Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ Chính phủ điện tử - Nghiên cứu trường hợp ngành thuế Tỉnh Long An
lượt xem 8
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý đinh sử dụng dịch vụ Chính phủ điện tử trong ngành thuế tỉnh Long An. Đề xuất một số khuyến nghị nhằm làm tăng vi ệc sử dụng Chính phủ điện tử trong ngành thuế tỉnh Long An.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ Chính phủ điện tử - Nghiên cứu trường hợp ngành thuế Tỉnh Long An
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM --------- TRẦN PHƯỚC THỌ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH THUẾ TỈNH LONG AN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM --------- TRẦN PHƯỚC THỌ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÀNH THUẾ TỈNH LONG AN Chuyên ngành : Quản lý công Mã số : 60340403 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Phạm Quốc Hùng TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016
- LỜI CAM ĐOAN Tôi: Trần Phước Thọ Xin cam đoan rằng: - Đây là công trình do chính tôi nghiên cứu và trình bày. - Các số liệu thu thập và kết quả nghiên cứu được trình bày trong đề tài này là trung thực. - Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của đề tài nghiên cứu. Học viên thực hiện Trần Phước Thọ
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ VÀ HỘP CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ..........................................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài ..............................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................3 1.3. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................4 1.4. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................4 1.5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................4 1.6. Kết cấu luận văn ...............................................................................................4 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................5 2.1. Chính phủ điện tử .............................................................................................5 2.1.1. Định nghĩa ........................................................................................................... 5 2.1.2. Vai trò của chính phủ điện tử ............................................................................. 6 2.1.3. Mục tiêu của chính phủ điện tử.......................................................................... 6 2.1.4. Lợi ích của chính phủ điện tử............................................................................. 8 2.1.5. Các mô hình giao dịch trong Chính phủ điện tử ............................................... 9 2.1.6. Các hình thức hoạt động và các dạng dịch vụ cung cấp qua Chính phủ điện tử...................................................................................................................................11 2.1.7. Các giai đoạn phát triển của chính phủ điện tử ...............................................12 2.2. Các mô hình nghiên cứu trước đây .................................................................15 2.3. Mức độ dễ dàng sử dụng (PEOU - Perceived ease of use) .............................19 2.3.1. Định nghĩa .........................................................................................................19 2.3.2. Vai trò của Mức độ dễ dàng sử dụng đối với ý định sử dụng Chính phủ điện tử...................................................................................................................................19
- 2.4. Mức độ hữu dụng (PU - Perceived usefulness) ..............................................19 2.4.1. Định nghĩa .........................................................................................................19 2.4.2. Vai trò của Mức độ hữu dụng đối với ý định sử dụng chính phủ điện tử .....19 2.5. Mức độ tin cậy (PC - Perceived credibility) ...................................................20 2.5.1. Định nghĩa .........................................................................................................20 2.5.2. Vai trò của Mức độ tin cậy đối với ý định sử dụng chính phủ điện tử ..........20 2.6. Khả năng ứng dụng công nghệ (CSE - Computer Self-Efficacy) ..................20 2.6.1. Địng nghĩa .........................................................................................................20 2.6.2. Vai trò của Khả năng ứng dụng công nghệ đối với ý định sử dụng chính phủ điện tử .......................................................................................................................... 21 2.7. Chuẩn chủ quan (SN - Subjective norms) ......................................................21 2.7.1. Định nghĩa .........................................................................................................21 2.7.2. Vai trò của Chuẩn chủ quan đối với ý định sử dụng chính phủ điện tử ........21 CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ..................................................................24 3.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................24 3.2. Đo lường các biến ...........................................................................................24 3.3. Xây dựng bảng câu hỏi ...................................................................................25 3.4. Thu thập dữ liệu ..............................................................................................27 3.5. Kiểm tra làm sạch dữ liệu ...............................................................................27 3.5.1. Kiểm tra phân phối chuẩn và Outliers.............................................................. 28 3.5.2. Đánh giá độ tin cậy và độ giá trị của thang đo ................................................28 3.5.3. Phân tích phương sai (ANOVA- Analysis of Variance) ................................ 29 3.6. Phân tích độ tin cậy (Cronbach alpha) ............................................................29 3.7. Phân tích nhân tố khám phá EFA ...................................................................31 3.8. Phân tích tương quan ......................................................................................31
- 3.9. Phân tích phương sai (ANOVA) ....................................................................32 3.10. Phân tích hồi quy ..........................................................................................32 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................34 4.1. Làm sạch dữ liệu và mô tả mẫu ......................................................................34 4.1.1. Làm sạch dữ liệu .............................................................................................. 34 4.1.2. Mô tả mẫu .........................................................................................................35 4.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ................36 4.2.1. Thang đo về dễ dàng sử dụng ........................................................................36 4.2.2. Thang đo về Mức độ hữu dụng ......................................................................37 4.2.3. Thang đo về Mức độ tin cậy...........................................................................37 4.2.4. Thang đo về Khả năng ứng dụng công nghệ thông tin ............................... 38 4.2.5. Thang đo về Chuẩn chủ quan .........................................................................38 4.2.6. Thang đo về ý định sử dụng ...........................................................................39 4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA .................................................................39 4.4. Phân tích tương quan .....................................................................................43 4.5. Kiểm định T-test và Phân tích phương sai (ANOVA) ......................................44 4.5.1. Kiểm định T-test ............................................................................................... 44 4.5.2.Phân tích phương sai (ANOVA) ......................................................................45 4.6. Phân tích hồi quy ............................................................................................48 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................56 5.1. Kết luận nghiên cứu ........................................................................................56 5.2. Kiến nghị từ kết quả nghiên cứu .....................................................................56 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 60 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 63
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT G2G Government to Government Chính phủ với chính phủ. G2B Government to Business Chính phủ với doanh nghiệp. G2C Government to Citizen Chính phủ với dân chúng. SPSS Statistical Package for Social Phần mềm xử lý thống kê dùng trong Sciences các ngành khoa học xã hội. EDI Electronic Data Interchange Trao đổi dữ liệu điện tử. OTFPS Online Tax Filing and Hệ thống Điền và Thanh Toán Thuế Payment System Điện Tử TAM Technology Acceptance Model Mô hình chấp nhận công nghệ TRA Theory of Reasoned Action Thuyết hành động hợp lý TPB Theory of Planned Behavior Thuyết hành vi dự định ANOVA Analysis of Variance Phương pháp phân tích phương sai VIF Variance Inflation Factor Hệ số phóng đại phương sai C2C Công dân với công dân. CQNN Cơ quan nhà nước. LAN Mạng nội bộ CPĐT Chính phủ điện tử. CNTT Công nghệ thông tin. SD Mức độ dễ dàng sử dụng HD Mức độ hữu dụng TC Mức độ tin cậy CN Khả năng ứng dụng công nghệ XH Chuẩn chủ quan
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1. Tất cả các biến định lượng quan sát .......................................................34 Bảng 4.2. Đặc điểm của mẫu khảo sát các biến định tính.........................................35 Bảng 4.3. Cronbach’s alpha thang đo về Dễ dàng sử dụng ................................................ 36 Bảng 4.4. Cronbach’s alpha thang đo về Mức độ hữu dụng................................................. 37 Bảng 4.5. Cronbach’s alpha thang đo về Mức độ tin cậy ..................................................... 37 Bảng 4.6. Cronbach’s alpha thang đo về Khả năng ứng dụng công nghệ thông tin ........... 38 Bảng 4.7. Cronbach’s alpha thang đo về Chuẩn chủ quan.................................................... 38 Bảng 4.8. Cronbach’s alpha thang đo về Ý định sử dụng ..................................................... 39 Bảng 4.9 Kiểm định KMO và Bartlett .................................................................... 39 Bảng 4.10 Kiểm định mức độ gi ải thích của các biến quan sát đối với các nhân tố đại diện .................................................................................................................... 40 Bảng 4.11 Ma trận xoay nhân tố ............................................................................. 41 Bảng 4.12 Kiểm định KMO và Bartlett biến phụ thuộc .......................................... 42 Bảng 4.1.3 Kiểm định mức độ giải thích của các biến quan sát đối với các nhân tố đại diện .................................................................................................................... 43 Bảng 4.14. Ma trận tương quan giữa các biến ...................................................... 43 Kiểm định T-test mối liên hệ giữa giới tính và Ý định sử dụng chính phủ điện tử Bảng 4.15. Thống kê mô tả ..........................................................................................44 Bảng 4.16. Kiểm định phương sai. ......................................................................... 45 Mối liên hệ giữa kinh nghiệm làm việc và Ý định sử dụng chính phủ điện tử Bảng 4.17. Thống kê mô tả. ............................................................................................. 46 Bảng 4.18. Kiểm định phương sai. ......................................................................... 46 Bảng 4.19. Bảng phân tích phương sai ANOVA. ........................................................... 46 Mối liên hệ giữa kinh nghiệm làm việc hiện tại và Ý định sử dụng chính phủ điện tử
- Bảng 4.20. Thống kê mô tả ............................................................................................... 47 Bảng 4.21. Kiểm định phương sai. ......................................................................... 47 Bảng 4.22. Bảng phân tích phương sai ANOVA. ........................................................... 48 Bảng 4.23: Kết quả phân tích hồi quy. ..................................................................... 49 Bảng 4.24. Đánh giá sự phù hợp của mô hình. ........................................................ 50 Bảng 4.25. Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy. ........................................ 50 Bảng 4.26. Phân tích ANOVA ................................................................................. 52
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu về Ý định sử dụng dịch vụ chính phủ điện tử..........22 Hình 4.1. Biểu đồ Histogram ................................................................................................. 52 Hình 4.2. Đồ thị P - P Plot .................................................................................................... 53 Hình 4.3. Đồ thị Scatterplot..................................................................................................... 54
- 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, thật khó để hình dung bất kỳ tổ chức nào mà không cần đến nhu cầu sử dụng hệ thống thông tin trong những hoạt động của họ. Hệ thống thông tin giúp các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và cạnh tranh trong môi trường làm việc của họ; vì thế hệ thống thông tin đã được đưa vào sử dụng rộng rãi trong rất nhiều hoạt động của các tổ chức Chính phủ lẫn các hoạt động xã hội. Chính phủ đầu tư cho hệ thống thông tin của mình bởi nhiều lý do khác nhau. Chính phủ đã thay đổi từ hình thức giấy tờ truyền thống sang những hình thức áp dụng công nghệ hiện đại, tiện lợi hơn, nhanh chóng hơn. Nhiều chính phủ và các tổ chức xã hội đã đầu tư vào hệ thống quản lý thông tin của họ nhằm quản lý hiệu quả hơn những công việc này. Việc quản lý hành chính có hiệu quả phải giảm thiểu cho được sự tham nhũng, tăng tính minh bạch, các công tác hành chính hữu ích hơn, cải thiện sự tương tác giữa doanh nghiệp và nền công nghiệp, tăng quyền công dân trong việc tiếp cận thông tin, tăng doanh thu, giảm chi phí, v.v. Vì vậy, để quản lý hành chính hiệu quả, sử dụng đúng hệ thống thông tin là yếu tố hàng đầu đảm bảo tính minh bạch, tính phản hồi và trách nhiệm giải trình của một chính phủ. Sự ra đời của việc quản lý hành chính điện tử, còn được gọi là Chính phủ Điện tử (e-government) là bằng chứng của việc ứng dụng thành công hệ thống thông tin trong các tổ chức của chính phủ đó. Công nghệ mạng Internet được chứng minh là công cụ thông dụng và quyền lực nhất của Chính phủ Điện tử trên khắp thế giới. Mức độ chấp nhận sử dụng Chính phủ Điện tử sẽ giảm nếu những yếu tố trong nhóm rào cản không được giải quyết đúng mực. Vì thế, mức độ chấp nhận của người dùng ảnh hướng rất lớn đến sự thành công hay không khi đem một hệ thống thông tin ra sử dụng. Hệ thống đó hay hay dở tuỳ thuộc vào người dùng cảm nhận nó hữu dụng thế nào và có chấp nhận nó hay không. Việc Nhà nước sử dụng công nghệ thông tin vào các dịch vụ hỗ trợ cho công dân của họ sẽ dẫn đến một hình thức giao dịch tốt hơn, việc quản lý hiệu quả hơn,
- 2 giảm thiểu việc tham nhũng, minh bạch hơn, thuận tiện hơn, tăng doanh thu, giảm chi phí. Trong bối cảnh hoạt động quản lý điều hành dựa trên giấy tờ truyền thống của chính phủ đã dần tỏ ra không bắt kịp với nhịp độ phát triển xã hội, bằng việc tận dụng một cách tối đa ưu thế của công nghệ máy tính và Internet, chính phủ điện tử đã đóng góp mạnh mẽ vào quá trình cải cách chính phủ theo hướng trong sạch, hiệu quả và toàn diện trên khắp toàn bộ hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước. Điều này phù hợp với mục tiêu cải cách hoạt động quản lý điều hành của chính phủ theo hướng lấy người dân và doanh nghiệp làm trọng tâm, từ quản lý sang phục vụ người dân và doanh nghiệp. Chính phủ điện tử không chỉ là tập hợp những giải pháp đơn lẻ dựa trên các ứng dụng web, mà được kỳ vọng tạo ra một môi trường tương tác điện tử thống nhất giữa một bên là các tổ chức, cơ quan Nhà nước và một bên là người dân, doanh nghiệp. Chính phủ điện tử cũng tạo cơ hội cho các cơ quan Nhà nước nắm bắt thông tin và công tác với nhau tốt hơn. Thông qua việc liên kết các quy trình nghiệp vụ một cách hợp lý, nỗ lực giảm thiểu chi phí, đẩy mạnh nghiên cứu và đánh giá hoạt động, hoạt động quản lý điều hành nhà nước sẽ được nâng cao cả về chất lượng lẫn thời gian xử lý. Nhiều quốc gia trên thế giới đã ban hành các chiến lược chính phủ điện tử cấp quốc gia cùng với các kế hoạch hành động cụ thể theo từng giai đoạn khác nhau. Hạ tầng thông tin và các hệ thống thông tin lớn phục vụ chính phủ điện tử đã nhận được nhiều ưu tiên về kinh phí và nguồn lực. Các công nghệ mới được áp dụng rộng rãi cho phép cung cấp đa dạng kênh truy cập thông tin, cùng với đó số lượng dịch vụ có chất lượng được gia tăng nhanh chóng. Khởi đầu, chính phủ cung cấp các biểu mẫu trên trang thông tin điện tử để người dân có thể truy cập vào và tải về, dần dần phát triển các cổng thông tin điện tử tích hợp các dịch vụ công, thủ tục hành chính được truy xuất từ xa, hệ thống các ứng dụng trực tuyến phục vụ công tác, quản lý điều hành của các cơ quan chính phủ. Chi phí mạng Internet băng thông rộng, các thiết bị không dây ngày càng rẻ hơn đã cho phép thúc đẩy triển khai Chính phủ điện tử thống nhất, có mặt ở khắp mọi nơi vượt qua giới hạn về thời gian và địa
- 3 lý. Các mạng xã hội trên mạng Internet thông qua máy tính cá nhân đã không còn là yếu tố mới mẻ. Ứng dụng công nghệ thông tin trở thành một phần không thể thiếu trong hoạt động nghiệp vụ, đặc biệt là trong lĩnh vực thuế, hải quan, ngân hàng… Việt Nam đang có những bước quan trọng để tiến tới Chính phủ điện tử. Đã có nhiều công việc đang được triển khai về mặt luật pháp nhằm hỗ trợ cho hoạt động của Chính phủ điện tử và Thương mại điện tử. Một trong số đó là Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 được quốc hội thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03/01/2006, nền tảng cho tất cả các giao dịch điện tử trong khu vực tư nhân và Nhà nước. Nhiều cơ quan chính phủ, các thành phố, các tỉnh đang xây dựng Website và cổng thông tin điện tử để giao tiếp với người dân và doanh nghiệp. Trước mắt, trang tin của Chính phủ là một bước khởi đầu và sẽ trở thành cổng thông tin Chính phủ. Tuy nhiên, mô hình "một cửa" cần được cải tiến hơn nữa trước khi phát triển các dịch vụ Chính phủ điện tử. Đồng thời, cải thiện việc tương tác với người dân và doanh nghiệp thông qua email và internet để thúc đẩy người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công, bên cạnh đó các phản hồi về các chính sách của Chính phủ và các vấn đề khác của khu vực công. Cần có đủ thời gian và các nỗ lực phối hợp đồng bộ của chính phủ để vượt qua các thách thức đối với Chính phủ điện tử. Thông thường, phải mất nhiều năm để các lợi ích của Chính phủ điện tử được thể hiện rõ. Giáo dục và nhận thức góp phần quan trọng trong việc giúp các bên liên quan hiểu rõ vai trò và tầm quan trọng của Chính phủ điện tử. Vì vậy nghiên cứu về chính phủ điện tử là vấn đề cần thiết trong quá trình hội nhập với nền kinh tế quốc tế như ngày nay. Chính vì vậy tác giả chọn đề tài “Các yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ Chính phủ điện tử - Nghiên cứu trường hợp ngành thuế Tỉnh Long An”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý đinh sử dụng dịch vụ Chính phủ điện tử trong ngành thuế tỉnh Long An. Đề xuất một số khuyến nghị nhằm làm tăng vi ệc sử dụng Chính phủ điện tử trong ngành thuế tỉnh Long An.
- 4 1.3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là ý định sử dụng dịch vụ Chính phủ điện tử của các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Long An. Đối tượng khảo sát nhằm thu thập dữ liệu cho đề tài là Chủ doanh nghiệp (Giám đốc) và kế toán trưởng của những doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Long An. 1.4. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 6/2015 đến tháng 01/2016 tập trung vào các doanh nghiệp đang hoạt động tại tỉnh Long An. 1.5. Phương pháp nghiên cứu - Nghiên cứu định tính: trao đổi với các chuyên gia và những người làm việc lâu năm trong ngành thuế, phỏng vấn thử một số doanh nghiệp khi đến liên hệ công tác tại Cục Thuế Tỉnh Long An. Mục đích để điều chỉnh và bổ sung thang đo cho phù hợp. - Nghiên cứu định lượng: phát bảng khảo sát và thu hồi trực tiếp các bảng khảo sát từ người nộp thuế tại các buổi tập huấn và lắng nghe ý kiến người nộp thuế. Tiếp theo, từ dữ liệu khảo sát thu được tiến hành kiểm định thang đo bằng phương pháp phân tích Hệ số tin cậy Cronbach Alpha và Phân tích nhân tố khám phá (EFA), Phân tích tương quan, Kiểm định T-test, Phân tích phương sai, cuối cùng kiểm định mối quan hệ giữa các nhân tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ Chính phủ điện tử thông qua Phân tích hồi quy. Tất cả các phân tích được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0. 1.6. Kết cấu luận văn Chương 1 Giới thiệu Chương 2 Cơ sở lý thuyết Chương 3 Thiết kế nghiên cứu Chương 4 Kết quả nghiên cứu Chương 5 Kết luận và kiến nghị
- 5 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. Chính phủ điện tử 2.1.1. Định nghĩa Chính phủ điện tử là chính phủ ứng dụng công nghệ thông tin truyền thông để đổi mới tổ chức, đổi mới quy tắc hoạt động, tăng cường năng lực của chính phủ, làm cho chính phủ làm việc có hiệu lực, hiệu quả và minh bạch hơn, cung cấp thông tin tốt hơn cho người dân, doanh nghiệp, các tổ chức và tạo điều kiện thuận lợi cho người dân thực hiện quyền dân chủ và tham gia quản lý Nhà nước. Nói một cách ngắn gọn, Chính phủ điện tử là chính phủ hiện đại, đổi mới, vì dân, hoạt động hiệu lực, hiệu quả hơn, cung cấp dịch vụ tốt hơn trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin truyền thông. Theo định nghĩa của ngân hàng thế giới (World Bank) “ Chính phủ điện tử là việc các cơ quan của Chính phủ sử dụng một cách có hệ thống công nghệ thông tin truyền thông để thực hiện quan hệ với công dân, doanh nghiệp và các tổ chức xã hội, nhờ đó giao dịch của các cơ quan Chính phủ với công dân và các tổ chức sẽ được cải thiện, nâng cao chất lượng. Lợi ích thu được sẽ là giảm thiểu tham nhũng, tăng cường tính công khai, sự tiện lợi, góp phần vào sự tăng trưởng và giảm chi phí”. Như vậy Chính phủ điện tử là việc ứng dụng công nghệ thông tin truyền thông, cung cấp dịch vụ công cho người dân và doanh nghiệp và tạo ra sự công khai minh bạch. Một mô hình Chính phủ điện tử hiệu quả sẽ bao gồm cách thức giải quyết quan hệ tương tác về thông tin giữa ba chủ thể: chính phủ, công dân và doanh nghiệp. Thứ nhất, giữa chính phủ với nhau (Government to Government – G2G). Đây là cấp độ thường được khởi động trước tiên khi xây dựng một chính phủ điện tử. Cấp độ tương tác e-gov này giúp cho các cơ quan hành chính chia sẻ dữ liệu, trao đổi công việc thuận tiện hơn, giảm thiểu chi phí và thời gian hội họp không cần thiết.
- 6 Thứ hai, giữa chính phủ với doanh nghiệp (Government to Business – G2B). Cấp độ tương tác này cho phép nhiều hoạt động trực tuyến có thể được kết nối giữa cộng đồng doanh nghiệp và chính phủ. Đây là một cấp độ e-gov kỳ vọng nhất của bất cứ chính phủ điện tử nào. Và cuối cùng là giữa chính phủ với dân chúng (Government to Citizen – G2C). Ở cấp độ tương tác này chính phủ sẽ cung cấp các dịch vụ công như làm hoặc cấp mới các giấy tờ cá nhân, đóng và hoàn thuế thu nhập, nhận trợ cấp… 2.1.2. Vai trò của chính phủ điện tử Chính phủ điện tử đóng vai trò rất quan trọng trong việc cải cách hành chính, hiện đại hóa cơ quan Chính phủ, xây dựng một Chính phủ hiệu lực, hiệu quả hơn, nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo môi trường thuận lợi phát triển kinh tế - xã hội. Nhiều chương trình, kế hoạch, đề án, dự án CNTT được triển khai rộng khắp trong CQNN các cấp, bước đầu đạt được những kết quả quan trọng, tạo nền tảng phát triển CPĐT trong các giai đoạn tiếp theo. 2.1.3. Mục tiêu của chính phủ điện tử Mục tiêu của chính phủ điện tử là giao dịch của các cơ quan Chính phủ với công dân, với doanh nghiệp và các tổ chức sẽ được cải thiện, nâng cao chất lượng, đảm bảo công bằng trong các dịch vụ công. Nâng cao hiệu lực và hiệu quả của các cơ quan Nhà nước, tăng cường quản lý nhà nước với sự tham gia của cộng đồng. Thiết lập môi trường kinh doanh thuận lợi, hỗ trợ và đẩy mạnh phát triển thương mại điện tử, khách hàng "trực tuyến" (on line) chứ không phải "xếp hàng" (in line). Chính phủ điện tử cho thấy rõ ràng tiềm năng cải thiện chất lượng, phạm vi, và khả năng tiếp cận các dịch vụ. Một số nhà quan sát cho rằng, ngoài việc nâng cao hiệu quả, chất lượng dịch vụ có thể được cải thiện thông qua các giao dịch nhanh hơn, trách nhiệm và quy trình tốt hơn. Sự phát triển của chính phủ điện tử cũng tạo ra các tiềm năng cho các dịch vụ mới. Cùng với khả năng kết hợp các dịch vụ hiện có, chính phủ điện tử có thể đóng góp cho một thay đổi về chất trong cách công dân tương tác với chính phủ và các biện pháp điều hành nền kinh tế và quản lý xã hội của chính phủ.
- 7 Chính phủ điện tử cho phép tăng cường sự tham gia của công dân với chính phủ. Thông qua hệ thống mạng, bằng cách kết nối những người sống ở vùng sâu, vùng xa của đất nước để họ có thể gửi và nhận thông tin dễ dàng hơn từ chính phủ. Thêm vào đó, có thể gia tăng những người trẻ tuổi tham gia đóng góp ý kiến đối với chính phủ bởi thế hệ công dân ngày nay hiểu biết về chính trị, xã hội đã lớn lên với Internet và các công nghệ truyền thông kỹ thuật số trong cuộc sống hàng ngày, tương tự như những công dân, người mà họ được sử dụng cho các hoạt động chuyên nghiệp trong công việc và các hoạt động cá nhân khác. Thêm vào đó, qua sự mở rộng khả năng tương tác và chia sẻ thông tin, chính phủ điện tử cũng có thể tăng cường tương tác “công dân với công dân” (C2C) bằng cách cung cấp cơ hội cho những người có cùng quan điểm và mối quan tâm nhưng bị ngăn cách bởi các điều kiện về địa lý. Mục tiêu chung là tăng cường năng lực, nâng cao hiệu quả điều hành nhà nước của chính phủ, mang lại thuận lợi cho dân chúng, tăng cường sự công khai minh bạch (transparency), giảm chi tiêu chính phủ. Mục tiêu cụ thể là: - Nâng cao năng lực quản lý điều hành của Chính phủ và các cơ quan chính quyền các cấp (trao đổi văn bản điện tử, thu thập thông tin chính xác và kịp thời ra quyết định, giao ban điện tử …). - Cung cấp cho người dân và doanh nghiệp các dịch vụ công tạo điều kiện cho nguời dân dễ dàng truy nhập ở khắp mọi nơi. - Người dân có thể tham gia xây dựng chính sách, đóng góp vào quá trình xây dựng luật pháp, quá trình điều hành của chính phủ một cách tích cực. - Giảm được chi phí cho bộ máy chính phủ. - Thực hiện một chính phủ hiện đại, hiệu quả và minh bạch. Chính phủ điện tử sẽ tạo ra phong cách lãnh đạo mới, phương thức mới, cung cấp dịch vụ cho người dân và nâng cao được năng lực quản lý điều hành đất nước. Do vậy mà trong thời gian qua, các nước đều cố gắng đầu tư xây dựng chính phủ điện tử. Xây dựng Chính phủ điện tử ở Việt Nam là một yêu cầu cấp thiết, nó là một phần quan trọng trong tiến trình cải cách nền hành chính quốc gia.
- 8 Những khó khăn, trở ngại trong quá trình xây dựng Chính phủ điện tử tại Việt Nam còn rất nhiều: - Bất cập từ các dự án công nghệ thông tin; - Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông còn yếu kém; - Trình độ dân trí thấp; - Trình độ nhận thức và kỹ năng của cán bộ viên chức bị hạn chế; - Quy trình nghiệp vụ chưa ổn định (đang trong quá trình cải cách). 2.1.4. Lợi ích của chính phủ điện tử Chính phủ điện tử là chính phủ đảm bảo được cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết và đúng lúc cho việc ra quyết định. Chính phủ điện tử lý tưởng là một chính phủ cung cấp đầy đủ thông tin, đúng thời điểm cho những người quyết định, đó là lợi thế lớn nhất của công nghệ thông tin. Chính phủ điện tử sử dụng công nghệ thông tin để tự động hoá các thủ tục hành chính của chính phủ, áp dụng công nghệ thông tin vào các quy trình quản lý, hoạt động của chính phủ do vậy tốc độ xử lý các thủ tục hành chính nhanh hơn rất nhiều lần. Chính phủ điện tử cho phép công dân có thể truy cập tới các thủ tục hành chính và thông qua phương tiện điện tử, ví dụ như: Internet, điện thoại di động, truyền hình tương tác. Chính phủ điện tử giúp cho các doanh nghiệp làm việc với chính phủ một cách dễ dàng bởi mọi thủ tục đều được hiểu, hướng dẫn và mỗi bước công việc đều được đảm bảo thực hiện tốt, tin cậy. Mọi thông tin kinh tế mà chính phủ có đều được cung cấp đầy đủ cho các doanh nghiệp để hoạt động hiệu quả hơn. Đối với công chức, công nghệ thông tin dùng trong Chính phủ điện tử là một công cụ giúp họ hoạt động hiệu quả hơn, có khả năng đáp ứng nhu cầu của công chúng về thông tin truy cập và xử lý chúng.
- 9 Đối với người dân và doanh nghiệp Giảm thiểu thời gian cho công dân, doanh nghiệp và người lao động khi truy nhập và sử dụng dịch vụ của chính phủ và do đó giảm thiểu chi phí của nhân dân. Khuyến khích sự tham gia của cộng đồng vào các hoạt động của chính phủ. Đối với Chính phủ Giảm “ nạn giấy tờ ” văn phòng – công sở, tiết kiệm thời gian, hợp lý hoá việc vận hành công việc, cho phép các cơ quan Chính phủ cung cấp các dịch vụ chất lượng cao hơn và giảm ngân sách chi tiêu của chính phủ. 2.1.5. Các mô hình giao dịch trong Chính phủ điện tử Tham gia chính phủ điện tử có 3 thực thể: chính phủ, người dân và doanh nghiệp. Trên cơ sở quan hệ giữa các chủ thể trên, ta có thể phân loại chính phủ điện tử ra thành 4 loại, tương ứng với 4 dạng dịch vụ Chính phủ bao gồm: G2C (Government to Citizens): được hiểu như khả năng giao dịch và cung cấp dịch vụ của chính phủ trực tiếp cho người dân, ví dụ : Tổ chức bầu cử của công dân, thăm dò dư luận, quản lý quy hoạch xây dựng đô thị, tư vấn, khiếu nại, giám sát và thanh toán thuế, hoá đơn của các ngành với người thuê bao, dịch vụ thông tin trực tiếp 24x7, phục vụ công cộng, môi trường giáo dục. G2B ( Government to Business ): Dịch vụ và quan hệ chính phủ đối với các doanh nghiệp, các tổ chức phi chính phủ, nhà sản xuất như: dịch vụ mua sắm, thanh tra, giám sát doanh nghiệp ( về đóng thuế, tuân thủ luật pháp,…); thông tin về quy hoạch sử dụng đất, phát triển đô thị, đấu thầu, xây dựng; cung cấp thông tin dạng văn bản, hướng dẫn sử dụng, quy định, thi hành chính sách nhà nước,… cho các doanh nghiệp. Đây là thành phần quan hệ cơ bản trong mô hình nhà nước là chủ thể quản lý vĩ mô nền kinh tế, xã hội thông qua chính sách, cơ chế và luật pháp và doanh nghiệp như là khách thể đại diện cho lực lượng sản xuất trực tiếp của cải vật chất của nền kinh tế. G2E ( Government to Employees): chỉ các dịch vụ, giao dịch trong mối quan hệ giữa chính phủ đối với công chức, viên chức bảo hiểm, dịch vụ việc làm, trợ cấp thất nghiệp, chăm sóc sức khỏe, nhà ở…
- 10 G2G ( Government to Government): được hiểu như khả năng phối hợp, chuyển giao và cung cấp các dịch vụ một cách có hiệu quả giữa các cấp, ngành, tổ chức, bộ máy Nhà nước trong việc điều hành và quản lý nhà nước, trong đó chính bản thân bộ máy của chính phủ vừa đóng vai trò là chủ thể và khách thể trong mối quan hệ này. Toàn bộ hệ thống quan hệ, giao dịch của chính phủ như G2C, G2E, G2B, và G2G phải được đặt trên một hạ tầng vững chắc của hệ thống: độ tin cậy (trust), khả năng đảm bảo tính riêng tư (privacy) và bảo mật – an toàn (security) và cuối cùng tất cả đều dựa trên hạ tầng công nghệ và truyền thông với các quy mô khác nhau: mạng máy tính, mạng Intranet, Extranet và Internet. Ngoài 4 mô hình giao dịch chủ yếu trên bảng dưới đây cho thấy những hình thức giao tiếp khác trong Chính phủ điện tử. Các loại hình giao dịch trong Chính phủ điện tử Nhân dân, Cơ quan hành Khu vực II Khu vực III CPĐT công dân chính, nhà nước (kinh tế) (NPI/NGO) Nhân dân, công dân C2C C2G C2B C2N Nhà nước, cơ quan G2C G2G G2B G2N hành chính Khu vực II (kinh tế) B2C B2G B2B B2N Khu vực III N2C N2G N2B N2N (NPI/NGO)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 27 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn