Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố tác động đến đầu tư trực tiếp nước ngoài - Trường hợp một số quốc gia đang phát triển ở Đông Nam Á
lượt xem 3
download
Nghiên cứu này nhằm làm sáng tỏ tác động của một số yếu tố như chênh lệch trình độ kĩ thuật giữa các quốc gia, kích cỡ thị trường, độ mở thương mại,… đến đầu tư trực tiếp nước ngoài ở các nước đang phát triển ở Đông Nam Á mà cụ thể là 5 nước Indonesia, Malaysia, Philippines, Thailand, Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố tác động đến đầu tư trực tiếp nước ngoài - Trường hợp một số quốc gia đang phát triển ở Đông Nam Á
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------------------------ TRẦN HOÀNG VŨ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN THU HÚT DÒNG VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI: TRƢỜNG HỢP MỘT SỐ QUỐC GIA ĐANG PHÁT TRIỂN Ở ĐÔNG NAM Á LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------------------------ TRẦN HOÀNG VŨ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC THU HÚT DÒNG VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI: TRƢỜNG HỢP MỘT SỐ QUỐC GIA ĐANG PHÁT TRIỂN Ở ĐÔNG NAM Á Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS NGUYỄN NGỌC HÙNG TP. Hồ Chí Minh - Năm 2014
- Lời Cam Đoan Tôi xin cam đoan rằng luận văn “Các yếu tố tác động đến đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài: Trƣờng hợp một số quốc gia đang phát triển ở Đông Nam Á” là công trình nghiên cứu của riêng tôi dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS. TS Nguyễn Ngọc Hùng. Các thông tin, dữ liệu sử dụng trong luận văn là trung thực, các nội dung trích dẫn đều có ghi nguồn gốc và các kết quả trình bày trong luận văn chƣa đƣợc công bố tại bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Bình Dƣơng, ngày 20 tháng 9 năm 2014 Học viên Trần Hoàng Vũ
- Mục Lục Trang phụ bìa. Lời cam đoan. Mục lục. Danh mục chữ viết tắt. Danh mục bảng biểu. Danh mục hình vẽ. CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU .............................................................................................. - 1 - 1.1 Lý do chọn đề tài ............................................................................................... - 1 - 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... - 3 - 1.3 Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .................................................. - 3 - 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... - 4 - 1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ............................................................................... - 4 - 1.6 Bố cục của luận văn ........................................................................................... - 4 - Kết Luận Chƣơng 1 ..................................................................................................... - 5 - CHƢƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀ MỘT SỐ NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY ................................................................................... - 6 - 2.1 Tổng quan về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ......................................................... - 6 - 2.1.1 Khái niệm đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài. ....................................................... - 6 - 2.1.2 Phân loại đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ......................................................... - 7 - 2.1.3 Vai trò của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ....................................................... - 7 - 2.2 Tổng quan lý thuyết về các yếu tố tác động tới đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài .. - 11 - 2.2.1 Các nhóm biến chính tác động tới đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ................ - 11 - 2.2.2 Một số nghiên cứu trƣớc đây..................................................................... - 13 - Kết Luận Chƣơng 2 ................................................................................................... - 32 - CHƢƠNG 3 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............... - 33 -
- 3.1 Tổng quan về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ở các quốc gia nghiên cứu ............ - 33 - 3.2 Mô hình nghiên cứu ......................................................................................... - 42 - 3.2.1 Các biến nghiên cứu trong mô hình .......................................................... - 42 - 3.2.1.1 Cơ sở hạ tầng ...................................................................................... - 42 - 3.2.1.2 Nợ nƣớc ngoài..................................................................................... - 42 - 3.2.1.3 Trình độ kỹ thuật ................................................................................. - 43 - 3.2.1.4 Lạm phát ............................................................................................. - 43 - 3.2.1.5 Kích cỡ thị trƣờng ............................................................................... - 44 - 3.2.1.6 Độ mở của nền kinh tế ........................................................................ - 44 - 3.2.1.7 Cơ cấu vốn ròng của nền kinh tế ........................................................ - 45 - 3.2.1.8 Tỷ giá .................................................................................................. - 45 - 3.2.2 Mô hình nghiên cứu .................................................................................. - 46 - 3.3 Kết quả nghiên cứu .......................................................................................... - 47 - 3.3.1 Kiểm định unit root test ............................................................................. - 47 - 3.3.2 Kết quả nghiên cứu.................................................................................... - 48 - Kết luận chƣơng 3 ..................................................................................................... - 56 - CHƢƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. - 57 - 4.1 Kết luận ............................................................................................................ - 57 - 4.2 Kiến nghị ......................................................................................................... - 59 - 4.2.1 Về thị trƣờng tiêu thụ ................................................................................ - 59 - 4.2.2 Về độ mở của nền kinh tế .......................................................................... - 59 - 4.2.3 Về chính sách đầu tƣ ................................................................................. - 60 - Tài liệu tham khảo. Tài liệu tham khảo tiếng Việt. Tài liệu tham khảo tiếng Anh. Phụ lục.
- Phụ lục 1 Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị. Phụ lục 2 Ma trận hệ số tƣơng quan giữa các biến. Phụ lục 3 Mô tả dữ liệu.
- Danh Mục Chữ Viết Tắt IMF: Tổ chức tiền tệ thế giới. OECD: Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế. WTO: Tổ chức thƣơng mại thế giới. FDI: Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài. US: Mỹ. GDP: Tổng sản phẩm quốc nội UNCTAD: Ủy ban thƣơng mại và phát triển Liên hiệp quốc. R&D: Nghiên cứu và phát triển. EU: Liên minh Châu Âu. VAT: Thuế giá trị gia tăng. BRICS: Tổ chức gồm 5 quốc gia là Trung Quốc, Brazil, Ấn Độ, Nga và Nam Phi. OLS: Phƣơng pháp hồi quy Ordinary Least Square. SUR: Phƣơng pháp hồi quy Seemingly Unrelated Regression. TSLS: Phƣơng pháp hồi quy Two Stage Least Square. GMM: Phƣơng pháp hồi quy Generalized Methods of Moment. FGLS: Phƣơng pháp hồi quy Feasible Generalized Least Square. GCC: Bao gồm các quốc gia Bahrain, Kuwait, Oman, Saudi Arabia, Quatar, United Arab Emirates .
- Danh Mục Bảng Biểu Bảng Nội dung Trang Bảng 2.1 Các yếu tố tác động tới vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài. 11 Bảng 2.2 Các nhóm biến chính tác động tới đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài. 13 Bảng 3.1 Nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào các quốc gia Đông 34 Nam Á giai đoạn 1990-2013. Bảng 3.2 Nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào các quốc gia 35 Thailand, Indonesia, Philippines, Malaysia và Việt Nam. Bảng 3.3 Tỷ lệ nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào các cuốc gia 39 Thailand, Indonesia, Philippines, Malaysia và Việt Nam so với nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của thế giới. Bảng 3.4 Kiểm định nghiệm đơn vị. 47 Bảng 3.6 Kết quả hồi qui theo Fixed Effects. 49 Bảng 3.7 Kết quà hồi quy theo Random Effects. 52 Bảng 3.8 Kiểm định Hausman. 53 Bảng 3.9 Kết quả kiểm định tự tƣơng quan. 54 Bảng 3.10 Kết quả kiểm định phƣơng sai thay đổi. 54 Bảng 3.11 Kết quả hồi quy theo phƣơng pháp FGLS. 54
- Danh Mục Hình Vẽ Hình Nội Dung Trang Hình 3.1 FDI vào Đông Nam Á giai đoạn 1990-2013 34 Hình 3.2 Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào 5 quốc gia nghiên cứu 38 Hình 3.3 Tỷ trọng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào 5 quốc gia nghiên cứu 41
- -1- CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1 Lý do chọn đề tài Với điều kiện tự nhiên thuận lợi, nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào, nguồn cung lao động luôn sẵn có với số lƣợng lớn, điều này đã khiến cho Đông Nam Á trở thành mục tiêu của nhiều cuộc xâm lƣợc trong quá khứ cũng nhƣ những cuộc tranh giành trong hiện tại nhằm giành đƣợc những nguồn tài nguyên dồi dào và thị trƣờng rộng lớn ở khu vực này. Bên cạnh đó Đông Nam Á lại nằm vắt mình trên tuyến đƣờng giao thông biển quan trọng nối giữa các nƣớc Âu, Phi, và phần lớn Châu Á với các nền kinh tế lớn trên thế giới là Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc. Một lƣợng lớn hàng hóa xuất khẩu cũng nhƣ nguyên liệu nhƣ dầu thô, các loại khoán sản và các nhu yếu phẩm quan trọng các cho các quốc gia này điều phải đi qua tuyến vận tải biển quốc tế quan trong này. Với những điều kiện thuận lợi nhƣ vậy, các quốc gia Đông Nam Á ngày càng nhận ra đƣợc tầm quan trọng của mình và đã tận dụng tốt các điều kiện này vào công cuộc phát triển kinh tế xã hội của quốc gia mình, mức sống của ngƣời dân không ngừng đƣợc nâng cao. Trong khoản 20 năm trở lại đây, nền kinh tế các nƣớc đang phát triển ở Đông Nam Á đã đạt đƣợc nhiều thành tựu đáng kể. GDP luôn tăng trƣởng với tốc độ cao trong suốt cả một thời gian dài, hầu nhƣ tất cả các nƣớc đều đạt tốc độ tăng trƣởng trên 4% năm. Các điều kiện kinh tế, xã hội, giáo dục đã đạt đƣợc nhiều thành tựu đáng kể. Nhiều quốc gia đã thoát khỏi tình trạng nghèo đói, lạc hậu, vƣơn lên đứng vào tốp đầu thế giới trên nhiều lĩnh vực nhƣ sản xuất lúa gạo: Việt Nam, Thái Lan, dầu cọ Indonesia, café: Việt Nam, cao su: Việt Nam, Thái Lan, Malaysia, Indonesia, xuất khẩu dầu khí: Indonesia. Bên cạnh đó, các ngành sản xuất công nghiệp, gia công cũng đạt đƣợc nhiều thành tựu đáng kể, đặc biệt là các ngành công nghiệp nhẹ. Để đạt đƣợc những thành tựu này, các quốc gia đang phát triển ở Đông Nam Á đã có nhiều thay đổi trong cơ chế, chính sách, cũng nhƣ môi trƣờng đầu tƣ của mình để
- -2- tạo điều kiện thuận lợi cho nền kinh tế quốc gia phát triển. Bên cạnh đó, nguồn vốn đầu tƣ cũng đóng vai trò then chốt trong sự phát triển của các quốc gia này. Tuy nhiên, với đặc điểm là nền kinh tế mới chỉ bắt đầu phát triển trong những năm gần đây nên nguồn vốn tích luỹ của nền kinh tế vẫn còn nhiều hạn chế. Nguồn vốn tích luỹ ở hầu hết các quốc gia không thể đáp ứng đủ cho nhu cầu đầu tƣ ngày một lớn của chính quốc gia mình. Nếu không thể khắc phục đƣợc vấn đề này thì nền kinh tế quốc gia có thể rơi vào tình trạng trì trệ, thậm chí có thể dẫn đến suy thoái và các quốc gia không thể tận dụng đƣợc hết tiềm năng của mình để phục vụ cho công cuộc phát triển kinh tế đất nƣớc. Do đó, nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) có thể trở thành cứu cánh trực tiếp cho các quốc gia này. Nguồn vốn này có thể trực tiếp bù đắp vào khoản thiếu hụt do hạn chế của nguồn đầu tƣ trong nƣớc gây ra. Bên cạnh đó, việc tiếp thu nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài còn có thể giúp cho các quốc gia đang phát triển tận dụng đƣợc trình độ khoa học kỹ thuật tiên tiến, nguồn nhân lực chất lƣợng cao từ khắp nơi trên thế giới để phục vụ cho công cuộc phát triển kinh tế của mình. Ngoài ra, khi nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đổ vào các quốc gia còn giúp cho quốc gia tiếp nhận vốn đầu tƣ giải quyết một số lƣợng lớn công ăn việc làm cho ngƣời lao động trong nƣớc, đồng thời cải tạo các điều kiện kinh tế xã hội để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của ngƣời dân. Song song với đó, nguồn vốn này còn góp phần làm cải thiện tình trạng thâm hụt cán cân thanh toán của các quốc gia và tạo ra nguồn thu ngoại tệ lớn thông qua xuất khẩu các hàng hoá dịch vụ ra bên ngoài. Bên cạnh các lợi ích của các nƣớc tiếp nhận đầu tƣ, các doanh nghiệp đầu tƣ ra nƣớc ngoài cũng đạt đƣợc không ít lợi nhuận do có thể tiếp cận với nguồn nhân lực dồi dào, nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú cũng nhƣ là thị trƣờng tiêu thụ rộng lớn ở các nƣớc nhận đầu tƣ. Điều này giúp cho các doanh nghiệp đầu tƣ có thể đa dạng hoá
- -3- thị trƣờng, phân tán rủi ro trong kinh doanh và đạt đƣợc lợi nhuận cao hơn do việc cắt giảm chi phí sản xuất và lƣu thông sản phẩm. Với vai trò quan trọng của mình, việc thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đang trở thành một vấn đề cấp thiết với nhiều quốc gia trên thế giới. Việc thu hút và sử dụng một cách có hiệu quả nguồn vốn này đang trở thành một vấn đề quan tâm trọng điểm ở nhiều quốc gia. Vì vậy, việc tìm ra đƣợc các nhân tố góp phần trong việc gia tăng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài có vai trò rất quan trọng đối với các quốc gia. Việc xác định đƣợc các nhân tố này giúp các quốc gia có thể tìm ra đƣợc chiến lƣợc đúng đắn cho công cuộc phát triển đất nƣớc tại quốc gia mình. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu này nhằm làm sáng tỏ tác động của một số yếu tố nhƣ chênh lệch trình độ kĩ thuật giữa các quốc gia, kích cỡ thị trƣờng, độ mở thƣơng mại,… đến đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ở các nƣớc đang phát triển ở Đông Nam Á mà cụ thể là 5 nƣớc Indonesia, Malaysia, Philippines, Thailand, Việt Nam. Từ mối quan hệ này có thể đƣa ra một số khuyến nghị nhằm giúp các nƣớc có thể tăng cƣờng thu hút thêm đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài để phục vụ cho mục tiêu phát triển của mình. 1.3 Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng của nghiên cứu này là đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ở các quốc gia đang phát triển ở Đông nam Á mà cụ thể là 5 quốc gia Indonesia, Malaysia, Philippines, Thailand, Việt Nam và một số yếu tố đƣợc cho là có tác động tới thu hút nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ở các quốc gia này. Có rất nhiều yếu tố tác động đến đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài nhƣng nghiên cứu này chỉ tập trung vào tác động của các yếu tố là cơ sở hạ tầng, nợ nƣớc ngoài, trình độ
- -4- kĩ thuật, lạm phát, kích cỡ thị trƣờng, độ mở của nền kinh tế, cơ cấu vốn ròng của nền kinh tế và tỷ giá tới đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài. 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu Bài nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp Fixed Effects và Random Effects để kiểm định mối quan hệ của các yếu tố tác động tới đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ở các quốc gia khác nhau, thời gian khác nhau. Ngoài ra, phƣơng pháp FGLS đƣợc sử dụng để góp phần khắc phục hiện tƣợng phƣơng sai thay đổi và tự tƣơng quan của mô hình. Phạm vi thu thập dữ liệu là 5 quốc gia đang phát triển ở Đông Nam Á (Indonesia, Thailand, Phillipines, Malaysia, Việt Nam). Dữ liệu nghiên cứu đƣợc lấy từ World Development Indicators 2013. Bên cạnh đó, việc xử lý dữ liệu đƣợc thực hiện bằng Excel và Stata. 1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Bài nghiên cứu này đƣa ra một số biến khác tác động đến đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài để giúp các quốc gia có một cái nhìn tổng quát hơn về các yếu tố tác động đến đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài để có chính sách thích hợp trong thu hút đầu tƣ. Ngoài ra, mô hình nghiên cứu có thể mở rộng ra cho nhiều quốc gia khác nếu có thể thu thập đƣợc đầy đủ số liệu. 1.6 Bố cục của luận văn Nội dung luận văn đƣợc kết cấu thành bốn chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Mở đầu. Chƣơng 2: Tổng quan về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và một số nghiên cứu trƣớc đây. Chƣơng 3: Mô hình nghiên cứu, kết quả nghiên cứu. Chƣơng 4: Kết luận và kiến nghị.
- -5- Kết Luận Chƣơng 1 Bên cạnh nguồn vốn đầu tƣ nội địa thì đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế quốc gia. Nguồn vốn này góp phần bổ sung thiếu hụt cho nguồn vốn trong nƣớc, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp, nâng cao sức cạnh tranh cho quốc gia trên thị trƣờng quốc tế. Bên cạnh đó, nguồn vốn đầu tƣ này còn giúp cho các quốc gia tiếp cận nền khoa học kỹ thuật hiện đại và hội nhập ngày càng sâu rộng vào thị trƣờng thế giới. Chính vì tầm quan trọng của mình, việc thu hút và sử dụng nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài một cách hợp lý đóng vai trò ngày càng quan trọng trong nền kinh tế quốc gia. .
- -6- CHƢƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀ MỘT SỐ NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY 2.1 Tổng quan về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài 2.1.1 Khái niệm đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài. Theo IMF (1993) và OECD (2008) trong Benchmark Definition of Foreign Direct Investment, 4th thì đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đƣợc định nghĩa là một khoản đầu tƣ bao gồm các mối quan hệ dài hạn, phản ánh sự quan tâm lâu dài và đƣợc kiểm soát bởi những thực thể cƣ trú của nền kinh tế này (nhà đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài hay công ty mẹ) vào một công ty cƣ trú của một nền kinh tế khác với nền kinh tế của nhà đầu tƣ. Theo WTO (1996) thì đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài xảy ra khi một nhà đầu tƣ từ một nƣớc (nƣớc chủ đầu tƣ) có đƣợc một tài sản ở một nƣớc khác (nƣớc thu hút đầu tƣ) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phƣơng diện quản lý là thứ để phân biệt đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài với các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trƣờng hợp, cả nhà đầu tƣ lẫn tài sản mà ngƣời đó quản lý ở nƣớc ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trƣờng hợp đó, nhà đầu tƣ thƣờng hay đƣợc gọi là "công ty mẹ" và các tài sản đƣợc gọi là "công ty con" hay "chi nhánh công ty". Theo Griffin và Pustay (2007), hai ông đã định nghĩa rằng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài là việc sở hữu hoặc kiểm soát từ 10% trở lên số cổ phiếu hoặc vốn chủ sở hữu của một công ty. Trong bài nghiên cứu của Farrell (2008) thì ông đã định nghĩa rằng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài là một gói của vốn, kỹ thuật, quản lý và các quan hệ của nhà doanh nghiệp cho phép công ty hoạt động và cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho thị trƣờng nƣớc ngoài.
- -7- Theo Luật Đầu tƣ (2005) của Vệt Nam thì đầu tƣ nƣớc ngoài là việc nhà đầu tƣ nƣớc ngoài đƣa vào Việt Nam vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác để tiến hành hoạt động đầu tƣ. Tóm lại, đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài là việc các nhà đầu tƣ góp vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác vào các nƣớc khác với nƣớc của các nhà đầu tƣ, nhằm mục đích hoạt động, tìm kiếm lợi nhuận lâu dài và gắn liền với quyền điều hành của doanh nghiệp. 2.1.2 Phân loại đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài Duce và Espana (2003) phân loại đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài thành 3 nhóm chính sau đây: Đầu tƣ vốn chủ sở hữu: đầu tƣ vào các công ty con, chi nhánh, cũng nhƣ các phần góp vốn vào các công ty khác. Tái đầu tƣ thu nhập: mở rộng đầu tƣ bằng các nguồn lợi nhuận chƣa phân phối nhƣ lợi nhuận của công ty con, công ty liên kết. Nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp khác: bao gồm vay và cho vay các nguồn vốn khác nhƣ chứng khoán nợ, tín dụng thƣơng mại giữa nhà đầu tƣ và công ty đầu tƣ, giữa các công ty đầu tƣ với nhau. 2.1.3 Vai trò của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài Gia tăng nguồn lực tài chính cho các quốc gia Nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài có thể thay thế nguồn tiết kiệm và đầu tƣ trong nƣớc trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế của các quốc gia bằng việc đầu tƣ vào các công ty mới cũng nhƣ liên kết với các công ty trong nƣớc để tận dụng các điều kiện sẵn có. Điều này khiến cho nguồn vốn đầu tƣ đƣợc gia tăng lên một cách đáng kể. Thúc đẩy chuyển giao công nghệ, khoa học kỹ thuật giữa các quốc gia Bên cạnh việc đƣa vốn đầu tƣ vào các quốc gia thì các công ty đa quốc gia còn đem theo các kỹ thuật tiên tiến để phục vụ cho sản xuất, cũng nhƣ là nguồn nhân lực
- -8- chất lƣợng cao để điều hành việc sản xuất kinh doanh. Nếu các quốc gia có thể tận dụng những điều kiện thuận lợi này để tăng cƣờng học hỏi và phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao thì các quốc gia có thể tạo ra nền tảng cững chắc cho việc phát triển về sau của quốc gia mình. Thúc đẩy cạnh tranh giữa các công ty Khi các công ty nƣớc ngoài tiến hành đầu tƣ sẽ tạo nên một áp lực cạnh tranh với các công ty trong nƣớc trong việc cung cấp hàng hóa dịch vụ ra thị trƣờng. Muốn có thể tồn tại thì các công ty cần phải nâng cao chất lƣợng hàng hóa, dịch vụ cũng nhƣ phân phối sản phẩm. Điều này giúp cho ngƣời tiêu dùng có nhiều lựa chọn hơn và thúc đầy các công ty ngày càng hoàn thiện chính mình hơn để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thị trƣờng. Giúp các quốc gia khai thác tốt hơn tiềm lực của mình Nhiều quốc gia trên thế giới hiện nay có nguồn tài nguyên vô cùng phong phú cũng nhƣ nguồn lao động dồi dào mà chƣa thể phát triển đúng tiềm năng. Nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài sẽ giúp các quốc gia khắc phục đƣợc tình trạng này, tiềm năng phát triển của các quốc gia sẽ đƣợc khai thác tốt hơn để góp phần giải quyết các vần đề kinh tế, xã hội của quốc gia. Đầu tư trực tiếp nước ngoài cung cấp một mối liên kết trực tiếp, bền vững và lâu dài giữa các nền kinh tế . Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài là một yếu tố cốt lõi trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, đƣợc biết đến nhƣ là quá trình toàn cầu hóa. Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài cung cấp một mối liên kết trực tiếp, bền vững và lâu dài giữa các nến kinh tế. Dƣới những môi trƣờng và chính sách thích hợp, chúng có thể trở thành động cơ cho sự phát triển của của các công ty nội địa, nó còn giúp nâng cao vị thế cạnh tranh của nƣớc đầu tƣ và nƣớc chủ nhà trên thị trƣờng thế giới. Đặc biệt, đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài còn thúc đẩy chuyển giao công nghệ, kỹ thuật và sự hiểu biết giữa các quốc gia. Nó cũng cung cấp cơ hội cho nƣớc chủ nhà xúc tiến việc đƣa các sản phẩm của mình thâm nhập sâu rộng hơn vào thị trƣờng thế giới. Thêm vào đó, đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài còn có tác
- -9- động tích cực lên sự phát triển của thƣơng mại quốc tế và là một nguồn vốn quan trọng của cả nƣớc chủ nhà và nƣớc đầu tƣ. Đầu tư trực tiếp nước ngoài tác động rất lớn đến quá trình tăng trưởng kinh tế của các quốc gia. Trong quá khứ, đã có rất nhiều nghiên cứu viết về đề tài này. Một số nghiên cứu khẳng định là có mối quan hệ tích cực giữa đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và quá trình tăng trƣởng kinh tế ở các quốc gia. Một số nghiên cứu khác vẫn khẳng định là có mối tƣơng quan tích cực giữa đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và tăng trƣởng kinh tế giữa các quốc gia, nhƣng mối quan hệ này tƣơng đối yếu. Bên cạnh đó, một số nghiên cứu lại không tìm ra đƣợc bằng chứng cho mối quan hệ giữa đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và tăng trƣởng kinh tế. Ngoài ra, một số nghiên cứu khác lại cho rằng có mối tƣơng quan nghịch giữa đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và tăng trƣởng kinh tế ở các quốc gia. Tuy nhiên, nhìn chung thì các nghiên cứu khẳng định mối quan hệ tích cực giữa đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và tăng trƣởng kinh tế vẫn chiếm ƣu thế so với phần còn lại. Theo Nair-Reichert và Weihold (2001) khi nghiên cứu vế 24 quốc gia đang phát triển trên thế giới trong giai đoạn 25 năm từ năm 1971 tới năm 1995 với phƣơng pháp Mixed Fixed and Random Coefficient Approach đã cho ra kết luận rằng nhìn chung về mặt tổng thể thì đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài có mối quan hệ tích cực đối với tăng trƣởng kinh tế của các quốc gia, nhƣng mối quan hệ này không đồng nhất giữa các quốc gia. Đầu tƣ nội địa cũng có tác động thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế nhƣng vẫn không có tác động đến tăng trƣởng kinh tế cao bằng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài. Đồng thời, ở các nƣớc có độ mở nền kinh tế cao hơn thì tác động của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tới tăng trƣởng kinh tế dài hạn lớn hơn. Theo Chowdhury và Mavrotas (2006) khi nghiên cứu về 3 quốc gia đang phát triển ở khu vực Đông Nam Á và Mỹ Latinh là Chi lê, Malaysia và Thái Lan trong giai đoạn 32 năm từ năm 1969 tới năm 2000 sử dụng phƣơng pháp Lag – Augmented
- - 10 - Vector Autoregression đã cho ra kết luận rằng mối tƣơng quan giữa đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và tăng trƣởng kinh tế ở hai quốc gia là Malaysia và Thái lan có tính chất hai chiều. Tác giả cũng đã có một số nghi ngờ về quan niệm là đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài sẽ thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế. Tác giả khuyên các nhà nghiên cứu nên chú ý đến tổng thể các yếu tố về tăng trƣởng kinh tế trong khi phân tích mối quan hệ giữa đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và tăng trƣởng kinh tế. Theo Chakraborty và Nunnenkamp (2006) khi nghiên cứu vế Ấn Độ trong giai đoạn 14 năm từ năm 1987 tới năm 2000 sử dụng phƣơng pháp đồng liên kết và nhân quả Granger để kiểm tra mối quan hệ giữa đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và tăng trƣởng kinh tế đã kết luận rằng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài có tác dụng thúc đẩy tăng trƣởng của ngành sản xuất. Theo Al-Iriani (2007) khi nghiên cứu về mối quan hệ giữa đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và tăng trƣởng kinh tế ở các nƣớc thuộc khối GCC trong giai đoạn 35 năm từ 1970 tới 2004 sử dụng phƣơng pháp nhân quả Granger đã cho thấy mối quan hệ 2 chiều giữa đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và tăng trƣởng. Theo Umoh, Jacob và Chuku (2012) khi nghiên cứu về mối quan hệ giữa đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và tăng trƣởng tại Nigeria trong giai đoạn 39 năm từ 1970 tới 2008 sử dụng phƣơng pháp Single và Simultaneous Equation Systems đã tìm ra đƣợc các thông tin phản hồi tích cực trong mối quan hệ giữa đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và tăng trƣởng. Tuy vẫn có mộ số nghiên cứu tìm ra tác động âm giữa đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và tăng trƣởng kinh tế nhƣ các bằng chứng khẳng định mối quan hệ tích cực giữa 2 yếu tố này vẫn chiếm ƣu thế. Qua mối quan hệ này, chúng ta có thể thấy đƣợc tầm quan trọng của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài. Việc thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế quốc gia. Việc xác định đƣợc
- - 11 - các yếu tố tác động tới việc thu hút nguồn vốn này để có đƣợc chính sách thu hút thích hợp sẽ góp phần to lớn trong việc thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế quốc gia. 2.2 Tổng quan lý thuyết về các yếu tố tác động tới đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài 2.2.1 Các nhóm biến chính tác động tới đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài Có rất nhiều yếu tố tác động tới đầu tƣ nƣớc ngoài. Nhƣng các yếu tố này có nhiều mối liên hệ với nhau nên có thể gộp chung chúng vào một nhóm yếu tố tổng thể dựa trên tính chất của chúng. Theo Root và Ahmed (1978) thì có 4 nhóm nhân tố cơ bản tác động đến việc thu hút FDI, các nhóm nhân tố này đại diện cho các yếu tố kinh tế, xã hội, chính trị và các yếu tố chính sách, bao gồm 44 biến đo lƣờng, mà có tác động trực tiếp tới việc thu hút FDI. Các yếu tố này đƣợc phân loại cụ thể theo bảng dƣới đây: Bảng 2.1 Các yếu tố tác động tới vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài Nhóm nhân tố Các biến Kinh tế - GDP hoặc GNP - GDP bình quân đầu ngƣời, tăng trƣởng GDP. - Xuất khẩu /GDP - Tỷ lệ xuất khẩu so với nhập khẩu - Sức mua của tiền tệ - Tìn dụng nội địa - Sản xuất năng lƣợng - Tỷ lệ ngành sản xuất trên GDP
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 20 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn