Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Cải tiến hệ thống quản lý tích hợp tại Nhà máy Bia Sài Gòn Củ Chi định hướng đến năm 2020
lượt xem 4
download
Mục tiêu cơ bản của đề tài là cải tiến Hệ thống quản lý tích hợp (bao gồm hệ thống quản lý chất lượng - Môi trường - An toàn vệ sinh thực phẩm) đang áp dụng tại Nhà máy Bia Sài Gòn - Củ Chi. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Cải tiến hệ thống quản lý tích hợp tại Nhà máy Bia Sài Gòn Củ Chi định hướng đến năm 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM ------------ LÊ THỊ THANH THẢO CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÍCH HỢP TẠI NHÀ MÁY BIA SÀI GÒN – CỦ CHI ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM ---------- LÊ THỊ THANH THẢO CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÍCH HỢP TẠI NHÀ MÁY BIA SÀI GÒN – CỦ CHI ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TẠ THỊ KIỀU AN TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ kinh tế “Cải tiến hệ thống quản lý tích hợp tại Nhà máy Bia Sài Gòn Củ Chi định hướng đến năm 2020” là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này là trung thực và chưa từng được công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu nào khác trước đây. Tác giả luận văn: Lê Thị Thanh Thảo
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các kí hiệu- Chữ viết tắt Danh mục bảng biểu Danh mục hình ảnh MỤC LỤC ...................................................................................................................2 Trang phụ bìa ..............................................................................................................2 Lời cam đoan ...............................................................................................................2 Mục lục ........................................................................................................................2 DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ........................................................6 MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................1 2. Mục tiêu của đề tài.........................................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi của đề tài ....................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................3 5. Kết cấu của luận văn ......................................................................................6 6. Ý nghĩa của đề tài ..........................................................................................6 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÍCH HỢP...................8 1.1 KHÁI NIỆM VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG..............................................8 1.1.1 Khái quát về Chất lượng: .................................................................................8 1.1.2 Khái quát về Quản lý Chất lượng .....................................................................9 1.2 KHÁI QUÁT VỀ MỘT SỐ HỆ THỐNG QUẢN LÝ THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ....................................................................................................................9
- 1.2.1 Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 ...........10 1.2.2 Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn TCVN ISO 14001-2004 .......14 1.2.3 Hệ thống quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn HACCP ........19 1.3 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÍCH HỢP ...................................21 1.3.1 Thế nào là Hệ thống Quản lý tích hợp ...........................................................21 1.3.1.1. Khái niệm Hệ thống Quản lý tích hợp (HTQLTH)......................................21 1.3.1.2. Làm thế nào để tích hợp hệ thống? ..............................................................22 1.3.1.3. Hiệu quả áp dụng Hệ thống Quản lý tích hợp ..............................................23 1.3.1.4. Nội dung Hệ thống Quản lý tích hợp ...........................................................24 1.3.1.5. Ý nghĩa của việc Áp dụng Hệ thống Quản lý tích hợp ................................26 1.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng thành công Hệ thống Quản lý Tích hợp ........................................................................................................................27 1.4 TÌNH HÌNH ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÍCH HỢP TẠI VIỆT NAM .. .....................................................................................................................28 Chương 2 THỰC TRẠNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÍCH HỢP TẠI NHÀ MÁY BIA SÀI GÒN -CỦ CHI ...........................................................................................30 2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NHÀ MÁY BIA SÀI GÒN- CỦ CHI .............30 2.2.1 Thông tin chung : ...........................................................................................30 2.2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức và Nhân sự nhà máy ....................................................32 2.2 THỰC TRẠNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÍCH HỢP TẠI NHÀ MÁY BIA SÀI GÒN – CỦ CHI .........................................................................................................34 2.2.1 Giới thiệu chung về Hệ thống ........................................................................34 2.2.2 Công tác duy trì và cải tiến hệ thống..............................................................35 2.2.3 Phân tích thực trạng áp dụng hệ thống quản lý tích hợp tại Nhà máy Bia Sài Gòn-Củ Chi ...............................................................................................................36
- 2.2.3.1. HTQLTH và những giá trị gia tăng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy .......................................................................................................37 2.2.3.2. Sự phù hợp của HTQLTH với mục tiêu, định hướng phát triển của Nhà máy .......................................................................................................43 2.2.3.3. Sự tuân thủ các yêu cầu của các HTQL tiêu chuẩn thành phần ...................46 2.2.3.1. Giải quyết vấn đề cốt lõi của HTQLTH .......................................................60 2.2.4 Tổng kết về thực trạng áp dụng Hệ Thống quản lý Tích hợp của Nhà máy Bia Sài Gòn-Củ Chi .........................................................................................................61 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2: ........................................................................................62 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÍCH HỢP TẠI NHÀ MÁY BIA SÀI GÒN – CỦ CHI..............................................................63 3.1 CHÍNH SÁCH, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ MÁY ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 .......................................................................................................63 3.2 CÁC GIẢI PHÁP CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÍCH HỢP ..................65 3.2.1 Giải pháp huy động mọi người cùng tham gia vào HTQLTH .......................65 3.2.1.1. Giải pháp thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý ...................................................65 3.2.1.2. Giải pháp thay đổi cơ cấu lao động ..............................................................67 3.2.1.3. Giải pháp thay đổi nhận thức .......................................................................68 3.2.2 Giải pháp hoàn thiện hệ thống tài liệu ...........................................................73 3.2.3 Giải pháp đổi mới phương pháp theo dõi, đo lường, phân tích, và cải tiến: ..76 3.2.1 Chuẩn hóa phòng thí nghiệm theo tiêu chuẩn ISO 17025 ...............................76 3.2.2 Chú trọng kiểm soát quá trình bằng các công cụ thống kê ..............................78 3.2.3 Các giải pháp đo lường mục tiêu về môi trường..............................................79 3.2.4 Xây dựng văn hóa cải tiến bằng việc thành lập nhóm Chất lượng -An toàn thực phẩm - Môi trường ............................................................................................82
- 3.2.4 Giải pháp giải quyết những xung đột giữa các hệ thống quản lý và giữa hệ thống quản lý tích hợp và các yếu tố quản trị khác ...................................................84 3.3 KIẾN NGHỊ .................................................................................................85 3.3.1. Kiến nghị đối với chính phủ và các cơ quan hữu quan ..................................86 3.3.2. Kiến nghị đối với Hiệp hội Bia – Rượu- Nước giải khát Việt Nam: .............87 3.3.3. Kiến nghị đối với các Cơ quan Chức năng liên quan tại địa phương: ...........88 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................89 KẾT LUẬN ...............................................................................................................90 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ tiếng Anh Tên đầy đủ Tiếng Việt BGÐ Ban Giám Ðốc CBCNV Cán bộ công nhân viên CCP Critical Control Point Điểm kiểm soát tới hạn HACCP Hazard Analysis and Critical Phân tích mối nguy và điểm Control Points kiểm soát tới hạn HDCV Hướng dẫn công việc HTQLCL Hệ thống quản lý chất lýợng HTQLTH Hệ thống quản lý tích hợp KHKSCL Kế hoạch kiểm soát chất lượng ISO International Standard Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế Orgnization SABECO Tổng Công ty Cổ phần Bia- Rýợu- NGK Sài Gòn TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tổng hợp Kết quả hoạt động Sản xuất- Kinh doanh ................................38 Bảng 2.2 : Bảng tổng kết ý kiến đánh giá của khách hàng .......................................41 Bảng 2.3: Định mức thực hiện tiêu thụ điện, nước, dầu các năm 2010-2013...........46
- DANH MỤC HÌNH VẼ- SƠ ĐỒ Hình 0.1: Quy trình lũy tiến trong phương pháp tình huống ......................................4 Hình 1.1 Cấu trúc của bộ tiêu chuẩn ISO 9000:2008 ...............................................11 Hình 1.2 Mô hình quá trình của HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 .........12 Hình 1.3: Sơ đồ quá trình áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong tổ chức...........14 Hình 1.4. Mô hình hệ thống ISO ..............................................................................25 Hình 1.5: Các yếu tố ảnh hưởng đến HTQLTH........................................................28 Hình 2.1: Sơ đồ mối liên hệ giữa các Công ty con thuộc SABECO.........................31 Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Tổng Công ty Cổ phần Bia- Rượu-NGK Sài Gòn .32 Hình 2.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Nhà máy Bia Sài Gòn- Củ Chi ...............................32 Hình 2.4: Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn tại Nhà máy Bia Sài Gòn- Củ Chi ...................................................................................................................................33 Hình 2.5: Biểu đồ tỉ lệ lao động tính theo thâm niên công tác- tại nhà máy Bia Sài Gòn- Củ Chi ..............................................................................................................34 Hình 2.6: Mô hình Hệ thống tích hợp tại Nhà máy Bia Sài Gòn –Củ Chi ...............36 Hình 2.7: Biểu đồ thể hiện doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế tại Nhà máy Bia Sài Gòn- Củ Chi giai đoạn 2010-2012 ......................................................................39 Hình 2.8: Thị phần sản lượng 10 sản phẩm bia dẫn đầu tại 36 thành phố 12/2010 ..40 Hình 2.9: Thị phần sản lượng các nhà sản xuất Bia tại Việt Nam ............................40 Hình 2.10 : Biểu đồ kết quả đánh giá sự hài lòng của khách hàng ...........................42 Hình 2.11: Hiệu quả của các hình thức phổ biến chính sách ....................................48 Hình 2.12: Hiệu quả của các hình thức phổ biến mục tiêu .......................................48 Hình 2.13: Thái độ đóng góp của người lao động đối với mục tiêu của đơn vị .......49 Hình 2.14: Kết quả khảo sát về tính sẵn có của tài liệu tại Nhà máy Bia Sài Gòn- Củ Chi .............................................................................................................................54 Hình 2.15: Kết quả khảo sát về tính cập nhật của tài liệu tại Nhà máy Bia Sài Gòn- Củ Chi .......................................................................................................................54 Hình 2.16: Trình độ học vấn đối tượng được khảo sát .............................................56 Hình 2.17: Nhận xét của Cán bộ -Công nhân viên về HTTL hiện hành...................56
- Hình 2.18: Hiểu biết của người lao động về Hệ thống quản lý đang được áp dụng tại NM Bia Sài Gòn- Củ Chi ..........................................................................................58 Hình 2.19: Biểu đồ tổng hợp những yếu tố tác động đến hiệu quả hệ thống quản lý tích hợp cần cải tiến ..................................................................................................62 Hình 3.1: Các yếu tố hình thành văn hóa Chất lượng- An toàn thực phẩm- Môi trường ........................................................................................................................70
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Toàn cầu hóa mang lại cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội nhưng cũng chứa đầy những thách thức: môi trường kinh doanh luôn thay đổi, sự cạnh tranh gay gắt, công nghệ thông tin phát triển kéo theo việc thông tin ngày càng minh bạch. Sự yếu kém về quản lý sẽ dẫn đến thiệt hại nghiêm trọng về thương hiệu. Vì vậy, các doanh nghiệp ngày nay, muốn tồn tại và phát triển bền vững không những chỉ quan tâm đến lợi ích kinh tế mà phải có trách nhiệm đối với xã hội, tức là phải cân bằng lợi ích các bên liên quan. Doanh nghiệp cần cố gắng hết sức để thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, cải tiến hoạt động quản lý chất lượng. Ngoài ra doanh nghiệp cũng cần nỗ lực trong việc áp dụng các chính sách nhằm đảm an toàn thực phẩm, môi trường hay an toàn sức khỏe nghề nghiệp …. Theo khảo sát của Tổ chức ISO (2008), có khoảng 983 ngàn tổ chức đã đạt chứng nhận theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 và 189 ngàn các tổ chức tiêu chuẩn 14001:2004 và có hàng ngàn doanh nghiệp đã và đang áp dụng các tiêu chuẩn Quốc tế như ISO 17025, ISO 22000, OHSAS 18001…. Việc tích hợp các hệ thống riêng lẻ vào trong một hệ thống chung sẽ đáp ứng đầy đủ yêu cầu hoạt động của doanh nghiệp. Hệ thống này tích hợp lợi ích của các hệ thống riêng lẻ (Zutshi & Sohal; 2005 ), tránh được sự cồng kềnh về hệ thống tài liệu, giúp rút ngắn được thời gian trên nền tảng tiêu chuẩn ISO 9001. Vì vậy xây dựng hệ thống quản lý tích hợp là xu hướng tất yếu và rất phổ biến hiện nay. Cơ sở để tích hợp là các tiêu chuẩn đều được xây dựng trên nền tảng nguyên lý Deming P.D.C.A.; các tiêu chuẩn đều có điểm chung về quy trình quản lý, mỗi tiêu chuẩn đều có bảng tương quan với những tiêu chuẩn khác và thông thường sử dụng ISO 9001 làm tương quan. Tuy nhiên, việc áp dụng hệ thống tích hợp này tại các doanh nghiệp thường không tận dụng và phát huy đầy đủ các giá trị bởi các doanh nghiệp chỉ nhận thức một cách chung chung hệ thống quản lý như một công cụ để duy trì tình trạng hiện tại chứ không phải là một phương tiện để quản lý sự thay đổi và thúc đẩy việc cải
- 2 tiến. Một số doanh nghiệp thì xem đây là cách để có chứng nhận phù hợp với các tiêu chuẩn, đáp ứng nhanh đòi hỏi của thị trường, mang lại lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp, do đó việc xây dựng, duy trì hệ thống kém hiệu quả, mang tính đối phó với cơ quan chứng nhận. Một số doanh nghiệp do nguồn lực hạn chế, hoặc muốn giảm chi phí về tư vấn nên áp dụng hệ thống một cách rời rạc, thiếu liên kết, chưa tận dụng hết những lợi ích mà hệ thống quản lý tích hợp mang lại. Để một hệ thống quản lý đạt hiệu quả cao, doanh nghiệp cần hiểu rằng, hệ thống đó phải mang lại những giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh. Chủ yếu là bằng cách làm cho mọi hoạt động được thực hiện tốt hơn, nhanh chóng hơn và tiết kiệm chi phí hơn. Các tiêu chuẩn phổ biến về hệ thống quản lý nhấn mạnh sự cải tiến liên tục. Việc áp dụng, tuân thủ một hệ thống quản lý đem đến cơ hội tập trung vào những lĩnh vực khả quan mà các nhà đầu tư và doanh nghiệp quan tâm nhất. Doanh nghiệp không nên chỉ quan tâm duy nhất tới việc hệ thống quản lý của mình có phù hợp hay không với yêu cầu của các tiêu chuẩn, các cơ quan chứng nhận. Điều quan trọng là phải tìm, xác định được những cơ hội, rủi ro đang tiềm ẩn liên quan tới hệ thống quản lý có thể làm ảnh hưởng tới mục tiêu sản xuất kinh doanh của mình. Do vậy phải có cách nhìn hệ thống, tổng quát, rộng hơn và luôn phải trả lời câu hỏi bạn cần phải làm gì để hệ thống quản lý thực sự giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu sản xuất kinh doanh của mình. Nắm bắt xu hướng đó, từ năm 2010, Nhà máy Bia Sài Gòn - Củ Chi, nhà máy bia lớn và hiện đại bậc nhất Đông Nam Á, trực thuộc Tổng công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn đã tiến hành xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý tích hợp ISO 9001- ISO 14001- HACCP. Hệ thống này đã góp phần cải thiện, nâng cao hiệu quả của hoạt động quản lý, góp phần nâng cao chất lượng, ý thức về bảo vệ môi trường và ý thức về an toàn vệ sinh thực phẩm. Tuy nhiên, trong quá trình áp dụng hệ thống này vào thực tế sản xuất, kinh doanh, vẫn còn nhiều vấn đề còn tồn tại, nhiều điểm không phù hợp. Nhận thức được tầm quan trọng của việc duy trì và cải tiến liên tục hệ thống quản lý này, trong vai trò là một chuyên viên viên QA tại Nhà máy Bia Sài Gòn -Củ Chi, tôi chọn thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp của
- 3 mình là “Cải tiến hệ thống quản lý tích hợp cho Nhà máy Bia Sài Gòn - Củ Chi định hướng đến năm 2020” 2. Mục tiêu của đề tài Mục tiêu cơ bản của đề tài là cải tiến Hệ thống quản lý tích hợp (bao gồm hệ thống quản lý Chất lượng- Môi trường- An toàn vệ sinh thực phẩm) đang áp dụng tại Nhà máy Bia Sài Gòn- Củ Chi, trên cơ sở: 1/ Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết liên quan đến Hệ thống quản lý tích hợp các Hệ thống quản lý thành phần theo tiêu chuẩn ISO 9001, ISO 14001, HACCP 2/ Phân tích thực trạng áp dụng Hệ thống quản lý tích hợp tại Nhà máy Bia Sài Gòn -Củ Chi từ tháng 1/2011 đến tháng 6/2013, xác định những điểm không phù hợp, những điểm chưa hoàn thiện trong hệ thống, những khó khăn khi áp dụng hệ thống này tại nhà máy Bia Sài Gòn -Củ Chi. 3/ Xác định những yếu tố chính tác động đến hiệu quả áp dụng hệ thống tích hợp 4/ Đưa ra giải pháp phù hợp với thực tiễn nhà máy theo định hướng phát triển đến năm 2020 nhằm giúp doanh nghiệp tham khảo và ứng dụng trong thực tiễn sản xuất kinh doanh. 3. Đối tượng và phạm vi của đề tài Đối tượng: Hệ thống quản lý tích hợp ISO 9001- ISO 14001- HACCP và các yếu tố ảnh hưởng. Phạm vi: tại Nhà máy Bia Sài Gòn- Củ Chi, thuộc Tổng công ty Cổ phần Bia- Rượu-NGK Sài Gòn, xem xét thực trạng việc áp dụng hệ thống thời gian từ 1/2011- 10/2013. Đề xuất giải pháp cải tiến HTQLTH với định hướng đến năm 2020 4. Phương pháp nghiên cứu a. Phương pháp nghiên cứu định tính Trong luận văn này, phương pháp được sử dụng là phương pháp tình huống
- 4 Quy trình nghiên cứu định tính theo phương pháp tình huống được mô tả trong hình 0.1: Phát hiện lý thuyết Thu Chọn thập dữ tình liệu huống Hình 0.1: Quy trình lũy tiến trong phương pháp tình huống “Nguồn:Nguyễn Đình Thọ(2011, trang 117)” Áp dụng phương pháp tình huống vào đề tài này: Phát hiện lý thuyết: Đầu tiên, tác giả tìm hiểu về cơ sở lý thuyết các hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008, ISO 14001:2004, HACCP, lý thuyết về Hệ thống Quản lý Tích hợp (HTQLTH). Sau đó dựa vào lý thuyết này, xác định những yếu tố cơ bản của hệ thống quyết định hiệu quả việc áp dụng HTQLTH tại Nhà máy Bia Sài Gòn – Củ Chi nhằm xác định dàn bài câu hỏi khảo sát. Chọn tình huống: Ở đây, chọn đối tượng phỏng vấn là các cán bộ, công nhân viên đang làm việc chính thức tại các phòng ban khác nhau ở Nhà máy để xem xét sự thực hiện và tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn. Thu thập dữ liệu: Chọn phương pháp thu thập dữ liệu (dữ liệu thứ cấp, phỏng vấn, quan sát, khảo sát…): nhằm phân tích sâu hơn thông qua dữ liệu một tình huống và so sánh dữ liệu các tình huống với nhau. - Dữ liệu thứ cấp: Để phục vụ cho việc phân tích thực trạng hệ thống quản lý tích hợp ISO 9000- ISO 14000- HACCP tại Nhà máy Bia Sài Gòn Củ Chi cũng như xác định các nguyên nhân của sự không phù hợp còn tồn tại trong hệ thống quản lý chất lượng, luận văn sử dụng các thông tin thứ cấp được thu thập từ hồ sơ xem xét lãnh đạo, đánh giá bên ngoài từ Cơ quan chứng nhận, đánh giá nội bộ, xử lý sản
- 5 phẩm không phù hợp, khiếu nại khách hàng, khắc phục phòng ngừa, cải tiến và các báo cáo, số liệu thống kê của công ty trong khoảng thời gian từ 01/2011 đến tháng 6/2013. Ngoài ra còn sử dụng các công cụ thu thập dữ liệu là quan sát và thảo luận tay đôi với đối tượng nghiên cứu. - Quan sát với tư cách là người tham gia: Với tư cách là một nhân viên của Nhà máy, tôi tìm hiểu vấn đề thông qua công việc hàng ngày của mình và qua tương tác công việc với các phòng ban khác. Tôi có thể chủ động quan sát hành vi, thái độ của những cá nhân khác và các đối tượng này không hề biết rằng tôi đang xem xét hành vi, thái độ của họ. - Quan sát với tư cách là người ngoài cuộc: đối với hoạt động tại các phòng ban khác nơi tôi không tham gia làm việc. - Kỹ thuật phỏng vấn sâu: hay kỹ thuật thảo luận tay đôi: sử dụng dàn bài thảo luận với các câu hỏi mở mang tính chất gợi ý và dẫn hướng quá trình thảo luận, quan sát, phân tích cùng với các câu hỏi đào sâu tiếp. Các câu hỏi đi từ tổng quát, dần dần thu hẹp và đi sâu vào vấn đề cần tìm hiểu. Dàn bài câu hỏi trình bày ở phụ lục 1. Quá trình thảo luận với đối tượng mẫu tiến hành cho đến khi bão hòa (không còn gì để đào sâu hơn nữa). (Nguyễn Hoàng Trọng, 2011). Kỹ thuật này áp dụng cho một số lượng ít mẫu, với những đối tượng cần đào sâu thông tin như lãnh đạo cao nhất nhà máy, đại diện lãnh đạo hay cán bộ công nhân viên khi cần tìm hiểu sâu về một vấn đề mà bảng câu hỏi không thể hiện được. - Kỹ thuật điều tra, khảo sát bằng bảng câu hỏi: Trong nghiên cứu này, chọn đối tượng khảo sát là: Cán bộ công-nhân viên nhà máy ở các phòng ban. Dự kiến phát đi 150 phiếu. Sau đó dùng kỹ thuật thống kê mô tả để xem xét ý nghĩa của các dữ liệu thu thập được. Phân tích dữ liệu: Phân tích định tính là quá trình đi tìm ý nghĩa của dữ liệu, quá trình thu thập và phân tích ở đây gắn liền với nhau, tương tác qua lại với nhau. Sau khi phân tích, kết nối các dữ kiện, đưa ra những khái quát chung, những nhận xét, đánh giá. So sánh
- 6 với mô hình các tiêu chuẩn ISO 9000, 14000, HACCP. Xem điểm tương đồng và đối kháng giữa thực tế và lý thuyết. Đưa ra những nhận xét đánh giá về mức độ thực hiện và tuân thủ, hiệu lực, hiệu quả của hệ thống tích hợp tại Nhà máy. b. Phương pháp luận: Dựa vào mô hình PDCA (lập kế hoạch; thực hiện; theo dõi, đo lường; hành động khắc phục, phòng ngừa, cải tiến) của hệ thống tích hợp Tiếp cận quá trình: Mọi hoạt động, hay tập hợp các hoạt động sử dụng các nguồn lực để biến đầu vào thành đầu ra có thể xem như một quá trình. Việc xác định và quản lý các quá trình được triển khai trong tổ chức và quản lý sự tương tác giữa các quá trình đó được gọi là “cách tiếp cận quá trình“. Tiếp cận hệ thống: Là cách tiếp cận một cách tổng thể, đặt các quá trình trong hệ thống có mối tương tác lẫn nhau để xem xét một cách đầy đủ và toàn diện các vấn đề của hệ thống đó. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục luận văn gồm 03 chương chính sau: - Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống quản lý tích hợp - Chương 2: Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý tích hợp tại Nhà máy Bia Sài Gòn Củ Chi - Chương 3: Một số giải pháp cải tiến hệ thống quản lý tích hợp tại Nhà máy Bia Sài Gòn Củ Chi 6. Ý nghĩa của đề tài - Ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ đóng góp vào việc cải tiến, nâng cao hiệu quả việc áp dụng HTQLTH ISO 9001:2008- ISO 14001:2004- HACCP/ ISO 22000 - Ý nghĩa thực tiễn với tổ chức: Duy trì việc áp dụng hệ thống tích hợp, đề xuất giải pháp nhằm cải tiến liên tục hệ thống, các hành động sửa chữa, khắc phục, hoàn thiện hệ thống tích hợp.
- 7 Về phương diện quản lý: - Giúp cho việc quản lý và giám sát các hệ thống được dễ dàng hơn, bao quát hơn. - Cơ cấu tổ chức quản lý đơn giản hơn - Hệ thống văn bản nhất quán, dễ tra cứu, dễ áp dụng. Giảm khối lượng tài liệu – thủ tục – quy định. - Tạo dựng văn hóa công ty trong đó người áp dụng phải quan tâm đến chất lượng, môi trường, an toàn thực phẩm cùng mức độ. - Giảm thiểu những rủi ro trong hoạt động của tổ chức về chất lượng, môi trường, an toàn thực phẩm - Giúp tổ chức kiểm soát, điều hành dễ dàng hơn. Nâng cao hiệu lực việc kiểm soát, điều hành. Về chất lượng- môi trường- an toàn vệ sinh thực phẩm: Cân bằng lợi ích doanh nghiệp (tăng sản lượng, hài lòng khách hàng) với lợi ích cộng đồng (giảm ô nhiễm, giảm tiêu hao tài nguyên, năng lượng vốn khan hiếm và có nguy cơ cạn kiệt) Về phương diện kinh tế - Tiết kiệm được kinh phí, thời gian do hợp nhất các cuộc đánh giá chứng nhận, đánh giá nội bộ - Tối ưu hóa, giảm thiểu, loại bỏ các chi phí ẩn, các lãng phí trong quá trình hoạt động của tổ chức. - Giảm chi phí xây dựng và duy trì hoạt động các hệ thống quản lý.
- 8 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÍCH HỢP 1.1 KHÁI NIỆM VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 1.1.1 Khái quát về Chất lượng: Có nhiều quan điểm khác nhau xuất phát từ các góc độ tiếp cận khác nhau từ đó hình thành nên các khái niệm về chất lượng khác nhau. - Cách tiếp cận từ sản phẩm cho rằng: Chất lượng sản phẩm là tập hợp những tính chất của sản phẩm có thể được xác định bằng thông số, có thể đo được hoặc so sánh được (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, 2008). - Cách tiếp cận từ các nhà sản xuất cho rằng: Chất lượng là sự hoàn hảo và phù hợp của sản phẩm yêu cầu hay tiêu chuẩn được xác định. Quan niệm này đáp ứng nhu cầu của người sản xuất đến việc đạt được các yêu cầu chất lượng đặt ra, nó không chỉ ra ý nghĩa của chất lượng sản phẩm với khách hàng, người tiêu dùng (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, 2008). - Theo cách tiếp cận theo hướng thị trường cho rằng: Chất lượng sản phẩm là sự phù hợp của sản phẩm với nhu cầu của người tiêu dùng, với mục đích sử dụng. (Lưu Thanh Tâm, 2003) Đây là quan điểm được đa số tán thành vì nó giúp doanh nghiệp thỏa mãn được khách hàng, củng cố thị trường, nó cũng phù hợp với quan điểm hướng tới thị trường của marketing hiện đại. Phổ quát lại, tổ chức tiêu chuẩn thế giới International Standard Organization (ISO) đưa ra định nghĩa chung về chất lượng được chấp nhận rộng rãi. Theo TCVN ISO 9000:2000: “Chất lượng là mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn có của một sản phẩm, hệ thống hoặc quá trình thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan”. Theo quan điểm mới, chất lượng không chỉ nằm trong bản thân sản phẩm, mà nó còn nằm trong các yếu tố giá cả và dịch vụ sau khi bán, vấn đề giao hàng đúng lúc, bảo hành, hướng dẫn sử dụng, bảo dưỡng kỹ thuật định kỳ
- 9 và các dịch vụ phụ trợ khác đó là những yếu tố thuộc về yêu cầu của khách hàng đối với sản phẩm. Khái niệm chất lượng vượt ra ngoài phạm vi của sản phẩm, hàng hóa, trở thành chất lượng của hệ thống, chất lượng hoạt động… 1.1.2 Khái quát về Quản lý Chất lượng Tùy thuộc vào quan điểm nhìn nhận khác nhau của các nhà nghiên cứu, tùy thuộc vào đặc trưng của nền kinh tế mà người ta đưa ra những khái niệm khác nhau về quản lý chất lượng. Theo TCVN ISO 9000:2000 và TCVN ISO 9000:2007: “ Quản lý chất lượng là các hoạt động có phối hợp để định hướng và kiểm soát một tổ chức về mặt chất lượng” Như vậy, quản lý chất lượng chính là chất lượng của hoạt động quản lý chứ không đơn thuần là chất lượng của hoạt động kỹ thuật. Mục tiêu của quản lý chất lượng là nâng cao mức độ thỏa mãn, nâng cao chất lượng trên cơ sở tối ưu hóa chi phí. Đối tượng của quản lý chất lượng là các quá trình sản phẩm và dịch vụ. Chức năng cơ bản của quản lý chất lượng ( theo vòng tròn PDCA) Lập kế hoạch chất lượng Tổ chức thực hiện Kiểm tra và kiểm soát chất lượng Điều chỉnh và cải tiến chất lượng 1.2 KHÁI QUÁT VỀ MỘT SỐ HỆ THỐNG QUẢN LÝ THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ Có nhiều hệ thống quản lý chất lượng khác nhau hiện đang tồn tại phổ biến trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Mỗi loại hệ thống có những nét đặc thù riêng biệt tùy theo mục tiêu chất lượng, đặc thù kinh tế - kỹ thuật của ngành, mức độ công nghệ, trình độ quản lý của của từng doanh nghiệp mà được chọn lựa để áp dụng. Tiêu biểu có các hệ thống như: Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008; Hệ thống TQM (Total Quality Management); Hệ thống quản lý chất lượng GMP (Good Manufacturing Practices) ; HACCP (Hazard Analysis Critical Control Points) ; SQF
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn