intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời tại các NHTMCP Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:111

14
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao TSSL của NHTM Việt Nam, nâng cao tính cạnh trang của ngành NH trong nền kinh tế hiện nay (ở góc độ vi mô). Hoàn thiện khung chính sách trong việc quản lý và điều hạnh hệ thống NHTM Việt Nam (ở góc độ vĩ mô).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời tại các NHTMCP Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------------------------- PHẠM CÔNG DOANH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỜI TẠI CÁC NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60.34.02.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. BÙI KIM YẾN TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các thông tin, số liệu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng, cụ thể. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Học viên PHẠM CÔNG DOANH
  3. MỤC LỤC TRANG BÌA PHỤ LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... MỤC LỤC................................................................................................................ DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................... DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ.................................................................. LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu: ..................................................................................... 1 3. Câu hỏi nghiên cứu: ....................................................................................... 2 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 2 4.1 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 2 4.2 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 2 5. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 2 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài....................................................... 4 7. Kết cấu luận văn ............................................................................................. 4 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỜI CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI...................................... 5 1.1 CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỶ SUẤT SINH LỜI CỦA NHTM ........................ 5 1.1.1 Khái niệm ................................................................................................... 5 1.1.2 Các chỉ số đánh giá TSSL của NHTM ........................................................ 5 1.1.2.1 Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE – Return On Equity) ....... 5 1.1.2.2 Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA - Return On Assets) ............. 6 1.1.2.3 Mối quan hệ giữa ROA và ROE....................................................... 6 1.2 CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TSSL CỦA NHTM ............................... 7 1.2.1 Những yếu tố đặc trưng của NHTM............................................................ 7 1.2.1.1 Quy mô tổng tài sản của NHTM ...................................................... 7 1.2.1.2 Mức độ an toàn vốn của NHTM ...................................................... 8
  4. 1.2.1.3 Chất lượng tài sản của NHTM ...................................................... 11 1.2.1.4 Tính thanh khoản .......................................................................... 12 1.2.1.5 Tiền gởi của khách hàng ............................................................... 12 1.2.1.6 Cơ cấu chi tiêu - thu nhập của NHTM .......................................... 13 1.2.1.7 Các yếu tố định tính đặc trưng của NHTM .................................... 14 1.2.2 Những yếu tố kinh tế vĩ mô ...................................................................... 15 1.2.2.1 Tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm ............................................. 15 1.2.2.2 Tỷ lệ lạm phát hằng năm ( Chỉ số giá tiêu dùng CPI) .................... 15 1.2.2.3 Lãi suất thực ................................................................................. 16 1.2.3 Một số nghiên cứu về những yếu tố tác động đến lợi nhuận của NHTM ... 17 1.2.3.1 Nghiên cứu ngoài nước ................................................................. 17 1.2.3.2 Nghiên cứu tại Việt Nam ............................................................... 22 1.2.4 Đề xuất mô hình nghiên cứu. .................................................................... 23 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................... 26 CHƢƠNG 2: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỜI TẠI CÁC NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM ............................................................ 27 2.1 THỰC TRẠNG TỶ SUẤT SINH LỜI CỦA NHTM VIỆT NAM ........... 27 2.1.1 Tổng quan về tình hình hoạt động của NHTM Việt Nam .......................... 27 2.1.2 Thực trạng tỷ suất sinh lời của các NHTM Việt Nam ............................... 34 2.1.2.1 Lợi nhuận sau thuế ........................................................................ 35 2.1.2.2 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu ............................. 36 2.1.2.3 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản. .................................................. 38 2.1.3 Đánh giá thực trạng về TSSL của NHTM Việt Nam ................................. 40 2.2 MÔ HÌNH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TSSL CỦA MỘT SỐ NHTM TẠI VIỆT NAM. ................................................................................. 42 2.2.1 Mẫu dữ liệu nghiên cứu ............................................................................ 42 2.2.2 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 43 2.2.3 Các biến đo lường..................................................................................... 43
  5. 2.2.3.1 Biến phụ thuộc: ............................................................................. 43 2.2.3.2 Biến độc lập .................................................................................. 44 2.2.4 Mô hình hồi quy ....................................................................................... 46 2.2.5 Thống kê mô tả các biến và ma trận hệ số tương quan giữa các biến......... 47 2.2.6 Kết quả hồi quy dữ liệu các yếu tố ảnh hưởng đến TSSL NHTM ............. 43 2.2.6.1 Kiểm định nghiệp đơn vị dữ liệu bảng ........................................... 43 2.2.6.2 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ............................................. 44 2.2.6.3 Kết quả hồi quy mô hình các yếu tố tác động đến ROA ................. 44 2.2.6.4 Kết quả hồi quy mô hình các yếu tố tác động đến ROE ................. 46 2.2.6.5 Kiểm định lựa chọn mô hình phù hợp: Hausman test..................... 47 2.2.6.6 Kiểm định tính phù hợp của mô hình ............................................. 48 2.2.6.7 Kiểm định hiện tượng tự tương quan ............................................ 50 2.2.6.9 Kiểm định phân phối chuẩn ........................................................... 50 2.2.7 Các kiểm định giả thuyết nghiên cứu ........................................................ 52 2.2.8 Giải thích kết quả mô hình nghiên cứu và thảo luận các nhân tố ảnh hưởng đến TSSL của NHTM Việt Nam. ...................................................................... 55 2.2.9 Những hạn chế của mô hình nghiên cứu ................................................... 57 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................... 59 CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GIA TĂNG TỶ SUẤT SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM ................................ 60 3.1 MỤC ĐÍCH XÂY DỰNG GIẢI PHÁP .................................................... 60 3.2 CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP .............................................................. 61 3.2.1. Dựa vào định hướng và chiến lược phát triển ngành Ngân hàng giai đoạn 2011-2020 ......................................................................................................... 61 3.2.2. Dựa vào các tồn tại hiện nay của các Ngân hàng thương mại Việt Nam ... 61 3.2.3. Dựa vào dữ liệu phân tích từ Eview và kết quả hồi quy. .......................... 62 3.2 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO TSSL CHO CÁC NHTM VIỆT NAM. ......................................................................................... 63
  6. 3.2.1 Giải pháp đối với NHTM Việt Nam ......................................................... 63 3.2.1.1. Tăng quy mô vốn chủ sở hữu của NHTM ...................................... 63 3.2.1.2 Xử lý nợ xấu cho các NHTM Việt Nam .......................................... 64 3.2.1.3 Cân đối tài sản thanh khoản cho các NHTM Việt Nam .................. 65 3.2.1.4 Tăng cường huy động vốn bằng nhiều biện pháp........................... 65 3.2.1.5 Phát triển và tăng trưởng tín dụng có chọn lọc.............................. 66 3.2.1.6 Nâng cao chất lượng và đa dạng hóa dịch vụ phi lãi. .................... 67 3.2.2 Giải pháp đối với Nhà nƣớc .................................................................... 67 3.2.2.1 Các giải pháp từ chính phủ .................................................................... 67 3.2.2.2 Các giải pháp từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam................................... 68 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................... 70 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 73 PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt Nghĩa tiếng nƣớc ngoài BCTC Báo cáo tài chính CAGR Tốc độ tăng trưởng kép hàng năm CAR Hệ số an toàn vốn Capital Adequacy Ratio CPI Chỉ số giá tiêu dùng Consumer price index DP Tiền gởi tiết kiệm EVIEW Phần mền Eview GDP Tổng sản phẩm quốc nội Gross Domestic Product LL Dự phòng rủi ro tín dụng LQD Tài sản thanh khoản NH Ngân hàng NHLD Ngân hàng Liên Doanh NHNN Ngân hàng nhà nước NHNNG Ngân hàng nước ngoài NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTMNN Ngân hàng thương mại cổ phần NN NHTMVN Ngân hàng thương mại Việt Nam NHTW Ngân hàng trung ương NII Thu nhập ngoài lãi cận biên Non Interest Margin NIM Thu nhập lãi cận biên Net Interest Margin ROA Lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản Return On Assets ROE Lợi nhuận sau thuế trên VCSH Return On Equity TA Tổng tài sản Total Asset TCTD Tổ chức tín dụng VCSH Vốn chủ sở hữu
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Hình 0.1 Quy trình nghiên cứu của luận văn ............................................................ 3 Bảng 1.1 kỳ vọng các yếu tố tác động đến TSSL của NHTM ................................ 24 Bảng 2.1 Số lượng NHTM trong giai đoạn 2005 -2013 ......................................... 27 Bảng 2.2: Danh sách 15 NHTMCP Việt Nam ........................................................ 28 Bảng 2.3: Tốc độ tăng trưởng TTS của 15 NHTM Việt Nam 2005 – 2013 ............ 28 Bảng 2.4: Tốc độ tăng trưởng kép hàng năm của TTS giai đoạn 2005 - 20013 ...... 29 Bảng 2.5 : Tổng Tài sản của Vietinbank và một số NH trong khu vực tháng 12/201330 Bảng 2.6: Mức vốn pháp định của các NHTM theo nghị định số 141/2006/NĐ-CP30 Bảng 2.7 Dư nợ cho vay và tốc độ tăng trưởng tín dụng của 15 NHTM Việt Nam giai đoạn 2005 - 2013 ............................................................................................ 32 Bảng 2.8 Quy mô và tốc độ tăng trưởng tiền gởi khách hàng của 15 NHTM Việt Nam giai đoạn 2005 - 2013.................................................................................... 33 Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ xấu của NHTM trong giai đoạn 2005 -2013............................. 33 Bảng 2.10 : Thống kê mô tả tỷ lệ ROE của 15 NHTM từ năm 2005 - 2013 ........... 37 Bảng 2.11 : Danh sách các NH chưa đạt chuẩn ROE theo khung an toàn Camel trong năm 2012 và 2013 ........................................................................................ 37 Bảng 2.12 : ROE của ngành NHTM Việt Nam và một số quốc gia trên thế giới năm 2012 ...................................................................................................................... 38 Bảng 2.13: Thống kê mô tả ROA của 15 NHTM Việt Nam từ 2005 - 2013 ........... 38 Bảng 2.14: ROA của ngành NH Việt Nam và các quốc gia khác trên thế giới trong năm 2012. .............................................................................................................. 39 Bảng 2.15: Mô tả tóm tắt các biến nghiên cứu của mô hình ................................... 44 Bảng 2.16: Kết quả thống kê mô tả các biến nghiên cứu ........................................ 47 Bảng 2.17: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến ............................................... 41 Bảng 2.18 Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị dữ liệu bảng ..................................... 43 Bảng 2.19 : Kết quả hồi quy mô hình ROA ........................................................... 44 Bảng 2.20: Kết quả hồi quy mô hình ROA ............................................................ 46
  9. Bảng 2.21: Kết quả kiểm định Hausman đối với mô hình ROA ............................. 47 Bảng 2.22: Kết quả kiểm định Hausman đối với mô hình ROE ............................. 48 Bảng 2.23 Kết quả 2 mô hình sau khi kiểm định Hausman .................................... 48 Bảng 3.1 Bảng đánh giá khả năng thu hồi nợ và giá trị nợ xấu............................... 64
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Biểu đồ 2.1 : Quy mô vốn điều lệ của 15 NHTM trong năm 2013 ......................... 31 Biểu đồ 2.2: Lợi nhuận sau thuế của 15 NHTM Việt Nam giai đoạn 2005 – 2013 ..... .............................................................................................................................. 35 Biểu đồ 2.3: Tốc độ tăng trưởng LNST hằng năm của 15 NHTM Việt Nam giai đoạn 2005 – 2013 .................................................................................................. 36 Biểu đồ 2.3 : Biểu đồ tần suất phần dư chuẩn hóa ROA........................................ 51 Biểu đồ 2.4 : Biểu đồ tần suất phần dư chuẩn hóa ROE ........................................ 52
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Các tổ chức tài chính trung gian giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế thị trường; chúng cung cấp các cơ chế thanh toán đảm bảo, phù hợp với cung cầu trên thị trường tài chính. Giải quyết các công cụ và thị trường tài chính phức tạp, tạo ra tính minh bạch thị trường, thực hiện chuyển giao rủi ro và chức năng quản lý rủi ro. Ngân hàng thương mại (NHTM) là tổ chức tài chính trung gian phổ biến nhất trong nền kinh tế, các ngân hàng cung cấp một gói những dịch vụ khác nhau. Là một trung gian tài chính, NHTM đóng một vai trò huyết mạch trong hầu hết các nền kinh tế. Hiệu quả hoạt động của các NHTM có thể ảnh hướng đến tăng trường kinh tế. Bên cạnh đó, việc vỡ nợ hay phá sản của các NHTM có thể đến từ kết quả của khủng hoảng hệ thống. Nền kinh tế mà ngành ngân hàng hoạt động có hiệu quả thì có thể chịu đựng được những cú shock và đóng góp cho sự ổn định của hệ thống tài chính tốt hơn (Athanasoglou, Brissimis and Delis, 2005). Do đó, việc tìm hiểu các yếu tố tác động đến tỷ suất sinh lời của khu vực ngân hàng là rất cần thiết. Vì vậy tôi lựa chọn đề tài “ Các yếu tố ảnh hƣởng đến tỷ suất sinh lời tại các NHTMCP Việt Nam ” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Trong luận văn này, tác giả đưa ra các mục tiêu nghiên cứu như sau: (1) Tìm hiểu cơ sở lý luận về tỷ suất sinh lời (TSSL) của NHTMCP, các yếu tố tác động đến tỷ suất sinh lời của NHTMCP. (2) Phân tích, đánh giá thực trạng tỷ suất sinh lời của hệ thống NH TMCP Việt Nam trong khoản thời gian từ năm 2005 đến 2013. (3) Kiểm định các nhân tố tác động đến tỷ suất sinh lời tại các NHTMCP Việt Nam. Qua đó, đề xuất các giải pháp để làm gia tăng tỷ suất sinh lời cho các ngân hàng TMCP Việt Nam.
  12. 2 3. Câu hỏi nghiên cứu: Luận văn cũng đưa ra 2 câu hỏi nghiên cứu như sau: (1) Những yếu tố nào tác động đến tỷ suất sinh lời của NHTMCP? (2) Yếu tố nào tác động mạnh nhất đến tỷ suất sinh lời NHTMCP? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là tỷ suất sinh lời của ngân NHTMCP Việt Nam, và được thể hiện qua 2 chỉ số tài chính là tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (Return On Assets – ROA) và tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (Return On Equity – ROE). NHTMCP Việt Nam được nghiên cứu gồm 2 dạng như sau: NHTMCP tư nhân (NHTMCP) và NHTMCP nhà nước. (NHTMNN). 4.2 Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Nghiên cứu 15 NHTMCP Việt Nam (bao gồm 4 NHTMNN và 11 NHTMCP, không bao gồm các NHTM nước ngoài). Về thời gian: Dữ liệu được dùng để thực hiện luận văn được thu thập trong khoản thời gian từ năm 2005 đến 2013, trong đó bao gồm dữ liệu từ báo cáo tài chính của các ngân hàng, báo cáo của NHNN, báo cáo của ngân hàng thế giới và các tổ chức khác. Luận văn chọn phạm vi nghiên cứu này vì: (1) Đây là khoản thời gian trước và sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức WTO. Bởi vậy đòi hỏi các NHTM phải nâng cao TSSL, để tăng tính cạnh tranh của các NHTM Việt Nam thời kỳ hậu gia nhập WTO. (2) Hơn nữa số liệu thời kỳ nghiên cứu này đảm bảo tính đồng bộ hơn, đầy đủ hơn, và có độ tin cậy cao hơn. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Để thực hiện nghiên cứu, đề tài sử dụng đồng thời 2 phương pháp nghiên cứu gồm nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.
  13. 3 Hình 0.1 Quy trình nghiên cứu của luận văn Vấn đề nghiên cứu Đánh giá TSSL và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến TSSL của các Ngân hàng TMCP Việt Nam Mục tiêu nghiên cứu Xem xét 2 yếu tố vĩ mô và đặc trưng ngân hàng tác động đến lợi nhuận của ngân hàng như thế nào. Trong 2 yếu tố tác động trên thì yếu tố nào giữ vai trò quan trọng. Qua đó, đề xuất các giải pháp để làm gia tăng lợi nhuận cho các ngân hàng thương mại Việt Nam. Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp định lƣợng Kiểm định sự phù hợp của mô hình: Phƣơng pháp định tính Hồi quy bằng mô hình OLS theo Thống kê, mô tả, suy diễn, đường thẳng và kiểm định các nhân tố đánh giá. ảnh hưởng đến vấn đề nghiên cứu Kết quả nghiên cứu Đánh giá thực trạng TSSL của các Ngân hàng thương mại Việt Nam Xác định các nhân tố ảnh hưởng, và mức độ ảnh hưởng đến TSSL của Ngân hàng TMCP Việt Nam. Đề xuất giải pháp nâng cao TSSL cho hệ thống NHTMCP Việt Nam
  14. 4 Đới với phương pháp nghiên cứu định lượng: Trên cơ sở xây dựng các dữ liệu và mô hình hồi quy. Đề tài tiến hành kiểm định mô hình nghiên cứu, xác định mức độ ảnh hưởng các nhân tố tác động đến TSSL của NHTM Việt Nam thông qua phương pháp bình phương bé nhất (OLS) theo đường thảng (Brooks, 2008). Quy trình nghiên cứu luận văn được tóm tắt qua hình 0.1 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Hình thành cơ sở lý luận, hoàn thiện phương pháp nghiên cứu, các mô hình đánh giá tác động đến TSSL ( Random Effect Model và Fixed Effect Model) trên cơ sở đưa ra cách tiếp cận phù hợp cho hệ thống NHTM Việt Nam. Phân tích thực trạng và đánh giá TSSL của NHTM Việt Nam dựa trên phân tích định tính và phân tích định lượng như REM và FEM để thấy được các yếu tố tác động đến TSSL của NHTM Việt Nam. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao TSSL của NHTM Việt Nam, nâng cao tính cạnh trang của ngành NH trong nền kinh tế hiện nay (ở góc độ vi mô). Hoàn thiện khung chính sách trong việc quản lý và điều hạnh hệ thống NHTM Việt Nam (ở góc độ vĩ mô). 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục các hình và bảng, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn được bố cục theo 3 chương như sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về các yếu tố ảnh hưởng đến TSSL của NHTM. Chƣơng 2: Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời tại các NHTMCP Việt Nam. Chƣơng 3: Đề xuất các giải pháp nhằm gia tăng TSSL của các NHTM Việt Nam.
  15. 5 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỜI CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỶ SUẤT SINH LỜI CỦA NHTM 1.1.1 Khái niệm Tỷ suất sinh lời (TSSL) đo lường thu nhập của công ty với các nhân tố khác tạo ra lợi nhuận như tổng tài sản, vốn cổ phần. Tỷ suất sinh lời của NHTM đo lường thu nhập của NHTM với các nhân tố khác tạo ra thu nhập như tổng tài sản, vốn cổ phần của NHTM. Tỷ suất sinh lời của NHTM được thể hiện qua các chỉ số như tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE) và tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA). Bên cạnh đó, ngoài hệ số ROA và ROE, nhiều nhà nghiên cứu còn sử dụng thêm mốt số hệ số đặc thù để đo lường khả năng sinh lời như tỷ lệ thu nhập hoạt động cận biên, chênh lệch lãi suất bình quân, tỷ lệ hiệu suất sử dụng tài sản cố định.... (PGS. TS Trương Quang Thông, Quản Trị Ngân Hàng Thương Mại, 2012,NXB Thống Kê Tp. Hồ Chí Minh) 1.1.2 Các chỉ số đánh giá TSSL của NHTM 1.1.2.1 Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE – Return On Equity) Tỷ số ROE được xem là xuất phát điểm cho việc đánh giá tình hình tài chính của một NHTM vì những lý do sau: - Nếu ROE tương đối thấp so với những ngân hàng khác sẽ làm giảm đi khả năng thu hút vốn mới cần thiết cho sự mở rộng duy trì vị thế cạnh tranh của NH trên thị trường. - ROE thấp có thể hạn chế tăng trưởng của NH vì khi ấy ngân hàng không có cơ hội tích lũy để tăng vốn chủ sở hữu trong khi hầu hết các quy định pháp lý đều ràng buộc việc tăng tài sản của NH gắn chặt với việc tăng vốn chủ sở hữu. Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE) được tính bằng lợi nhuận ròng chia cho vốn chủ sở hữu bình quân (Bao gồm vốn cổ phần, chênh lệch đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá, các quỹ dự trữ và lợi nhuận không chia).
  16. 6 Lợi nhuận ròng ROE (%) = * 100 VCSH sản bình quân ROE là tỷ số quan trọng nhất đối với các cổ đông, tỷ số này đo lường khả năng sinh lời trên mỗi đồng vốn của cổ đông thường. Tỷ lệ ROE càng cao càng chứng tỏ sử dụng hiệu quả đồng vốn của cổ đông, có nghĩa là ngân hàng đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông với vốn đi vay để khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn, mở rộng quy mô. Cho nên hệ số ROE càng cao thì các cổ phiếu càng hấp dẫn các cổ đông. (PGS. TS Trương Quang Thông, Quản Trị Ngân Hàng Thương Mại, 2012,NXB Thống Kê Tp. Hồ Chí Minh) 1.1.2.2 Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA - Return On Assets) Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA) được tính bằng lợi nhuận ròng chia cho tổng tài sản bình quân. Lợi nhuận ròng ROA (%) = * 100 Tổng tài sản bình quân ROA là tỷ số đo lường chủ yếu về tính hiệu quả quản lý, cho thấy khả năng trong quá trình chuyển tài sản của ngân hàng thành thu nhập ròng, thể hiện khả năng sinh lời trên mỗi đồng tài sản của ngân hàng. (PGS. TS Trương Quang Thông, Quản Trị Ngân Hàng Thương Mại, 2012,NXB Thống Kê Tp. Hồ Chí Minh) 1.1.2.3 Mối quan hệ giữa ROA và ROE Lợi nhuận ròng sau thuế ROE = * 100 VCSH sản bình quân Lợi nhuận ròng sau thuế Tổng tài sản bình quân ROE = * * 100 Tổng tài sản bình quân VCSH sản bình quân Tổng tài sản bình quân ROE = ROA* VCSH sản bình quân
  17. 7 Mối quan hệ trên cho thấy thu nhập của một ngân hàng rất nhạy cảm với phương thức tài trợ tài sản. (Sử dụng nhiều nợ hơn hay nhiều vốn chủ sở hữu hơn). Một ngân hàng có ROA thấp vẫn có thể đạt ROE ở mức cao nếu như sử dụng nhiều nợ (bao gồm cả tiền gởi của khách hàng) và sử dụng tối thiểu vốn chủ sở hữu trong quá trình tài trợ tài sản. (PGS. TS Trương Quang Thông, Quản Trị Ngân Hàng Thương Mại, 2012,NXB Thống Kê Tp. Hồ Chí Minh) 1.2 CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TSSL CỦA NHTM TSSL là mục tiêu cuối cùng của các NHTM, bởi vậy việc gia tăng TSSL cho NHTM là điều rất cần thiết. Tuy nhiên, để gia tăng TSSL của NHTM, đòi hỏi phải xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến TSSL của NHTM nhằm hạn chế những rủi ro làm giảm TSSL của NHTM, tạo cộng hưởng đối với những yếu tố tác động có lợi đến TSSL của NHTM. Trong luận văn, tác giả nghiên cứu 2 nhóm yếu tố chính: Nhóm yếu tố đặc trưng của NHTM và nhóm các yếu tố vĩ mô. Trong nghiên cứu này tác giả không đề cập đến yếu tố như: môi trường kinh tế, chính trị xã hội trong và ngoài nước, môi trường pháp lý, năng lực quản trị điều hành của lãnh đạo NHTM, khả năng ứng dụng công nghệ và chất lượng nguồn nhân sự. 1.2.1 Những yếu tố đặc trƣng của NHTM Yếu tố đặc trưng của ngân hàng là yếu tố mà ngân hàng có thể kiểm soát được, có thể điều chỉnh theo định hướng, chính sách, chiến lược của mỗi ngân hàng. Ngân hàng có thể thay đổi TSSL thông qua những chiến lược, những chính sách thay đổi các đặc trưng của NHTM. 1.2.1.1 Quy mô tổng tài sản của NHTM Nội dung hoạt động chủ yếu của một NHTM thể hiện ở phía tài sản. Quy mô, cơ cấu và chất lượng tài sản có sẽ quyết định đến sự tồn tại và phát triển của NHTM. Tài sản có bao gồm tài sản sinh lời (chiếm từ 80-90% tổng tài sản có) và tài sản không sinh lời (chiếm từ 10-20% tổng tài sản có). Khi nói đến tăng trưởng của tổng tài sản là nói đến qui mô của hoạt động tín dụng và hoạt động đầu tư. Chất lượng tài sản là một chỉ tiêu tổng hợp nói lên khả năng bền vững về tài chính, năng lực quản lý
  18. 8 của một NHTM. Đánh giá quy mô, chất lượng tài sản được thể hiện qua các chỉ tiêu: Tốc độ tăng trưởng của tổng tài sản, tính đa dạng hoá trong tài sản, tổng dư nợ, tốc độ tăng trưởng của dư nợ, tỷ trọng dư nợ trên tổng tài sản có, tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu, tình hình đảm bảo tiền vay… Bên cạnh hoạt động tín dụng, hoạt động đầu tư cũng góp phần tăng quy mô tổng tài sản của ngân hàng. Các khoản đầu tư trên bảng cân đối kế toán gồm các khoản mục: chứng khoán kinh doanh, chứng khoán đầu tư và góp vốn đầu tư dài hạn. Hoạt động đầu tư được đánh giá thông qua các chỉ tiêu như: qui mô, tốc độ tăng trưởng, tỷ lệ dự phòng giảm giá chứng khoán… Trong điều kiện hội nhập quốc tế, các yếu tố về biến động chính trị, sự thay đổi của chính sách và luật pháp của nước ngoài, sự biến động của các đồng tiền quốc gia… sẽ ảnh hưởng đến tình hình sử dụng tài sản ở nước ngoài, mối tương quan giữa tài sản nước ngoài và tài sản ngoại tệ trong tổng tài sản của ngân hàng. 1.2.1.2 Mức độ an toàn vốn của NHTM Kinh doanh ngân hàng gắn liền với nhiều rủi ro như phá sản, mất niềm tin của khách hàng hay rủi ro về suy thoái vốn... để hạn chế những rủi ro trên thì ngân hàng cần bổ sung vốn chủ sở hữu trong quá trình kinh doanh. Vốn chủ sở hữu là chỉ số quan trọng phản ánh mức độ an toàn vốn của chủ sở hữu. Vốn chủ sở hữu của NHTM là toàn bộ nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ ngân hàng, của các thành viên trong đối tác liên doanh hoặc các cổ đông trong ngân hàng, kinh phí quản lý do các đơn vị trực thuộc nộp lên… Vốn chủ sở hữu bao gồm hai bộ phận: Vốn của chủ sở hữu ban đầu và vốn của chủ sở hữu hình thành trong quá trình hoạt động. Vốn chủ sở hữu ban đầu đối với các NHTM chính là vốn do ngân sách Nhà nước cấp khi mới thành lập (đối với các NHTMNN), do cổ đông góp thông qua việc mua cổ phần hoặc cổ phiếu (đối với các NHTMCP) bao gồm cổ phần thường và các cổ phần ưu đãi. Mức vốn này phải đảm bảo bằng mức vốn pháp định.
  19. 9 Vốn của chủ sở hữu hình thành trong quá trình hoạt động (Vốn chủ sở hữu bổ sung) do cổ phần phát hành thêm hoặc do ngân sách Nhà nước cấp bổ sung trong quá trình hoạt động, do chuyển một phần lợi nhuận tích lũy, các quỹ dự trữ, quỹ đầu tư, bổ sung vốn điều lệ, phát hành giấy nợ dài hạn… Trên bảng cân đối của NHTM, vốn chủ sở hữu bao gồm các khoản mục cơ bản: Vốn điều lệ, lợi nhuận chưa phân phối và các quỹ. Trong đó, vốn điều lệ là vốn được ghi trong điều lệ ngân hàng, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong nguồn vốn chủ sở hữu và có ý nghĩa rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các NHTM. Trong trường hợp ngân hàng phá sản hoặc ngừng hoạt động thì nghĩa vụ thanh toán nợ sẽ được thanh toán theo thứ tự: các khoản tiền gửi của khách hàng, nghĩa vụ với Chính phủ và người lao động, các khoản vay và cuối cùng mới đến phần các chủ sở hữu. Nếu quy mô vốn chủ sở hữu càng lớn thì người gửi tiền và người cho vay càng cảm thấy an tâm về ngân hàng (với các điều kiện khác là như nhau). Do đó, vốn của chủ sở hữu được coi là cơ sở tạo niềm tin cho khách hàng. Đồng thời, vốn chủ sở hữu còn thể hiện khả năng tài chính, năng lực hoạt động của một ngân hàng. Vốn chủ sở hữu ảnh hưởng tới quy mô mở rộng mạng lưới kinh doanh cũng như quy mô hoạt động của NHTM: Khả năng huy động vốn, khả năng mở rộng tín dụng, dịch vụ, khả năng đầu tư tài chính, trình độ trang bị công nghệ. Phần lớn vốn chủ sở hữu là không sinh lời trực tiếp, chúng được ưu tiên tài trợ cho xây dựng trụ sở, phương tiện làm việc, đầu tư công nghệ. Phần còn lại của vốn chủ sở hữu tham gia vào quá trình kinh doanh của ngân hàng. Vốn chủ sở hữu lớn cho phép ngân hàng thành lập các công ty con và tham gia hoạt động đầu tư, liên doanh liên kết với các đối tác chiến lược, hùn vốn vào các công ty và có thể thôn tính các ngân hàng khác theo qui định không được vượt quá 40% vốn điều lệ và quỹ dự trữ. Hệ thống sở giao dịch, chi nhánh của NHTM là kênh trực tiếp cung cấp các dịch vụ ngân hàng đến khách hàng. NHTM có mạng lưới rộng sẽ giúp cho khách hàng tiếp cận được với các sản phẩm dịch vụ ngân hàng được thuận tiện hơn, giúp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2