intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chiến lược phát triển Báo Thể thao Việt Nam giai đoạn 2012-2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:87

21
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bố cục của luận văn được chia làm 3 chương: Chương 1 - Những vấn đề cơ bản về chiến lược và quản trị chiến lược; Chương 2 - Thực trạng chiến lược phát triển Báo Thể thao Việt Nam giai đoạn 2006 - 2011; Chương 3 - Xây dựng chiến lược phát triển Báo Thể thao Việt Nam giai đoạn 2012-2020. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chiến lược phát triển Báo Thể thao Việt Nam giai đoạn 2012-2020

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM --------------------- CAO THỊ MỸ HƢƠNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN BÁO THỂ THAO VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2012-2020 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. DƢƠNG CAO THÁI NGUYÊN TP.Hồ Chí Minh - Năm 2011
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN BÁO THỂ THAO VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2012-2020” là công trình nghiên cứu khoa học của bản thân, được đúc kết từ quá trình học tập và nghiên cứu của tôi trong suốt thời gian qua. Cao Thị Mỹ Hƣơng
  3. LỜI CÁM ƠN Sau một quá trình học tập và nghiên cứu, tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp với đề tài “Chiến lƣợc phát triển Báo Thể thao Việt Nam giai đoạn 2012- 2020” cho chương trình Thạc sĩ Quản trị kinh doanh. Tôi hoàn thành luận văn này là nhờ sự hướng dẫn giúp đỡ tận tình của quý Thầy Cô đã tham gia giảng dạy lớp MBA K17, sự ủng hộ về tinh thần của các bạn đồng nghiệp và gia đình. Đặc biệt, tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Dƣơng Cao Thái Nguyên, người trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Thầy đã cung cấp nhiều tài liệu quý, đã dành thời gian quý báu để đọc, chỉnh sửa và hướng dẫn cho tôi rất nhiều để luận văn này tránh đi một số lỗi không đáng có. Tuy đã nổ lực hết mình nhưng do thời gian và năng lực có hạn nên luận văn không thể tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý Thầy Cô và các bạn để luận văn được hoàn thiện hơn. Cao Thị Mỹ Hƣơng
  4. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT AS Số điểm hấp dẫn của mỗi chiến lược BBT Ban Biên Tập BQ Bình quân BTV Biên Tập viên BCG Boston Consulting Group CNXH Chủ Nghĩa Xã Hội CSVC Cơ sở vật chất EFE Ma trận đánh giá môi trường bên ngoài HLV Huấn Luyện Viên IE Ma trận chiến lược chính IFE Ma trận đánh giá môi trường bên trong PR Public Relation PV Phóng viên QĐ Quyết định QSPM Ma trận hoạch định chiến lược có khả năng định lượng SGGP Sài Gòn Giải Phóng SPACE Ma trận vị trí chiến lược và đánh giá hoạt động SWOT Ma trận điểm mạnh- điểm yếu, cơ hội và nguy cơ TAS Tổng điểm hấp dẫn TBT Tổng Biên Tập TDTT Thể dục thể thao TĐ Tập đoàn TPHCM Thành Phố Hồ Chí Minh TTVN Thể thao Việt Nam TC TDTT Tổng cục Thể dục thể thao
  5. DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BẢNG Trang DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1 Mô hình quản trị chiến lược toàn diện ............................................... 3 Hình 1.2 Mô hình các yếu tố bên trong ..............................................................11 Hình 1.3 Ma trận SWOT ................................................................................. 12 Hình 1.4 Khung phân tích hình thành chiến lược............................................ 13 Hình 3.1 Ma trận SWOT của Báo TTVN........................................................ 48 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Tình hình nhân sự Báo TTVN giai đoạn 2007-2009 ....................... 21 Bảng 2.2 Doanh thu của Báo TTVN giai đoạn 2003-2011.............................. 22 Bảng 2.3 Chi phí của Báo TTVN giai đoạn 2003-2011 .................................. 23 Bảng 2.4 Tổng hợp doanh thu, chi phí và lợi nhuận giai đoạn 2003-2011 ..... 24 Bảng 2.5 Ma trận I.F.E của Báo TTVN ........................................................... 35 Bảng 2.6 Ma trận E.F.E của Báo TTVN .......................................................... 43 Bảng 3.1 Ma trận QSPM cho nhóm chiến lược SO ......................................... 53 Bảng 3.2 Ma trận QSPM cho nhóm chiến lược WT ........................................ 54 Bảng 3.3 Danh mục các dự án đầu tư cơ sở vật chất đến năm 2020 ............... 63
  6. MỤC LỤC Trang Lời cám ơn Danh mục các chữ viết tắt Danh mục hình vẽ và bảng Mục lục LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHIẾN LƢỢC VÀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƢỢC 1.1 Khái niệm về chiến lƣợc và quản trị chiến lƣợc ..................................... 1 1.1.1 Khái niệm chiến lược ................................................................................ 1 1.1.2 Khái niệm quản trị chiến lược ................................................................... 2 1.2 Các loại chiến lược ...................................................................................... 3 1.2.1 Chiến lược công ty .................................................................................... 3 1.2.2 Chiến lược kinh doanh .............................................................................. 4 1.2.3 Chiến lược chức năng ................................................................................ 4 1.3 Quá trình xây dựng chiến lƣợc ................................................................ 5 1.3.1 Thu thập thông tin ..................................................................................... 6 1.3.2 Xử lý thông tin và thiết lập chiến lược ...................................................... 8 1.3.3 Lựa chọn chiến lược ................................................................................ 12 1.4 Thực thi và đánh giá chiến lƣợc ............................................................. 14 1.4.1 Thực thi chiến lược................................................................................. 14 1.4.2 Đánh giá chiến lược................................................................................. 15 Kết luận chương 1 ............................................................................................ 16 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN BÁO THỂ THAO VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2006-2011. 2.1 Tổng quan về báo Thể thao Việt Nam. ...................................................17 2.1.1 Sơ lược về báo Thể thao Việt Nam. ........................................................17
  7. 2.1.2 Nhiệm vụ, chức năng và các “sản phẩm” báo TTVN. .............................17 2.1.3 Cơ cấu tổ chức và nhân sự .....................................................................19 2.2 Tình hình hoạt động Báo TTVN trong những năm qua .......................22 2.2.1 Doanh thu ...............................................................................................22 2.2.2 Chi phí và lợi nhuận ................................................................................23 2.3 Thực trạng chiến lƣợc phát triển Báo TTVN giai đoạn 2006-2011 .....25 2.4 Đánh giá môi trƣờng hoạt động của Báo TTVN. .................................28 2.4.1 Đánh giá môi trường bên trong ................................................................28 2.4.1.1 Nhân sự .................................................................................................29 2.4.1.2 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................30 2.4.1.3 Cơ sở vật chất .......................................................................................31 2.4.1.4 Hoạt động Marketing............................................................................32 2.4.1.5 Tài chính - nguồn vốn ..........................................................................33 2.4.2 Ma trận đánh giá môi trường bên trong của Báo TTVN..........................33 2.4.3 Đánh giá môi trường bên ngoài. ..............................................................35 2.4.3.1 Môi trường vĩ mô ..................................................................................35 2.4.3.2 Môi trường ngành .................................................................................40 2.4.4 Ma trận đánh giá môi trường bên ngoài của Báo TTVN .........................42 Kết luận chương 2 .....................................................................................44 CHƢƠNG 3: XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN BÁO THỂ THAO VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2012-2020 3.1 Mục đích hoạch định chiến lƣợc phát triển. ........................................... 45 3.2 Cơ sở xây dựng chiến lƣợc........................................................................ 45 3.2.1 Mục tiêu, kế hoạch của Báo TTVN.......................................................... 45 3.2.2 Ma trận SWOT ......................................................................................... 48 3.3 Chiến lƣợc phát triển Báo TTVN giai đoạn 2012-2020 ........................ 50 3.3.1 Các chiến lược khả thi cho giai đoạn 2012-2020 ..................................... 50
  8. 3.3.2 Lựa chọn chiến lược ................................................................................. 52 3.4 Giải pháp thực hiện chiến lƣợc ............................................................... 55 3.4.1 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức của Báo TTVN .............................................. 55 3.4.2 Đầu tư vào các lĩnh vực liên quan trong ngành báo chí ........................... 57 3.4.3 Liên doanh, liên kết với các công ty báo chí, truyền thông, thể thao ...... 60 3.4.4 Đầu tư nâng cấp công nghệ kỹ thuật – cơ sở vật chất .............................. 62 3.5 Kiến nghị ................................................................................................... 62 3.5.1 Đối với Chính phủ .................................................................................... 63 3.5.2. Đối với Bộ Thông tin – truyền thông ...................................................... 65 3.5.3 Đối với Bộ Giáo dục - Đào tạo................................................................. 66 3.5.4 Đối với Tổng cục Thể dục Thể thao ........................................................ 66 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Báo chí Việt Nam ra đời từ những năm đầu thế kỷ XX. Hơn 80 năm qua, qua từng giai đoạn lịch sử, báo chí Việt Nam đã ngày một phát triển và trở thành một công cụ đắc lực cho việc thúc đẩy sự phát triển của đất nước. Hòa cùng với sự phát triển chung của Việt Nam trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước, báo chí Việt Nam đã ngày càng chứng minh là một vũ khí quan trọng trong sự nghiệp phát triển đất nước, trong quá trình hội nhập quốc tế và cơ chế thị trường, trong thời đại bùng nổ thông tin đang phát triển không ngừng. Báo chí đã thể hiện rõ quan điểm bảo vệ và phát huy bản sắc, truyền thống văn hóa dân tộc, tuyên truyền cổ vũ toàn dân phát huy có chọn lọc nền văn hóa tiên tiến của các nước trên thế giới, góp phần nâng cao dân trí, ngăn chặn văn hóa lai căng; đi sâu vào thực tiễn đời sống, phát hiện, giới thiệu, cổ vũ các mô hình kinh tế mới, cách làm ăn mới, nhân tố mới; khơi dậy phong trào học tập, làm theo gương những người anh hùng, gương người tốt, việc tốt. Nhằm đáp ứng phong trào tập luyện thể dục thể thao ngày càng nhiều, kể cả nhu cầu nắm bắt thông tin của người dân về các hoạt động tập luyện, trang thể thao của các tờ báo chuyên chính trị - kinh tế - xã hội thời gian qua đã được đầu tư, chăm chút, mở ra giai đoạn phát triển mới của báo chí thể thao Việt Nam. Cũng cần thấy rõ, chính sự tăng trưởng về kinh tế xã hội đã tác động trở lại và thúc đẩy nhu cầu tập luyện, rèn luyện sức khoẻ của người dân để sống vui, sống khoẻ. Từ đó, nhu cầu về thông tin TDTT là không thể thiếu và đó chính là điều kiện tiên quyết để báo chí thể thao phát triển. Báo Thể thao Việt Nam – cơ quan ngôn luận của Tổng cục Thể dục thể thao Việt Nam - hiện đang giữ vai trò quan trọng trong việc đưa các thông tin về những sự kiện thể thao nổi bật trong và ngoài nước, thông tin đến từng gia
  10. đình phương pháp luyện tập thể dục, rèn luyện sức khỏe. Từ năm 2000 đến nay, với số lượng phát hành hàng ngày lên đến 100.000 bản trong cả nước với 7 điểm in đồng thời (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. Đà Nẵng, Nha Trang, Nghệ An, Đắc Lăk, Cần Thơ), các ấn phẩm của Báo Thể thao Việt Nam đã trở nên thân quen, trở thành một món ăn tinh thần không thể thiếu trong đời sống của người yêu thích thể thao cả nước. Mặt khác, trong giai đoạn từ nay đến năm 2015, báo Thể thao Việt Nam cũng là một trong những tờ báo được Chính phủ, Bộ Thông tin Truyền thông cho phép xây dựng thí điểm mô hình tập đoàn báo chí thể thao, trong đó, bao gồm các ấn phẩm báo, kênh truyền hình thể thao, website, trung tâm tổ chức các sự kiện thể thao, công ty môi giới và kêu gọi tài trợ các giải thể thao, tổ chức lưu trú các đoàn thể thao thi đấu tại Việt Nam. Trên thế giới, mô hình tập đoàn báo chí đã ra đời từ hơn 100 năm nay và đang ngày càng khẳng định sức mạnh và ưu thế của mình trong thời đại kinh tế toàn cầu, mở ra một hướng làm kinh tế mới cho ngành công nghiệp báo chí - truyền thông, một vấn đề hết sức quan trọng và cần thiết trong đời sống báo chí hiện đại. Với những điều kiện khách quan và chủ quan, xu hướng hình thành tập đoàn báo chí Việt Nam là tất yếu, không thể tránh khỏi, đáp ứng nhu cầu của phương thức, phong cách làm báo hiện đại trong xu thế toàn cầu hoá. Trước bối cảnh đó, việc định hướng và xây dựng chiến lược phát triển Báo thể thao Việt Nam thành một tập đoàn báo chí đầu tiêu tại Việt Nam là nhiệm vụ cấp bách. Do đó, tác giả đã chọn đề tài “Chiến lƣợc phát triển báo Thể Thao Việt Nam giai đoạn 2012-2020” để làm luận văn tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Từ thực tiễn tại Báo Thể thao Việt Nam, tác giả nhận thức rằng hiện nay những ứng dụng về chiến lược và quản trị chiến lược vẫn chưa được nhiều trong các tờ báo tại Việt Nam. Do vậy đã có nhiều quyết định hoạt động và
  11. phát triển các tờ báo chưa thống nhất và mang tính dài hạn. Do đó, tác giả thực hiện đề tài nhằm các mục tiêu sau: - Hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về chiến lược kinh doanh, quản trị chiến lược và xây dựng chiến lược. - Đánh giá chiến lược phát triển Báo Thể thao Việt Nam trong thời gian qua. - Phân tích môi trường hoạt động của Báo Thể thao Việt Nam qua việc đánh giá các yếu tố môi trường bên trong, môi trường bên ngoài. - Xây dựng chiến lược phát triển Báo Thể thao Việt Nam trong giai đoạn 2012-2020. Đồng thời, đưa ra các giải pháp để thực hiện các chiến lược trên, các kiến nghị với các cơ quan chức năng để phát triển Báo nói riêng, các tờ báo thể thao tại Việt Nam nói chung. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Để thực hiện đề tài này, tác giả đã kết hợp các phương pháp định tính và định lượng các phương pháp phân tích, tổng hợp… Trên cơ sở phân tích các số liệu hoạt động của báo TTVN giai đoạn 2006-2011, cùng so sánh với sự phát triển chung của các tờ báo cùng chuyên ngành là đối thủ cạnh tranh trực tiếp, tác giả dùng ma trận đánh giá môi trường bên ngoài EFE, ma trận đánh giá môi trường bên trong IFE, ma trận SWOT trong việc xây dựng và lựa chọn chiến lược kinh doanh và từ đó đưa ra các giải pháp cho báo Thể Thao Việt Nam. Đặc biệt, tác giả sử dụng phương pháp chuyên gia thông qua việc tổng hợp ý kiến của các chuyên gia trong ngành báo chí truyền thông. 4. Phạm vi nghiên cứu Vấn đề xây dựng chiến lược phát triển của Báo thể thao Việt Nam là đề tài phong phú và hấp dẫn. Trong thời gian giới hạn, tác giả xin nghiên cứu trong phạm vi như sau: - Về không gian: Do phạm vi của Báo thể thao Việt Nam phủ khắp các tỉnh thành, tác giả sẽ đi sâu vào phân tích các yếu tố ảnh hưởng chủ yếu đến
  12. một số khu vực thị trường chính như Hà Nội, Tp.HCM, Cần Thơ, Đà Nẵng. Đồng thời, để thấy rõ những tác động vĩ mô, tác giả cũng phân tích các tác động của thị trường báo chí cả nước và những dự báo trong tương lai. - Về số liệu: Để đảm bảo tính thời sự của vấn đề, tác giả sử dụng những số liệu mới nhất, được cập nhật thường xuyên tại Báo thể thao Việt Nam trong giai đoạn 2006-2011. Ngoài ra, tác giả sử dụng số liệu của các tờ báo trong ngành và trong lĩnh vực truyền thông nói chung để so sánh và phân tích. 5. Kết cấu luận văn Luận văn được chia làm 3 chương: - Chương 1: “Những vấn đề cơ bản về chiến lƣợc và quản trị chiến lƣợc - Chương 2: “Thực trạng chiến lƣợc phát triển Báo Thể thao Việt Nam giai đoạn 2006 - 2011” - Chương 3: “Xây dựng chiến lƣợc phát triển Báo Thể thao Việt Nam giai đoạn 2012-2020”
  13. 1 CHƢƠNG 1 : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHIẾN LƢỢC VÀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƢỢC 1.1 Khái niệm chiến lƣợc và quản trị chiến lƣợc Khái niệm về chiến lược, quản trị chiến lược được nhiều tác giả tiếp cận theo nhiều hướng khác nhau. Trong phần này, tác giả chỉ đề cập đến những khái niệm được định hướng sử dụng cho luận văn. 1.1.1 Khái niệm chiến lƣợc Theo các nhà quản trị nổi tiếng, chiến lược là một tập hợp những mục tiêu về các chính sách cũng như các kế hoạch chủ yếu để đạt được các mục tiêu. Chiến lược không nhằm vạch ra một cách cụ thể làm thế nào để đạt được mục tiêu vì đó là nhiệm vụ của nhiều các chương trình hỗ trợ, các chiến lược chức năng khác. Như vậy chiến lược tạo hành lang để hướng dẫn tư duy hành động. Việc xây dựng một chiến lược phù hợp là công việc khó khăn nhưng công tác quản trị chiến lược còn khó khăn hơn. Cho đến nay, có rất nhiều khái niệm khác nhau về quản trị chiến lược của các nhà kinh tế học nổi tiếng thế giới tùy theo cách tiếp cận khác nhau của mỗi tác giả. Theo Fred David, chiến lược là những phương tiện đạt tới những mục tiêu dài hạn. Chiến lược kinh doanh có thể gồm có: phát triển theo lãnh thổ, chiến lược đa dạng hóa hoạt động, sở hữu hàng hóa, phát triển sản phẩm, thâm nhập thị trường, giảm chi phí, thanh lý, liên doanh... Theo Michael Porter, chiến lược là sự tạo ra vị thế độc đáo và có giá trị bao gồm sự khác biệt hóa, sự lựa chọn mang tính đánh đổi nhằm tập trung nhất các nguồn lực để từ đó tạo ra ưu thế cho doanh nghiệp. Theo John I Thompson, chiến lược là sự kết hợp các nguồn lực - môi trường và các giá trị cần đạt được.
  14. 2 Theo William J. Glueck, chiến lược là một kế hoạch mang tính thống nhất, tính toàn diện và phối hợp được thiết kế để đảm bảo rằng các mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp sẽ được thực hiện. Như vậy, chiến lược là một hệ thống các biện pháp, phương thức, lộ trình đồng nhất trong kế hoạch dài hạn nhằm sử dụng hiệu quả nhất các nguồn lực của doanh nghiệp, từ đó tạo được những ưu thế khác biệt rõ ràng so với các đối thủ cạnh tranh nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh đã hoạch định. 1.1.2 Khái niệm quản trị chiến lƣợc Theo Alfred Chandler, quản trị chiến lược là tiến trình xác định các mục tiêu cơ bản dài hạn của doanh nghiệp, lựa chọn cách thức hoặc phương hướng hành động và phân bổ tài nguyên thiết yếu để thực hiện các mục tiêu đó. Theo John Pearce và Richard B. Robinson, quản trị chiến lược là một hệ thống các quyết định và hành động để hình thành và thực hiện các kế hoạch nhằm đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp. Theo PGS.TS Nguyễn Thị Liên Diệp, quản trị chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại cũng như tương lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức; đề ra, thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quyết định để đạt được các mục tiêu đó trong môi trường hiện tại cũng như trong tương lai nhằm tăng thế lực cho doanh nghiệp. Tác giả đánh giá đây là định nghĩa đầy đủ và bao quát. Với hình 1.1, Fred R.David đã chỉ rõ các công việc cần thực hiện của từng giai đoạn trong quá trình quản trị chiến lược. Như vậy, quản trị chiến lược là quá trình mang tính hệ thống với trình tự nhất định xây dựng chiến lược, triển khai chiến lược, kiểm soát, đánh giá chiến lược nhằm đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đã đặt ra.
  15. 3 Theo quan điểm của Fred R.David, quản trị chiến lược được thể hiện ở hình 1.1 như sau: Thông tin phản hồi Nghiên cứu môi Thiết lập Thiết lập trường để xác mục tiêu mục tiêu định cơ hội và hàng dài hạn nguy cơ năm Xác định nhiệm Xét lại Phân phối nhiệm vụ Đo lường và vụ, mục tiêu và các nguồn chiến lược hiện kinh đánh giá thành tài nguyên tại doanh tích Kiểm soát nội bộ Đề ra Xây dựng, để nhận diện các lựa chọn những điểm chính chiến lược mạnh, điểm yếu sách Thông tin phản hồi Hình thành Thực thi Đánh giá chiến lược chiến lược chiến lược Nguồn: Khái luận về quản trị chiến lƣợc, Fred R.David, [8] Hình 1.1 Mô hình quản trị chiến lƣợc toàn diện 1.2 Các loại chiến lƣợc Có nhiều loại chiến lược được các đơn vị sử dụng trong hoạt động sản xuất, nhưng được các đơn vị sử dụng phổ biến nhất hiện nay là: 1.2.1 Chiến lƣợc công ty Chiến lược công ty là loại chiến lược mang tính dài hạn liên quan đến sứ mệnh và mục tiêu tổng thể, quy mô của đơn vị nhằm đáp ứng những kỳ vọng và ý chí của các chủ sở hữu, của các nhà quản trị cao cấp trong tổ chức. Đây là loại hình chiến lược có tầm nhìn xa, bao quát và chi phối tất cả các chiến lược khác như chiến lược kinh doanh, chiến lược chức năng. Chiến lược cấp công ty sẽ quyết định doanh nghiệp hiện nay đang kinh doanh cái gì, sẽ bỏ ngành nghề nào và sẽ kinh doanh vào lĩnh vực nào. Ngoài ra chiến lược này còn quyết định hình thái quản lý giữa các lĩnh vực kinh doanh độc
  16. 4 lập, phụ thuộc hay kết hợp với nhau. Để xây dựng những chiến lược cấp công ty thì doanh nghiệp phải xác định các mục tiêu dài hạn. 1.2.2 Chiến lƣợc kinh doanh Chiến lược kinh doanh được hoạch định nhằm mục đích làm thế nào để doanh nghiệp có thể cạnh tranh thành công trên một thị trường tại một khoảng thời gian cụ thể, bằng việc đưa ra các quyết định chiến lược về lựa chọn sản phẩm, đáp ứng nhu cầu khách hàng, giành lợi thế cạnh tranh so với đối thủ, khai thác và tạo ra các cơ hội mới. 1.2.3 Chiến lƣợc chức năng Chiến lược chức năng là chiến lược tác nghiệp liên quan đến việc từng bộ phận trong doanh nghiệp và chiến lược công ty. Đây là loại chiến lược cụ thể và rõ ràng. Nó xác định ra nhiệm vụ, công việc cụ thể cho từng bộ phận chức năng. Để xây dựng các chiến lược cấp bộ phận chức năng cũng cần định ra những mục tiêu. Mục tiêu này hỗ trợ cho việc đạt được những nhiệm vụ và mục tiêu của chiến lược kinh doanh và chiến lược cấp công ty. Chiến lược cấp bộ phận chức năng thường là các chiến lược ngắn hạn, được xây dựng với mức độ cụ thể, chi tiết cao và phù hợp với những mục tiêu vạch ra ở cấp độ chiến lược kinh doanh. Chiến lược chức năng hướng vào vấn đề nguồn lực và chiến thuật, triển khai cụ thể như : - Chiến lược sản phẩm - Chiến lược giá cả - Chiến lược phân phối - Chiến lược sản xuất...
  17. 5 1.3 Quá trình xây dựng chiến lƣợc Theo Fred R.David, hình thành chiến lược là bước đầu tiên trong quá trình quản trị chiến lược. Trong đó, quản trị chiến lược là một quy trình gồm 3 giai đoạn: hình thành chiến lược, thực thi chiến lược và đánh giá chiến lược (Xem hình 1.1 trang 3) Mô hình trên thể hiện rõ các bước quản trị một chiến lược. Có 3 giai đoạn quản trị chiến lược trong mô hình và mỗi giai đoạn có đặc thù riêng. - Giai đoạn hình thành chiến lƣợc: Đây là giai đoạn đầu tiên của quá trình quản trị chiến lược, là quá trình dài hạn thiết lập nhiệm vụ mục tiêu. Các nhà chiến lược sẽ điều tra nghiên cứu để xác định các điểm yếu bên trong, bên ngoài của tổ chức rồi đề ra các mục tiêu. Đôi khi giai đoạn này được gọi là “lập kế hoạch chiến lược”. Vì không có một tổ chức nào có những nguồn tài nguyên vô tận nên nó phải xây dựng các chiến lược thay thế, dự phòng. Các quyết định trong giai đoạn hình thành chiến lược sẽ gắn tổ chức với thị trường nguồn tài nguyên, công nghệ, sản phẩm cụ thể trong một thời gian kéo dài. - Giai đoạn thực thi chiến lƣợc: Thực thi chiến lược là giai đoạn đưa các quyết định, chiến lược ở giai đoạn hình thành vào áp dụng trong thực tế. Doanh nghiệp huy động các nguồn lực và nhân viên để thực hiện chiến lược nhằm đạt được mục tiêu. Giai đoạn này được xem là khó khăn nhất vì đòi hỏi sự phối hợp nhịp nhàng giữa tất cả các bộ phận liên quan. Ba họat động cơ bản của thực thi chiến lược là xây dựng các mục tiêu hàng năm, phân bổ các nguồn tài nguyên và đưa ra chính sách. Giai đoạn này là trung gian cho cả quy trình quản trị chiến lược. Đề ra chiến lược hợp lý nhưng thực thi chiến lược không hiệu quả sẽ không phục vụ cho một lợi ích nào của doanh nghiệp. - Giai đoạn đánh giá chiến lƣợc: Đây là giai đoạn cuối của quá trình quản trị chiến lược. Công việc đánh giá rất cần thiết để xem xét những hạn
  18. 6 chế của chiến lược. Có thể chiến lược phù hợp nhưng đánh giá là không phù hợp do nhieµu nguyên nhân khác nhau. Đánh giá chiến lược phải giải thích việc hình thành chiến lược và thực thi chiến lược có những điểm mạnh, điểm yếu gì để rút kinh nghiệm cho việc hoạch định chiến lược về sau. Giai đoạn này giữ vai trò phản ánh lại thông tin, đo lường các thành tích và thực hiện các hoạt động hiệu chỉnh. Như vậy giai đoạn xây dựng chiến lược có vai trò quyết định cả quy trình quản trị chiến lược. Vì đề tài này tập trung vào việc hoạch định chiến lược nên phần tiếp theo là tập trung giới thiệu các công việc trong giai đoạn xây dựng chiến lược. Giai đoạn này bao gồm 3 bước chính là thu thập thông tin, xử lý thông tin và thiết lập chiến lược, lựa chọn chiến lược. Các bước được trình bày chi tiết như sau: 1.3.1 Thu thập thông tin Là khâu quan trọng nhất và là bước khởi đầu của quy trình xây dựng chiến lược. Xây dựng chiến lược quyết định rất nhiều đến sự thành bại của chiến lược, công tác quản trị chiến lược, cũng như hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh. Khái quát quy trình thu thập thông tin với các bước cơ bản sau: Xác định tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu kinh doanh của tổ chức: việc xác định tầm nhìn, sứ mệnh nhằm xác định lại tổ chức là ai, hiện tại đang ở vị trí nào, mong muốn đạt đến vị trí nào trong tương lai, mục tiêu kinh doanh là gì. Thu thập và xử lý thông tin: Việc thu thập và xử lý thông tin là yêu cầu quan trọng nhất trong quy trình chiến lược. Nếu thông tin thu thập bị sai lệch, không chính xác sẽ dẫn đến hoạch định chiến lược không hiệu quả, khi đi vào triển khai sẽ gặp khó khăn thậm chí gây tác động tiêu cực cho hoạt động kinh doanh của tổ chức. Để thu thập thông tin có hiệu quả và đảm bảo tính chính xác, cần giới hạn phạm vi thông tin cần thiết cho việc xây dựng
  19. 7 chiến lược. Các thông tin cần thiết cho quá trình lập chiến lược kinh doanh bao gồm: Thông tin về môi trƣờng bên ngoài: Những thông tin từ bên ngoài gây ra những tác động có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thông tin bên ngoài cần thu thập bao gồm: - Môi trường kinh tế nơi doanh nghiệp đang hoạt động: nắm rõ tình hình kinh tế như GDP, thu nhập bình quân đầu người, chính sách lương, trợ cấp thất nghiệp, bảo hiểm … - Môi trường dân số của thị trường nơi mà doanh nghiệp đang hoạt động: giúp hiểu biết cặn kẽ về dân số, độ tuổi, tình trạng hôn nhân, tình trạng công ăn việc làm… từ đó xác định quy mô của thị trường. - Môi trường công nghệ của thị trường nơi doanh nghiệp đang hoạt động: Nhằm tìm hiểu về khả năng công nghệ tại nơi mà doanh nghiệp đang hoặc sẽ kinh doanh. - Môi trường pháp lý của thị trường nơi doanh nghiệp đang hoạt động: để xem xét và có quyết định thích hợp cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Ví dụ: môi trường pháp lý tại Việt Nam với các chính sách và luật thay đổi liên tục, thiếu nhất quán đã làm cho rất nhiều nhà đầu tư nước ngoài e ngại khi đầu tư vốn vào Việt Nam. - Môi trường ngành tại thị trường mà tổ chức đang hoạt động: các ngành đang hoạt động như thế nào, hỗ trợ cho doanh nghiệp hoặc ảnh hưởng không tốt cho doanh nghiệp. - Môi trường nhà cung cấp tại thị trường mà doanh nghiệp đang hoạt động: giúp hiểu rõ về các nhà cung cấp như khả năng, uy tín, tiềm lực… nhằm có phương án kinh doanh hiệu quả. - Xu hướng tiêu dùng của khách hàng: hiểu rõ xu hướng tiêu dùng của khách hàng để hoạch định chiến lược sản phẩm phù hợp.
  20. 8 - Các đối thủ cạnh tranh, chiến lược và ma trận SWOT của đối thủ cạnh tranh; hiểu rõ các đối thủ cạnh tranh chính, đối thủ cạnh tranh tiềm năng, khả năng tài chính, nhân lực, cơ cấu tổ chức, điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của các đối thủ; các chiến lược mà các đối thủ đang và sẽ áp dụng. Thông tin về môi trƣờng bên trong: Những thông tin có tác động đến tổ chức xuất phát từ nội bộ tổ chức. Các thông tin bên trong bao gồm: - Cấu trúc và mô hình quản trị của tổ chức: xác định rõ cấu trúc quản trị của doanh nghiệp. - Hệ thống thông tin quản lý (MIS): hiểu được hệ thống thông tin quản lý của doanh nghiệp. - Nguồn lực về công nghệ: khả năng công nghệ của doanh nghiệp. - Nguồn lực con người: trình độ và kỹ năng của đội ngũ cán bộ và công nhân viên của doanh nghiệp. - Nguồn lực tài chính: khả năng tài chính của doanh nghiệp Từ việc phân tích môi trường bên ngoài sẽ xác lập ra các cơ hội, nguy cơ; phân tích môi trường bên trong sẽ xác lập các điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp. Việc thu thập các thông tin trên được thực hiện bằng nhiều hình thức như từ các phòng/ban nội bộ tổ chức; từ các báo cáo tài chính, báo chí, từ các cơ quan quản lý Nhà nước, các tham tán thương mại, các công ty kiểm toán, công ty chuyên điều tra thị trường, từ đối thủ cạnh tranh, các đối tác, và từ các cuộc nghiên cứu thị trường do chính tổ chức thực hiện. 1.3.2 Xử lý thông tin và thiết lập chiến lƣợc Với dữ liệu thu thập được các nhà lập chiến lược sẽ tiến hành các bước xử lý phân tích và đưa ra một số các chiến lược để cuối cùng chọn ra một hoặc vài chiến lược thích hợp nhất để triển khai vào thực tế. Quá trình này đòi hỏi các nhà hoạch định chiến lược thực hiện các công việc sau:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2