Luận văn Thạc sĩ Kinh tế chính trị: Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở tỉnh Hải Dương
lượt xem 3
download
Mục tiêu của đề tài là đánh giá thực trạng cơ cấu ngành kinh tế ớ Hải Dương, chỉ ra những điểm mạnh và hạn chế trong cơ cấu ngành kinh tế cùa Hài Dương, đề xuất một sổ phương hướng và giài pháp của yếu nhằm chuyển dịch cư cấu kinh tế ngành trong giai đoạn hiện nay.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế chính trị: Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở tỉnh Hải Dương
- DẠI HỌC ỌUÓC GIA HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO, BÒI DƯỠNG GIẢNG VIÊN LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ LÊ THỊ THANH TRÀ CHUYỂN DỊCH c ơ CẤU NGÀNH KINH TÉ ở TỈNH HẢI DƯƠNG Chuyên ngành: Kinh tế chính trị Mã số: 60 31 01 LUẬN VĂN THẠC' s ĩ KINH TÉ CHÍNH TRỊ Người hướng dần khoa học: TS. v ù ĐỨC THANH M.zÆ ! ) 2 rsưi'. w . - 0 HÀ Nộ] - 2009
- LỜI CAM ĐOAN Tỏi xin cam đoan đây là công trình niịhiên á m cua rièniỊ tôi dưới sự hướng dân của TS. Vũ Đức Thanh. Các sô liệu, tài liệu nêu ra trong luận ván là trung thực, đam háo tinh khách quan, khoa học. Các tài liệu tham kháo cỏ nguồn gốc xuất xử rõ ràng. Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2009 Tác giả luận văn r- Lê Thị Thanh Trà
- BẢ NC QUY Ư Ớ C những CH Ĩ! V1ÉT T Á T T R O N G LUẬN VĂN AFTA: Khu vực thương mại tự do ASEAN ASEAN: Hiệp hội các nước Đòng Nam Á ASEM: Diễn đàn hợp tác Á - Ảu APEC: Diễn đàn hợp tác kinh tế châu á - Thái Bình Dươnụ CEPT: Chương trình thuế quan ưu đãi các hiệu lực chung FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài ICOR: Hệ số sử dụng vốn G DP: Tổng sán phẩm quốc nội GNP: Tổng sán phẩm quốc dân NICs: Các nước và các vùng lãnh thồ công nghiệp mới ODA: Viện trợ phát triển chính thức USD: Đô la Mỳ
- MỤC LỤC Mở đầu.........................................................................................................................1 Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của chuyến dịch cơ cấu ngành kinh tế .............. ............................................................................................... 7 1.1. Cơ cẩu ngành kinh tế và chuyên dịch cơ cấu ngành kinh tế ......................7 1.1.1. Những khái niệm cơ b à n .................................................................................... 7 1.1.2. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ................................................................... 9 1.2. Những nhân tố thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ..................... 12 1.2.1. Sự phát triển của các loại thị trường trong nước và ngoài nước................12 1.2.2. Các nguồn lực và lợi thế so sánh của đất nước.............................................13 1.2.3. Môi trường the ch ế............................................................................................ 14 1.2.4. Tiến bộ khoa học công nghệ .......................................................................... 15 1.2.5. Các nhân tố bên ngoài quốc g ia ...................................................................... 16 1.3. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ớ Việt Nam và một số vấn đề đặt ra................................................................................................................... 17 1.3.1. Quan điêm về chuyên dịch cơ cấu ngành kinh tế trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt N a m .................................................17 1.3.2. Khái quát về tình hình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Việt Nam những năm q u a ....................................................................................... 25 1.3.3. Chuyên dịch cơ cấu ngành kinh tế ở một số địa phưưng và bài học kinh nghiệm................................................................................................................ 32 Chương 2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ờ Hải Dương từ năm 1997 đến n ay ............................................................................................46 2.1. Đặc điểm kinh tế - xà hội ảnh hướng đến chuyển dịch cơ cẩu ngành kinh tế cùa Hãi Dưomg....................................................................... 46 2.1.1. Vị tri địa lý - kinh t ế .........................................................................................46 2.1.2. Đặc điểm về dân số, dân cư, nguồn nhân lự c .............................................. 47 2.1.3. Đánh giá tống hợp những thuận lợi. khó khăn, ảnh hướng đến quá trinh chuyên dịch cơ cấu ngành kinh tế của tinh.......................................................50 2.2. Ọuá trinh chuyển dịch cơ cấu ngành kinh te ờ Hài Dưưng từ 1997 đên n a y ................................................................................................................... 52 2.2.1. Chuyến dịch cơ cấu theo nhóm ngành kinh tế chu y ế u ...........................52 2.2.2. Chuyên dịch cư cấu nội bộ các ngành kinh tế ......................................... 57
- 2.3. Đánh giá tông quát quá trình chuyên dịch cơ câu ngành kinh tê ở Mải Dương những năm qua........................................................................... 74 2.3.1. Những thành công trong chuyến dịch cơ cấu ngành kinh te và tác động cùa nỏ tới sự phát triển kinh tế - xã hội HàiDirơng....................74 2.3.2. Những hạn chế, vướng mac cần giái quyết cùaquátrình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tc ớ Hải Dương ..................................................75 Chương 3. Quan điểm định hướng và giải pháp chủ yếu nhằm chuyền dịc cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá ờ Hải D ư ơ n g ...........................................................................................79 3.1. Bối cánh hiện nay và quan điểm định hướng chuyên dịch cơ cấu ngành kinh tế ớ Hái Dương đến năm 2020............................................... 79 3.1.1. Bối cảnh hiện nay ảnh hường tới quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ớ Hải D ư ơ n g .......................................................................... 79 3.1.2. Quan điểm, định hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Hải Dương đến năm 2020................................................................................... 82 3.1.3. Phương hướng và mục ticu chuyến dịch cơ cấu ngành kinh tế ớ Hải Dương........................................................................................................ 82 3.2. Một số giải pháp chủ yếu để chuyên dịch cơ cấu ngành kinh te ở Hái Dương........................................................................................................ 86 3.2. i . Quy hoạch tổng thể phát triển kinh té - xã hội........................................... 86 3.2.2. Tăng cường huy động, quàn lý và sử dụng hiệu quà vốn đầu tư .........101 3.2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đẩy mạnh chuyên dịch CƯ cấu ỉao đ ộ n g .................................................................................................106 2.3.4. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ............................................. 108 3.2.5. Một số giải pháp k h ác................................................................................. 108 3.2.6. Những kiến nghị về cơ chế chính sách cùa Nhà nư ớc.......................... 111 Kết lu ận ................................................................................................................... 112 Danh mục tài liệu th am k h ả o ................................................................................114 Phụ lục .......................................................................................................................1IX
- MỞ ĐÀU 1. Lý do chọn đề tài Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một vấn đề bức thiết hiện nay cua bất kỳ một nền kinh tế nào khi chuyền sang cơ chế thị trường. Vì để xây dựng và phát triền một nền kinh tế ốn định, vừng chẩc, với tốc độ nhanh đòi hói phải xác định được một cơ cấu kinh tế hợp lý, giải quyết hài hoà mối quan hệ giữa các ngành kinh quốc dân, giữa các vùng lãnh thổ và giữa các thành phần kinh tế. Cơ cấu kinh tế có ý nghĩa thiểt thực trong việc thúc đấy nền kinh tế phát triển đa dạng, nâng động, phát huy các lợi thế, tiềm năng về nguồn nhân lực, vật lực và tài lực. Có một cơ cấu kinh tế hợp lý, thích ứng với trạng thái của nền kinh tế ở thời điểm xuất phát và với nhừng yêu cầu khách quan cùa thị trường sẽ góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển mạnh mẽ và vừng chẳc. Ngược lại, một cơ cấu kinh tế không phù hợp sè là một trở ngại lớn cho sự phát triển của nền kinh tế quốc dân. Bời vậy, việc chuyển dịch ca cấu kinh tế và xây dựng một cơ cấu kinh tể tối ưu luôn là một trong những mục tiêu cơ bản mà bất kỳ một quốc gia nào cũng phải thực hiện nhằm thúc đẩy nền kinh té trong nước ngày càng phát triển, đồng thời bào đảm khả năng thích ứng cao của nó với nền kinh tế khu vực và thế giới. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế cùa cả nước gẳn chặt với việc chuyển dịch cư cấu kinh tế của từng ngành; cơ cấu thành phần kinh tế; chuyển dịch cơ cấu kinh tế cúa các địa phương, vùng lành thổ. Mồi một sự tiến bộ cúa chuyển dịch cơ cấu kinh tế ờ địa phương, ờ các ngành sẽ tạo ra những lực tương tác thúc đẩy toàn bộ nền kinh tế quốc dân sang một cơ cấu hợp lý, hiện đại và có tính hiệu quà cao hơn. Đảng và Nhà nước ta cùng đặc biệt quan tâm tới vấn đề chuyên dịch cơ cấu kinh tế nhàm phát huy thế mạnh của đất nước trên con đường công nghiệp hoá, hiện đại hoá. v ấn đề đó đã được đề cập và nhấn mạnh tại các văn kiện 1
- cúa Đáng, trong văn kiện Đại hội X đã đưa ra mục tiêu và phương hướng tỏng quát "tạo nền tàng đê đến năm 2020 nước ta cơ bàn trớ thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại" [ 10, tr. 186]. Hái Dương là một tinh có nhiều tiềm năng phát triền về các ngành còng nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp, du lịch... Hơn nữa, Hải Dương nam trong khu vực kinh tế trọng điểm phía Bắc, là điểm trung chuyến giữa thành phố Cảnh Hải Phòng và thủ đô Hà Nội. Hải Dương có quổc lộ 18 chạy qua, nối sân bay quốc tế Nội Bài (Hà Nội) với cáng Cái Lân (Quàng Ninh), tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu hàng hoá từ vùng Bắc Bộ với các nước trong khu vực và thế giới. Với một tiềm năng to lớn và vị trí chiến lược quan trọng như trên, trong nhừng năm qua Hải Dương đã có những bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành với những kết quà đáng kể như mở rộng đầu tư, xây đựng các khu công nghiệp đồng thời phát triển mạnh một số ngành tiểu thù công nghiệp, công nghiệp chể biến, ứng dụng thành tựu khoa học - công nghệ tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Văn kiện trình Đại hội Đảng bộ tinh Hải Dương lần thứ XIV, tháng 11- năm 2005 đã chỉ rõ: "Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoả và đạt mức tăng trường kinh tế cao hơn mức binh quân chung cả nước, tạo tiền đề vững chắc để phấn đấu cơ bán trở thành tinh công nghiệp vào năm 2015" [32, tr.21]. Tuy nhiên, trong quá trình phát triển đó còn bộc lộ không ít hạn chế, thậm chí còn có tính tự phát, chưa đáp ứng được yêu cầu của sự phát triển kinh tế - xã hội hiện nay của Hái Dương nói ricng và ờ cả nước nói chung. Do vậy, việc nghiên cứu đc tìm ra nhừng luận cứ khoa học phục vụ trực tiếp cho quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ớ Hài Dương đang là vấn đề thiết thực. Xuất phát từ tầm quan trọng của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tể nói chung và từ thực tiền cùa Hài Dương nói riêng, đề tài: "Chuycn 2
- dịch cơ cấu ngành kinh tế ờ tinh Hài Dương" đã được chọn làm đề tài luận văn thạc sỹ. 2. Tình hình nghiên cứu Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đặc biệt là chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế là một trong những vấn đề được rất nhiều nhà nghiên cứu, các nhà hoạch định chính sách, các nhà sản xuất kinh doanh và các tầng lớp dân cư đặc biệt quan tâm dưới nhiều góc độ, phạm vi và mức độ khác nhau. Trong đó có nhiều công trình đã được công bố như: - “Chuvển dịch cơ cẩu ngành kinh tế ờ Việt Nam ” NXB Khoa học Xã hội, năm 2006, tác giả Bùi Tất Thẳng. “Các nhân tố ảnh hư('mg đến chuyền dịch cơ cấu ngành trong thời kỳ công nghiệp htìá ở Việt nam ”, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, 1997, tác giả Bùi Tất Thẳng. - “Chuyển đổi cơ cẩu ngành kinh tế ớ Việt nam trong tiến trình hội nhập kinh tể quốc tế ”, Nhà xuất bản Chính trị Ọuốc gia, 2005, tác giả Nguyễn Thị Bích Hường. - Ề,Tảc động cùa hội nhập kinh té quốc tế đồi với các vùng miền ờ Việt nam", Nhà xuất bàn Thế giới, 2007, tác giả Nguyền Văn Lịch. - Luận cứ khoa học và kiến nghị những giải pháp đồng bộ thúc đây chuyền dịch cơ cấu kinh tế (ngành, vùng, thành phần) trong quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá, tác giả Ngô Đình Giao, năm 1999. - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành và phát triển các ngành trọng điềm, mũi nhọn ờ Việt Nam, của Đồ Hoài Nam; Trần Đình Thiên; Bùi Tất Thắng, năm 1996. - Tình hình chuyển dịch cơ cấu ngành ờ Việt Nam, định hướng và giải pháp trong thời kỳ đầu công nghiệp hoá - hiện đại hoá, của Võ Xuân Tâm, năm 2000. 3
- - Hải Dương thế và lực mới trong thế kỷ XXI, chi đạo biên soạn: Đào Duy Quát, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội, năm 2004. - Cơ cấu kinh tế theo hướng cóng nghiệp hoá, hiện đại hoá ơ tinh Hai Dương, Luận văn thạc sỹ kinh tế của Nguyền Văn Vụ, năm 1998. Và một số bài viết của các tác giả khác như: Đào Ngọc Lâm, Tào Hữu Phùng, Nguyền Ọuang Thái... Nhìn chung, các công trình đâ nghiên cứu trên nhiều khía cạnh khác nhau về sự chuyền dịch cơ cấu ngành kinh tế. Tuy nhiên cho đến nay chưa có một công trình nghiên cứu nào thực sự có hệ thống và toàn diện về chuyến dịch cơ cấu ngành kinh tế ờ Hải Dương theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. K.C thừa các công trình nghiên cứu nói trên, luận văn này sẽ đi nghiên cứu sâu hơn về việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trên địa bàn tinh Hải Dương. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu - M ục đích: Đánh giá thực trạng cơ cấu ngành kinh tế ớ Hải Dương, chỉ ra những điểm mạnh và hạn chế trong cơ cấu ngành kinh tế cùa Hài Dương, đề xuất một sổ phương hướng và giài pháp của yếu nhằm chuyển dịch cư cấu kinh tế ngành trong giai đoạn hiện nay. - Nhiệm vụ: + Làm rò những khía cạnh lý luận và kinh nghiệm thực tiền trong quá trình chuyển dịch CƯ cấu ngành kinh tế ở nước ta. + Phân tích thực trạng cơ cấu ngành kinh tế ờ Hải Dương từ khi tái lập tinh đến nay. + Đe xuất một số quan điểm định hướng và giải pháp nhằm chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong giai đoạn hiện nay ờ Hài Dương. 4. Đối tưựng và phạm vi nghiên cún + Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cửu quá trình chuyên dịch cơ cấu ngành kinh tc trên địa bàn tinh Hải Dưomg. 4
- + Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu tình hinh chuyên dịch cơ cấu các ngành kinh tế chú yếu và nội bộ các ngành đó (các ngành hẹp) ờ Hái Dương từ năm 1997 đến nay, có tính đến định hướng đến năm 2020. Do quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ờ Hài Dương được tiến hành trong khuôn khổ phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của ca rurớc, luận văn sẽ tiến hành nghiên cứu tồng quát về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam những năm qua. trên cơ sớ đó rút ra một số bài học cho vấn đề chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tể ơ Hải Dương. 5. Nguồn tài liệu, phương pháp nghiên cứu - Nguồn tài liệu: Luận vân khai thác nguồn tài liệu phong phú gôm các vãn kiện của Đảng Cộng sản Việt Nam, sách, tạp chí cộng sản, thời báo kinh tế,... Các luận văn, các báo cáo của ủ y ban nhân dân tinh Hải Dương, Sơ Khoa học và công nghệ. Sớ kế hoạch và đầu tư... và các tài liệu khác có liên quan. - Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sứ dụng phương pháp của chù nghĩa duy vật biện chứng và chù nghĩa duy vật lịch sừ như phương pháp lịch sử và lôgic, phân tích và tổng hợp, thu thập thông tin... 6. Những đóng góp của luận văn - Góp phẩn làm rõ them khái niệm, vai trò cùa chuyên dịch cơ câu ngành kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Hải Dương, làm rõ nhùng hạn chế trong quá trình phát triển và chuyên dịch cùa cơ câu ngành kinh tế ờ Hái Dương. - Đẻ xuất quan điểm định hướng và hệ thống giải pháp nhàm đây nhanh quá trinh chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ờ Hài Dương trong thời gian từ nay đến 2020. 5
- 7. Ket cấu của iuận văn Ngoài phần mớ đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham kháo, luận văn gồm 3 chương, cụ thể như sau: Chưomg 1: Cơ sớ lý luận và thực tiễn cùa chuyên dịch cơ cấu ngành kinh tế. Chunơng 2: Thực trạng cơ cấu ngành kinh tể ở Hải Dương từ năm 1997 đến nay. Chương 3: Quan điểm định hướng và giái pháp chủ yếu nhàm chuyên dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá ớ Hái Dương. 6
- Chương 1 C ơ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỤC TI ẺN CỦA CHUYÉN DịCH c ơ CẨU NGÀNH KINH TÉ 1.1. Cơ cấu ngành kỉnh tế và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế 1.1.1. N hững khải niệm cơ bản Cơ cấu ( hay kết cấu) là một khái niệm mà triết học duy vật biện chứníỉ dùng để chi cách thức tổ chức bèn trong cùa một hệ thống, biểu hiện sự thống nhất của các mối quan hệ qua lại vừng chấc giữa các bộ phận cúa nó. Trong khi chỉ rõ mối quan hệ biện chứng giữa bộ phận và toàn thể, nỏ biếu hiện ra như một thuộc tính của sự vật, hiện tượng và biến đôi cùng với sự biến đôi sự vật hiện tượng. Như vậy, có thồ thấy có rất nhiều trình độ, nhiều kiêu tỏ chức cơ cấu của các khách thê và các hệ thống [ 18, tr.9]. Cũng như vậy, đối với nền kinh tế quốc dân, khi xem xét nó là một hộ thống phức tạp thì có thổ thấy rất nhiều các bộ phận và các kiều cơ cấu hợp thành chúng, tuỳ theo cách mà chúng ta tiếp cận, nghiên cứu hệ thống ấy. Đặc biệt, sự vận động và phát triền của nền kinh tế theo thời gian bao hàm trong đó sự thay đổi bản thân các bộ phận cùng như sự thay đổi của các kieu cơ cấu. Vì vậy, cỏ thề thấy rằng, cơ cẩu của nền kinh tế quốc dân là tong thế những mối quan hệ về chất lượng và số lượng giữa các bộ phận cấu thành đỏ trong một thời gian và trong những điều kiện kinh tế - .và hội nhắt định [ 18, tr. 1 1]. Một cách tiếp cận khác thì cho ràng: cơ cấu kinh tế hiếu một cách đầy đủ là một tổng thể hệ thống kinh tế bao gồm nhiều yếu tố có quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động qua lại với nhau trong những không gian và thời gian nhất định, trong những điều kiện kinh tế - xã hội nhất định, được thề hiện cả về mặt định tính và định lượng, phù hợp với mục tiêu xác định cũa nền kinh te. Nói chung, các cách tiếp cận trên đã phàn ánh được mặt bản chất chu yếu cùa cơ cấu kinh tế. Đó là: 7
- - Tông thề các nhóm ngành, các yếu tố cấu thành hệ thống kinh tế của một quốc gia. - Số lượng và tý trọng cua các nhóm ngành và các yếu tố cấu thành hệ thống kinh té trong tổng thể nền kinh tế đất nước. - Các mối quan hộ tương tác lẫn nhau giữa các nhóm ngành, có yếu tố hướng vào các mục tiêu đã xác định. Cơ cấu kinh tế còn là một phạm trù trừu tượng, muổn nấm vừng bàn chất cùa cơ cấu kinh tế và thực thi các giải pháp chuyên dịch cơ cấu kinh tế một cách có hiệu quá cần xem xét từng loại cơ cấu một cách cụ thế của nền kinh tế quốc dàn. Cơ cấu kinh tế phải đirợc hiều là tồng thế các mối quan hệ chu yếu về chất lượng và số lượng tương đối ồn định cùa các yếu tố hoặc các bộ phận cua lực lượng san xuất và các quan hệ sàn xuất trong một hệ thống nhàm tái sàn xuất xã hội với những điều kiện xà hội nhất định, trong một khoáng thời gian nhất định. Như thế, cơ cấu kinh tế bao giờ cùng được đặt trong nhừng điều kiện không gian và thời gian cụ thể, trong điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội cụ thể và thích hợp với mồi nước, mồi vùng hoặc có thê cùa mồi doanh nghiệp. Cơ cấu kinh tế không bất biến mà luôn luôn có sự vận động, chuycn dịch cần thiết đề ngày càng hựp lý hơn. Mọi sự duy trì quá lâu hay sự thay đối quá nhanh chóng cơ cấu kinh tế, không phù hợp với nhừng biến đối tự nhicn - kinh tế - xã hội, đều ảnh hướng đển hiệu quá cùa quá trinh sản xuất kinh doanh, ngăn càn tăng trường kinh tế. Việc duy trì hay thay đổi cơ cấu kinh tế không phái là mục đích mà là phương tiện đố đạt được sự tăng trưởng và phát triển nền kinh tế. Cơ cấu ngành kinh tế là tố hợp các ngành hợp thành các tương quan ty lệ, biếu hiện mối quan hệ giữa các nhóm ngành cua nền kinh tể quốc dân. cơ cấu ngành phàn ánh phẩn nào trình độ phân công lao động xã hội chung của 8
- nôn kinh tế và trình độ phát triền cua lực lượng sản xuất. Thay đối mạnh mẽ cơ cấu ngành kinh té là nét đặc trưng của các nước đang phát triển. Khi phân tích cơ cấu ngành cua một quốc gia, người ta thường phàn tích theo 3 nhóm ngành chính: - Nhóm nông nghiệp: bao gồm nông, lâm, ngư nghiệp - Nhóm công nghiệp: bao gồm các ngành công nghiệp và xây dựng - Nhóm ngành dịch vụ: bao gồm thương mại, bưu điện, du lịch... Như vậy, cách tiếp cận về cơ cấu kinh tế xuất phát từ cấu trúc bên trong của nó qua quá trình tái sán xuất và mở rộng cùa nền kinh tế, bao hàm các mối quan hệ kinh té đa dạng và phức tạp, được nhin nhận trên quan điêm hộ thống không chi mang tính chất số lượng mà còn mang tính chất về mặt chất lượng. Nó không chi là mối quan hệ riêng lè cùa từng bộ phận kinh tể mà phái là những quan hệ tồng thé của các bộ phận cấu thành nền kinh tế bao gồm các yếu tố kinh tế bao gồm các yếu tố kinh tế, các lĩnh vực kinh tế, các ngành kinh tế, các vùng kinh tế, các thành phần kinh tế. 1.1.2. Chuyến dịch cơ cấu ngành kinh tế Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là sự thay đổi cùa cơ cấu kinh tế từ trạng thái này sang trạng thái khác cho phù hợp với môi trường phát triên. Yêu câu của sự chuyển dịch này là phải xác định các bộ phận hợp thành cơ cấu kinh tế và tỷ lệ quan hệ giữa các bộ phận đó một cách hợp lý. Cụ thể là phải xác định rõ mối quan hệ giữa các ngành kinh tế quốc dân, mối quan hệ giữa các thành phần kinh té và quan hệ giừa các vùng lãnh thổ, trong đó quan hệ giữa các ngành kinh tế quốc dân có ý nghĩa quan trọng. Chuyên dịch cơ cấu kinh tế là một yêu cầu tất yếu trong quá trình thực hiện công nghiệp hoá, hiện đai hoá hiện nay ớ nước ta, vì đê xây dựng và phát trièn một nền kinh tế ôn định, vừng chắc, với một tốc độ nhanh đòi hỏi phài xác định được một cơ cấu kinh tế hợp lý, giái quyết hài hoà mối quan hộ giữa các ngành kinh tế quốc dân, giữa các vùng lãnh thô và giữa các thành phần 9
- kinh tè. Cơ cấu kinh tế có ý nghĩa thiết thực trong việc thúc đây nền kinh tế phát tricn đa dạng, năng động, phát huy lợi the, tiềm năng về nguồn nhàn ỉực, vật lực và tài lực. Cơ cấu kinh tế quốc dân có nhiều loại và tuỳ theo mục đích nghiên cứu, quan lý có thề xcm xét dưới các góc độ khác nhau. Nhưng dù thuộc loại nào, cơ cấu kinh tế quốc dân cùng là sàn phẩm cùa phân công lao động xã hội, nó được biểu hiện cụ thè dưới hai hình thức cơ bản nhất là phân công lao động theo ngành và phân còng lao động theo lãnh thô. Hai hình thức phân công lao động xã hội này gắn bó với nhau, thúc đẩy quá trình tiến hoá chung cùa nhân loại. Mọi sự phát triển cua phân công lao động theo ngành kéo theo sự phân công lao động theo lãnh thô, với đầy đủ các yếu tố về dân số, đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội, phong tục tập quán của mối vùng sẽ tạo điều kiện để chuyên môn hoá sàn xuất, hồ trợ cho các ngành phát triển, hình thành các cơ sớ sàn xuất kinh doanh để khai thác và phát huy thể mạnh ơ từng vùng lãnh thô. Trình độ phát triến của phân công lao động xã hội trong mồi dân tộc là thước đo trình độ phát triển chung của các dân tộc đó. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành cùa nước ta hiện nay được thực hiện theo định hướng giảm dần tỷ trọng cùa ngành nông nghiệp và tăng nhanh ty trọng cùa ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong GDP. Ọuá trình phát triền cũng đồng thời là quá trình làm chuyển dịch các loại cơ cấu kinh tế nêu trên, kề cà nhùrng quan hệ tỷ lệ về số lượng lần chất lượng. Đặc biệt trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá với những đào lộn cùa cuộc cách mạng về phương thức sản xuất, cũng đồng thời là quá trình có sự chuyển dịch rất lớn về các loại cơ cấu, trước hết là cơ cấu ngành kinh tế. Sự chuyển dịch cùa cơ cấu kinh tế phản ánh trình độ phát triển cùa sức sán xuất xà hội, biểu hiện chủ yếu trên hai mặt: một là lực lượng sản xuất càng phát triến càng tạo điều kiện cho quá trình phân công lao động xã hội càng trơ nên sâu sẳc; hai là: Sự phát triển cùa phân công lao động xâ hội đến lirợt nó lại càng làm cho các mối quan hệ kinh tế thị trường càng cúng cô và phát 10
- triển. Như vậy, sự chuyên dịch về số lượníỉ và chất lượng cùa cơ cấu kinh tế. đặc biệt là cơ cấu ngành (bao gồm tất ca các cấp độ phân ngành) phan ánh trình độ phát triền cua sức sán xuất xã hội. Và trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá, nó phản ánh mức độ đặt được (kết quá) của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Chính vì thế, ngày nay kinh tể học phát triẻn coi chuyền dịch cơ cấu kinh tê là một trong nhừng nội dung trụ cột phàn ánh mức độ phát triển cua một nền kinh tế. Sự khẩng định này là bước tiến quan trọng trong nhận thức lý luận và tư duy chinh sách kinh tế. Bởi vì, thực tế cho thấy ràng, có nhìrng quốc gia tuy đạt được mức độ tằng trưởng kinh tế cao (tức là chi số gia tâng GDP, GNP hay GDP/người, GNP/người cao), nhưng cấu trúc (cơ cấu) cua nền kinh tể vẫn ít có sự thay đồi, thậm chí có sự tách rời giữa khu vực san xuất công nghiệp hiện đại với các khu vực nông nghiệp lạc hậu và vì vậy, khu vực nông nghiệp đông đào nông dân nghèo khó vần không được chia sè những thành quả của tăng trường kinh tế. Trong quá trình phát triến, tý trọng cùa khu vực công nghiệp và dịch vụ trong GDP và trong tống nguồn lao động xã hội tăng, trong khi tý trọng của nông nghiệp (cũng tính trong GDP và trong tồng nguồn lao động xã hội) giảm. Đồng thời dân cư thành thị tăng, dân cư nông thôn giảm. Sự thay đối cư cấu kinh tể phản ánh mức độ thay đổi của phương thức sản xuất theo hướng ngày càng hiện đại, những khu vực có năng suất lao động cao, giá trị gia tăng lớn có tốc độ phát triển cao hơn và thay thế dần những khu vực san xuất - kinh doanh có năng suất lao động và giá trị gia tãng thấp. Ọuy luật chung của sự chuyền dịch cơ cấu ngành kinh té là chuyền dịch cơ cấu theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, nghĩa là tý trọng và vai trò của ngành công nghiệp và dịch vụ có xu hướng tăng nhanh, còn ty trọng cùa ngành nông nghiệp có xu hướng giám. ]1
- Cơ cấu kinh tế luôn thay đối theo từng thời kỳ phát triến hơi các yếu tố hợp thành cơ cấu kinh tể không cố định. Dó là sự thay đối về số lượng các ngành hoặc thay đối về quan hệ ty lệ giữa các ngành, các vùng các thành phần do sự xuất hiện hoặc biến mất của một số ngành và tốc độ tăng trirơng giữa các yếu tố cấu thành cơ cấu kinh tế là không đồng đều. Sự thay đỏi cơ cấu kinh tế từ trạng thái này sang trạng thái khác cho phù hợp với môi trường phát triền được gọi là chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Đây không phái đơn thuần là sự thay đổi vị trí, mà là sự biến đồi cá về mặt lượng và mặt chất trong nội bộ cơ cấu. Việc chuyển dịch cơ cấu phái dựa trên cơ sỡ cơ cấu hiện có, do đó nội dung chuyển dịch cơ cấu là cài tạo cơ cấu cũ, lạc hậu hoặc chưa phù hợp đê xây dựng một cơ cấu mới tiên tiến, hoàn thiện và bổ sung cơ cấu CÜ nhàm biến cơ cấu cũ thành cơ cấu mới hiện đại và phù hợp hơn hướng tới sự phát triển cúa toàn bộ nền kinh tế theo các mục tiêu kinh tế - xà hội đã xác định trong từng thời kỳ. 1.2. Những nhân tố thúc đấy chuyến dịch cơ cấu ngành kinh tế 1.2.1. S ự phát triển của các loại thị trường trong nước và ngoài nước Cần khẳng định rằng thị trường có ảnh hưởng trực tiếp đến việc hình thành và chuyến dịch cơ cấu kinh tế, trước hết là cơ cấu ngành. Bới lẽ thị trường là yếu tố hướng dần và điều tiết các hoạt động sản xuất - kinh doanh cùa doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp phải hướng ra thị trường, xuất phát từ quan hệ cung cầu hàng hoá trên thị trường đê định hướng chiến lược và chính sách kinh doanh của mình sự hình thành và biến đổi nhiệm vụ sản xuất - kinh doanh để thích ứng với các điều kiện của thị trường dẫn tới từng bước thúc đẩy sự hình thành và chuyên dịch cơ cấu kinh té đất nước. Bời vậy, sự hình thành và phát triển đồng bộ các ỉoại thị trường trong nước (thị trường hàng hoá - dịch vụ, thị trường vốn, thị trường lao động, thị trường khoa học - công nghệ...) các tác động mạnh, dần đến chuyến dịch cơ cấu kinh tế. 12
- Trong bối canh khu vực hoá, toàn cầu hoá kinh tế đang diễn ra mạnh mè, nền kinh tế cua mồi quốc gia chịu anh hướng rất lớn cùa thị trường quốc tế. Chuyến dịch cơ cấu kinh tế phái đám bảo tăng sức cạnh tranh của mồi nền kinh tế trẽn thị trirờng thế giới. Việc mơ rộng thị trường ra nước ngoài tạo điều kiện hết sức quan trọng để thúc đẩy chuyên dịch cơ cấu kinh tế. Trong cơ chế thị trường có sự quán lý cùa Nhà nước, Nhà nước tạo điều kiện đế phát triển đồng bộ, điều tiết các loại thị trường và tạo môi trường, điều kiện cho thị trườrn» và các hoạt động sán xuất - kinh doanh thông qua các chính sách kinh te vĩ mô. Hinh thành và chuyên dịch cơ câu ngành kinh tế theo hướng nào là phụ thuộc vào chiến lược và các định hướng phát triển của Nhà nước trong từng thời kỷ có tính đến các yếu tố trong bối cảnh mở cửa và hội nhập quốc tế. 1.2.2. Các nguồn lực và lợi thế so sánh của đất nuớ c Đây là cơ sở đề hình thành và chuyến dịch cơ cấu ngành kinh tế một cách bền vững và có hiệu quá. Trước hết, việc xác định các ngành mũi nhọn, các ngành cân ưu tiên phát triển phài dựa trên cơ sờ xác định lợi thế so sánh và các nguồn lực (cà trong và ngoài nước có khả năng khai thác) để chuyển hướng mạnh mẽ sang phát triền các ngành mà nước đó có lợi thế và có điều kiện phát triển mới tạo đà hội nhập và tham gia có hiệu quả vào phân công và hợp tác lao động quốc tế. - Tài nguyên thiên nhiên: (khoáng sàn, hải sản, lâm sán...) và các điều kiện tự nhiên (khí hậu, thời tiết, bờ biển...) phong phú và thuận lợi tạo điều kiện phát triển các ngành công nghiệp du lịch, ngư nghiệp, nông nghiệp...Tuy vậy, việc khai thác các yếu tố này phục vụ phát triên và chuyên dịch cơ câu ngành kinh tể còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố chù quan và khách quan. Thông thường ớ mồi một giai đoạn phát triển, người ta tập trung vào khai thác các tài nguyên có lợi thố, trừ lượng lớn. giá trị kinh tế cao, nhu câu 13
- thị trường lớn và ôn định... Như vậy, sự đa dạng và phong phú của tài nguyên thiên nhicn và các điều kiện tự nhiên có ánh hưởng đến quá trinh hình thành và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, là nhân tố phải tính đến trong quá trình hoạch định chiến lược cơ cấu ngành kinh tế. - Dân số, lao động được xem là nguồn lực quan trọng cho phát triển kinh tế. Sự tác động cua nhân tố này lẻn quá trình hình thành và chuyến dịch cơ cấu ngành kinh tế thế hiện: + Kết cấu dân cư và trình độ dân trí, khã năng tiếp thu khoa học kỹ thuật mới là cơ sở quan trọng để phát triển các ngành công nghệ kinh tế cao và nâng cao hiệu quá sàn xuất kinh doanh trong các ngành, là nhân tố thúc đấy tiến bộ khoa học - kỹ thuật trong sản xuất cua các ngành kinh tế quốc dân. + Ọuy mô dân sổ, kết cấu dân cư và thu nhập cúa họ có ảnh hường lớn đến quy mô và cơ cấu cùa nhu cầu thị trường. Đó là cơ sơ để phát triển các ngành công nghiệp và ngành phục vụ tiêu dùng. + Sự phát triển các ngành truyền thống trong công nghiệp cùng như trong các ngành kinh tế khác thường gẳn liền với tập quán, truyền thống, phong tục cùa một địa phưorng, của một cộng đồng người dân. Sự phát triển và chuyển hoá nghề này gắn chặt với đội ngũ các nghệ nhân. Sán phàm cùa các ngành này hầu hết là sán phẩm độc đáo có ưu thế và được ưa chuộng trên thị trường quốc tế. VỊ trí địa lý kinh tế của đất nước cũng là một nhân tố cần được xem xét khi hình thành cùng như định hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. Ycu tố này trở nên quan trọng trong điều kiện xây dựng nền kinh tế mờ, tăng cường mỡ rộng quan hệ kinh tế quốc tế, hội nhập vào đời sốnR kinh tế khu vực và thể giới. 1.2.3. M ôi trường thế chế Môi trường thể ché là yểu tố cho quả trình xác định và chuyến dịch cơ cấu ngành kinh tế. Nó thường gắn bó chặt chẽ với thế chế chính trị vả đường 14
- lối xây dựng kinh tế. Nói cách khác, quan điếm, đường lối chính trị nào sẽ có môi trường thể chế đó, đến lượt nó, môi trường thổ chế lại ước định các hướng chuyên dịch cơ cấu ngành kinh tế nói chung cũng như cơ cấu nội bộ time ngành, từng vùng vả từng thành phần kinh tế. Môi trường thê chế là biêu hiện cụ thê cua từng quan điẻm, ý tường và hành vi cùa Nhà nước can thiệp và định hướng sự phát triên tông thể, cũng như sự phát triển các bộ phận cấu thành của nền kinh tế. Tronç chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế thì Nhà nước đóng vai trò quyết định, tập trung ờ các vấn đề sau: - Nhà nước xây dựng và quyết định chiến lược và kế hoạch phát triền kinh tế-xã hội nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế - xà hội tồng the của đất nước, thực chất là các định hướng phát triền, định hướng phân bổ quyền lực và định hướng đẩu tư theo ngành. - Bằng hệ thống pháp luật, chính sách Nhà nước khuyến khích hay hạn chế thậm chí gây áp lực để các doanh nghiệp, các nhà đầu tư (cà trong và ngoài nước) phát triển sản xuất kinh doanh theo định hướng Nhà nước đã xác định. Như vậy, sự đồng bộ và tính ổn định của môi trường thể chế có ý nghĩa quan trọng đổi với quá trình hình thành và chuyển dịch cư cấu ngành kinh tế, CƯ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ của nền kinh tế. 1.2.4. Tiến bộ khoa học công nghệ Tiến bộ khoa học - công nghệ không nhìmg chi tạo ra những khá năng sàn xuất mới, đẩy nhanh tốc độ phát triển của một số ngành làm tăng lỷ trọng của chúng trong tồng thẻ nền kinh tế, mà còn tạo ra nhừng nhu cầu mới, đòi hoi sự xuất hiện một số ngành công nghiệp non trè, công nghệ tiên tiến, do đó cỏ triển vọng trong tương lai. Trong điều kiện mở cứa và hội nhập tiến bộ khoa học - công nghệ cho phép tạo ra các sản phẩm mới chắt lượng cao, chi phí hạ, do đó sức m ạnh 15
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 347 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 19 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn