Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chính sách tạo việc làm cho người lao động nông thôn trên địa bàn thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
lượt xem 12
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài là trên cơ sở định hướng của Đảng và chính quyền tỉnh Sơn la , thành phố Sơn La về tạo việc làm cho người lao động nông thôn đưa ra những đề xuất, giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách tạo việc làm cho người lao động nông thôn trên địa bàn thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chính sách tạo việc làm cho người lao động nông thôn trên địa bàn thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------ NGUYỄN MẠNH ĐỨC CHÍNH SÁCH TẠO VIỆC LÀM CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ SƠN LA TỈNH SƠN LA LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------ NGUYỄN MẠNH ĐỨC CHÍNH SÁCH TẠO VIỆC LÀM CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ SƠN LA TỈNH SƠN LA CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ : 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS,TS. PHẠM CÔNG ĐOÀN HÀ NỘI, NĂM 2019
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, đề tài “Chính sách tạo việc làm cho người lao động nông thôn trên địa bàn thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La” được thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS,TS Phạm Công Đoàn là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, được trích dẫn đầy đủ theo đúng quy định và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Tác giả Nguyễn Mạnh Đức
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và viết luận văn “Chính sách tạo việc làm cho người lao động nông thôn trên địa bàn thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La”, bên cạnh sự lỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của các thầy, cô trong trường và cán bộ quản lý Khoa Sau đại học, bạn bè, đồng nghiệp trong suốt quá trình học tập và công tác đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy, cô giáo giảng dạy chương trình cao học chuyên ngành Quản lý kinh tế trường Đại học Thương mại đã truyền dạy cho tôi những kiến thức quý báu để giúp tôi có thể hoàn thành luận văn này. Nhân đây tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cán bộ, lãnh đạo Văn phòng Thành ủy, Văn phòng UBND thành phố Sơn La, Phòng LĐTB & XH, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Thống kê thành phố và các xã trên địa bàn thành phố Sơn La, các nhà khoa học, đồng nghiệp và bạn bè đã cung cấp tài liệu, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình hoàn thiện luận văn. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến PGS,TS Phạm Công Đoàn người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Mặc dù đã có nhiều cố gắng hoàn thành nội dung nghiên cứu bằng tất cả sự nhiệt tình và năng lực của mình, tuy nhiên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được các ý kiến đóng góp quý báu của các thầy, cô và các đồng nghiệp để hoàn thiện hơn nữa luận văn của mình. Xin trân trọng cảm ơn! TP. Sơn La, ngày ..... tháng ..... năm 2019 Tác giả Nguyễn Mạnh Đức
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................... ii MỤC LỤC ............................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU .................................................................................. vii MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài....................................................................................... 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài........................................................................... 1 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài......................................................................... 3 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................................... 3 5. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài ....................................................................................... 4 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn .................................................................. 5 7. Kết cấu của luận văn .......................................................................................................... 5 CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHÍNH SÁCH TẠO VIỆC LÀM CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ............................................... 6 1.1. Tạo việc làm và sự cần thiết tạo việc làm cho ngƣời lao động nông thôn .......... 6 1.1.1. Đặc điểm lao động nông thôn ...................................................................................... 6 1.1.2. Khái niệm việc làm, tạo việc làm cho lao động nông thôn, chính sách tạo việc làm cho lao động nông thôn ................................................................................................... 9 1.1.3. Sự cần thiết phải việc làm cho người lao động nông thôn .................................... 12 1.2. Chính sách tạo việc làm cho ngƣời lao động nông thôn ......................................... 13 1.2.1. Khái niệm, cấu trúc và phân loại chính chính sách ............................................... 13 1.2.2. Khái niệm và qui trình chính sách tạo việc làm cho lao động nông thôn ........... 14 1.2.3. Một số chính sách tạo việc làm cho lao động nông thôn ....................................... 17 1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chính sách tạo việc làm cho ngƣời lao động nông thôn........................................................................................................................................... 24 1.3.1. Chiến lược và chính sách tạo việc làm của Đảng và nhà nước, tỉnh Sơn La .... 24 1.3.2 Tình hình phát triển kinh tế - xã hội thành phố Sơn La ........................................ 27 1.3.3. Điều kiện tự nhiên, vốn và công nghệ .......................................................... 27 1.3.4. Tiến trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa ................................................... 28 1.3.5. Năng lực của tổ chức bộ máy và nhân lực quản lý lao động của chính quyền thành phố Sơn La trong hoạch định và thực thi chính sách tạo việc làm..................... 29
- iv 1.4. Kinh nghiệm về chính sách tạo việc làm cho ngƣời lao động nông thôn ở một số địa phƣơng và những bài học rút ra cho thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La ......... 29 1.4.1. Kinh nghiệm tạo việc làm cho người lao động nông thôn tại một số địa phương .................................................................................................................................... 29 1.4.2. Những bài học kinh nghiệm rút ra cho thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La......... 34 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH TẠO VIỆC LÀM CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ SƠN LA, TỈNH SƠN LA ............................................................................................................................................. 36 2.1. Khái quát về các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của thành phố Sơn La và tình hình tạo việc làm cho lao động nông thôn ở thành phố Sơn La. ......................... 36 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội thành phố Sơn La ............................................ 36 2.1.2. Tình hình lao động và việc làm cho lao động nông thôn thành phố Sơn La ..... 43 2.2. Thực trạng chính sách tạo việc làm cho ngƣời lao động nông thôn thành phố Sơn La ...................................................................................................................................... 45 2.2.1. Khái quát quản lý nhà nước đối với lao động và việc làm cho lao động nông thôn thành phố Sơn La.......................................................................................................... 45 2.2.2. Thực trạng thực hiện chính sách tạo việc làm cho lao động nông thôn của thành phố Sơn La ................................................................................................................... 51 2.3.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội...................................................................... 72 2.3.3. Điều kiện tự nhiên, vốn và công nghệ .......................................................... 72 2.3.4. Tiến trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa ................................................... 73 2.3.5. Năng lực của tổ chức bộ máy và nhân lực quản lý lao động của chính quyền thành phố Sơn La ................................................................................................................... 73 2.3.6. Các yếu tố khác ............................................................................................................ 74 2.4. Đánh giá chung về chính sách tạo việc làm cho ngƣời lao động nông thôn trên địa bàn thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La............................................................................ 74 2.4.1. Thành công và nguyên nhân ..................................................................................... 74 2.4.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.................................................................. 76 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH TẠO VIỆC LÀM CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ SƠN LA, TỈNH SƠN LA ....................................................................................................................... 79 3.1. Định hƣớng và mục tiêu tạo việc làm cho ngƣời lao động nông thôn ................. 79 3.1.1. Định hướng .................................................................................................................. 79 3.1.2 Mục tiêu.......................................................................................................................... 80
- v 3.2. Giải pháp chủ yếu hoàn thiện chính sách tạo việc làm cho ngƣời lao động nông thôn trên địa bàn thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La ......................................................... 81 3.2.1. Nhóm giải pháp thông tin, tuyên truyền................................................................... 81 3.2.2. Nhóm giải pháp đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội trên mọi lĩnh vực ........... 81 3.2.3. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực......................................... 82 3.2.4. Nhóm giải pháp xuất khẩu lao động ........................................................................ 82 3.2.5. Nhóm giải pháp cho vay vốn tạo việc làm ................................................................ 83 3.2.6. Nhóm giải pháp phát triển thị trường lao động, thông tin thị trường lao động . 83 3.2.7. Nhóm giải pháp về huy động nguồn vốn ................................................................. 83 3.2.8. Nhóm giải pháp về cải cách hành chính .................................................................. 84 3.3. Một số kiến nghị ............................................................................................................. 84 KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCH Ban Chấp hành CDCCKT Chuyển dịch cơ câu kinh tế CNH-HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CTMT Chương trình mục tiêu CS Chính sách DN Doanh nghiệp GQVL Giải quyết việc làm HĐND Hội đồng nhân dân HTX Hợp Tác xã KT-XH Kinh tế xã hội LĐNT Lao động nông thôn LĐTB&XH Lao động Thương binh và Xã hội MTQG Mục tiêu quốc gia MTTQ Mặt trận Tổ quốc NNLN Nông nghiệp lâm nghiệp NNNDNT Nông nghiệp, nông dân, nông thôn NSNN Ngân sách Nhà nước NT Nông thôn PT Phát triên TP SL Thành phố Sơn La TW Trung Ương UBND Ủy ban nhân dân XDNTM Xây dựng nông thôn mới
- vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Diện tích, mật độ dân số ...........................................................................38 Bảng 2.2: Tổng giá trị GDP trên địa bàn thành phố Sơn La từ năm 2014-2018 ......39 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu ngành Nông lâm nghiệp, thủy sản; Công nghiệp - Xây dựng; Dịch vụ ......................................................................................................................40 Bảng 2.3: Các doanh nghiệp đóng trên địa bàn ........................................................41 Bảng 2.4: Các HTX trên địa bàn thành phố tính tới 31/12/2018 ..............................42 Sơ đồ 01: Sơ đồ bộ máy tổ chức Sở LĐTBXH tỉnh Sơn La .....................................48 Sơ đồ 02: Sơ đồ bộ máy tổ chức phòng LĐTBXH thành phố Sơn La .....................49 Bảng 2.5: Tình trạng việc làm của thành phố Sơn La giai đoạn 2014 - 2018 .........51 Bảng 2.6: Tình hình sử dụng quỹ quốc gia GQVL thành phố Sơn La giai đoạn 2014 – 2018 ........................................................................................................................54 Bảng 2.7: Số việc làm được tạo ra từ các hộ vay vốn giải quyết việc làm phân theo xã/ Phường của thành phố Sơn La ............................................................................54 Bảng 2.8: Trình độ CMKT của lực lượng lao động thành phố Sơn La giai đoạn 2014 - 2018.........................................................................................................................55 Bảng 2.9: Chất lượng lao động qua đào tạo thành phố Sơn La giai đoạn 2014 - 2018 .56 Bảng 2.10: Tình trạng việc làm của thành phố Sơn La giai đoạn 2014 - 2018 ........58 Bảng 2.11. Số việc làm được tạo ra từ các đề án học nghềphân theo xã/ phường....58 Bảng 2.12: Quy mô lao động làm việc trong khu Công nghiệp thành phố Sơn La giai đoạn 2014 – 2018 ...............................................................................................60 Bảng 2.13 : Số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Sơn La giai đoạn 2014 – 2018: .....................................................................................................61 Bảng 2.14: Số lao động trong các doanh nghiệp phân theo ngành kinh tế của thành phố Sơn La giai đoạn 2014 – 2018 ...........................................................................62 Bảng 2.15: Quy mô lao động làm việc trong ngành dịch vụ thành phố Sơn La giai đoạn 2014-2018 .........................................................................................................67 Bảng 2.16: Biến động dân số thành phố Sơn La giai đoạn 2014 – 2018 ..................68
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài Việc làm là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu khi đưa ra quyết sách phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, hướng tới sự phát triển bền vững. Có việc làm không chỉ giúp bản thân người lao động có thu nhập, bên cạnh đó còn tạo điều kiện để phát triển đời sống văn hóa, nâng cao nhận thức trong mối quan hệ xã hội. Những năm gần đây, Thành phố Sơn La đã ban hành các chính sách tạo việc làm cho người lao động nông thôn mang lại kết quả tích cực góp phần quan trọng thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế làm thay đổi bộ mặt nông thôn của thành phố Sơn La, đẩy mạnh sản xuất, nâng cao đời sống người dân, tiến tới thắng lợi CNH, HĐH, hội nhập kinh tế khu vực và thế giới. Tuy nhiên, tỷ lệ thất nghiệp của lao động nông thôn trên địa bàn thành phố còn cao. Năm 2017, tỷ lệ lao động ở khu vực nông thôn là 78%. Đại hội Đảng bộ thành phố Sơn La khóa XVIII đã nhận định: "tỷ lệ người lao động thiếu việc làm còn cao so với mức bình quân chung của cả nước". Do đó, vấn đề tạo việc làm và ổn định việc làm cho người lao động ở nông thôn thành phố Sơn La là vấn đề có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Những thách thức đặt ra cho người lao động là yêu cầu về chất lượng, tay nghề của nguồn lực. Chính vì vậy, quan tâm đến vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động ở nông thôn vẫn luôn là vấn đề mang tính cấp bách. Việc nghiên cứu, hoàn chỉnh, ổ sung ch nh sách tạo việc làm cho người lao động nông thôn trên địa bàn thành phố là cấp thiết. Để hắc phục những tồn tại, hạn chế nêu trên và sớm đưa thành phố Sơn La trở thành đô thị loại I đến năm 2020 tôi đã mạnh dạn lựa chọn đề tài “Chính sách tạo việc làm cho người lao động nông thôn trên địa bàn thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La” làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp thạc sỹ quản lý kinh tế, nhằm góp phần tiếp tục thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tại thành phố Sơn La trong thời gian tới. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài Hiện nay vấn đề việc làm nói chung và việc làm cho lao động nông thôn nói riêng từ trước đến nay đã được nhiều người quan tâm dưới nhiều góc độ khác nhau. Những năm gần đây có nhiều tác giả đã có những công trình bài viết xung quanh vấn đề này, tiêu biểu như:
- 2 Nolwen. Henaffjean- Yves (Biên tập khoa học): Lao động, việc làm và nguồn nhân lực ở Việt Nam 15 năm đổi mới (Nxb Thế giới Hà Nội năm 2001). Trong các bài viết này, các tác giả đã trình ày tống quát về các giải pháp đế giải quyết việc làm như: chính sách giáo dục - đào tạo, tố chức lại nền kinh tế chiến lược của cá nhân, gia đình và của các doanh nghiệp. TS Nguyễn Hữu Dũng: Giải quyết vẩn đề lao động và việc làm trong quá trình đô thị hoá, công nghiệp hoá nông nghiệp, nông thôn (Tạp chí Lao động - xã hội số 246, từ ngày 1-15/9/2004). Nội dung bài viết, tác giả nêu lên thực trạng về lao động và việc làm ở nông thôn trong quá trình đô thị hoá và đưa ra các giải pháp cơ bản đế giải quyết vấn đề lao động và việc làm. Đinh Khắc Đ nh: Nguồn nhân lực cho công nghiệp hoá và hiện đại hoá ở tỉnh Đắc Nông, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Hà Nội, 2007, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. Thạc sỹ Nguyễn Thị Lan Hương: Thị trường lao động ở Việt Nam: Định hướng và phát triển, NXB Lao động, Hà nội 2002. Đề tài khoa học cấp Bộ do PGS.TS Trần Văn Chử làm chủ biên: Mỗi quan hệ giữa nâng cao chất lượng lao động với giải quyết việc làm trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Hà Nội, 2001 GS.TS Đỗ Thế Tùng: Ảnh hưởng của nền kinh tế tri thức với vấn đề giải quyết việc làm ở Việt Nam, ,Tạp chí Lao động và công đoàn số 6, 2002. TS. Nguyễn Hữu Dũng - TS. Trần Hữu Trung: Chính sách giải quyết việc làm ở Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1997. Vũ Đình Thắng, Vấn đề việc làm cho lao động nông thôn , Tạp chí Kinh tế phát triển, số 13, 2002. Bùi Văn Quán , Thực trạng lao động - việc làm ở nông thôn và một số giải pháp cho giai đoạn phát triển 2001-2005, Tạp chí Lao động và xã hội, số CĐ3, 2001. Đỗ Minh Cương, Dạy nghề cho lao động nông thôn hiện nay, Nông thôn mới, số 91, 2003. Đặng Đình Hải - Nguyễn Ngọc Thụy , Làm thế nào để đẩy mạnh công tác dạy nghề cho lao động nông thôn, Tạp chí Lao động và xã hội, số 259, tháng 3-2005. Giải quyết việc làm sử dụng hợp lý nguồn nhân lực ở nông thôn hiện nay, Vũ Văn Phúc, Châu á - Thái Bình Dương, số 42, 2005.
- 3 Lê Văn Bảnh, Kinh nghiệm đào tạo nghề cho lao động nông thôn, Tạp chí Lao động và xã hội, số 218, 2003. Ngoài ra cũng có một số đề tài luận văn thạc sĩ viết về vấn đề việc làm ở các tỉnh như Điện Biên, Lai Châu, Hòa Bình và việc làm cho lao động nữ ở Yên Bái... Song cho đến nay chưa có một công trình khoa học nào nghiên cứu vấn đề giải pháp tạo việc làm cho người lao động nông thôn trên địa bàn thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài 3.1. Mục tiêu: Đề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách tạo việc làm cho người lao động nông thôn trên địa bàn thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu đề tài: Thứ nhất, Hệ thống hoá được những vấn đề lý luận và thực tiễn chính sách tạo việc làm cho người lao động nông thôn Thứ hai, Đánh giá được thực trạng tạo việc làm cho người lao động nông thôn tại thành phố Sơn La từ đó đưa ra những kết quả đạt được cũng như những tồn tại, hạn chế của chính sách tạo việc làm cho người lao động nông thôn trên địa bàn thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La. Thứ ba, trên cơ sở định hướng của Đảng và chính quyền tỉnh Sơn la , thành phố Sơn La về tạo việc làm cho người lao động nông thôn đưa ra những đề xuất, giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách tạo việc làm cho người lao động nông thôn trên địa bàn thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng: Đối tượng nghiên cứu của Luận văn là những vấn đề lý luận và thực tiễn chính sách tạo việc làm cho người lao động nông thôn trên địa bàn thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La 4.2 Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung đánh giá ch nh sách tạo việc làm cho người lao động nông thôn. + Chuyển dịch cơ cấu kinh tế + Đào tạo nguồn nhân lực + Xuất khẩu lao động + Triển khai, thực hiện chính sách chương trình giải quyết việc làm - Phạm vi về không gian: Tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
- 4 - Phạm vi về thời gian: Giai đoạn từ 2016 đến 2018, Các đề xuất cho giai đoạn 2019-2025 và tầm nhìn đến năm 2030. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu - Thu thập số liệu thứ cấp: Những số liệu này được thu thập tại phòng lao động thương binh và xã hội, phòng kinh tế thành phố Sơn La; Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới thành phố Sơn La, Văn phòng thành ủy, văn phòng UBND thành phố, thu thập qua website của thành phố Sơn La và Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La và các tài liệu tham khảo, sách, luận án tiến sĩ, luận văn cao học, bài báo khoa học, đề tài nghiên cứu khoa học, giáo trình hay luận văn khóa trước, cùng các bài báo điện tử viết về thực trạng tạo việc làm cho người lao động nông thôn trên địa bàn thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La. - Thu thập số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp bao gồm các số liệu về đánh giá của người dân về chính sách việc làm cho người lao động nông thôn được thu thập thông qua điều tra bằng bảng hỏi được thiết kế sẵn. + Những ý kiến nhà quản lý được thu thập thông qua phỏng vấn trực tiếp. Ý kiến thu thập được sẽ được tổng hợp và phân tích. + Phỏng vấn cá nhân: Đây là công cụ sử dụng bảng hỏi gợi ý đã được chuẩn bị sẵn, các cuộc phỏng vấn được thực hiện riêng rẽ phù hợp với từng đối tượng phỏng vấn. Phỏng vấn trực tiếp cán bộ trực tiếp tham gia công tác chỉ đạo, đào tạo, hỗ trợ tạo việc làm đối với người lao động nông thôn tại các xã, bản. Đồng thời phỏng vấn các hộ gia đình tại các xã có tỷ lệ thất nghiệp cao và thấp nhất trên địa bàn thành phố. 5.2. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu * Phương pháp thống kê, so sánh: - Lấy kết quả năm 2017 so sánh qua các năm trước - So sánh các xã trong thành phố để có đánh giá cụ thể. * Phương pháp phân tích, tổng hợp: Số liệu sau khi khảo sát được tổng hợp, phân loại và xử lý bằng phần mềm Excel theo các mục tiêu nghiên cứu: phân tổ, tính tỷ lệ, vẽ biểu đồ… Cụ thể: Với các thông tin tổng hợp từ bảng hỏi, tiến hành mã hóa và thực hiện tính toán trên Excel để có được những chỉ tiêu phù hợp với mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
- 5 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn Việc làm là vấn đề có ý nghĩa sinh tồn của quốc gia, dân tộc ta. Nói đến việc làm là phải nói đến người lao động, do đó, việc đưa ra những chính sách tạo việc làm cho người lao động nông thôn là hết sức cần thiết, vừa có ý nghĩa khoa khọc, vừa có ý nghĩa thực tiễn đối với tỉnh nhà để phát triển đi lên, xây dựng địa phương vững mạnh, toàn diện. Đóng góp về mặt lý thuyết: Góp thêm vào những lý luận hoạch định chính sách, thực trạng tạo việc làm cho người lao động và các nhân tố tác động đến chính sách tạo việc làm cho người lao động nông thôn trên địa bàn thành phố Sơn La. Đóng góp về mặt thực tiễn: Phân tích được tác động, đánh giá thành công, hạn chế, nguyên nhân và đề xuất một số giải pháp, kiến nghị hoàn thiện chính sách tạo việc làm cho người lao động nông thôn thành phố Sơn La trong thời gian tới phù hợp với các điều kiện của thành phố Sơn La. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục tài liệu tham khảo, nội dung của đề tài được kết cấu thành 3 chương. Cụ thể: Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về chính sách tạo việc làm cho người lao động nông thôn Chương 2: Thực trạng chính sách tạo việc làm cho người lao động nông thôn trên địa bàn thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện chính sách tạo việc làm cho người lao động nông thôn trên địa bàn thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
- 6 CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHÍNH SÁCH TẠO VIỆC LÀM CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG NÔNG THÔN 1.1. Tạo việc làm và sự cần thiết tạo việc làm cho người lao động nông thôn 1.1.1. Đặc điểm lao động nông thôn a, Khái niệm về nông thôn: Nhiều quan điểm cho rằng nông thôn là địa bàn mà ở đó dân cư sống chủ yếu bằng nông nghiệp, tuy nhiên như vậy là chưa đầy đủ vì có nhiều vùng dân cư sống chủ yếu bằng tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ, thu nhập từ nông nghiệp trở thành thứ yếu, chiếm một tỷ trọng rất thấp trong tổng thu nhập của dân cư. Theo tác giả Triệu Đức Hạnh (2012) đã đưa ra khái niệm về nông thôn như sau: "Nông thôn là vùng khác với thành thị ở chỗ ở đó có một cộng đồng chủ yếu là nông dân sống và làm việc, có mật độ dân cư thấp, cơ cấu hạ tầng kém phát triển hơn, có trình độ tiếp cận thị trường và sản xuất hàng hoá thấp hơn". Đây là khái niệm dùng nhiều chỉ tiêu để đánh giá giữa nông thôn và thành thị vì vậy nó mang tính toàn diện hơn và được nhiều người chấp nhận hơn. b, Đặc trưng chủ yếu của khu vực nông thôn Với khái niệm về nông thôn như trên, tác giả Tống Văn Chung (2000) đã chỉ ra những đặc trưng chủ yếu của khu vực nông thôn và so sánh với khu vực thành thị theo như sau: Thứ nhất, nông thôn là vùng sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, các hoạt động kinh tế chủ yếu nhằm phục vụ cho nông nghiệp và cộng đồng cư dân nông thôn. Phần lớn việc làm của khu vực nông thôn nằm trong khu vực nông nghiệp và thường là những việc làm có chất lượng và năng suất lao động thấp do mức độ ứng dụng khoa học công nghệ vào nông nghiệp của Việt Nam nói chung và thành phố Hà Nội nói riêng chưa cao. Thứ hai, khu vực nông thôn có cơ sở hạ tầng kém phát triển hơn thành thị, trình độ tiếp cận thị trường và sản xuất hàng hoá thấp hơn. Do đó, số lượng việc làm tạo ra ít hơn và chất lượng việc làm thấp hơn. Thứ ba, khu vực nông thôn bao gồm đa số người lao động có thu nhập trình độ văn hoá, khoa học và công nghệ thấp hơn thành thị. Vì vậy, khó có thể có được những điều kiện việc làm tốt. Thứ tư, khu vực nông thôn có tính cộng đồng làng, xã, thôn/bản rất chặt chẽ. Điều này cũng có ảnh hưởng đến vấn đề tạo việc làm, khi mà người lao động chỉ
- 7 quen với cuộc sống ở nông thôn, làm những công việc nông nghiệp, do đó khó thích nghi với những công việc ở lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ. c, Vai trò của khu vực nông thôn trong phát triển kinh tế xã hội Theo Chu Tiến Dũng (2001) nông thôn có vai trò quan trọng trong tiến trình phát triển kinh tế xã hội. Thứ nhất, khu vực nông thôn cung cấp những sản phẩm thiết yếu cho cuộc sống của con người, do vậy nó đảm bảo sự ổn định và phát triển của xã hội. Nông thôn là nơi cung cấp nguồn nguyên liệu cho công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp phát triển. Thứ hai, lao động nông thôn chiếm đa số trong tổng lao động xã hội. Vì vậy, nông thôn là nơi cung cấp nguồn lao động chủ yếu cho phát triển công nghiệp và các ngành khác Thứ ba, khu vực nông thôn không những là thị trường rộng lớn cho phát triển công nghiệp mà còn có vai trò đặc biệt quan trọng trong củng cố an ninh và quốc phòng, giữ gìn trật tự và an toàn xã hội. Thứ tư, nông thôn chiếm giữ tuyệt đại bộ phận tài nguyên của đất nước, từ rừng núi sông biển với các loại thuỷ hải sản, động thực vật tới các loại khoáng sản… Vì vậy, nông thôn có vai trò to lớn trong việc quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên để phát triển kinh tế xã hội. d, Lao động nông thôn và đặc điểm của lao động nông thôn: Lao động nông thôn là những người thuộc lực lượng lao động và tham gia hoạt động trong hệ thống các ngành kinh tế nông thôn như trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ trong nông thôn (Mai Thanh Cúc và cs., 2005). Các tác giả đã chỉ ra một số đặc điểm của lao động nông thôn: + Lao động nông thôn sống và làm việc rải rác trên địa bàn rộng, gây khó hăn trong việc bồi dưỡng đào tạo nghề, thông tin thị trường lao động cho lao động nông thôn. Do đó, ảnh hưởng lớn đến khả năng tạo việc làm cho người lao động. + Lao động nông thôn có trình độ văn hoá và chuyên môn thấp hơn. Tỷ lệ lao động nông thôn đã qua đào tạo chiếm tỷ lệ rất thấp. Lao động nông thôn chủ yếu học nghề thông qua việc hướng dẫn của thế hệ trước hoặc tự truyền cho nhau nên lao động theo truyền thống và thói quen là chính, tạo ra sự khó hăn cho việc thay đổi phương hướng sản xuất và thực hiện phân công lao động, tạo việc làm bền vững, đồng thời hạn chế sự phát triển kinh tế nông thôn.
- 8 + Việc làm của lao động nông thôn mang tính thời vụ rõ rệt, đặc biệt là các vùng nông thôn thuần nông. Do đó, việc sử dụng lao động trong nông thôn kém hiệu quả, vấn đề thiếu việc làm xảy ra phổ biến và lâu dài ảnh hưởng đến vấn đề tạo việc làm. + Lao động nông thôn có khả năng tiếp cận và tham gia thị trường kém, thiếu khả năng nắm bắt và xử lý thông tin thị trường, khả năng hạch toán hạn chế. Do đó, gây khó hăn trong việc tạo việc làm đặc biệt là những việc làm đòi hỏi kỹ năng của người lao động. e, Các tác động của đô thị hóa tới tạo việc làm cho lao động khu vực nông thôn + Tác động tích cực: Thứ nhất, đô thị hóa tạo sức ép mạnh mẽ trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Thứ hai, đô thị hóa góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động, việc làm theo hướng gia tăng lao động, việc làm trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ và công nghiệp, xây dựng. Đồng thời tăng dần, lao động việc làm có trình độ chuyên môn và giảm lao động giản đơn, thu nhập của người lao động tăng lên. Thứ ba, đô thị hóa góp phần thúc đẩy khả năng tự tạo việc làm, tìm kiếm việc làm và chuyển đổi việc làm đối với người nông dân mất đất nói riêng và người lao động nói chung. Thứ tư, đô thị hóa góp phần làm tăng lực lượng lao động trẻ, hiện đại hóa đời sống dân cư nông thôn.iĐời sống nhân dân được thay đổi, những người lao động nông thôn vốn quen với nền sản xuất nông nghiệp, nay dần trở thành các cư dân thành thị với tác phong công nghiệp, nếp sống văn minh và văn hóa cao hơn + Tác động tiêu cực: Trong quá trình đô thị hóa làm cho người dân rơi vào tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm, đòi hỏi họ phải tự đi tìm kiếm việc làm tại những nơi thành thị đông đúc dân cư, gây sức ép về nhà ở, môi trường, y tế, giáo dục,…Bên cạnh đó, là áp lực về giải quyết việc làm cho người lao động, công tác quản lý xã hội được đặt lên đối với các cấp quản lý, chính quyền địa phương. Như vậy, nhu cầu việc làm của người lao động nông được đặt ra một cách cấp thiết. Thực tế, đòi hỏi các cấp chính quyền cần có chính sách hỗ trợ người nông dân. Tích cực hỗ trợ đào tạo nghề mới, tìm kiếm việc làm ổn định và lâu dài cho người nông dân, đặc biệt là ở những vùng có quá trình thu hồi đất nông nghiệp và chuyển đổi cơ cấu kinh tế diễn ra nhanh. Phát triển đa dạng các loại hình nghề nghiệp trên địa bàn các khu vực nông thôn thông qua các chương trình đào tạo nghề ngắn hạn,
- 9 có kế hoạch giúp đỡ những người đã được đào tạo nghề có thể tự mình phát triển nghề nghiệp, nâng cao thu nhập và ổn định đời sống. Tăng cường sự phối hợp giữa các tổ chức hội, đoàn thể và chính quyền các cấp với các cơ sở đào tạo nghề, đồng thời mở rộng thị trường xuất khẩu lao động để giảm tải áp lực thất nghiệp, thiếu việc làm ở khu vực nông thôn (Trịnh Khắc Thẩm và cs., 2007). 1.1.2. Khái niệm việc làm, tạo việc làm cho lao động nông thôn, chính sách tạo việc làm cho lao động nông thôn Việc làm: Hoạt động lao động sản xuất là hoạt động gắn liền với con người và xã hội loài người. Từ xa xưa con người đã biết làm lụng, tìm kiếm trong thế giới xung quanh những sản phẩm để phục vụ nhu cầu cho bản thân mình. Khi xã hội phát triển, những hoạt động lao động sản xuất nói chung ấy, được phân chia thành những ngành nghề cụ thể khác nhau và người lao động được làm việc trong những lĩnh vực phù hợp với khả năng của mình. Mỗi người tham gia lao động sản xuất với một việc làm cụ thể nhằm tạo ra thu nhập nuôi sống bản thân và đóng góp cho xã hội. Việc làm trước hết là biểu hiện của hoạt động lao động sản xuất ở mỗi người lao động. Nếu lao động là hoạt động của xã hội nói chung, phản ánh bản chất của con người nói chung thì việc làm là hoạt động lao động cụ thể của mỗi người lao động tham gia vào quá trình lao động xã hội chung đó. Giống như lao động, việc làm cũng phản ánh mối quan hệ giữa người lao động với giới tự nhiên. Bởi vì để làm việc người lao động cũng phải sử dụng sức thần kinh cơ bắp của mình cùng với công cụ lao động, tác động một cách có ý thức, có mục đ ch lên đối tượng lao động, biến những vật thể tự nhiên thành của cải phục vụ nhu cầu con người. Chính vì vậy, việc làm cũng chịu tác động bởi những qui luật và điều kiện tự nhiên. Giống như lao động, việc làm cũng phản ánh mối quan hệ giữa người lao động với giới tự nhiên. Bởi vì để làm việc người lao động cũng phải sử dụng sức thần kinh cơ bắp của mình cùng với công cụ lao động, tác động một cách có ý thức, có mục đ ch lên đối tượng lao động, biến những vật thể tự nhiên thành của cải phục vụ nhu cầu con người. Chính vì vậy, việc làm cũng chịu tác động bởi những qui luật và điều kiện tự nhiên. Mặt khác, khi nói đến việc làm là nói đến những yếu tố người lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Người lao động với kỹ năng chuyên môn của mình, kết hợp với tư liệu sản xuất, hoạt động trong một lĩnh vực nhất định của cơ
- 10 cấu kinh tế xã hội, chính là việc làm của anh ta. Người lao động có việc làm là người giữ một vị trí trong cơ cấu chung đó. Vì vậy, việc làm cũng chịu tác động của các qui luật kinh tế, xã hội. Như vậy, việc làm cũng như lao động của con người nói chung thể hiện mối quan hệ giữa người lao động với giới tự nhiên, giữa những người lao động với nhau và với xã hội. Khái niệm việc làm và khái niệm lao động có quan hệ chặt chẽ với nhau. Việc làm là cái vỏ xã hội, là cái khung pháp lý trong đó lao động diễn ra. Lao động là phạm trù vĩnh viễn của xã hội loài người, thì việc làm không phải như vậy. Xét trên tổng thể có những nơi, những lúc có hiện tượng người lao động không có việc làm trong khi hoạt động lao động sản xuất của con người không bao giờ ngừng lại. Việc làm nói lên mối quan hệ của con người với chỗ làm việc cụ thể, là những giới hạn xã hội cần thiết mà trong đó một quá trình lao động cụ thể được diễn ra. Nói đến việc làm là nói đến công việc của người lao động với những ngành nghề, công việc cụ thể; là những hoạt động cụ thể của người lao động, đáp ứng nhu cầu xã hội, nhu cầu cá nhân của người lao động. Tóm lại, có thể nói lao động là cái chung và việc làm là cái riêng. Việc làm là phạm trù tổng hợp, liên kết các quá trình kinh tế xã hội. Trên khía cạnh xã hội, việc làm phản ánh mối quan hệ giữa con người với con người trong những giới hạn nhất định, trong đó quá trình lao động được diễn ra, là cơ sở để các mối quan hệ xã hội tồn tại trong mối liên hệ đan xen, liên kết với nhau phát triển theo hướng lành mạnh. Trên khía cạnh kinh tế việc làm thể hiện mối tương quan giữa sức lao động và tư liệu sản xuất, giữa yếu tố con người và yếu tố vật chất trong lao động sản xuất. Vấn đề việc làm là một vấn đề kinh tế xã hội phức tạp. Đó là công việc của mỗi cá nhân nhưng lại gắn liền với xã hội. Có việc làm, không những người lao động có thu nhập nuôi sống bản thân mà còn tạo ra một lượng của cải cho xã hội. Mác đã nói: “Với những điều kiện khác không thay đổi thì khối lượng và giá trị của sản phẩm tăng lên theo tỷ lệ thuận với số lượng lao động được sử dụng” [32, tr.75]. Từ qui định trên chúng ta có thể đưa ra hái niệm về việc làm: “Việc làm là những hoạt động lao động trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội mang lại thu nhập cho người lao động mà không bị pháp luật ngăn cấm”. Mục tiêu giải quyết việc làm là phải tạo ra việc làm đầy đủ cho người lao động và cao hơn nữa, phải tạo ra việc làm được tự do lựa chọn để thực hiện giải phóng triệt để sức lao động. Việc làm được tự do lựa chọn là sự đáp ứng tối ưu nhất nhu cầu về việc làm
- 11 cho người lao động. Nó không những đưa lại thu nhập cao cho người lao động mà còn đưa lại năng suất lao động cao cho xã hội. Việc làm được tự do lựa chọn là sự kết hợp tối ưu sức lao động với các yếu tố khác của sản xuất. Người lao động có thể lựa chọn công việc phù hợp với nhu cầu vật chất cũng như năng lực sở trường để vừa đảm bảo thu nhập vừa có điều kiện phát triển phong phú đời sống tinh thần. Tóm lại, giải quyết việc làm không chỉ dừng lại việc làm đầy đủ cho mọi người lao động mà phải không ngừng nâng cao chất lượng việc làm, việc làm có giá trị cao, việc làm được tự do lựa chọn và việc làm mang tính nhân văn để lao động không chỉ là phương tiện để sinh sống mà còn là nhu cầu đầu tiên của mỗi người Giải quyết việc làm cho người lao động được hiếu là tống thế các quá trình tạo ra điều kiện và môi trường bảo đảm cho mọi người có khả năng lao động có cơ hội làm việc với chất lượng việc làm và thu nhập ngày càng cao. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X, Ban chấp hành Trung Ương, (2006). “Phát triển thị trường lao động trong mọi khu vực kinh tế, tạo sự gắn kết cung-cầu lao động, phát huy tính tích cực của người lao động trong học nghề, tự tạo và tìm việc làm”. Các chương trình hỗ trợ tín dụng, chuyển giao công nghệ và dạy nghề giúp người lao động nói chung và thanh niên nói riêng đầu tư sản xuất kinh doanh, tự tạo việc làm là một trong những nội dung hoạt động của các Chương trình Mục tiêu quốc gia về việc làm, giảm nghèo và dạy nghề đến năm 2010 và 2015. Khái niệm về tạo việc làm: Theo Trần Ngọc Diễn (2002) “tạo việc làm là quá trình tạo ra số lượng, chất lượng tư liệu sản xuất, số lượng và chất lượng sức lao động và các điều kiện kinh tế xã hội khác để kết hợp tư liệu sản xuất và sức lao động, đem lại thu nhập cho người lao động”. Tạo việc làm theo nghĩa rộng, bao gồm những vấn đề liên quan đến việc phát triển và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực. Quá trình đó diễn ra từ việc giáo dục, đào tạo và phổ cập nghề nghiệp, chuẩn bị cho người lao động tham gia vào thị trường lao động đến tự do lựa chọn việc làm và nhận lại những gì xứng đáng với giá trị lao động mà mình đã tạo ra. Tạo việc làm theo nghĩa hẹp chủ yếu hướng vào đối tượng thất nghiệp, chưa có việc làm hoặc thiếu việc làm nhằm tạo thêm chỗ làm cho người lao động, duy trì tỷ lệ thất nghiệp ở mức thấp. Ngoài ra, tạo việc làm có thể được chia làm hai loại: + Tạo việc làm ổn định: Công việc được tạo ra cho người lao động mà tại chỗ làm việc đó và thông qua công việc đó họ có thu nhập lớn hơn mức thu nhập tối
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 17 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 9 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 7 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn