn nhất trong cầu thanh khoản. Ngân hàng sẽ gặp khó khăn khi nhu cầu rút tiền đợt ngột tăng cao với những số tiền lớn. Các khoản cho vay phát sinh: hoạt động cho vay đóng vai trò quan trọng đối với toàn bộ các NHTM ở Việt Nam, do đó nhu cầu cung tiền từ những khoản cho vay đã cam kết hoặc phát sinh mới cũng phát sinh thường trực. Thanh toán Các khoản vay phải trả: Đây là các khoản vay trên thị trường tiền tệ Các khoản chi phí hoạt động: phát sinh từ thực tế hoạt động kinh doanh của ngân hàng như chi trả lương, thưởng cho nhân viên, chi phí vận hành bộ máy... Trả cổ tức cho cổ đông. 2.1.2.3. Trạng thái thanh khoản Sự kết hợp giữa cung và cầu thanh khoản của một ngân hàng sẽ tạo nên Trạng thái thanh khoản ròng NPL (Net Liquidity Position), được xác định như sau: NPL = Tổng cung thanh khoản - Tổng cầu thanh khoản Nếu NPL > 0 hay cung thanh khoản lớn hơn cầu thanh khoản, ở trạng thái này thì ngân hàng đang thặng dư thanh khoản. Qua đó thể hiện thanh khoản hiện tại của ngân hàng rất tốt nhưng mặt khác cũng nói lên việc chưa khai thác hết khả năng sinh lời của tài sản. Có thể vì các nguyên nhân chủ quan như ngân hàng chủ động tăng lượng dữ trữ thanh khoản, đầu tư chưa hợp lí hoặc do các nguyên nhân khách quan như sự hoạt động kém hiệu quả của nền kinh tế làm cho không có nhiều cơ hội đầu tư, hoặc do nguồn vốn tăng trưởng quá nhanh…. Những nhà điều hành cần phải sử dụng phần thặng dư này để đầu tư nhằm đem đến hiệu quả trước khi chúng được sử dụng để đáp ứng nhu cầu thanh khoản trong tương lai. Nếu NPL < 0 hay cung thanh khoản nhỏ hơn cầu thanh khoản, ở trạng thái
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2