Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến tính thanh khoản của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
lượt xem 7
download
Bài nghiên cứu giúp cho các nhà quản trị và nhà điều hành ngân hàng thấy được các yếu tố ảnh hưởng đến tính thanh khoản ngân hàng, từ đó nhà quản trị, điều hành ngân hàng quản lý thanh khoản tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến tính thanh khoản của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ PHƢƠNG DUNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍNH THANH KHOẢN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẨN VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ PHƢƠNG DUNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍNH THANH KHOẢN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60340201 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Võ Xuân Vinh TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ Kinh tế với đề tài “Các yếu tố ảnh hƣởng đến tính thanh khoản của các NHTMCPVN” là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ của PGS.TS. Võ Xuân Vinh. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi sẽ chịu trách nhiệm về nội dung tôi đã trình bày trong luận văn này. Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2017 Tác giả Nguyễn Thị Phƣơng Dung
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................................................1 1.1 Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................2 1.4 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................2 1.5 Ý nghĩa thực tiễn .............................................................................................. 2 1.6 Bố cục của nghiên cứu ..................................................................................... 3 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍNH THANH KHOẢN CỦA CÁC ....................................................................................... 4 2.1 Cơ sở lý thuyết .................................................................................................4 2.1.1 Khái niệm thanh khoản ..............................................................................4 2.1.2 Vai trò của thanh khoản .............................................................................4 2.1.3 Rủi ro thanh khoản ....................................................................................5 2.1.4 Nguyên nhân dẫn đến kém thanh khoản ....................................................6 2.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến hả năng thanh hoản .....................................7 2.1.6 Các chỉ số đánh giá thanh hoản ............................................................... 8 2.2 Lược khảo các nghiên cứu có liên quan đến đề tài ..........................................9
- CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG THANH KHOẢN CỦA CÁC NHTMCPVN 2008 – 2016 14 3.1 Tổng quan hệ thống NHTM Việt Nam giai đoạn 2008 - 2016 ...................... 14 3.1.1 Tăng trưởng tổng tài sản ..........................................................................15 3.1.2 Tăng trưởng tín dụng ...............................................................................17 3.2 Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng 2008 – 2016 21 3.2.1 Lợi nhuận ròng......................................................................................... 21 3.2.2 Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE ...............................................26 3.3 Thực trạng thanh khoản các ngân hàng 2008 – 2016.....................................28 CHƢƠNG 4. MÔ HÌNH KIỂM ĐỊNH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG TÍNH THANH KHOẢN CỦA CÁC ..................................................................................... 32 4.1 Mô hình nghiên cứu ....................................................................................... 32 4.2 Mô tả biến và giả thuyết nghiên cứu được sử dụng trong mô hình ...............36 4.2.1 Biến phụ thuộc ......................................................................................... 36 4.2.2 Biến độc lập ............................................................................................. 38 4.3 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................42 4.3.1 Phân tích thống kê mô tả .........................................................................42 4.3.2 Phân tích ma trận tương quan ..................................................................42 4.3.3 Phân tích hồi quy ..................................................................................... 42 4.3.4 Kiểm định vi phạm các giả định hồi quy .................................................43 4.4 Thu thập và xử lý số liệu ................................................................................44 4.4.1 Mẫu nghiên cứu ....................................................................................... 44 4.4.2 Nguồn dữ liệu nghiên cứu .......................................................................44 4.5 Kết quả nghiên cứu ........................................................................................ 44 4.5.1 Thống kê mô tả ........................................................................................ 44
- 4.5.2 Phân tích ma trận tương quan ..................................................................46 4.5.3 Phân tích hồi quy ..................................................................................... 47 4.5.4 Kiểm định vi phạm các giả định hồi quy .................................................50 4.6 Thảo luận kết quả nghiên cứu ........................................................................51 CHƢƠNG 5. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO TÍNH THANH KHOẢN CỦA CÁC .....................................................................................................59 5.1 Kết luận chung về đề tài nghiên cứu .............................................................. 59 5.2 Đề xuất một số chính sách .............................................................................59 5.3 Hạn chế của đề tài .......................................................................................... 61 5.4 Hướng nghiên cứu tiếp theo ...........................................................................61 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt CAP Captital Vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản Phương pháp hồi quy OLS tác FEM Fixed Effect Model động cố định GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội Phương pháp bình phương bé nhất GLS Generalized Least Square tổng quát INF Inflation Lạm phát Tài sản thanh khoản chia tổng tài L1 sản Tài sản thanh khoản chia tiền gửi L2 khách hàng và vay ngắn hạn L3 Dư nợ chia tổng tài sản Dư nợ chia tiền gửi khách hàng và L4 vay ngắn hạn MIR Monetary Policy Interest Rate Công cụ chính sách tiền tệ NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTMCPVN NHTMCPVN NPL Non-Performing Loans Nợ xấu Phương pháp hồi quy bình phương OLS Ordinary Least Square bé nhất Phương pháp hồi quy OLS dạng Pooled OLS Pooled Ordinary Least Square gộp Phương pháp hồi quy OLS tác REM Random Effect Model động ngẫu nhiên Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở ROE Return On Equity hữu TOA Total Assets Quy mô ngân hàng VIF Variance Inflation Factor Hệ số phóng đại phương sai
- DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1 Danh sách 26 ngân hàng TMCP Việt Nam trong mẫu nghiên cứu .......14 Bảng 3.2 Tốc độ tăng quy mô tổng tài sản của các NHTMCP VN 2008-2016 ...16 Bảng 3.3. Tăng trưởng tín dụng 26 NHTMCPVN giai đoạn 2008-2016 .............18 Bảng 3.4 Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận sau thuế của NHTMCPVN 2008 - 2016 ............................................................................................................................... 22 Bảng 3.5 Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ của NHTMCPVN 2008 – 2016 ................... 24 Bảng 4.1 Cách đo lường biến và dấu kỳ vọng ...................................................... 33 Bảng 4.2 Kết quả thống kê mô tả ........................................................................45 Bảng 4.3 Kết quả ma trận tương quan ..................................................................47 Bảng 4.4 Kết quả hồi quy theo L1 ........................................................................48 Bảng 4.5 Kết quả hồi quy theo L2 ........................................................................48 Bảng 4.6 Kết quả hồi quy theo L3 ........................................................................49 Bảng 4.7 Kết quả hồi quy theo L4 ........................................................................49 Bảng 4.8 Hệ số phóng đại phương sai VIF ........................................................... 50 Bảng 4.9 Kết quả kiểm định tự tương quan .......................................................... 50 Bảng 4.10 Kết quả kiểm định phương sai thay đổi ..............................................51 Bảng 4.11 Kết quả hồi quy phương pháp GLS..................................................... 51 Bảng 4.12 Tóm tắt kết quả nghiên cứu .................................................................57
- DANH MỤC HÌNH Hình 3.1 iểu đồ tổng tài sản NHTMCPVN giai đoạn 2008-2016 ...................... 15 Hình 3.2 Biều đồ tăng trưởng tín dụng giai đoạn 2008-2016 ............................... 18 Hình 3.3 Biểu đồ lợi nhuận sau thuế NHTMCPVN giai đoạn 2008 – 2016 ........21 Hình 3.4 iểu đồ ROE NHTMCPVN giai đoạn 2008-2016 ................................ 26 Hình 3.5 iểu đồ lợi nhuận sau thuế và dự phòng RRTD ....................................27 Hình 3.6 Các chỉ số thanh khoản các NHTMCPVN giai đoạn 2008 – 2016 .......28
- 1 CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Lý do chọn đề tài Trong thị trường tự do đầy tính cạnh tranh hiện nay, các ngân hàng thương mại luôn phải đối mặt với nhiều loại rủi ro hác nhau. Trong đó, loại rủi ro được xem là vấn đề thường nhật, là một trong những rủi ro nguy hiểm nhất có tính lây lan, phản ứng lan truyền nhanh chóng và rộng khắp khiến ngân hàng hông có đủ nguồn vốn để đáp ứng khả năng chi trả, có thể làm ngân hàng mất khả năng thanh toán, uy tín và thậm chí dẫn đế sự đổ vỡ của toàn hệ thống, đó là rủi ro thanh khoản. Do đó, thanh khoản và quản trị rủi ro thanh khoản là yếu tố quyết định sự an toàn trong hoạt động của bất kỳ một ngân hàng thương mại nào. Gần đây nhất, các nước đã rút ra được không ít bài học kinh nghiệm từ cuộc khủng hoảng cho vay dưới chuẩn năm 2007 tại Mỹ dẫn đến hàng hoạt các ngân hàng Mỹ phá sản và là nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng tài chính toàn cầu 2008-2009, một trong số đó là việc quản trị rủi ro thanh khoản bị đánh giá thấp. Rủi ro thanh khoản thật sự là một mối đe dọa nghiêm trọng đối với lĩnh vực tài chính. Trong kinh doanh ngân hàng hiện nay, việc đánh giá và hạn chế rủi ro thanh khoản là một trong những yếu tố quan trọng nhất làm nền tảng cho sự ổn định và an toàn cho hoạt động của ngân hàng, tạo ra lợi nhuận và sự tin tưởng của khách hàng. Thanh khoản được ví như sức khỏe của ngân hàng, một ngân hàng muốn hoạt động tốt thì phải luôn đảm bảo được khả năng thanh hoản hợp lý cho ngân hàng. Điều này cũng có nghĩa nếu ngân hàng hông đáp ứng được nhu cầu vốn của thị trường sẽ có thể mất khả năng thanh toán, rủi ro thanh khoản xảy ra, gây mất lòng tin của công chúng và nghiêm trọng hơn là trên toàn hệ thống do hiệu ứng lan truyền. Nếu các ngân hàng này rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán, sẽ dẫn đến sự sụp đổ cả hệ thống ngân hàng, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến lòng tin dân chúng, an ninh tài chính quốc gia. Vì vậy, yếu tố nào tác động đến thanh khoản ngân hàng? Trả lời câu hỏi nêu trên, bài viết này tác giả chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến tính thanh khoản của các NHTMCPVN” để nghiên cứu, từ đó đề xuất một số giải pháp để nâng cao tính thanh khoản của các.
- 2 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến tính thanh khoản của các NHTMCPVN. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến thanh khoản của các NHTMCPVN. Đưa ra những gợi ý chính sách cho các NHTMCPVN để nâng cao tính thanh khoản. 1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là các yếu tố ảnh hưởng đến tính thanh khoản NHTMCP VN. Phạm vi nghiên cứu: - Thời gian: nghiên cứu giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2016. - Không gian: gồm 26 Ngân hàng TMCP Việt Nam. 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu Bài nghiên cứu sử dụng phương pháp định lượng, hồi quy theo phương pháp bình phương bé nhất dạng gộp Pooled OLS, phương pháp tác động cố định FEM (Fixed Effect Model), phương pháp tác động ngẫu nhiên REM (Random Effect Model), sau dó thực hiện kiểm định các vi phạm giả thiết hồi quy: phương sai thay đổi, tự tương quan, đa cộng tuyến. Nếu phát hiện vi phạm, bài nghiên cứu sử dụng hồi quy dạng tổng quát GLS (Generalized Least Squares) để khắc phục. 1.5 Ý nghĩa thực tiễn Bài nghiên cứu giúp cho các nhà quản trị và nhà điều hành ngân hàng thấy được các yếu tố ảnh hưởng đến tính thanh khoản ngân hàng, từ đó nhà quản trị, điều hành ngân hàng quản lý thanh khoản tốt hơn.
- 3 1.6 Bố cục của nghiên cứu Đề tài gồm 5 chương Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến tính thanh khoản của . Chương 3: Thực trạng thanh khoản của các NHTMCPVN giai đoạn 2008 – 2016. Chương 4: Mô hình kiểm định các yếu tố ảnh hưởng tính thanh khoản của các NHTMCPVN. Chương 5: Giải pháp và kiến nghị nâng cao tính thanh khoản của các NHTMCPVN.
- 4 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍNH THANH KHOẢN CỦA CÁC 2.1 Cơ sở lý thuyết 2.1.1 Khái niệm thanh khoản Có nhiều định nghĩa hác nhau về thanh khoản, ta có thể hiểu thanh khoản là khả năng tiếp cận các khoản tài sản hoặc nguồn vốn có thể dùng để chi trả với chi phí hợp lý ngay khi nhu cầu vốn phát sinh (Trần Huy Hoàng, 2010). Theo định nghĩa của Ủy Ban Basel về giám sát ngân hàng: thanh khoản của ngân hàng là khả năng của ngân hàng đó để tài trợ tăng thêm tài sản và đáp ứng các nghĩa vụ nợ hi đến hạn mà không bị thiệt hại quá mức (Basel, 2008). Theo Trương Quang Thông (2010), một tài sản có tính thanh khoản cao khi chi phí chuyển đổi tài sản ấy thành tiền mặt thấp và thời gian chuyển đổi nhanh. Tương tự, nguồn vốn có tính thanh khoản cao hi chi phí huy động vốn thấp cùng với thời gian huy động nhanh. Tóm lại, thanh khoản nói về khả năng đáp ứng các nhu cầu về sử dụng vốn khả dụng phục vụ cho hoạt động kinh doanh tại mọi thời điểm như chi trả tiền gửi, cho vay, thanh toán, giao dịch vốn. 2.1.2 Vai trò của thanh khoản Thanh khoản là một thuộc tính cố hữu của các tổ chức tài chính được sinh ra từ việc sử dụng tiền của doanh nghiệp. Với tính chất đặc thù và hiệu ứng dây chuyền trong hệ thống ngân hàng thì thanh khoản đóng vai trò cực kỳ quan trọng ở các NHTM. Ngân hàng gặp nhiều tình huống có thể dẫn đến rủi ro thanh khoản. Chủ yếu do một lượng lớn người gửi tiền rút các khoản tiết kiệm cùng một lúc, có thể dẫn đến việc ngân hàng phải bán tháo tài sản với chi phí cao để trả tiền cho nhà đầu tư – nếu họ không còn lựa chọn nào hác, điều này đồng nghĩa với việc ngân hàng đang gặp phải hó hăn thanh hoản. Nếu rủi ro thanh khoản hông được ngăn chặn kịp thời có thể
- 5 làm cho ngân hàng vỡ nợ. Sự thất bại của ngân hàng có thể là nguồn gốc gây nên bất ổn tài chính do hiệu ứng lan tỏa của hệ thống ngân hàng, làm mất niềm tin của công chúng vào hệ thống ngân hàng. Ngân hàng có đủ tài sản để thanh toán nợ nhưng ngân hàng đó vẫn rơi vào khả năng mất thanh khoản do các khoản đầu tư, cho vay hông thu hồi kịp để đáp ứng nghĩa vụ thanh toán nợ đến hạn, hi đó nguy cơ phá sản là điều rất có thể xảy ra. Nếu không muốn phá sản hay mất tính thanh khoản nghiêm trọng thì ngân hàng sẽ phải chịu vay vốn với lãi suất cao gây thiệt hại nghiêm trọng cho kết quả kinh doanh của ngân hàng. Do đó, ngân hàng phải đảm bảo tính thanh khoản để không những đáp ứng nhu cầu của các khoản vay mới mà không cần phải thu hồi các khoản vay đang trong hạn hoặc thanh lý các khoản đầu tư có ỳ hạn mà còn đáp ứng các biến động hàng ngày hay mùa vụ về nhu cầu rút tiền một cách kịp thời. Đồng thời đảm bảo lòng tin từ người gửi tiền. Thanh khoản kém hay chất lượng tài sản kém là yếu tố tạo nên những sự đổ vỡ của ngân hàng thương mại. 2.1.3 Rủi ro thanh khoản 2.1.3.1 Khái niệm rủi ro thanh khoản Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng (2008) định nghĩa như sau: “Rủi ro thanh khoản phát sinh từ việc ngân hàng không có khả năng đáp ứng sự suy giảm trong khoản phải trả hay tài trợ cho việc gia tăng trong tài sản. Khi một ngân hàng thiếu thanh khoản, nó không thể có đủ tiền bằng cách huy động vốn hoặc chuyển đổi các tài sản kịp thời, ở chi phí hợp lý, do đó ảnh hưởng đến lợi nhuận”. “Rủi ro thanh khoản là rủi ro mà ngân hàng thiếu khả năng thanh toán, do không có khả năng chuyển đổi thành tiền, hoặc không có khả năng huy động, vay mượn để đáp ứng các hợp đồng đã cam ết trước đó” (Trương Quang Thông, 2010). “Rủi ro thanh khoản là khả năng ngân hàng hông đáp ứng được các nghĩa vụ tài chính một cách tức thời hoặc phải huy động vốn bổ sung với chi phí cao hoặc phải bán tài sản với giá trị thấp” (Nguyễn Văn Tiến, 2010).
- 6 Đây là loại rủi ro đặc trưng trong hoạt động ngân hàng và rủi ro này có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động inh doanh cũng như sự tồn tại của ngân hàng, nhẹ thì gây thua lỗ, hoạt động kinh doanh bị đình trệ, nặng thì mất khả năng thanh toán, dẫn đến ngân hàng phá sản. 2.1.3.2 Ảnh hƣởng của rủi ro thanh khoản đối với Ngân hàng thƣơng mại Rủi ro thanh khoản là rủi ro nguy hiểm nhất của ngân hàng, nó không chỉ ảnh hưởng đến bản thân NHTM mà còn ảnh hưởng đến cả hệ thống ngân hàng và nền kinh tế - xã hội. Đối với ngân hàng thương mại, nếu rủi ro thanh khoản xảy ra, tùy mức độ nghiêm trọng, NHTM có thể phải chuyển hóa các tài sản có thanh khoản thành tiền với chi phí cao, chi phí huy động tăng. Hoặc ngân hàng phải tiếp cận với thị trường tiền tệ để tăng vốn với những điều kiện khắt he hơn, ví dụ, phải có tài sản thế chấp, chịu mức lãi suất cao, hông được tuần hoàn nợ cũ, hạn mức tín dụng bị xem xét lại thường xuyên hoặc bị từ chối cho vay. Theo đó, làm mất uy tín của ngân hàng trong lòng khách hàng dẫn đến mất hách hàng, đặc biệt là khách hàng truyền thống và cơ quan quản lý, làm cho hoạt động kinh doanh trì trệ dẫn đến giảm sút thu nhập, sụt giảm lợi nhuận do phải cắt giảm nguồn cung tín dụng. Đặc biệt, trong trường hợp nghiêm trọng, rủi ro thanh khoản có thể đẩy ngân hàng tới tình trạng mất khả năng thanh toán, là trạng thái bên bờ vực phá sản ngân hàng. Đối với hệ thống tài chính quốc gia, khi một ngân hàng mất đi hả năng thanh khoản, ở mức độ trầm trọng đẩy ngân hàng đến bờ vực phá sản thì nó có thể gây nên hiệu ứng lây lan, kéo theo sự phá sản hàng loạt các NHTM hác, đe dọa đến sự ổn định của toàn hệ thống NHTM, gây nên sự hỗn loạn dẫn đến khủng hoảng kinh tế - xã hội – chính trị của một quốc gia 2.1.4 Nguyên nhân dẫn đến kém thanh khoản Theo Trần Huy Hoàng (2010), tình trạng hó hăn về thanh khoản của ngân hàng xuất phát từ những nguyên nhân chính như sau: Thứ nhất, ngân hàng vay mượn quá nhiều các khoản tiền gửi ngắn hạn từ các cá nhân và định chế tài chính hác, sau đó chuyển hóa chúng thành những tài sản đầu tư
- 7 dài hạn. Do đó, đã xảy ra tình trạng mất cân xứng giữa ngày đáo hạn của các khoản sử dụng vốn và ngày đáo hạn của nguồn vốn huy động mà thường gặp nhất là dòng tiền thu hồi từ các tài sản đầu tư nhỏ hơn dòng tiền phải chi ra để chi trả tiền gửi đến hạn. Thứ hai, do tiền gửi ngân hàng rất nhạy cảm với sự thay đổi của lãi suất đầu tư. Khi lãi suất đầu tư tăng, một số người gửi tiền rút vốn của họ ra khỏi ngân hàng để đầu tư vào nơi có tỷ suất sinh lợi cao hơn, còn các hách hàng vay tiền sẽ tích cực tiếp cận các khoản tín dụng vì có lãi suất thấp hơn. Như vậy, sự thay đổi lãi suất ảnh hưởng đến cả khách hàng gửi tiền và vay tiền, kế đó cả hai tác động đến trạng thái thanh khoản của ngân hàng. Hơn nữa, những xu hướng về sự thay đổi lãi suất còn ảnh hưởng đến giá trị thị trường của các tài sản mà ngân hàng có thể đem bán để tăng thêm nguồn cung cấp thanh khoản và trực tiếp ảnh hưởng đến chi phí vay mượn trên thị trường tiền tệ. Thứ ba, do ngân hàng có chiến lược quản trị thanh khoản không phù hợp và kém hiệu quả: Các chứng hoán ngân hàng đang sở hữu có tính thanh khoản thấp, dự trữ của ngân hàng hông đủ cho nhu cầu tri trả… Ngoại trừ ba nhân tố trên, điều cơ bản là các ngân hàng phải đặt sự ưu tiên cao đối với việc đáp ứng nhu cầu thanh khoản. Mất cảnh giác trong lĩnh vực này có thể làm tổn hại nghiêm trọng niềm tin của công chúng vào ngân hàng. Hãy tưởng tượng phản ứng của công chúng ra sao, khi vào một buổi sáng nào đó, các cánh cửa của ngân hàng đều khép kín, vì ngân hàng tạm thời thiếu tiền và không thể thanh toán cho các chi phiếu nộp vào, hoặc không thể thỏa mãn nhu cầu rút tiền gửi khách hàng. Dự phòng trước những tình huống xấu như vậy, một trong những nhiệm vụ của nhà quản trị thanh khoản là duy trì mối liên hệ gần gũi với những khách hàng gửi tiền có tầm cỡ của ngân hàng và những hách hàng vay đang nắm giữ những hạn mức tín dụng lớn mà chưa sử dụng để xác định có hay không và khi nào việc rút vốn sẽ xảy ra. 2.1.5 Các ếu tố ảnh hƣởng đến hả n ng thanh hoản Từ lúc thanh hoản trở thành vấn đề đáng được quan tâm của các ngân hàng thương mại thì đã có rất nhiều lý luận, nhiều tác giả đề cập đến những yếu tố có thể ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản. Tuy nhiên, những nghiên cứu cho kết quả đáng
- 8 tin cậy nhất đa số tập trung vào các nghiên cứu về ngân hàng ở Châu u và ắc Mỹ. Những nghiên cứu trên tập trung vào hai nhóm yếu tố chính có thể ảnh hưởng đến khả năng thanh hoản của các ngân hàng thương mại: Nhóm thứ nhất là những yếu tố nội tại của chính bản thân các ngân hàng đó như: lợi nhuận, vốn chủ sở hữu, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ cho vay trên huy động, quy mô ngân hàng, tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng … Nhóm thứ hai đề cập đến các yếu tố vĩ mô như: tỷ lệ tăng trưởng inh tế, tỷ lệ thất nghiệp, tỷ lệ lạm phát, lãi suất cho vay, lãi suất tái cấp vốn của NHTW, lãi suất bình quân liên ngân hàng … 2.1.6 Các chỉ số đánh giá thanh hoản Một số nghiên cứu của các tác giả như Vodova (2011) đã tập trung vào 4 chỉ sồ sau: Chỉ số tài sản thanh hoản / tổng tài sản (L1) Một tỷ lệ tiền mặt càng cao càng đảm bảo cho ngân hàng có khả năng đáp ứng nhu cầu thanh khoản tức thời, nhờ đó mà rủi ro thanh khoản càng thấp. Tỷ lệ này càng cao thì khả năng hấp thụ các cú sốc thanh khoản càng lớn. Tuy nhiên, tỷ lệ này quá cao sẽ làm cho lợi nhuận của ngân hàng giảm xuống. Tài sản thanh khoản bao gồm Tiền mặt và các khoản tương đương tại quỹ; tiền gửi tại NHNN; tiền, vàng gửi tại các TCTD khác và cho vay các TCTD khác. Chỉ số tài sản thanh hoản / tiền gửi hách hàng và vay ngắn hạn (L2) Chỉ số này cho biết khả năng đáp ứng nghĩa vụ đến hạn của ngân hàng. Tỷ lệ này tập trung vào mức độ nhạy cảm của ngân hàng với nguồn vốn huy động được. Tiền gửi khách hàng và vay ngắn hạn gồm các khoản nợ Chính phủ và NHNN; tiền gửi và vay của các TCTD khác; tiền gửi khách hàng. Chỉ số này càng cao cho thấy khả năng thanh khoản của ngân hàng càng cao. Chỉ số cho vay / tổng tài sản (L3) Chỉ số này cho biết tỷ lệ tài sản của ngân hàng tài trợ cho các khoản cho vay của ngân hàng. Cho vay được lấy từ cho vay và ứng trước khách hàng. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ ngân hàng cho vay càng nhiều, tài sản kém thanh khoản càng lớn dẫn đến tài sản thanh khoản của ngân hàng càng giảm dần.
- 9 Chỉ số cho vay / tiền gửi và các hoản vay ngắn hạn (L4) Chỉ số này cho thấy mối quan hệ giữa khoản cho vay và khoản nợ có tính thanh khoản của ngân hàng. Khoản mục Tiền gửi khách hàng và vay ngắn hạn gồm các khoản nợ Chính phủ và NHNN; tiền gửi và vay các TCTD khác; tiền gửi của khách hàng. Chỉ số này phản ánh số cho vay lớn gấp bao nhiêu lần số tiền huy động được. Tỷ lệ này càng cao thì thanh khoản của ngân hàng càng kém. 2.2 Lƣợc khảo các nghiên cứu có liên quan đến đề tài Từ lâu đã có nhiều nghiên cứu đề cập đến những yếu tố có thể ảnh hưởng đến khả năng thanh hoản của NHTM. Tuy nhiên, những nghiên cứu cho kết quả đáng tin cậy nhất đa số tập trung vào các nghiên cứu về ngân hàng ở Châu u và ắc Mỹ. Những nghiên cứu trên tập trung vào hai nhóm yếu tố chính có thể ảnh hưởng đến khả năng thanh hoản của các ngân hàng thương mại. Nhóm thứ nhất là những yếu tố nội tại của chính bản thân các ngân hàng đó như: lợi nhuận, vốn chủ sở hữu, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ cho vay trên huy động, quy mô ngân hàng, tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng … Mặc dù đã có nhiều nghiên cứu nhưng vẫn tồn tại nhiều ý kiến về yếu tố nội tại ảnh hướng đến tính thanh khoản của ngân hàng do sự khác biệt về dữ liệu nghiên cứu đặc thù của hệ thống ngân hàng mỗi quốc gia. Các nghiên cứu của Vodová (2011a) với các dữ liệu ngân hàng tại Cộng hòa Séc giai đoạn 2001 – 2009 và các NHTM tại Hungary với số liệu 2001 – 2010 (2013) cho thấy tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản (CAP) có tác động cùng chiều với thanh khoản. Tỷ lệ này càng lớn chứng tỏ ngân hàng được tài trợ càng nhiều bởi vốn chủ sở hữu và tỷ lệ đòn bẩy tài chính thấp, vì thanh khoản sẽ cao hơn. Thông thường, các ngân hàng không dùng khoản vốn chủ sở hữu để cho vay mà chỉ dùng vào đầu tư ban đầu, mua sắm tài sản cố định, đầu tư hác, và những tài sản có tính thanh khoản cao. Đây cũng chính là nguồn để ngân hàng xoay sở hoạt động khi xảy ra trường hợp cần thanh khoản. Ngược lại với nghiên cứu trên cũng có nghiên cứu lại cho rằng vốn chủ sở hữu tác động ngược chiều đến thanh khoản ngân hàng như Vodová, P., 2011b; Trương Quang Thông và Phạm Minh Tiến, 2014; Cucineli, D., 2013; Moussa, M. A. B., 2015; Nguyễn Thị Mỹ Linh, 2016; Deléchat, C. et al, 2012; Lucchetta, M., 2007.
- 10 Trong khi Diana Teixeira, 2013; Trần Hoàng Ngân và Phạm Quốc Việt, 2016, thì tìm thấy vốn chủ sở hữu tác động không rõ ràng lên thanh khoản ngân hàng. Nhưng cũng trong hai nghiên cứu trên Vodová tìm ra tác động của quy mô ngân hàng (TOA) cùng chiều với thanh khoản tại các NHTM Cộng hòa Séc, ông cho rằng ngân hàng càng mở rộng quy mô thì hả năng thanh hoản càng tăng, mở ra cơ hội cho các ngân hàng có thể tiếp tục huy động nhiều nguồn vốn khác nhau nhằm nâng cao khả năng thanh hoản của mình. Deléchat và các cộng sự (2012) nghiên cứu dữ liệu giai đoạn 2006 – 2010 tại các quốc gia Trung Mỹ; Malik, M.F. et al (2013) nghiên cứu NHTM tại Pa istan năm 2007 – 2011 cũng tìm ra ết quả tương tự. Nhưng khi nghiên cứu NHTM tại Hungary Vodová lại tìm ra quy mô ngân hàng lại có tác động ngược chiều với thanh khoản ngân hàng. Theo Vodová, P., 2013 thì cho rằng quá lớn để sụp đổ “too big to fail”, các ngân hàng lớn dựa vào lợi thế thương hiệu, huy động vốn thấp hơn và đầu tư vào tài sản rủi ro nhiều hơn nên thanh hoản thấp. Vodová cũng cho rằng số lượng nợ xấu đo lường chất lượng tài sản của các ngân hàng. Nợ xấu có thể dẫn đến vấn đề hiệu quả cho ngành ngân hàng. Các khoản nợ xấu danh mục đầu tư lớn sẽ ảnh hưởng đến khả năng cung cấp tín dụng của các ngân hàng. Nợ xấu lớn có thể dẫn đến mất lòng tin của người gửi tiền và các nhà đầu tư nước ngoài, những người có thể tác động mạnh đến các ngân hàng, dẫn đến vấn đề thanh khoản. Đa số các nghiên cứu trước cho thấy rằng nợ xấu tác động ngược chiều đến thanh khoản ngân hàng như Deléchat, C. et al, 2012; Trương Quang Thông và Phạm Minh Tiến, 2014. Đa số các nghiên cứu trước cho thấy rằng nợ xấu tác động ngược chiều đến thanh khoản ngân hàng (Vodová, P., 2011a; Deléchat, C. et al, 2012; Vodová, P., 2012; Vodová, P., 2011b; Trương Quang Thông và Phạm Minh Tiến, 2014). Nghiên cứu của Malik, M.F. et al (2013) cũng cho ết quả tương tự khi xem xét các yếu tố tác động đến thanh khoản của 26 ngân hàng thương mại tại Pakistan. Malik cho rằng tỷ lệ nợ quá hạn cao làm cho uy tín, niềm tin vào tiềm lực tài chính của ngân hàng bị suy giảm, dẫn đến làm giảm khả năng huy động vốn của ngân hàng, nghiêm trọng hơn nó có thể dẫn đến rủi ro thanh khoản, đẩy ngân hàng đến bờ vực phá sản và đe dọa sự ổn định của toàn bộ hệ thống ngân hàng.
- 11 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) phản ánh hiệu quả quản trị của ngân hàng trong việc sử dụng vốn chủ sở hữu. Cho thấy 1 đồng vốn chủ sở hữu bỏ thì đem về bao nhiêu đồng lời. Những nghiên cứu gần đây tìm ra tác động cùng chiều của tỷ lệ lợi nhuận với khả năng thanh hoản của các ngân hàng (Vodová, P., 2013; Moussa, M A. B., 2015). Mặt khác, một nghiên cứu của Nguyễn Thị Mỹ Linh (2016) trên 54 ngân hàng thương mại ở Việt Nam cho thấy tỷ suất sinh lợi tác động ngược chiều với thanh khoản, tác giả cho rằng thường có khả năng sinh lời cao phải đối mặt với các rủi ro cao, trong đó có rủi ro thanh khoản, các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam chấp nhận những khoản đầu tư mạo hiểm hoặc những món vay có độ rủi ro cao, dẫn đến tài sản thanh khoản thấp. Nhóm thứ hai đề cập đến các yếu tố vĩ mô như: tỷ lệ tăng trưởng inh tế, tỷ lệ thất nghiệp, tỷ lệ lạm phát, lãi suất cho vay, lãi suất tái cấp vốn của NHTW, lãi suất bình quân liên ngân hàng … Lãi suất tái cấp vốn là một trong những công cụ ngân hàng nhà nước dùng thực thi chính sách tiền tệ. Khi nền kinh tế tăng trưởng nóng, lạm phát cao, Ngân hàng Nhà nước sẽ thắt chặt tiền tệ bằng cách tăng lãi suất tái cấp vốn, làm cho các ngân hàng thương mại phải đối mặt tình huống khi bị thiếu hụt thanh khoản vay ngân hàng Nhà nước với lãi suất cao, do chức năng là người cho vay cuối cùng trong nền kinh tế. Do đó các ngân hàng tăng nắm giữ tài sản thanh khoản, và hạn chế cho vay, đầu tư vào các dự án rủi ro. Theo nghiên cứu của Lucchetta, M. (2007) trên dữ liệu các ngân hàng tại Châu u trong giai đoạn từ năm 1998 đến năm 2004 với 5.066 quan sát cho thấy công cụ chính sách tiền tệ tác động cùng chiều với thanh khoản. Khi lãi suất tái cấp vốn gia tăng thì các ngân hàng thương mại giữ lại vốn để cho vay trên thị trường liên ngân hàng, làm cho thanh khoản của ngân hàng gia tăng. Kết quả này cũng giống như nghiên cứu của Aymen Ben Moussa (2015) nghiên cứu các yếu tố quyết định thanh khoản ngân hàng tại Tunisia. Mặt khác, nghiên cứu của Aspachs, O. et al, (2005) và Vodová (2013) lại cho kết quả ngược lại. Trong giai đoạn kinh tế phát triển các doanh nghiệp mở rộng quy mô, gia tăng sản xuất nên giai đoạn này ngân hàng thường có mức độ đầu tư cao và lợi nhuận cao. Trong thời kỳ này, các ngân hàng thường nắm giữ tài sản ít thanh khoản, cho vay
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 842 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương mại điện tử Việt Nam
115 p | 310 | 106
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Xây dựng chiến lược khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
116 p | 193 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 289 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 246 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 242 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn