Luận văn Thạc sĩ Kinh tế chính trị: Đổi mới công nghệ tại các doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam
lượt xem 6
download
MỤc tiêu của đề tài là làm rõ trình độ công nghệ và thực trạng đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam thời gian qua. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của vấn đề đối với năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế chính trị: Đổi mới công nghệ tại các doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ -------------------------------------- TRẦN HỒNG THANH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ CHÍNH TRỊ Hà Nội - 2008
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ -------------------------------------- TRẦN HỒNG THANH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh tế chính trị Mã số : 60 31 01 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ CHÍNH TRỊ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN VĂN TÙNG Hà Nội - 2008
- MỤC LỤC Trang Danh mục viết tắt Danh mục bảng biểu Lời Mở đầu 1 Chƣơng 1. Những lý luận chung về đổi mới công nghệ 6 1.1. Công nghệ và đổi mới công nghệ 6 1.1.1. Công nghệ 6 1.1.2. Đổi mới công nghệ 8 1.2. Vai trò của đổi mới công nghệ với cạnh tranh của doanh nghiệp 33 trong kinh tế thị trƣờng. 1.2.1. Đổi mới công nghệ là yêu cầu khách quan 33 1.2.2. Vai trò của đổi mới công nghệ với năng lực cạnh tranh của doanh 35 nghiệp. 1.3. Kinh nghiệm của một số nƣớc về đổi mới công nghệ và bài học cho 39 Việt Nam. 1.3.1. Kinh nghiệm đổi mới công nghệ của một số nước 39 1.3.2. Bài học cho Việt Nam 45 Chƣơng 2. Tình hình đổi mới công nghệ tại doanh nghiệp công nghiệp 47 Việt Nam 2.1. Tổng quan về năng lực công nghệ của doanh nghiệp công nghiệp Việt 47 Nam 2.1.1. Mức độ hiện đại công nghệ của doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam. 48 2.1.2. Nguồn vốn đầu tư cho đổi mới công nghệ 50 2.1.3. Vốn nhân lực KHCN trong doanh nghiệp 55 2.1.4. Năng lực đổi mới và tiếp thu công nghệ trong quá trình chuyển giao 57 công nghệ của các doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam 2.1.5. Khả năng thương mại hoá sản phẩm công nghệ 63 2.2. Đổi mới công nghệ tại một số doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam. 65 2.2.1. Ngành Dệt may. 65 2.2.2. Ngành hoá chất. 72 2.2.3. Ngành điện tử. 76 2.3. Tác động của đổi mới công nghệ đối với năng lực cạnh tranh của 81 doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam
- 2.3.1. Nhận thức của doanh nghiệp về đổi mới công nghệ 81 2.3.2. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 82 2.3.3. Sản phẩm 83 2.3.4. Đánh giá chung về khả năng cạnh tranh của hàng công nghiệp Việt 84 Nam 2.4. Những tồn tại trong đổi mới công nghệ của doanh nghiệp công 87 nghiệp Việt Nam. 2.4.1. Chính sách của Nhà nước 87 2.4.2. Hạn chế từ phía doanh nghiệp đối với hoạt động đổi mới công nghệ 95 Chƣơng 3. Quan điểm và giải pháp thúc đẩy đổi mới công nghệ tại các doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam trong giai đoạn tới. 3.1. Xu hƣớng phát triển khoa học công nghệ thế giới và quan điểm phát 97 triển khoa học và công nghệ nƣớc ta trong giai đoạn tới 3.1.1. Xu hướng phát triển của khoa học & công nghệ thế giới 97 3.1.2. Quan điểm phát triển và đổi mới KH&CN ở nước ta trong giai đoạn tới 100 3.2. Những đề xuất và giải pháp thúc đẩy hoạt động đổi mới công nghệ tại 105 các doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam trong thời gian tới. 3.2.1. Giải pháp từ phía Nhà nước 105 3.2.2. Giải pháp từ phía doanh nghiệp. 118 Kết luận 121 Tài liệu tham khảo 122
- DANH MỤC VIẾT TẮT AFTA Khu vực mậu dịch tự do ASEAN APEC Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương ASEAN Hiệp hội các nước Đông Nam Á BTO Hình thức Xây dựng - chuyển giao - hoạt động BOT Hình thức xấy dựng - hoạt động - chuyển giao CIEM Viện quản lý kinh tế Trung Ương CNC Công nghệ cao CNTT Công nghệ thông tin CSDL Cơ sở dữ liệu DNNN Doanh nghiệp Nhà nước DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh ĐTNN Đầu tư nước ngoài ĐTMH Đầu tư mạo hiểm FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài GCI Chỉ số cạnh tranh toàn cầu GDP Tổng sản phẩm quốc dân KCN, KCX Khu công nghiệp, khu chế xuất KH&CN Khoa học và công nghệ KNXK Kim ngạch xuất khẩu IPRs Các quyền sở hữu trí tuệ NC&TK Nghiên cứu và triển khai NSNN Ngân sách Nhà nước OBM Nhà sản xuất thương hiệu gốc ODM Nhà thiết kế sản phẩm gốc OEDC Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế OEM Nhà sản xuất thiết bị gốc TNCs Cồng ty xuyên quốc gia R&D Nghiên cứu và phát triển SHTT Sở hữu trí tuệ UNCTAD Tổ chức thương mại và phát triển của Liên Hợp Quốc WEF Diễn đàn kinh tế thế giới WTO Tổ chức thương mại thế giới
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Kinh phí đầu tư cho KH&CN từ NSNN theo giá hiện hành 50 Bảng 2.2 Cơ cấu đầu tư cho KH&CN 51 Bảng 2.3.Phân bổ kinh phí sự nghiệp khoa học TW và địa phương 52 Bảng 2.4 Cơ cấu đầu tư cho R&D và đầu tư đổi mới công nghệ của doanh 52 nghiệp Bảng 2.5 Cơ cấu đầu tư cho R&D và đổi mới cồng nghệ trong doanh 53 nghiệp xét theo cơ cấu thành phần kinh tế Bảng 2.6 Kinh phí đầu tư cho KH&CN khu vực doanh nghiệp 54 Bảng 2.7 Tỷ lệ cán bộ nghiên cứu khoa học của Việt Nam 56 Bảng 2.8 Cơ cấu lao động doanh nghiệp phân theo trình độ lao động 57 Bảng 2.9 Tỷ trọng xuất khẩu hàng công nghiệp Việt Nam từ năm 2000 đến 59 nay. Bảng 2.10 Phân loại doanh nghiệp theo trình độ công nghệ 61 Bảng 2.11 Tỷ lệ lao động được đào tạo lại ở một số loại hình doanh nghiệp 63 (%) so với tổng lao động đang làm việc Bảng 2.12 Đầu tư nước ngoài trong ngành công nghiệp – xây dựng 63 Bảng 2.13 Kim ngạch xuất khẩu của ngành Dệt may Việt Nam trong giai 65 đoạn từ 2000 đến nay Bảng 2.14 Tình hình nhập khẩu nguyên vật liệu của ngành Dệt may từ 68 năm 2002 đến nay Bảng 2.15 Tỷ lệ doanh nghiệp lựa chọn các hình thức đổi mới công nghệ 70 trong ngành Dệt may ( %, 65 DN được khảo sát) Bảng 2.16 Năng lực sản xuất của ngành dệt may Việt nam 71 Bảng 2.17 Tỷ lệ các yếu tố đầu vào sản xuất của một số mặt hàng hoá chất 75 cơ bản của Việt Nam Bảng 2.18 Tỷ lệ lựa chọn hình thức đổi mới công nghệ của doanh nghiệp 76 hoá chất (%, 35 DN được khảo sát) Bảng 2.19 Kim ngạch xuất nhập khẩu ngành điện tử, máy tính Việt Nam 81 Bảng 2.20 Vị trí xếp hạng năng lực canh tranh của Việt Nam 85 Bảng 2.21 Chỉ số công nghệ của Việt Nam theo xếp hạng của WEF 85
- Bảng 2.22 Tỷ trọng xuất khẩu hàng công nghiệp Việt Nam trong kim 86 ngạch xuất khẩu cả nước Bảng 2.23 Tỷ trọng xuất khẩu công nghiệp chế tạo của một số quốc gia 86 Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Việt Nam 58 Biểu đồ 2.2 Tỷ trọng các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam (%) 59 Biểu đồ 2.3. Mức đồng bộ công nghệ của các doanh nghiệp hoá chất 74 Biểu đồ 2.4. Kim ngạch xuất khẩu của ngành điện tử Việt Nam giai đoạn 77 từ 2000 đến nay. Biểu đồ 2.5: Tốc độ tăng giá trị gia tăng ngành công nghiệp % 84
- MỞ ĐẦU Tính cấp thiểt của đề tài: Hiện nay, những biến chuyển to lớn của khoa học công nghệ cùng với xu thế toàn cầu hóa đã tạo thời kỳ cách mạng mới cho nền kinh tế toàn cầu. Trong ®ã, việc øng dông thµnh tùu míi cña khoa häc c«ng nghÖ vµo s¶n xuÊt kinh doanh lµ cách thøc s¶n xuÊt ®ãng vai trß quan träng vµ chiÕm -u thÕ cao. Tr×nh ®é nghiªn cøu vµ øng dông khoa häc và c«ng nghÖ vµo các ho¹t ®éng kinh tÕ - x· héi thÓ hiÖn tr×nh ®é ph¸t triÓn cña mét quèc gia. Tû trọng ®ãng gãp cña khoa häc c«ng nghÖ trong tèc ®é t¨ng tr-ëng kinh tÕ cña c¸c n-íc ngµy cµng chiÕm tû lÖ rÊt lín. Ngoài ra, còn tạo điều kiện thuận lợi cho các nước đi sau lợi dụng được ưu thế, rút ngắn được khoảng cách phát triển. Các nước đang phát triển có thể tiếp cận những công nghệ kỹ thuật hiện đại để ứng dụng và đổi mới công nghệ trong sản xuất kinh doanh. Thùc tiÔn Việt Nam còng kh«ng n»m ngoµi yªu cÇu cÊp thiÕt ®ã. Nước ta chính thức trở thành thành viên của WTO (11/2006). Đây là sân chơi quốc tế lớn, vừa đem lại cơ hội và đồng thời cũng mang lại nhiều thách thức cho các doanh nghiệp. Để hội nhập thành công và tham gia sân chơi một cách công bằng, bình đẳng đòi hỏi các doanh nghiệp phải có đủ sức cạnh tranh. Tuy nhiên, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, trong đó công nghệ ngày càng trở thành yếu tố đóng vai trò hết sức quan trọng. Trước đây, những biện pháp cạnh tranh bằng giá là hình thức cạnh tranh hiệu quả đối với các doanh nghiệp. Nhưng hiện nay, phương thức cạnh tranh này không còn tác dụng vì giá các yếu tố đầu vào tăng cao và có nhiều biến động (đặc biệt là những biến động về sự tăng giá xăng dầu) đã gây ảnh hưởng lớn đến giá cả hàng hoá. Do vậy, trong giai đoạn hiện nay cạnh tranh nhờ công nghệ trở thành hình thức có ưu thế đem lại hiệu quả cạnh tranh mới cho doanh nghiệp. Vì công nghệ và đổi mới công nghệ chính là nền tảng để tạo ra sản phẩm chất lượng tốt, cơ sở hạ giá thành sản phẩm, nâng cao năng suất, sức cạnh tranh và hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Thực tế ở nhiều quốc gia Đông Á, Trung Quốc cho thấy các nước này đã rất 1
- thành công khi thực hiện chiến lược phát triển kinh tế, công nghiệp hoá đất nước nhờ phát triển và đổi mới công nghệ Ở Viêt Nam trong thêi gian qua, bªn c¹nh nh÷ng thµnh tùu vµ ®ãng gãp kh«ng nhá cña khoa häc c«ng nghÖ vµo qu¸ tr×nh x©y dùng ®Êt n-íc, ho¹t ®éng khoa häc c«ng nghÖ n-íc ta cßn nhiÒu h¹n chÕ. Tình hình ®æi míi c«ng nghÖ trong các doanh nghiệp diÔn ra chËm, ch-a t-¬ng xøng víi tiÒm n¨ng s½n cã, ch-a ®¸p øng ®-îc yêu cầu của sù nghiÖp c«ng nghiÖp ho¸, hiÖn ®¹i ho¸ ®Êt n-íc. Trình độ công nghệ nước ta còn thấp hơn so víi mặt bằng chung của nhiÒu n-íc trªn thÕ giíi ®Æc biÖt lµ ngµnh c«ng nghiÖp th× đổi mới c«ng nghÖ ch-a ®¸p øng ®-îc yªu cÇu ®-a ViÖt Nam trë thµnh n-íc c«ng nghiÖp hiện đại vµo n¨m 2020. Do vËy, ®Ó ®Èy nhanh tèc ®é ph¸t triÓn kinh tÕ vµ ®uæi kÞp tr×nh ®é ph¸t triÓn cña c¸c n-íc, ViÖt Nam cÇn quan t©m ®Õn ph¸t triÓn khoa häc c«ng nghÖ vµ ®æi míi c«ng nghÖ. §¶ng vµ nhµ n-íc ®· thùc thi nhiÒu chÝnh s¸ch nh»m ph¸t triÓn khoa häc c«ng nghÖ vµ hç trî doanh nghiÖp ®æi míi c«ng nghÖ. Tuy nhiªn, thùc tÕ t¸c ®éng cña chÝnh s¸ch ®ã ®Õn ®©u và trong nhËn thøc, c¸ch lµm cña doanh nghiÖp cã thùc hiÖn ®-îc hay kh«ng cßn lµ vÊn ®Ò cÇn nghiªn cøu. XuÊt ph¸t tõ nh÷ng yªu cÇu trªn, nhËn thÊy viÖc t×m hiÓu thực trạng ®æi míi c«ng nghÖ t¹i c¸c doanh nghiÖp công nghiệp ViÖt Nam vµ vai trß cña ®æi míi c«ng nghÖ đối với quá trình n©ng cao sức c¹nh tranh cña doanh nghiÖp c«ng nghiÖp nãi riªng , cña ViÖt Nam nãi chung trong héi nhËp kinh tÕ quèc tÕ lµ c«ng viÖc thùc sù cÇn thiÕt vµ cã ý nghÜa. Víi ý nghÜa vµ sù cÇn thiÕt ®ã cña vÊn ®Ò nªn em lùa chän nghiªn cøu ®Ò tµi: “ §æi míi c«ng nghÖ t¹i c¸c doanh nghiÖp c«ng nghiÖp ViÖt Nam” trong khu«n khæ luËn v¨n Th¹c sü chuyªn ngµnh Kinh tÕ chÝnh trÞ. 2. Tình hình nghiên cứu Khoa häc c«ng nghÖ vµ c¸c ho¹t ®éng ®æi míi c«ng nghÖ hiÖn nay ®-îc các c¬ quan, cÊp, ngµnh vµ nhiÒu ng-êi quan t©m nghiªn cøu vµ xem xÐt d-íi nhiÒu gãc ®é kh¸c nhau. Có nhiều sách báo, tạp chí đã đề cập tới vai trò của công nghệ tác động đến tăng trưởng kinh tế và sức cạnh tranh quốc gia. 2
- Cũng có những sách, báo và tạp chí đã đề cập đến vai trò của hoạt động nhập khẩu, chuyển giao công nghệ, kinh nghiệm của một số nước thực thi chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ cho các doanh nghiệp: - Phan Xuân Dũng - Hồ Mỹ Duệ ( 2004), “chuyển giao công nghệ ở Việt Nam”, NXB chính trị Quốc gia. - Kiều Gia Thư, (2007), “Kinh nghiệm của Hàn Quốc về nhập khẩu và phát triển công nghệ”, (số 6), “ hoạt động Khoa học” - TS. Nguyễn Văn Thu, (2007), “ Hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ ở Singpore, ( số 6) , “ hoạt động Khoa học”. - Lê Xuân Bá, (2007), “ Hoàn thiện chính sách huy động vốn cho đầu tư đổi mới công nghệ của doanh nghiệp”, (số 9), “ hoạt động Khoa học”. Luận án đề cập đến thực trạng đầu tư đổi mới công nghệ của doanh nghiệp công nghiệp nhà nước: - Nguyễn Mạnh Hùng, (2001), “Đầu tư đổi mới công nghệ trong các doanh nghiệp công nghiệp Nhà nước, luận án TS kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. Mặc dù, những vấn đề của đổi mới công nghệ đã được các chuyên gia, học giả đề cập, phân tích và luận giải cả về mặt lý luận và thực tế. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện, hoạt động đổi mới công nghệ tại doanh nghiệp hiện nay cũng nảy sinh nhiều vấn đề mới cần được tiếp tục nghiên cứu làm rõ. 3. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu * Mục đích nghiên cứu: Làm rõ trình độ công nghệ và thực trạng đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam thời gian qua. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của vấn đề đối với năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. * Nhiệm vụ nghiên cứu: Làm rõ tình hình đổi mới công nghệ tại doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam. Đánh giá những thành tựu và chỉ rõ những hạn chế, khó khăn trong hoạt động đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp. 3
- Trên cơ sở đó, đề xuất những giải pháp thúc đẩy hoạt động đổi mới công nghệ trong các doanh nghiệp công nghiệp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu * Đối tƣợng: Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hoạt động đổi mới công nghệ tại các doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam. Những vấn đề lý luận, những chính sách, bài học thực tiễn, thực trạng và những giải pháp thúc đẩy đổi mới công nghệ của doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: - Nghiên cứu hoạt động đổi mới công nghệ tại doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam trong những năm gần đây ( từ 2000 đến nay). - Giới hạn khảo sát thực trạng đổi mới công nghệ ở các doanh nghiệp trong một số ngành công nghiệp chủ yếu của Việt Nam. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu. Tìm hiểu về đổi mới công nghệ tại các doanh nghiệp, Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu cơ bản : phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, kết hợp giữa lý luận và thực tiễn. Bªn c¹nh những phương pháp trên, luận văn còn sử dụng các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp, kết hợp với xây dựng biểu đồ số liệu để mô tả hiện trạng đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp. 6. Dự kiến đóng góp của luận văn - Làm rõ vai trò đổi mới công nghệ với năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. - Luận văn cố gắng phân tích, tổng hợp, đánh giá thực trạng đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam. - Đề xuất một số giải pháp thúc đẩy hoạt động đổi mới công nghệ tại các doanh nghiệp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam 4
- 7. Bố cục của luận văn Bố cục của luận văn ngoài các phần mở đầu, kết luận, danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu và tài liệu tham khảo, phần nội dung bao gồm ba chương: CHƢƠNG 1. NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ CHƢƠNG 2. TÌNH HÌNH ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM CHƢƠNG 3. QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN TỚI. 5
- CHƢƠNG 1. NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ. 1.1. Công nghệ và đổi mới công nghệ 1.1.1. Công nghệ 1.1.1.1. Một số khái niệm: * Công nghệ: Luật khoa học công nghệ Việt Nam: - Công nghệ là tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết, công cụ, phương tiện dùng dể biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm. Theo tổ chức ESCAP ( Ủy ban Kinh tế - xã hội Châu Á – TBD) - Công nghệ là kiến thức có hệ thống về quy trình và kỹ thuật dùng để chế biến sản phẩm hoặc thông tin. Nó bao gồm: kiến thức, khả năng, thiết bị, sáng chế, công thức chế tạo, phương pháp và các hệ thống dùng trong việc tạo ra sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ. Ý kiến khác - Công nghệ là tập hợp các công cụ, phương tiện hoặc hệ thống các kiến thức nhằm biến đổi các nguồn lực tự nhiên thành sản phẩm hàng hóa. Như vậy, cách hiểu thông dụng nhất công nghệ là một tập hợp các quá trình vật chất nhằm biến đổi các yếu tố đầu vào thành các sản phẩm đầu ra, dựa trên các tri thức, kỹ năng để tổ chức và thực hiện quá trình đổi mới này. Khoa học: là hệ thống các tri thức về các hiện tượng, sự vật, quy luật tự nhiên, xã hội và tư duy. Kỹ thuật: Là kỹ năng cần thiết để thực hiện một hay một số nhiệm vụ đặc thù. Nói cách khác kỹ thuật là kỹ năng bắt tay vào thực hiện một công việc. Bí quyết: Là sự cải tiến về kiến thức, cải tiến về công nghệ và kỹ thuật mà chỉ có một người một nhóm người có thể có được. Từ những khái niệm trên đây, ta có thể phân biệt được các thuật ngữ khoa học, công nghệ, kỹ thuật, bí quyết.. Công nghệ là khái niệm rộng hơn kỹ thuật, bí quyết bao hàm nội dung của đổi mới khoa hoc và công nghệ. 6
- 1.1.1.2 .Thành phần công nghệ và mối quan hệ giữa các thành phần. Theo quan điểm phổ biến hiện nay, khi coi công nghệ là một đầu vào quan trọng để tạo ra hàng hoá và dịch vụ, công nghệ bao gồm các thành phần: Thành phần kỹ thuật (Technoware): bao gồm các công cụ và các phương tiện sản xuất thực hiện các hoạt động sản xuất để tạo ra các sản phẩm mong muốn. Technoware bao gồm hệ thống biến đổi nguyên vật liệu và hệ thống xử lý thông tin. • Hệ thống biến đổi nguyên vật liệu thực hiện các hoạt động cơ học theo thiết kế của máy móc thiết bị. • Hệ thống xử lý thông tin thực hiện một chuỗi kiểm soát, có thể được xây dựng một cách cục bộ hoặc hoàn toàn trong thành phần Thiết bị. Trong một vài trường hợp, nó có thể không có trong thành phần này. Hệ thống gồm ba giai đoạn: nhận biết – phân tích – xử lý. Thành phần Con ngƣời (Humanware): là kỹ năng và kinh nghiệm sản xuất biểu hiện về mặt con người của công nghệ. Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng nhất trong quá trình sản xuất và là nguồn gốc giá trị thị trường của các loại hàng hoá. Thành phần Tổ chức (Orgaware): đề cập tới sự hỗ trợ về nguyên lý, thực tiễn, và bố trí để vận hành hiệu quả việc sử dụng Technoware bởi Humanware. Nó có thể được thể hiện thông qua các thuật ngữ như nội quy công việc, tổ chức công việc, sự thuận tiện trong công việc, đánh giá công việc và giảm nhẹ công việc. Thành phần Thông tin (Inforware): biểu thị việc tích luỹ kiến thức bởi con người. Dù có tổ chức tốt, “Con người” cũng không thể sử dụng “Máy móc” hiệu quả nếu không có cơ sở “Thông tin, tài liệu”. Inforware được chia làm ba loại: • Thông tin chuyên về thiết bị: thông tin cần cho việc vận hành, bảo trì và cải tiến. • Thông tin chuyên về con người: thông tin về những hiểu biết và đánh giá về quy trình sản xuất và thiết bị được sử dụng. • Thông tin chuyên về tổ chức: thông tin cần thiết để bảo đảm việc sử dụng hiệu quả, sự tác động qua lại theo thời gian, và sự có sẵn của Technoware và Humanware. 7
- Bốn yếu tố này bổ sung cho nhau và tác động lẫn nhau. Chúng đòi hỏi phải có mặt đồng thời trong hoạt động sản xuất và không có hoạt động chuyển đổi nào có thể hoàn thành nếu thiếu một trong bốn yếu tố. - Với các thành phần cấu thành như vậy, công nghệ còn được phân loại theo hai bộ phận: + Phần cứng: bao gồm thành phần kỹ thuật ( T ), yếu tố vật chất. + Phần mềm: là các yếu tố phi vật chất, bao gồm ba thành tố H, I, O. 1.1.2 . Đổi mới công nghệ. 1.1.2.1 . Khái niệm - OECD đưa ra định nghĩa về đổi mới công nghệ như sau: Đổi mới khoa học và công nghệ có thể được xem như là biến đổi một ý tưởng thành một sản phẩm mới có thể bán được, hoặc thành quá trình vận hành trong công nghiệp, trong thương mại, hoặc thành phương pháp mới về dịch vụ xã hội. [17] Như vậy, đổi mới có thể bao gồm các biện pháp về khoa học, kỹ thuật, thương mại và tài chính cần thiết để phát triển và thương mại hoá sản phẩm mới, để sử dụng quá trình và vật liệu mới hoặc để đưa ra một phương pháp mới về dịch vụ xã hội. - Hội đồng tư vấn KH – CN Anh: Đổi mới công nghệ là quá trình kỹ thuật, công nghiệp, thương mại nhằm marketing sản phẩm mới, nhằm sử dụng các quá trình kỹ thuật và thiết bị mới. [17] - Dựa trên tác động biến đổi các yếu tố cấu thành công nghệ Khi xem xét đổi mới công nghệ trên cơ sở biến đổi các thành phần công nghệ theo hướng tích cực thì có thể thấy khái quát kết quả của đổi mới công nghệ thể hiện ở các trường hợp cụ thể sau: + Đưa ra sản phẩm mới + Đưa ra một phương pháp sản xuất hoặc thương mại hoá mới + Chinh phục thị trường mới + Sử dụng nguồn nguyên liệu mới + Tổ chức mới lại đơn vị sản xuất. Dù có cách tiếp cận khác nhau, nhưng những quan điểm trên đều chỉ rõ tác động của đổi mới công nghệ đem lại. Do vậy, tổng hợp các quan điểm trên, có thể đưa ra khái niệm rộng nhất về đổi mới công nghệ như sau: 8
- Thực chất đổi mới công nghệ là một quá trình biến đổi các yếu tố đầu vào nhằm tạo ra những cách thức và biện pháp công nghệ mới tạo lập sự biến đổi hiệu quả các yếu tố đầu ra. - Ph©n biÖt c¶i tiÕn, hîp lý ho¸ c«ng nghÖ vµ ®æi míi c«ng nghÖ Tiêu chí Cải tiến, hợp lý hoá Đổi mới công nghệ Tính chất Dựa trên cái cũ Loại bỏ cũ, xây dựng trên nguyên tắc mới Đặc trưng Thích nghi tốt hơn Hoạt động mang đặc trưng của nghiên cứu và triển khai Điều kiện Vốn ít nhưng đòi hỏi nỗ lực Vốn lớn, rủi ro cao. Nhân lực duy trì thường trì liên tục trình độ cao Đánh giá kết quả Tốt hơn, cần khoảng thời Thay đổi đột ngột, năng suất, gian dài chất lượng thay đổi rõ rệt. 1.1.2.2. Cách thức phân loại đổi mới công nghệ. - Theo tính hiện đại của công nghệ : đổi mới công nghệ nguồn và công nghệ cuối đường ống. + §æi míi c«ng nghÖ nguån lµ h×nh thøc ®æi míi c«ng nghÖ cña c¸c n-íc tiªn tiÕn, kÕt qu¶ cña ®æi míi lµ sù xuÊt hiÖn cña c«ng nghÖ míi nhÊt. + §æi míi c«ng nghÖ cuèi ®-êng èng lµ h×nh thøc ®æi míi c«ng nghÖ diÔn ra ë c¸c n-íc ®i sau vÒ c«ng nghÖ. Công nghệ ở các nước này là công nghệ lạc hậu hơn so với các nước tiên tiến nhưng vẫn là mới so với các nước này. - Theo tiêu chí tác động của công nghệ với môi trường : đổi mới công nghệ sạch và công nghệ bẩn. + Công nghệ bẩn là công nghệ gây ra nhiều ảnh hưởng tới môi trường, sản xuất không quan tâm đến xử lý chất thải, sử dụng lãng phí tài nguyên, xả thải chất thải vào môi trường, có thể gây ảnh hưởng đến sức khoẻ, sự sống của con người và các sinh vật khác… + Công nghệ sạch là công nghệ gây ít tác động xấu tới môi trường hay là những công nghệ thân thiện với môi trường, quan tâm đến bảo vệ môi trường như xử lý chất thải, sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên, tạo ra ít chất thải độc hại vào môi trường….. - Theo tính sáng tạo: Đổi mới gián đoạn và đổi mới liên tục + Đổi mới gián đoạn (Discontinuous Innovation), còn gọi là đổi mới căn bản 9
- (Radical innovation), thể hiện sự đột phá về sản phẩm và quá trình, tạo những ngành mới hoặc làm thay đổi những ngành đã chín muồi. Đổi mới này tạo nên lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường mới. + Đổi mới liên tục (Continuous Innovation), còn gọi là đổi mới tăng dần (Incremental Innovation), nhằm cải tiến sản phẩm và quá trình để duy trì lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường hiện có. Giữa hai hình thức đổi mới này có mối quan hệ với nhau được minh họa ở sơ đồ sau: Cạnh tranh về kiểu Đổi mới liên tục Gíai đoạn thay thế dáng Đổi mới gian đoạn 1 Đổi mới giai đoạn 2 Kiểu dáng nổi bật nhất - Theo sự áp dụng Bao gồm công nghệ sản phẩm (product technology) và công nghệ qúa trình (process technology) + Đổi mới sản phẩm : đưa ra thị trường một loại sản phẩm mới (mới về mặt công nghệ) + Đổi mới quá trình : đưa vào doanh nghiệp hoặc đưa ra thị trường một quá trình sản xuất mới (mới về mặt công nghệ). - Theo nhân tố bên trong và bên ngoài: Đổi mới công nghệ từ bên trong bao gồm : Đầu tư cho các hoạt động R & D trong c¸c doanh nghiÖp, trong c¸c viÖn vµ tổ chức khoa häc vµ c«ng nghÖ Đổi mới công nghệ từ bên ngoài : nhận Liên doanh BOT, FDI, hợp đồng mua công nghệ, OEM, ODM.. - Theo phạm vi đổi mới công nghệ : đổi mới công nghệ doanh nghiệp và đổi mới công nghệ quốc gia. 10
- 1.1.2.3. Các giai đoạn của đổi mới công nghệ. Đổi mới công nghệ có thể bằng nhiều cách, có thể phát triển từ nguồn công nghệ trong nước, cũng có thể từ nguồn công nghệ nhập khẩu từ nước ngoài. Nhưng nhìn chung đổi mới công nghệ gồm một số giai đoạn sau : + Giai đoạn 1: Nhập khẩu công nghệ để thoả mãn nhu cầu tối thiểu . + Giai đoạn 2: Tổ chức cơ sở hạ tầng kinh tế ở mức tối thiểu để tiếp thu công nghệ nhập. + Giai đoạn 3: Tạo nguồn công nghệ từ nước ngoài thông qua lắp ráp (SKD – Semi Knock Down, CKD – Complete Knock Down và IKD – Incomplete Knock Down). + Giai đoạn 4: Phát triển công nghệ nhờ lixăng. + Giai đoạn 5: Đổi mới công nghệ nhờ nghiên cứu và triển khai, thích ứng công nghệ nhập, cải tiến cho phù hợp. + Giai đoạn 6: Xây dựng tiềm lực công nghệ để xuất khẩu công nghệ trên cơ sở nghiên cứu và triển khai. + Giai đoạn 7: Liên tục đổi mới công nghệ dựa trên đầu tư cao về nghiên cứu cơ bản. Ở cấp độ doanh nghiệp: Quá trình đổi mới công nghệ bao gồm chuỗi hoạt động kế tiếp nhau : R&D, sản xuất và thương mại hoá. Nghiên cứu Phát triển sản Phân phối & cơ bản & phẩm & quá Sản Marketing ứng dụng trình xuất Tuỳ thuộc vào khả năng xuất phát của doanh nghiệp trong qúa trình đổi mới là bắt đầu từ khả năng kỹ thuật hoặc từ nhu cầu thị trường mà doanh nghiệp có thể sử dụng những phương pháp đổi mới khác nhau : phương pháp sức đẩy công nghệ (Technology Push) hoặc phương pháp sức kéo thị trường (Market Pull) R& D Sản xuất Marketing Nhu cầu Đổi mới công nghệ theo phương pháp sức đẩy công nghệ [17] Nhu cầu Marketing R&D Sản xuất Đổi mới công nghệ theo phương pháp sức kéo thị trường [17] 11
- 1.1.2.4. Các hình thức đổi mới công nghệ chủ yếu. Nghiên cứu và triển khai công nghệ trong nước ( R & D ) Đây là hình thức đổi mới công nghệ phổ biến đối với các nước phát triển. Tỷ trọng chi cho hoạt động R & D chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn đầu tư cho đổi mới công nghệ trong các doanh nghiệp, tổ chức R & D, các tổ chức KH&CN, viện nghiên cứu.. R & D gồm nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng và phát triển. Nghiên cứu cơ bản thường được tập trung ở các trường đại học, cơ quan nghiên cứu. Tuy nhiên, có nhiều doanh nghiệp rất thành công trong nghiên cứu cơ bản, nhất là những doanh nghiệp cạnh tranh để giữ vị thế dẫn đầu về công nghệ Nghiên cứu ứng dụng thường nhằm vào việc giải quyết các vấn đề thực tiễn trong doanh nghiệp. Sự khác nhau chủ yếu giữa nghiên cứu và phát triển là nghiên cứu để tăng thêm kiến thức khoa học, còn phát triển nhằm đưa ra các lĩnh vực áp dụng mới. Hoạt động R &D Nghiên cứu cơ bản thuần túy Nghiên cứu tổng thể 1. Nghiên cứu cơ bản Nghiên cứu cơ bản định hướng Nghiên cứu chuyên đề 2. Nghiên cứu ứng dụng Tạo mẫu (Prototype) Lƣu ý: Tạo quy trình làm theo mẫu Triển khai = Experimental 3. Triển khai thực nghiệm Development, gọi tắt là Thí điểm Série Nº 0 Development 12
- R & D theo khái niệm của UNESCO: LOẠI HÌNH NGHIÊN CỨU SẢN PHẨM R Nghiên cứu cơ bản Lý thuyết & Nghiên cứu ứng dụng Vận dụng lý thuyết để mô tả, giải thích , dự báo, đề xuất giải pháp D Triển khai Prototype (mẫu), pilot và làm thử loạt đầu (série 0) Nguồn : Vũ Cao Đàm R&D được có thể được tiến hành ở cấp độ quốc gia và cấp độ doanh nghiệp R & D của doanh nghiệp: Căn cứ vào các loại hình nghiên cứu hay triển khai có 2 loại hình doanh nghiệp: - Doanh nghiệp tập trung vào R : là những công ty có nhiều nỗ lực để tạo ra những phát minh có khả năng áp dụng trong doanh nghiệp, được gọi chung là những công ty dẫn đầu về công nghệ (Technological Leader) - Doanh nghiệp tập trung vào D: là những công ty hướng vào việc cải tiến các phát minh và thúc đẩy đổi mới để đáp ứng những nhu cầu riêng cùa họ, được gọi chung là những công ty đi sau về công nghệ (Technological Follow). Căn cứ vào mục tiêu hoạt động R & D trong doanh nghiệp có thể chia thành 3 lĩnh vực tuỳ theo mục đích nghiên cứu: - R & D cho các hoạt động kinh doanh hiện tại. Nhằm bảo vệ, duy trì vị thế hiện tại, tức là đảm bảo sản phẩm không bị lạc hậu và cạnh tranh được trên thị trường. Mục tiêu là kéo dài đời sống sản phẩm hiện có, giảm chi phí sản xuất sản phẩm hiện có và đưa ra những model mới của sản phẩm hiện có. - R & D cho các hoạt động kinh doanh mới: Nhằm tạo ra các hoạt động kinh doanh mới, mục tiêu là tạo ra sản phẩm mới - R & D cho nghiên cứu thăm dò (exploratory research) . Nhằm tích luỹ kiến thức trong lĩnh vực mà doanh nghiệp đang hoạt động, kiến thức trong những lĩnh vực khác mà doanh nghiệp cho là quan trọng trong tương lai. Mục tiêu là khám phá những cơ sở cho công nghệ mới. 13
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn