Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk
lượt xem 4
download
Mục tiêu của đề tài là tìm hiểu những nhân tố hình thành nên chất lượng tín dụng bán lẻ tại một địa bàn hoạt động cụ thể là BIDV Dak Lak; đánh giá, phân tích thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ và chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Dak Lak; trên cơ sở những lý luận cơ bản về chất lượng tín dụng và đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng bán lẻ trong thực tiễn đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Dak Lak trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN TRƯỜNG SƠN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐẮK LẮK LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
- LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Dak Lak, ngày 19 tháng 03 năm 2017 Tác giả Nguyễn Trường Sơn
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài nghiên cứu này, trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu cùng quý thầy cô là giảng viên, cán bộ trường Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh. Trong thời gian qua, quý thầy cô đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập và nghiên cứu, đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu để tôi có thể nâng cao trình độ và kỹ năng sống. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình đến với thầy PGS.TS Ngô Hướng, người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Trong thời gian thực hiện đề tài cùng thầy, tôi đã học được nhiều điều bổ ích cả về kiến thức chuyên môn lẫn tinh thần làm việc. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn các anh, chị em tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam - chi nhánh Đăk Lăk đã nhiệt tình giúp đỡ và cung cấp những thông tin hữu ích giúp cho tôi hoàn thiện đề tài này. Trân trọng cảm ơn!
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................................................................ 7 1.1. Hoạt động tín dụng và tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại ................. 7 1.1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại ........................................... 7 1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ................................................................................... 7 1.1.1.2. Phân loại tín dụng ..................................................................................... 8 1.1.1.3. Các nguyên tắc cơ bản của hoạt động tín dụng tại NHTM .................... 10 1.1.2. Hoạt động tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại .............................. 10 1.1.2.1. Khái niệm tín dụng bán lẻ....................................................................... 10 1.1.2.2. Đặc điểm của tín dụng bán lẻ ................................................................. 11 1.1.2.3. Vai trò của tín dụng bán lẻ...................................................................... 12 1.1.2.4. Một số sản phẩm tín dụng bán lẻ chủ yếu .............................................. 13 1.2. Chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại ................................ 14 1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng và chất lượng tín dụng bán lẻ .................. 14 1.2.2. Tính tất yếu phải nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại NHTM ............ 15 1.3. Một số chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng bán lẻ ................................... 17 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng bán lẻ ............................... 20 1.4.1. Các nhân tố bên trong ................................................................................ 20 1.4.1. 1. Chính sách tín dụng, mô hình tổ chức của Ngân hàng .......................... 20 1.4.1.2. Chất lượng quy trình tín dụng bán lẻ ...................................................... 20 1.4.1.3. Chất lượng đội ngũ nhân sự .................................................................... 21 1.4.1.4. Thủ tục, hồ sơ, thời gian xử lý khoản vay .............................................. 23 1.4.1.5. Công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ của NHTM .................................... 23 1.4.2. Các nhân tố bên ngoài ............................................................................... 23 1.4.2.1. Yếu tố vĩ mô ........................................................................................... 23 1.4.2.2. Các yếu tố liên quan đến khách hàng và đối thủ cạnh tranh .................. 24 1.5 Nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng – kinh nghiệm của một số nước trên thế giới ............................................................................................................... 25
- CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI BIDV DAK LAK ..................................................................................................... 29 2.1. Đánh giá chung môi trường kinh doanh tại Dak Lak ................................... 29 2.1.1 Đánh giá chung về môi trường kinh doanh ................................................ 29 2.1.2. Hoạt động Ngân hàng trên địa bàn ............................................................ 29 2.2. Giới thiệu tổng quan về BIDV Dak Lak....................................................... 30 2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV Dak Lak ............................. 30 2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy và đội ngũ nguồn nhân lực .................................. 31 2.2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh từ năm 2011-2015 ................................. 32 2.3. Thực trạng chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Dak Lak 2011 – 2015 ...... 36 2.3.1. Chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Dak Lak.......................................... 36 2.3.1.1. Một số chỉ tiêu phản ánh quy mô tín dụng bán lẻ .................................. 36 2.3.1.2. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng trên phương diện lợi ích chủ sở hữu ngân hàng .......................................................................................... 40 2.3.1.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh năng lực tài chính ............................................ 41 2.3.1.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh an toàn trong hoạt động tín dụng bán lẻ .......... 42 2.3.2. Mô hình, quy trình hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Dak Lak ............ 45 2.3.2.1. Mô hình hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Dak Lak .......................... 45 2.3.2.2. Quy trình cho vay đối với khách hàng bán lẻ tại BIDV Dak Lak .......... 47 2.3.2.3. Chất lượng đội ngũ nhân sự .................................................................... 51 2.3.2.4. Thủ tục, hồ sơ, thời gian xử lý khoản vay .............................................. 53 2.4. Phân tích sự hài lòng của Khách hàng vay vốn đối với sản phẩm tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh................................................................................................... 56 2.4.1. Tính đa dạng của sản phẩm bán lẻ: ........................................................... 56 2.4.2. Sự hài lòng của khách hàng về sản phẩm bán lẻ ....................................... 59 2.5. Đánh giá về chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Dak Lak và sự hài lòng của khách hàng bán lẻ về sản phẩm tín dụng của Ngân hàng ................................... 62 2.5.1. Những kết quả đạt được ............................................................................ 62 2.5.2. Một số hạn chế ........................................................................................... 64 2.5.3. Nguyên nhân .............................................................................................. 65 2.5.3.1. Nguyên nhân chủ quan ........................................................................... 65
- 2.5.3.2. Nguyên nhân khách quan ....................................................................... 67 CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI BIDV DAK LAK ........................................ 70 3.1. Định hướng phát triển hoạt động và nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Dak Lak trong giai đoạn 2016-2020. ............................................................. 70 3.1.1. Mục tiêu định hướng chiến lược................................................................ 70 3.1.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 70 3.2. Phân tích SWOT về chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Dak Lak ............ 71 3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Dak Lak trong thời gian tới............................................................................................... 72 3.3.1. Hoàn thiện mô hình tổ chức, mở rộng mạng lưới .................................... 72 3.3.2. Cải tiến, hoàn thiện quy trình tín dụng ...................................................... 73 3.3.3. Nghiên cứu phát triển sản phẩm dịch vụ phù hợp với khách hàng ........... 74 3.3.4. Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng và tài sản bảo đảm............... 75 3.3.5. Nâng cao trình độ, phát triển đội ngũ nguồn nhân lực; rèn luyện đạo đức, phẩm chất cho Cán bộ quản lý khách hàng ............................................................... 76 3.3.6. Tăng cường công tác tiếp thị, quảng cáo để gia tăng thị phần, mở rộng quy mô khách hàng .......................................................................................................... 77 3.3.7. Nâng cao công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ ........................................... 80 3.4. Đối với ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam........................... 81 3.5. Những khuyến nghị đối với Khách hàng và chính quyền địa phương ......... 82 3.5.1. Đối với Chính quyền địa phương .............................................................. 82 3.5.2. Đối với Khách hàng ................................................................................... 83 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 85 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 86
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Giải nghĩa 1 BIDV Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam 2 CNTT Công nghệ thông tin 3 DNTDBL Dư nợ tín dụng bán lẻ 4 KHCN Khách hàng cá nhân 5 NHBL Ngân hàng bán lẻ 6 NHTM Ngân hàng thương mại 7 QHKH Quan hệ khách hàng 8 QTTD Quản trị tín dụng 9 TCTD Tổ chức tín dụng 10 TMCP Thương mại cổ phần
- DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Tên Bảng bảng 2.1 Báo cáo kết quả kinh doanh của BIDV Dak Lak các năm 2011– 2015. 2.2 Quy mô tín dụng bán lẻ theo thời gian các năm 2011– 2015 2.3 Cơ cấu sản phẩm tín dụng bán lẻ của BIDV Dak Lak năm 2011-2015 2.4 Các chỉ tiêu thu nhập từ hoạt động tín dụng bán lẻ 2.5 Tỷ lệ dư nợ bán lẻ/Huy động vốn 2.6 Dư nợ tín dụng bán lẻ chia theo các nhóm nợ 2.7 Dư nợ tín dụng theo bảo đảm tiền vay 2.8 Chỉ tiêu nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu 2.9 Cơ cấu nguồn nhân lực của BIDV Dak Lak tháng 12/2015 2.10 Bảng thời gian xử lý khoản vay bán lẻ tiêu chuẩn 2.11 Thống kê các sản phẩm của các ngân hàng trên địa bàn (2011 - 2015)
- DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Số hiệu Tên sơ đồ, biểu mẫu 2.1 Mô hình hoạt động tín dụng tại BIDV Dak Lak 2.2 Quy trình cấp tín dụng bán lẻ của BIDV 2.1 Dư nợ theo đối tượng khách hàng từ năm 2011-2015 2.2 Dư nợ bán lẻ năm 2011-2015 2.3 Số dư huy động vốn bán lẻ và dư nợ tín dụng bán lẻ 2.4 Tỷ lệ dư nợ có tài sản đảm bảo và dư nợ không có tài sản đảm bảo 2.5 Nợ quá hạn các tháng năm 2015
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong lộ trình thực hiện cam kết hội nhập kinh tế thế giới mạnh mẽ như hiện nay kèm theo bối cảnh tái cơ cấu các Ngân hàng thương mại, kinh doanh ngân hàng được xem là một lĩnh vực hết sức nhạy cảm, đòi hỏi hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam chủ động nhận thức, cơ cấu lại và sẵn sàng đổi mới, hiện đại hóa để có thể tham gia tốt hơn vào sân chơi chung quốc tế. Bên cạnh đó, hệ thống NHTM trong nước còn phải đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, đặc biệt là với các Ngân hàng nước ngoài có nhiều tiềm năng lẫn kinh nghiệm đang dần xâm nhập vào thị trường tài chính Việt Nam. Để có thể đứng vững và phát triển trong môi trường kinh doanh khắc nghiệt như hiện nay đòi hỏi các NHTM tất yếu phải luôn tìm hướng tự làm mới bản thân mình với việc ngày càng nâng cao chất lượng phục vụ, củng cố thương hiệu, đa dạng hóa hoạt động và các loại hình sản phẩm - dịch vụ cung cấp đến khách hàng, v.v… mà đặc biệt phải nhắc đến đó là lĩnh vực hoạt động ngân hàng bán lẻ. Đây cũng là lĩnh vực mà hầu hết các ngân hàng phát triển theo mô hình hiện đại trên thế giới đã và đang tập trung định hướng đầu tư và phát triển. Nếu xét về góc độ tài chính và quản trị ngân hàng thì hoạt động ngân hàng bán lẻ mang lại nguồn thu ổn định cho ngân hàng nhưng rủi ro thì lại được hạn chế vì đây là lĩnh vực ít chịu ảnh hưởng của chu kỳ kinh tế. Ngoài ra, ngân hàng bán lẻ còn giữ một vai trò quan trọng trong mở rộng thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh và góp phần đa dạng hóa hoạt động ngân hàng. Với nỗ lực giữ vững thị phần, ổn định và tăng trưởng lợi nhuận, các ngân hàng đã đưa ra nhiều sản phẩm dịch vụ mới, nhằm đa dạng hóa các hoạt động sinh lời. Trong đó tín dụng vẫn đang là hoạt động kinh doanh chủ yếu tại hầu hết các Ngân hàng thương mại Việt Nam, đem lại nguồn thu lớn cho các ngân hàng thương mại. Hoạt động tín dụng tín dụng bán lẻ đã trở thành hoạt động chủ yếu của hầu hết các Ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay. Thông qua hoạt động tín dụng, Ngân hàng tiến hành các hoạt động khác nhằm thực hiện các chức năng của mình trong nền kinh tế. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, các Ngân hàng phải hoạt động trong sự cạnh tranh thì chất lượng hoạt động tín dụng đã và đang trở thành một vấn đề hết
- 2 sức quan trọng. Chất lượng tín dụng hiện nay đang là mối quan tâm không chỉ đối với nhà quản lý điều hành ngân hàng mà còn là mối quan tâm của xã hội. Hiện nay hoạt động tín dụng nói chung và hoạt động tín dụng bán lẻ của NHTM nói riêng luôn đối mặt với những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của NHTM. Đồng thời hoạt động tín dụng của NHTM cũng đang đứng trước những yêu cầu mới về nâng cao an toàn, chất lượng, hiệu quả và phát triển bền vững. Vì vậy, nâng cao chất lượng tín dụng nói chung và chất lượng tín dụng bán lẻ nói riêng luôn là vấn đề đáng quan tâm hàng đầu đối với các NHTM nhằm tạo sự tăng trưởng tín dụng một cách ổn định, bền vững góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong những năm tới. Phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ ngày càng đóng vai trò quyết định đến sự tồn tài và phát triển của mỗi ngân hàng thương mại trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế. Mỗi ngân hàng thương mại cần tìm ra phương thức quản lý và xây dựng các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng phù hợp thông lệ, chuẩn mực quốc tế cũng như nội tại của nền kinh tế quốc dân là một xu thế tất yếu. Trước sự cạnh tranh ngày càng gay gắt đặc biệt khi mà hầu hết các ngân hàng đều xem phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ là chiến lược phát triển lâu dài thì chỉ có nâng cao hoạt động ngân hàng bán lẻ nói chung và hoạt động tín dụng bán lẻ nói riêng thì NHTM mới đủ sức cạnh tranh với các đối thủ trong và ngoài nước đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của mình. Với vị thế là một trong những NHTM lớn trên địa bàn tỉnh Dak Lak, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Dak Lak đã không ngừng đẩy mạnh hoạt động kinh doanh trên tất cả các mặt hoạt động đặc biệt là hoạt động huy động vốn và cho vay dần khẳng định BIDV Dak Lak là ngân hàng cung cấp các sản phẩm tín dụng đa dạng, lãi suất hợp lý nhất trên địa bàn tỉnh góp phần giúp BIDV khẳng định vị thế là một định chế tài chính hàng đầu Việt Nam. Tuy nhiên, qua thực tiễn triển khai các sản phẩm dịch vụ, tín dụng cho thấy BIDV Dak Lak cũng gặp không ít khó khăn, thách thức khi gặp phải sự cạnh tranh khốc liệt từ các TCTD khác trên địa bàn tỉnh. Do đặc thù Dak Lak nhu cầu vốn phục vụ đầu tư phát triển kinh tế và chi phí tiêu dùng của người dân lớn rất thích hợp để phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ. Ngay từ đầu, ban lãnh đạo Chi nhánh đã xác định phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ là nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu, quyết định đến sự tồn tại và
- 3 phát triển của Chi nhánh, trong đó hoạt động tín dụng bán lẻ giữ vai trò quan trọng. Vì vậy, nâng cao chất lượng tín dụng luôn là nhiệm vụ và mục tiêu hàng đầu của Ngân hàng. Do đó cần tìm ra phương thức quản lý và xây dựng các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng phù hợp với quy định, nhằm nâng cao chất lượng tín dụng, đảm bảo an toàn trong hoạt động cho mang lại lợi nhuận cho Chi nhánh. Đề tài nghiên cứu “Chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam - Dak Lak (BIDV Dak Lak)” sẽ góp phần làm rõ hơn những vấn đề này. 2. Các công trình nghiên cứu trước đây: Nghiên cứu tại các Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam có Luận án tiến sỹ kinh tế của tác giả Nguyễn Thị Thu Đông “Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trong quá trình hội nhập” bảo vệ tại Đại học Kinh tế quốc dân, năm 2012. Luận án này nghiên cứu chất lượng tín dụng nói chung tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, là một ngân hàng mang đặc thù trong lĩnh vực xuất nhập khẩu là chủ yếu. Đề tài nghiên cứu với quy mô rộng trên tất cả các mảng nghiệp vụ tín dụng. Nghiên cứu tại các Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ngãi có Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Võ Thị Ánh Tuyết “Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ngãi” bảo vệ tại Đại học Tài chính – Marketing, năm 2015. Đề tài nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ tín dụng bán lẻ trên địa bàn Quảng Ngãi và đưa ra các gợi ý nâng cao sự hài lòng của khách hàng. Và các nghiên cứu khác liên quan đến hoạt động bán lẻ như: Nghiên cứu về dịch vụ ngân hàng bán lẻ có luận văn thạc sỹ của tác giả Lê Minh Thanh Nguyệt với đề tài: “Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam” tại Trường Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2010. Trong đó, tác giả có đề cập tới vấn đề dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Nghiên cứu về tín dụng bán lẻ có luận văn thạc sỹ của tác giả Triều Mạnh Đức với đề tài: “Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh 6” tại Trường Đại học kinh
- 4 tế Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2013. Trong đó, tác giả có đề cập tới vấn đề giải pháp phát triển tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh 6, Tp. Hồ Chí Minh là một địa bàn mang sắc thái của một thành phố phát triển. Có rất nhiều các công trình nghiên đã đề cập đến nhiều khía cạnh tín dụng, dịch vụ ngân hàng bán lẻ nói chung và chất lượng tín dụng ngân hàng nói riêng. Tuy nhiên các công trình nói trên chưa có công trình nào nghiên cứu về chất lượng tín dụng bán lẻ tại một địa bàn mang đặ thù Tây Nguyên, mà cụ thể là Dak Lak. Do đó việc nghiên cứu chất lượng tín dụng bán lẻ của BIDV Dak Lak sẽ là một nghiên cứu không trùng lặp với các công trình nghiên cứu đã công bố và có ý nghĩa thực tiễn đối với BIDV Dak Lak. Kết quả nghiên cứu có thể đóng góp cho việc phát triển và nâng cao chất lượng tín dụng của BIDV Dak Lak. 3. Mục tiêu của đề tài 3.1 . Mục tiêu tổng quát: Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV - Dak Lak. 3.2 . Mục tiêu cụ thể: Tìm hiểu những nhân tố hình thành nên chất lượng tín dụng bán lẻ tại một địa bàn hoạt động cụ thể là BIDV Dak Lak. Đánh giá, phân tích thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ và chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Dak Lak. Trên cơ sở những lý luận cơ bản về chất lượng tín dụng và đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng bán lẻ trong thực tiễn đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Dak Lak trong thời gian tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Chất lượng tín dụng bán lẻ và giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Dak Lak 4.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Hoạt động tín dụng bán lẻ của BIDV Dak Lak. Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng trong giai đoạn 2011-2015 và đề xuất giải pháp trong thời gian tới.
- 5 5. Phương pháp nghiên cứu Để luận giải các vấn đề lý luận và thực tiễn của đề tài, luận văn sử dụng phương pháp: - Phương pháp phân tích đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Dak Lak cũng như thực trạng về chất lượng tín dụng bán lẻ qua các năm (phân tích biến động, phân tích cơ cấu,…). - Phương pháp phỏng vấn: Tìm hiểu sự phù hợp của sản phẩm tín dụng bán lẻ tại BIDV Dak Lak đối với khách hàng đang phục vụ. - Phương pháp diễn dịch và quy nạp: đề tài sử dụng phương pháp diễn dịch để phân tích thực trạng và đưa ra những kết luận về chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Dak Lak. Bên cạnh phương pháp diễn dịch, từ quan sát thực trạng chất lượng tín dụng bán lẻ của ngân hàng, đề tài đã sử dụng phương pháp quy nạp để tổng quát hóa thành những điểm chung nhất, tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Dak Lak. Các số liệu được sử dụng trong luận văn được lấy từ các Báo cáo kết quả hoạt động của BIDV Dak Lak từ năm 2011-2015. Đề tài còn sử dụng nguồn số liệu trong báo cáo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các giáo trình về kinh tế, các tài liệu công khai của các cơ quan thông tin chính thức của Nhà nước và báo, tạp chí liên quan, v.v… 6. Đóng góp của đề tài Làm sáng tỏ cơ sở thực tiễn những nhân tố ảnh hưởng chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại tại một địa bàn cụ thể. Luận văn nghiên cứu và phân tích chất lượng tín dụng bán lẻ của Ngân hàng này giai đoạn 2011- 2015. Luận văn đánh giá những mặt mạnh & yếu, thuận lợi & khó khăn của BIDV Dak Lak. Qua đó đưa ra các giải pháp để khắc phục khó khăn, yếu kém nhằm nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Dak Lak trong thời gian tới. 7. Kết cấu của luận văn Chương 1. Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại. Chương 2. Thực trạng chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Dak Lak.
- 6 Chương 3. Đề xuất một số giải pháp để nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Dak Lak.
- 7 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Hoạt động tín dụng và tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại 1.1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm tín dụng Các tác giả Lê Thị Tuyết Hoa và Nguyễn Thị Nhung (2011), có định nghĩa rằng Tín dụng xuất phát từ gốc chữ Latinh: Credittum – tức là tin tưởng, tín nhiệm; tín dụng được diễn giải theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam là quan hệ vay mượn. Nhìn một cách tổng quát: Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới hình thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ chủ thể sở hữu sang chủ thể sử dụng trên cơ sở phải có sự hoàn trả một lượng giá trị lớn hơn ban đầu Trong nền kinh tế hàng hoá, trong cùng một thời gian luôn có một số người tạm thời thừa vốn, có vốn tạm thời nhàn rỗi và có nhu cầu cho vay. Bên cạnh đó luôn có một số người tạm thời thiếu vốn, có nhu cầu đi vay. Hiện tượng này làm nảy sinh mối quan hệ kinh tế mà nội dung của nó là vốn được dịch chuyển từ nơi tạm thời thừa sang nơi thiếu với điều kiện hoàn trả vốn và lãi tiền vay là lợi nhuận thu được do sử dụng vốn vay. Đây chính là quan hệ tín dụng. Quan hệ tín dụng đã hình thành và ra đời từ rất lâu, thậm chí mối quan hệ tín dụng thô sơ nhất được phát sinh ngay từ sau khi chế độ cộng sản nguyên thuỷ tan rã. Quan hệ tín dụng đã phát triển qua nhiều hình thức từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, qua từng thời kỳ, từng giai đoạn phát triển mà dần hình thành nên các hình thức tín dụng mới có trình độ cao hơn, đã có các hình thức tín dụng sau: tín dụng nặng lãi, tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước và tín dụng tiêu dùng. Mỗi một hình thức tín dụng đều có điều kiện kinh tế xã hội cụ thể. Tuy nhiên trong sự phát triển của mình, các hình thức quan hệ tín dụng trước không hề mất đi mà vẫn còn tồn tại và phát huy tác dụng khi có sự ra đời một hình thức tín dụng mới. Ngày nay, tất cả các hình thức tín dụng trên đều còn tồn tại và bổ sung lẫn nhau, và nó có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế. Trong các hình thức trên thì tín dụng ngân hàng là một hình thức tín dụng vô cùng quan trọng, nó là một quan hệ tín dụng chủ yếu, cung cấp phần lớn nhu cầu tín dụng cho các doanh nghiệp, các thể nhân khác trong nền kinh tế. Với công nghệ
- 8 ngân hàng hiện nay, tín dụng ngân hàng càng trở thành một hình thức tín dụng không thể thiếu ở cả trong nước và quốc tế. NHTM là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán, và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế. Tín dụng NHTM là quan hệ vay mượn giữa NHTM và các khách hàng trong nền kinh tế, trong đó NHTM chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng vốn nhất định cho các khách hàng (có thể là cá nhân, hộ gia đình, tổ chức kinh tế, chính trị, xã hội, tổ chức tín dụng hoặc NHTM khác) theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi theo một thời gian nhất định. Tín dụng NHTM có một số đặc trưng chính như: + Hoạt động tín dụng ngân hàng hoạt động theo nguyên tắc có hoàn trả. + Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, tức là khách hàng vay phải trả thêm phần lãi ngoài phần vốn gốc. + Hoạt động tín dụng ngân hàng phải diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định. + Hoạt động tín dụng ngân hàng luôn chứa đựng những rủi ro. 1.1.1.2. Phân loại tín dụng Có nhiều tiêu thức khác nhau để phân loại tín dụng. Cụ thể như sau: - Căn cứ vào thời gian vay + Tín dụng ngắn hạn: Là hoạt động tín dụng có thời hạn dưới 1 năm. Đối với khoản tín dụng này thường được dùng để bù đắp sự thiếu hụt nhu cầu vốn lưu động và nhu cầu chi tiêu cá nhân. + Tín dụng trung hạn: Là hoạt động tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Loại hình tín dụng này được sử dụng chủ yếu để đầu tư tài sản cố định, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. + Tín dụng dài hạn: Là hoạt động tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng chủ yếu để đầu tư các dự án dài hạn như: xây dựng nhà ở, phương tiện vận tải, xây dựng nhà xưởng mới… - Căn cứ theo bảo đảm tiền vay
- 9 + Cho vay có tài sản bảo đảm: Là hình thức cấp tín dụng mà bên vay dùng tài sản thuộc quyền sở hữu của bên vay hoặc được bên thứ ba đứng ra bảo lãnh cho bên vay đứng ra vay vốn tại ngân hàng làm tài sản bảo đảm cho khoản vay nợ. Tài sản bảo đảm tiền vay có thể là bất động sản (quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất) hoặc động sản như ô tô, tàu thủy, máy bay…. Trong trường hợp bên vay không thực hiện đúng theo quy định về thời hạn trong hợp đồng, ngân hàng sẽ tiến hành phát mại tài sản để thu hồi gốc, lãi và các chi phí khác của khoản vay. + Cho vay không có tài sản bảo đảm: Là loại cho vay không cần tài sản cầm cố, thế chấp của bên vay hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của khách hàng vay. Loại hình này thường chỉ áp dụng đối với các khách hàng có uy tín đối với ngân hàng, tình hình tài chính lành mạnh, đủ khả năng trả nợ cả gốc và lãi cho ngân hàng. - Căn cứ vào quy mô của khách hàng Căn cứ vào quy mô của khách hàng vay vốn ta có tín dụng đối với doanh nghiệp lớn, tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ và tín dụng đối với các cá nhân, hộ gia đình. + Tín dụng đối với doanh nghiệp lớn: Chủ thể vay ở đây là các doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có quy mô hoạt động kinh doanh lớn, có khả năng cung cấp hàng hóa dịch vụ với số lượng lớn và ảnh hưởng chi phối nền kinh tế + Tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ: Chủ thể vay là các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong những lĩnh vực khác nhau có quy mô nhỏ lẻ, nhu cầu vốn không lớn. Tiêu thức phân loại này có thể thay đổi trong quá trình phát triển kinh tế. + Tín dụng đối với các cá nhân và hộ gia đình: chủ thể vay vốn là các cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu vay vốn để kinh doanh và tiêu dùng là chủ yếu. - Căn cứ theo hình thức tài trợ tín dụng Bao gồm các hình thức như: Cho vay (cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay theo dự án đầu tư, cho vay hợp vốn, cho vay theo hạn mức thấu chi, cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng….); Cho thuê tài chính; Bảo lãnh; Chiết khấu thương phiếu… trong đó cho vay là tài sản lớn nhất trong khoản mục tín dụng.
- 10 1.1.1.3. Các nguyên tắc cơ bản của hoạt động tín dụng tại NHTM - Sử dụng vốn vay đúng mục đích Mục đích đi vay phải được ghi rõ ràng trong hợp đồng tín dụng như phục vụ sản xuất kinh doanh, đầu tư dự án hay tiêu dùng cá nhân…. Khách hàng phải cam kết sử dụng vốn đúng mục đích như đã thỏa thuận với ngân hàng. Trong suốt quá trình khách hàng vay vốn tại ngân hàng, ngân hàng phải luôn giám sát mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng, đảm bảo khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích như đã thỏa thuận ban đầu. Nếu phát hiện khách hàng có biểu hiện sử dụng vốn sai mục đích, ngân hàng phải có những biện pháp xử lý nhằm sớm thu hồi vốn. Sở dĩ như vậy là để đảm bảo rằng Ngân hàng không tài trợ vốn cho các hoạt động trái pháp luật và quan trọng hơn nữa là mục đích sử dụng vốn trước đó đã được Ngân hàng thẩm định và đánh giá là nếu khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích thì sẽ hoàn trả cà gốc và lãi vay đầy đủ, đúng hạn cho Ngân hàng. Làm tốt công tác kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn của khách hàng có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao chất lượng tín dụng, giảm thiểu nợ xấu. - Hoàn trả gốc và lãi đúng kỳ hạn Khách hàng phải cam kết hoàn trả cả gốc và lãi vay ngân hàng đúng theo thỏa thuận đã ký kết với ngân hàng trong hợp đồng tín dụng. Các khoản tín dụng của NHTM có nguồn gốc chủ yếu từ các khoản tiền gửi của khách hàng và các khoản vay mượn của NHTM và NHTM cũng có trách nhiệm hoàn trả cả gốc và lãi đúng thời hạn như đã cam kết. Nguyên tắc này đảm bảo an toàn về thanh khoản cho NHTM và thực hiện kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Đây là điều kiện để NHTM tồn tại và phát triển bền vững. 1.1.2. Hoạt động tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Khái niệm tín dụng bán lẻ Hiện nay, các ngân hàng trong khu vực và trên thế giới đã phát triển hoạt động hướng theo đối tượng khách hàng. Đây là một xu thế tất yếu vì nó đảm bảo quản lý rủi ro hữu hiệu hơn, các sản phẩm dịch vụ được cung ứng một cách tốt nhất cho từng đối tượng khách hàng, công tác kinh doanh, thị trường, sản phẩm mục tiêu có định hướng rõ ràng giúp ngân hàng đạt được hiệu quả kinh doanh tối ưu. Từ những lý do trên, cơ cấu tổ chức hoạt động của ngân hàng cũng có sự thay đổi, theo đó,
- 11 ngân hàng phát triển theo mô hình ngân hàng khối, bao gồm hai khối chính là khối phục vụ khách hàng cá nhân và phục vụ khách hàng tổ chức. Trong thực tế, các NHTM trên thế giới cũng như ở Việt Nam đã và đang thực hiện tái cấu trúc mô hình tổ chức hoạt động theo hướng hai đối tượng khách hàng chính là khách hàng cá nhân và khách hàng tổ chức. Từ đó việc nghiên cứu thị trường, thiết kế sản phẩm hay ban hành các văn bản chính sách, quy chế, quy trình, các sản phẩm dịch vụ, biểu phí, lãi suất đều được thiết kế riêng cho từng đối tượng khách hàng cá nhân và khách hàng tổ chức. Theo QĐ số 6959/QĐ-NHBL ngày 03/12/2014 Việt Nam: Tín dụng bán lẻ là hoạt động cung ứng các sản phẩm dịch vụ phục vụ đối tượng khách hàng cá nhân, hộ gia đình thông qua các kênh phân phối khác nhau nhằm thỏa mãn các nhu cầu liên quan đến quá trình sử dụng nguồn tài chính của cá nhân và hộ gia đình trong xã hội. 1.1.2.2. Đặc điểm của tín dụng bán lẻ - Thị trường rộng và không ngừng tăng trưởng: Sự phát triển của xã hội và quy mô dân số ngày càng tăng, nhu cầu nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư thúc đẩy gia tăng nhu cầu cho loại sản phẩm này. - Khả năng trả nợ thay đổi nhanh chóng khi khách hàng thay đổi điều kiện làm việc hoặc sức khỏe. Khả năng bù đắp từ các nguồn khác trong trường hợp có thể xảy ra gần như không có. Ngân hàng cần có giải pháp phòng ngừa cho chính ngân hàng. - Giá trị từng khoản vay thưởng nhỏ lẻ, phân tán. Do đó dẫn đến tăng chi phí quản lý của ngân hàng cho từng món vay. - Hoạt động tín dụng bán lẻ mang tính thời điểm rất cao. Hoạt động ngân hàng nói chung không thể tạo ra hàng loạt các sản phẩm lưu kho như các ngành khác. Với đặc trưng phục vụ đối tượng chủ yếu là các cá nhân và hộ gia đình nên hoạt động tín dụng bán lẻ mang tính thời điểm rất cao. Tính thời điểm thể hiện ở việc ngân hàng chọn thời điểm nào thì đưa ra sản phẩm mới, quyết định giảm phí, tăng lãi suất hay có chương trình khuyến mại phù hợp nhất đối với khách hàng. Tính thời điểm còn thể hiện ở tính cập nhật thông tin về sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, đặc biệt các vấn đề liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của khách hàng, cập nhật thông
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên khối văn phòng ở TP.HCM
138 p | 1468 | 548
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 853 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 600 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 622 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 562 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 405 | 141
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 451 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 404 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 399 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 345 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 351 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 228 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 239 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 233 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 228 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 187 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 256 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn