Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố tác động đến động lực làm việc của cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
lượt xem 7
download
Việc nghiên cứu đề tài được xuất phát từ tình hình thực tiễn, phục vụ cho công tác quản lý. Qua đánh giá thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh để từ đó đề xuất giải pháp phù hợp kiến nghị Trung ương, đề xuất Tỉnh ủy, UBND tỉnh quy định cơ chế, chính sách phù hợp để từng bước nâng cao động lực làm việc cho đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố tác động đến động lực làm việc của cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----------------------------------------- TRƯƠNG QUỐC PHONG CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP, Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----------------------------------------- TRƯƠNG QUỐC PHONG CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh (Hệ điều hành cao cấp) Mã số:8340101 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐINH CÔNG KHẢI Tp. Hồ Chí Minh 6/2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Trương Quốc Phong, tác giả Luận văn tốt nghiệp cao học này. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2018 Tác giả Trương Quốc Phong
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục bảng biểu Danh mục sơ đồ Danh mục hình vẽ Chương 1: PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................. 01 1.1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 01 1.2 Mục tiêu của đề tài......................................................................................... 03 1.3 Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 03 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 03 1.5 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 03 1.6 Kết cấu của đề tài........................................................................................... 04 Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................. 05 2.1 Một số khái niệm cơ bản .................................................................................... 05 2.1.1 Khái niệm nhu cầu ........................................................................................... 05 2.1.2 Khái niệm động cơ .......................................................................................... 06 2.1.3 Khái niệm động lực làm việc và tạo động lực làm việc .................................. 07 2.1.4 Khái niệm cán bộ, công chức cấp xã ............................................................... 09 2.2 Động lực làm việc cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước ......................... 10 2.3 Nhân tố tác động đến động lực làm việc của cán bộ, công chức cấp xã theo học thuyết hai nhân tố của Herzberg .......................................................... 11 2.3.1 Những nhân tố duy trì ..................................................................................... 12 2.3.2 Những nhân tố động viên ................................................................................ 16 2.4 Một số nghiên cứu trong và ngoài nước lên quan đến động lực làm việc ......... 17 2.4.1 Một số nghiên cứu ngoài nước ........................................................................ 17 2.4.2 Một số nghiên cứu trong nước ........................................................................ 19 2.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc .................................................... 22 2.5.1 Giả định nhân tố duy trì ảnh hưởng đến động lực làm việc ........................... 24 2.5.2 Giả định nhân tố động viên ảnh hưởng đến động lực làm việc....................... 25
- Tóm tắt Chương 2..................................................................................................... 28 Chương 3: THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI .................................................................... 29 3.1 Vài nét về đặc điểm kinh tế - xã hội và đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh.................................................................................................. 29 3.1.1 Đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai ........................................................ 29 3.1.2 Thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ................................................. 30 3.1.2.1 Số lượng cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn từ năm 2012 - 2017 ............. 30 3.1.2.2 Chất lượng cán bộ, công chức cấp xã........................................................... 31 3.1.2.3 Độ tuổi cán bộ, công chức cấp xã ................................................................ 33 3.2 Thực trạng tạo động lực làm việc cho cán bộ, công chức cấp xã ...................... 34 3.2.1 Điều kiện làm việc của cán bộ, công chức ...................................................... 34 3.2.2 Môi trường làm việc ........................................................................................ 35 3.2.3 Chế độ lương, thưởng, phúc lợi xã hội............................................................ 35 3.2.4 Công tác bầu cử, tuyển dụng, sử dụng cán bộ, công chức cấp xã ................... 36 3.2.5 Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã .................................. 38 3.2.6 Công tác luân chuyển, điều động, chuyển đổi vị trí công tác ......................... 38 3.2.7 Công tác kiểm tra, đánh giá ............................................................................. 39 3.2.8 Thái độ của cán bộ, công chức trong việc thực thi nhiệm vụ, công vụ........... 40 Tóm tắt Chương 3..................................................................................................... 41 Chương 4: PHƯƠNG PHÁP VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................... 42 4.1 Quy trình nghiên cứu .......................................................................................... 42 4.2 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 44 4.2.1 Xây dựng thang đo cho các nhân tố ................................................................ 45 4.2.1.1 Thang đo nhân tố duy trì đối với cán bộ, công chức cấp xã ........................ 45 4.2.1.1.1 Thang đo thành phần điều kiện làm việc .................................................. 46 4.2.1.1.2 Thang đo thành phần môi trường làm việc ............................................... 46 4.2.1.1.3 Thang đo thành phần mối quan hệ công việc ............................................ 47 4.2.1.1.4 Thang đo thành phần chế độ tiền lương, thưởng, phúc lợi xã hội ............ 48 4.2.1.2 Thang đo nhân tố động viên đối với cán bộ, công chức cấp xã ................... 49 4.2.1.2.1 Thang đo thành phần cơ hội thăng tiến ..................................................... 49
- 4.2.1.2.2 Thang đo thành phần phong cách lãnh đạo ............................................... 50 4.2.1.2.3 Thang đo thành phần ghi nhận sự đóng góp cá nhân ................................ 51 4.2.1.2.4 Thang đo thành phần tinh thần trách nhiệm .............................................. 52 4.2.1.2.5 Thang đo thành phần niềm tự hào ............................................................. 52 4.2.1.3 Thang đo động lực làm việc của cán bộ, công chức cấp xã ......................... 53 4.3 Mẫu nghiên cứu chính thức ................................................................................ 55 4.3.1 Xác định cỡ mẫu .............................................................................................. 55 4.3.2 Đặc tính mẫu.................................................................................................... 56 4.3.3 Thống kê sơ bộ các biến .................................................................................. 58 4.4 Kiểm định thang đo sơ bộ .................................................................................. 62 4.4.1 Kết quả kiểm tra độ tin cậy Cronbach alpha ................................................... 62 4.4.2 Kết quả phân tích nhân tố khám phá, EFA ..................................................... 63 4.5 Nghiên cứu chính thức ....................................................................................... 64 4.5.1 Hệ số tin cậy Cronbach alpha .......................................................................... 64 4.5.1.1 Biến điều kiện ............................................................................................... 64 4.5.1.2 Biến môi trường làm việc ............................................................................. 65 4.5.1.3 Biến mối quan hệ công việc ......................................................................... 66 4.5.1.4 Biến chế độ lương, thưởng, phúc lợi xã hội ................................................. 67 4.5.2 Nhóm biến động viên ...................................................................................... 68 4.5.3 Biến động lực làm việc .................................................................................... 69 4.5.4 Kết quả phân tích nhân tố khám phá ............................................................... 70 4.6 Kết quả phân tích hồi quy................................................................................... 74 4.6.1 Mô hình phân tích............................................................................................ 75 4.6.2 Kiểm định mô hình hồi quy............................................................................. 76 4.6.3 Kết quả hồi quy bội ......................................................................................... 78 4.7 Phân tích kết quả ................................................................................................ 80 4.7.1 Phân tích nhóm các yếu tố duy trì ................................................................... 80 4.7.2 Phân tích nhóm các yếu tố động viên .............................................................. 82 Tóm tắt Chương 4..................................................................................................... 84 Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ................................. 85 5.1 Kết luận .............................................................................................................. 85
- 5.2 Giải pháp về nhóm nhân tố duy trì tạo động lực làm việc của cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh ............................................................................. 87 5.2.1 Giải pháp về điều kiện làm việc ...................................................................... 87 5.2.2 Giải pháp về chế độ lương, thưởng ................................................................. 87 5.3 Giải pháp về nhóm nhân tố động viên tạo động lực làm việc của cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh ..................................................................... 88 5.3.1 Giải pháp về niềm tự hào ................................................................................ 88 5.3.2 Giải pháp về cơ hội thăng tiến......................................................................... 88 5.3.3 Giải pháp về ghi nhận sự đóng góp ................................................................. 89 5.3.4 Giải pháp về phong cách lãnh đạo .................................................................. 89 5.4 Kiến nghị chính sách .......................................................................................... 90 5.4.1 Đối với Trung ương ......................................................................................... 90 5.4.2 Đối với tỉnh...................................................................................................... 91 5.5 Đóng góp và hạn chế của đề tài.......................................................................... 91 5.5.1 Đóng góp của đề tài ......................................................................................... 91 5.5.2 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................... 92 Tài liệu tham khảo Phụ lục
- DANH MỤC SƠ ĐỒ Số hiệu Trang 2.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.......................................................................... 23 4.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 43
- DANH MỤC BẢNG BIỂU 2.1 Mô hình học thuyết hai nhân tố của Frederick Herzberg .............................. 12 2.2 Ảnh hưởng của các nhân tố duy trì và động viên .......................................... 17 2.3 Tổng hợp các mô hình nghiên cứu của các tác giả có liên quan đến động lực làm việc ................................................................................................... 21 3.1 Số lượng cán bộ, công chức cấp xã ............................................................... 31 3.2 Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cán bộ, công chức cấp xã ......................... 32 3.3 Trình độ lý luận chính trị cán bộ, công chức cấp xã ..................................... 33 3.4 Độ tuổi cán bộ, công chức cấp xã ................................................................. 34 3.5 Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã............................................... 38 4.1 Thang đo thành phần làm việc ...................................................................... 46 4.2 Thang đo thành phần môi trường làm việc ................................................... 47 4.3 Thang đo thành phần mối quan hệ công việc ................................................ 48 4.4 Thang đo thành phần chế độ lương, thưởng, phúc lợi xã hội ....................... 49 4.5 Thang đo thành phần cơ hội thăng tiến ......................................................... 50 4.6 Thang đo thành phần phong cách lãnh đạo ................................................... 51 4.7 Thang đo thành phần ghi nhận sự đóng góp cá nhân .................................... 51 4.8 Thang đo thành phần tinh thần trách nhiệm .................................................. 52 4.9 Thang đo thành phần niềm tự hào ................................................................. 53 4.10 Thang đo thành phần động lực làm việc của cán bộ, công chức cấp xã ..... 53 4.11 Thống kê mô tả cho các biến quan sát ........................................................ 59 4.12 Kết quả kiểm tra độ tin cậy của thang đo điều kiện làm việc ..................... 65 4.13 Kết quả kiểm tra độ tin cậy của thang đo môi trường làm việc .................. 66 4.14 Kết quả kiểm tra độ tin cậy của thang đo mối quan hệ làm việc ................ 67 4.15 Kết quả kiểm tra độ tin cậy của thang đo chế độ lương, thưởng, phúc lợi xã hội ........................................................................................................... 67 4.16 Kết quả kiểm tra độ tin cậy của thang đo nhóm nhân tố động viên ............ 68 4.17 Kết quả kiểm tra độ tin cậy của thang đo động lực làm việc ...................... 70 4.18 Kết quả phân tích EFA cho mẫu chính thức ............................................... 72 4.19 Thống kê mô tả các biến trong mô hình hồi quy......................................... 75
- 4.20 Ma trận tương quan của các biến trong mô hình ......................................... 76 4.21 Tổng hợp kết quả hồi quy............................................................................ 79
- DANH MỤC HÌNH VẼ Số hiệu Trang 4.1 Cơ cấu mẫu phân tích theo nhóm tuổi cán bộ, công chức ............................ 57 4.2 Cơ cấu mẫu phân tích theo trình độ học vấn cán bộ, công chức ................... 57 4.3 Cơ cấu mẫu phân tích theo trình độ lý luận chính trị .................................... 58 4.4 Lược đồ trình số nhân tố theo giá trị riêng .................................................... 70 4.5 Đồ thị phân phối chuẩn của phần dư ............................................................. 77
- 1 Chương 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1.1 Lý do chọn đề tài Xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) là một bộ phận cấu thành và có vị trí quan trọng trong hệ thống chính quyền của nước ta. Chính quyền ở xã, phường, thị trấn là cấp hành chính nhà nước gần dân nhất, là nơi trực tiếp tổ chức và vận động nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Đây là cấp chính quyền gần dân nhất, trực tiếp hàng ngày giải quyết công việc của người dân, có trách nhiệm chăm lo mọi mặt đời sống của nhân dân trên địa bàn; tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân, phát huy quyền làm chủ của nhân dân, huy động mọi khả năng phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, giữ vững ổn định an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn. Vì vậy, chính quyền cấp xã được xác định có vai trò, vị trí hết sức quan trọng trong hệ thống chính quyền của nhà nước ta. Hội nghị lần thứ năm Ban chấp hành Trung ương khóa X ban hành Nghị quyết số 17-NQ/TW ngày 01/8/2017 về “đổi mới và nâng cao chất lượng hệ thống chính trị ở cơ sở xã, phường, thị trấn” đã xác định “xây dựng đội ngũ cán bộ ở cơ sở có năng lực tổ chức và vận động nhân dân thực hiện đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước, công tâm, thạo việc, tận tụy với nhân dân, biết phát huy sức dân, không tham nhũng, không ức hiếp dân” và “nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước”; Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020, trong đó một trong những mục tiêu trọng tâm của Chương trình là xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có đủ phẩm chất, năng lực và trình độ đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân và sự phát triển của đất nước. Tại Đồng Nai, thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về cải cách hành chính, Tỉnh ủy ban hành Kế hoạch số 51-KH/TU ngày 21/02/2008 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 17-NQ/TW của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực,
- 2 hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 469/QĐ- UBND ngày 14/02/2012 về Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2011 - 2020, trọng tâm là xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, trong đó chủ yếu là đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã. Thực hiện chỉ đạo của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, trong nhiều năm qua, đội ngũ công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh đã từng bước ổn địnhnâng cao về số lượng, chất lượng thông qua các kênh tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển, điều động, chính sách thu hút người có trình độ về công tác tại xã, phường, thị trấn cơ bản đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao. Tuy nhiên, trước hiện tượng “chảy máu chất xám” trở nên phổ biến nhất là ở khu vực công sang khu vực tư nhân, và tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã có năng lực xin chuyển công tác hoặc nghỉ việc để tìm kiếm một công việc có tính sáng tạo, đổi mới, môi trường làm việc năng động, chính sách tiền lương, phúc lợi xã hội được cải thiện ngày càng cao; tính đến thời điểm từ năm 2012 - 2017 có trên 200 cán bộ, công chức cấp xã xin nghỉ hoặc chuyển công tác khác, nhất là đối với lực lượng công chức cấp xã tuyển dụng mới, có thời gian công tác dưới 05 năm; đồng thời, xác định động lực làm việc của cán bộ, công chức ảnh hưởng lớn đến hiệu suất làm việc của cá nhân và tổ chức trong giai đoạn cả nước nói chung và tỉnh Đồng Nai nói riêng đang đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính ở tất cả các lĩnh vực mà trong đó chính quyền cấp xã có ảnh hưởng lớn góp phần tích cực trong việc thực hiện thủ tục hành chính ở cơ sở được nhanh chóng, hiệu quả; và ngược lại nếu đội ngũ cán bộ, công chức có trình độ, năng lực chưa hẳn làm cho hiệu quả quản lý hành chính được nâng lên, trong trường hợp cá nhân cán bộ, công chức không có động lực làm việc.Do đó, để ổn định và nâng cao chất lượng thực hiện nhiệm vụ, công vụ của cán bộ, công chức cấp xã tại thời điểm hiện tại và trong thời gian tới thì trên cơ sở nghiên cứu đánh giá thực trạng, xác định được nguyên nhân tìm giải pháp tạo động lực làm việc cho đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã là cần thiết ở giai đoạn hiện nay; đồng thời qua đó để sàng lọc và sắp xếp tinh gọn lại tổ chức bộ máy cấp xã theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, trong đó sẽsắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã đủ năng lực về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, có đức, tài, có động lực làm việc tốt, góp phần nâng cao chất lượng phục vụ nhân dân, cho tổ chức được tốt hơn.
- 3 Vì vậy, đề tài “Các yếu tố tác động đến động lực làm việc của cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai” được nghiên cứu, thực hiện nhằm tìm ra các giải pháp nâng cao động lực làm việc cho cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh. 1.2 Mục tiêu của đề tài Xác định các yếutố ảnh hưởng đến động lực làm việc của cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Đánh giá thực trạng các nhân tố tạo động lực làm việc đối với cán bộ, công chức cấp xã thuộc tỉnh Đồng Nai. Xây dựng mô hình nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của cán bộ, công chức cấp xã trên cơ sở vận dụng học thuyết hai nhân tố của Herzberg. Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện động lực làm việc đối với cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh. 1.3 Ý nghĩa nghiên cứu đề tài Việc nghiên cứu đề tài được xuất phát từ tình hình thực tiễn, phục vụ cho công tác quản lý. Qua đánh giá thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh để từ đó đề xuất giải pháp phù hợp kiến nghị Trung ương, đề xuất Tỉnh ủy, UBND tỉnh quy định cơ chế, chính sách phù hợp để từng bước nâng cao động lực làm việc cho đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Động lực làm việc của cán bộ, công chức cấp xã đang làm việc trên địa bàn tỉnh. Phạm vi nghiên cứu: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Đồng Nai. Phạm vi thời gian: từ tháng 01/2018 – 05/2018 1.5 Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện qua 2 bước: Nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức.
- 4 Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp định tính thông qua thảo luận, lấy ý kiến nhằm điều chỉnh thang đo và xây dựng bảng câu hỏi phục vụ cho nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng thông qua kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi khảo sát.Mẫu điều tra trong nghiên cứu chính thức được khảo sát và tổ chức lấy ý kiến khoảng 441 cán bộ, công chức hiện đang công tác tại UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh. Từ kết quả tổng hợp phiếu khảo sát, tác giả sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, đánh giá thực trạng các yếu tố tác động động lực làm việc, từ đó đề xuất giải pháp cụ thể. 1.6 Kết cấu đề tài Nghiên cứu gồm có 05 chương: Chương 1 giới thiệu cơ sở hình thành đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của nghiên cứu. Chương 2 trình bày cơ sở lý luận về động lực làm việc và các nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của cán bộ, công chức cấp xã. Chương 3 đánh giá thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Chương 4 trình bày phương pháp nghiên cứu và kết quả nghiên cứu. Chương 5 kết luận và kiến nghị chính sách.
- 5 Chương 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1 Một số khái niệm cơ bản 2.1.1 Khái niệm nhu cầu Tùy theo đối tượng nghiên cứu mà các nhà khoa học có khái niệm khác nhau để phục vụ cho công tác nghiên cứu. Trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội vấn đề về nhu cầu được tìm thấy trong nghiên cứu của các nhà khoa học tên tuổi như Jeremy Bentham, Benfild, William Stanley Jevons, John Ramsay McCulloch, và Edward S. Herman. Đó là hiện tượng phức tạp, đa diện, đặc trưng cho mọi sinh vật. Sự hiện diện của nhu cầu ở bất kì sinh vật nào, ngay cả ở bất kì xã hội nào được xem như cơ thể sống phức tạp, là đặc điểm để phân biệt chủ thể đó với môi trường xung quanh. Nhu cầu là một hiện tượng tâm lý của con người; là đòi hỏi, mong muốn, nguyện vọng của con người về vật chất và tinh thần để tồn tại và phát triển. Tùy theo trình độ nhận thức, môi trường sống, những đặc điểm tâm sinh lý, mỗi người có những nhu cầu khác nhau. Theo từ điển tiếng Việt (1996), nhu cầu là “đòi hỏi của đời sống, tự nhiên và xã hội”. Từ điển Wikipedia1 nêu ra một số khái niệm: (1) Nhu cầu là một hiện tượng tâm lý của con người; là đòi hỏi, mong muốn, nguyện vọng của con người về vật chất và tinh thần để tồn tại và phát triển. Tùy theo trình độ nhận thức, môi trường sống, những đặc điểm tâm sinh lý, mỗi người có những nhu cầu khác nhau; (2) Nhu cầu là cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà con người cảm nhận được; (3) Nhu cầu là nhân tố thúc đẩy con người hoạt động. Nhu cầu càng cấp bách thì khả năng chi phối con người càng cao. Về mặt quản lý, kiểm soát được nhu cầu đồng nghĩa với việc có thể kiểm soát được cá nhân (trong trường hợp này, nhận thức có sự chi phối nhất định: nhận thức cao sẽ có khả năng kiềm chế sự thỏa mãn nhu cầu). Trong lĩnh vực Marketing, Philip Kotler (2009) phân khái niệm nhu cầu được 02 loại: (1) là nhu cầu cấp thiết (needs) của con người là cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà họ cảm nhận được. Nhu cầu cấp thiết của con người rất đa dạng và phức 1 https://vi.wikipedia.org/wiki/Nhu_cầu
- 6 tạp. Nó bao gồm cả những nhu cầu sinh lý cơ bản về ăn, mặc, sưởi ấm và an toàn tính mạng lẫn những nhu cầu xã hội như sự thân thiết gần gũi, uy tín và tình cảm cũng như các nhu cầu cá nhân về tri thức và tự thể hiện mình. Nhu cầu cấp thiết là những phần cấu thành nguyên thủy của bản tính con người, không phải do xã hội hay người làm marketing tạo ra; còn mong muốn của con người là một nhu cầu cấp thiết có dạng đặc thù, tương ứng với trình độ văn hóa và nhân cách của mỗi người. Mong muốn được biểu hiện ra thành những thứ cụ thể có khả năng thỏa mãn nhu cầu bằng phương thức mà nếp sống văn hóa của xã hội đó vốn quen thuộc; (2) Nhu cầu của con người là những mong muốn kèm thêm điều kiện có khả năng thanh toán. Nhu cầu có thể được hiểu là trạng thái tâm lý mà con người cảm thấy thiếu thốn không thoả mãn về một cái gì đó. Nhu cầu chưa được thoả mãn tạo ra một tâm lý căng thẳng đối với con người khiến họ tìm cách để thoả mãn nhu cầu đó. Người lao động cũng vậy họ bị thúc đẩy bởi một trạng thái mong muốn để có thể thoả mãn được những mong muốn này họ phải nỗ lực, mong muốn càng lớn mức nỗ lực càng cao tức là động cơ càng lớn. Nếu những mong muốn này được thoả mãn thì mức độ mong muốn sẽ giảm đi. Nhu cầu của người lao động rất phong phú và đa dạng. Nhu cầu và sự thoả mãn nhu cầu đều gắn liền với sự phát triển của nền sản xuất xã hội và sự phân phối các giá trị vật chất và tinh thần trong điều kiện xã hội đó. Trong nền sản xuất nào thì nhu cầu của người lao động cũng gồm hai nhu cầu chính: nhu cầu vật chất và nhu cầu tinh thần. Nhu cầu vật chất là nhu cầu hàng đầu, đảm bảo cho người lao động có thể sống để tạo ra của cải vật chất, thoả mãn được những nhu cầu tối thiểu cùng với sự phát triển của xã hội các nhu cầu vật chất của con người ngày càng tăng lên cả về số lượng và chất lượng. Trình độ phát triển của xã hội ngày càng cao thì nhu cầu ngày càng nhiều hơn, càng phức tạp hơn, thậm chí những nhu cầu đơn giản nhất cũng không ngừng thay đổi. Nhu cầu về tinh thần của người lao động cũng rất phong phú, nó đòi những điều kiện để con người tồn tại và phát triển về mặt trí lực nhằm tạo ra trạng thái tâm lý thoải mái trong quá trình lao động. 2.1.2 Khái niệm động cơ Động cơ, theo từ điển tiếng Việt (1996), bỏ qua cách hiểu theo nghĩa kỹ thuật, “là cái có tác dụng chi phối, thúc đẩy người ta suy nghĩ và hành động”. Từ điển Wiktionary cũng định nghĩa động cơ “là những gì thôi thúc con người có những ứng
- 7 xử nhất định một cách vô thức hay hữu ý và thường gắn liền với những nhu cầu” (nghĩa thứ 2). Theo Torrington, Hall, Taylor và Atkinson(1996) thì “Động cơ là mong muốn để đạt được ngoài mong đợi, được thúc đẩy bởi nhân tố bên trong hơn là nhân tố bên ngoài và được gắn kết trong một sự phấn đấu liên tục cho sự cải thiện”. Gibson, Ivancevick, và Donnelly (1995) đã lập luận rằng “Động cơ có liên quan đến việc hành vi bắt đầu như thế nào, là được tiếp sinh lực, được duy trì, được hướng dẫn, được dừng lại và những loại phản ứng chủ quan là hiện tại trong tổ chức trong khi tất cả những điều này đang xảy ra”. Động cơ luôn gắn liền với nhu cầu của con người và hoạt động của mỗi cá nhân là thoả mãn những nhu cầu đòi hỏi của bản thân mỗi cá nhân đó. Động cơ được hiểu là sự sẵn sàng, quyết tâm thực hiện với nỗ lực ở mức độ cao để đạt được các mục tiêu của tổ chức và nó phụ thuộc vào khả năng đạt được kết quả để thoả mãn được các nhu cầu cá nhân. Động cơ là kết quả của sự tương tác giữa các cá nhân và tình huống.Động cơ có tác dụng chi phối thúc đẩy người ta suy nghĩ và hành động. Các cá nhân khác nhau có các động cơ khác nhau và trong các tình huống khác nhau động cơ nói chung là khác nhau. Mức độ thúc đẩy của động cơ cũng sẽ khác nhau giữa các cá nhân cũng như trong mỗi cá nhân ở các tình huống khác nhau. 2.1.3 Khái niệm động lực làm việc và tạo động lực làm việc Động lực làm việc là vấn đề có thể được tiếp cận từ nhiều hướng như tâm lý học, kinh tế học, quản lý học, hành vi tổ chức, văn hóa tổ chức v.v... do vậy không có khái niệm duy nhất về động lực mà ở lĩnh vực nghiên cứu khác nhau mà có khái niệm động lực làm việc khác nhau, cụ thể: - Động lực “là năng lượng làm cho máy móc chuyển động; hay là cái thúc đẩy, làm cho phát triển” (Từ điển tiếng Việt, 1996). - Động lực làm việc là những lực có tác dụng tạo năng lượng, chỉ huy và duy trì hành vi, cách ứng xử của con người (theo định nghĩa của Perry và Porter, (1981)). - Động lực làm việc là sự tự nguyện nỗ lực ở mức độ cao nhằm hướng tới những mục tiêu của tổ chức, được tạo điều kiện bởi khả năng của nỗ lực đó để thỏa mãn một số nhu cầu cá nhân (Robbins khi nghiên cứu về hành vi tổ chức).
- 8 - Động lực làm việc là một lực có ý thức hoặc vô thức khơi dậy trong con người mong muốn được hành động và hướng hành động của họ vào việc đạt tới một mục tiêu mong đợi (Chương trình phát triển kinh tế tư nhân - MPDF). Theo Maier và Lawler (1973), động lực là sự khao khát và sự tự nguyện của mỗi cá nhân, họ đã đưa ra mô hình về kết quả thực hiện công việc của mỗi cá nhân như sau: Kết quả thực hiện công việc = Khả năng x Động lực; trong đó: - Khả năng = Khả năng bẩm sinh x Đào tạo x Các nguồn lực - Động lực = Khao khát x Tự nguyện Bedeian (1993) cho rằng động lực là sự cố gắng để đạt được mục tiêu. Theo Higgins (1994), động lực là lực đẩy từ bên trong cá nhân để đáp ứng các nhu cầu chưa được thỏa mãn. Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân (2004) thì “động lực làm việc là sự khao khát, tự nguyện của người lao động để tăng cường nỗ lực nhằm hướng tới một mục tiêu, kết quả nào đó”. Như vậy, có thể hiểu động lực làm việc như sau: - Động lực làm việc là sự khao khát và tự nguyện của mỗi cá nhân nhằm phát huy mọi nỗ lực để hướng bản thân đạt được mục tiêu của cá nhân và mục tiêu của tổ chức. - Động lực làm việc được thể hiện thông qua những công việc cụ thể mà mỗi người lao động đang đảm nhiệm và trong thái độ của họ đối với tổ chức, điều này có nghĩa không có động lực làm việc chung cho mọi lao động. Mỗi người lao động đảm nhiệm những công việc khác nhau có thể có những động lực khác nhau để làm việc tích cực hơn. Động lực làm việc được gắn liền với một công việc, một tổ chức và một môi trường làm việc cụ thể. - Động lực làm việc không hoàn toàn phụ thuộc vào những đặc điểm tính cách cá nhân nó có thể thay đổi thường xuyên phụ thuộc vào các nhân tố khách quan trong công việc. Tại thời điểm này một lao động có thể có động lực làm việc rất cao nhưng vào một thời điểm khác động lực làm việc chưa chắc đã còn trong họ.
- 9 - Động lực làm việc mang tính tự nguyện phụ thuộc chính vào bản thân người lao động, người lao động thường chủ động làm việc hăng say khi họ không cảm thấy có một sức ép hay áp lực nào trong công việc. Khi được làm việc một cách chủ động tự nguyện thì họ có thể đạt được năng suất lao động tốt nhất. - Động lực làm việc là nguồn gốc dẫn đến tăng năng suất lao động cá nhân và từ đó dẫn đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh được nâng cao trong điều kiện các nhân tố khác không thay đổi. Tuy nhiên, cũng cần hiểu rằng không phải cứ có động lực làm việc là dẫn đến tăng năng suất lao động cá nhân vì điều đó còn phụ thuộc vào nhiều nhân tố như trí tuệ, trình độ, tay nghề của người lao động, các phương tiện, công cụ lao động và nguồn lực để thực hiện công việc. Trong thực tiễn, người lao động không có động lực làm việc thì vẫn có thể hoàn thành công việc; thế nhưng chúng ta không thấy rằng sự gắn bó, nhiệt huyết của họ với doanh nghiệp là không nhiều. Bản thân họ không thể mang hết tài năng và trí tuệ cống hiến tận tụy cho doanh nghiệp và chưa hẳn họ là những nhân viên trung thành, là tài nguyên quý giá của doanh nghiệp. Để có được động lực cho người lao động làm việc thì phải tìm cách tạo ra được động lực đó. Do vậy, tạo động lực làm việc là sự vận dụng một hệ thống chính sách, biện pháp, cách thức quản lý ảnh hưởng tới người lao động làm cho họ có động lực trong công việc, làm cho họ hài lòng hơn với công việc và mong muốn được đóng góp cho tổ chức. Để có thể tạo được động lực cho người lao động cần phải tìm hiểu được người lao động làm việc nhằm đạt được mục tiêu gì từ đó thúc đẩy động cơ lao động của họ. Động lực làm việc không tự nhiên xuất hiện mà là sự kết hợp đồng thời của các nguồn lực chủ quan thuộc về phía bản thân người lao động và nguồn lực khách quan thuộc về môi trường sống và làm việc của người lao động. 2.1.4 Khái niệm cán bộ, công chức cấp xã a) Cán bộ cấp xã Tại Khoản 3, Điều 4 Luật Cán bộ, công chức được Quốc hội khóa VII thông qua ngày 13/11/2008 quy định cán bộ xã, phường, thị trấn là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 19 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn