
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
lượt xem 1
download

Đề án "Cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích, đánh giá thực trạng cho vay KHDN tại Agribank huyện Thuận Thành, từ đó chỉ rõ những thành công đã đạt được, hạn chế và nêu rõ nguyên nhân; Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường cho vay KHDN tại Agribank huyện Thuận Thành.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ----------------------- NGUYỄN XUÂN TƯỜNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ----------------------- NGUYỄN XUÂN TƯỜNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 8.34.02.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐỖ PHƯƠNG THẢO HÀ NỘI, NĂM 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan tự mình tìm hiểu, nghiên cứu và viết luận văn này, quá trình làm luận văn có sự hướng dẫn tận tình của TS. Đỗ Phương Thảo. Các kết quả trong luận văn này là hoàn toàn chính xác và trung thực. Những số liệu tại các bảng biểu, đồ thị phục vụ cho việc phân tích và dẫn dắt đề tài này được thu thập từ các nguồn tài liệu khác nhau được ghi chú trong mục tài liệu tham khảo hoặc chú thích ngay bên dưới các bảng biểu. Nếu phát hiện có bất kỳ sự không trung thực hoặc gian lận nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng, cũng như kết quả luận văn này. Học viên (Ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Xuân Tường
- ii LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập và thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp, đến nay tôi đã hoàn thành luận văn thạc sĩ chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng với đề tài: “Cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh”. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu và các thầy cô giáo Viện Đào tạo Sau đại học, Trường Đại học Thương mại, các thầy cô giáo Khoa Tài chính – Ngân hàng, Trường Đại học Thương mại đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Đỗ Phương Thảo - Người đã định hướng, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh đã giúp đỡ mọi mặt, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu. Đồng thời, tôi xin cảm ơn các anh chị đồng nghiệp tại cơ quan đã tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu, cung cấp thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến những người thân trong gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, cổ vũ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu khoa học. Trân trọng cảm ơn! Học viên (Ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Xuân Tường
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................vi DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................. viii DANH MỤC HÌNH VẼ .............................................................................................. viii PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .........................................................................1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ...............................................................................2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.............................................................................5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................5 5. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................6 6. Kết cấu của luận văn .................................................................................................7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..............................................9 1.1. Tổng quan về cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại .........9 1.1.1. Khái niệm cho vay khách hàng doanh nghiệp ......................................................9 1.1.2. Đặc điểm của cho vay khách hàng doanh nghiệp...............................................10 1.1.3. Phân loại cho vay khách hàng doanh nghiệp......................................................11 1.1.4. Vai trò của cho vay khách hàng doanh nghiệp ...................................................13 1.1.5. Quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp.....................................15 1.1.6. Quy trình cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp .........................................17 1.2. Các tiêu chí đánh giá cho vay khách hàng doanh nghiệp .......................................19 1.2.1. Các tiêu chí định lượng .......................................................................................19 1.2.2. Các tiêu chí định tính ..........................................................................................21 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới cho vay khách hàng doanh nghiệp ................................ 23 1.3.1. Nhóm yếu tố chủ quan ........................................................................................23 1.3.2. Nhóm yếu tố khách quan ....................................................................................26
- iv 1.4. Kinh nghiệm cho vay KHDN của một số ngân hàng và bài học áp dụng cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh .................................................................................................................28 1.4.1. Kinh nghiệm cho vay khách hàng doanh nghiệp của một số ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ......................................................................................28 1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh ..................................................30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH ............................................33 2.1. Vài nét về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh và kết quả kinh doanh chủ yếu ..................33 2.1.1. Vài nét về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh ....................................................................33 2.1.2. Kết quả kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh .................................35 2.2. Thực trạng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh ...............40 2.2.1. Thực trạng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh căn cứ theo chỉ tiêu định lượng ............................................................................................40 2.2.2. Thực trạng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh căn cứ theo chỉ tiêu định tính ...............................................................................................50 2.3. Đánh giá thực trạng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh ..59 2.3.1. Thành công đạt được ..........................................................................................59 2.3.2. Những tồn tại, hạn chế ........................................................................................60 2.3.3. Nguyên nhân của các tồn tại, hạn chế ................................................................61 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
- v NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH ............................................................................................................................. 65 3.1. Định hướng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh ...............65 3.1.1.Định hướng chung trong hoạt động kinh doanh của Agribank huyện Thuận Thành .............................................................................................................................65 3.1.2. Định hướng về cho vay khách hàng doanh nghiệp của Agribank huyện Thuận Thành ............................................................................................................................66 3.2. Một số giải pháp đối với cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh ............................................................................................................................... 68 3.2.1. Phân loại khách hàng doanh nghiệp theo xếp hạng tín dụng nội bộ ..................68 3.2.2. Xây dựng các chính sách tín dụng linh hoạt phù hợp với đặc thù của từng khách hàng doanh nghiệp .........................................................................................................68 3.2.3. Cải tiến các biểu mẫu hồ sơ cho vay khách hàng doanh nghiệp ........................71 3.2.4. Tăng cường hoạt động marketing và chính sách chăm sóc khách hàng nhằm thu hút nhiều khách hàng doanh nghiệp đến vay vốn .........................................................72 3.2.5. Nâng cao trình độ và tạo động lực đối với nhân sự thực hiện cho vay khách hàng doanh nghiệp .........................................................................................................74 3.2.6. Ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong cho vay khách hàng doanh nghiệp 77 3.3. Kiến nghị .................................................................................................................78 3.3.1.Kiến nghị với Hội sở Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam .......................................................................................................................................78 3.3.2. Kiến nghị với doanh nghiệp ...............................................................................81 KẾT LUẬN ...................................................................................................................83 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................1 PHỤ LỤC ........................................................................................................................3
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Cụm từ đầy đủ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Agribank (Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development) Ngân hàng thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV (Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam) CBNV Cán bộ nhân viên CBTD Cán bộ tín dụng CNTT Công nghệ thông tin DN Doanh nghiệp KH Khách hàng KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NQH Nợ quá hạn PGD Phòng Giao dịch SXKD Sản xuất kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng TNHH Trách nhiệm hữu hạn Ngân hàng thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Joint Vietcombank Stock Commercial Bank For Foreign Trade Of Vietnam) Ngân hàng thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam (Vietnam Vietinbank Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade)
- vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn giai đoạn 2021-2023 của Agribank huyện Thuận Thành ............................................................................................................................. 35 Bảng 2.2: Hoạt động tín dụng giai đoạn 2021 – 2023 tại Agribank huyện Thuận Thành .......................................................................................................................................36 Bảng 2.3: Thu nhập từ hoạt động dịch vụ giai đoạn 2021-2023 tại Agribank huyện Thuận Thành ..................................................................................................................37 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2021 – 2023 của Agribank huyện Thuận Thành ..................................................................................................................39 Bảng 2.5: Tình hình dư nợ tại Agribank huyện Thuận Thành giai đoạn 2021-2023 ....40 Bảng 2.6: Dư nợ doanh nghiệp theo loại hình giai đoạn 2021 – 2023 tại Agribank huyện Thuận Thành .......................................................................................................42 Bảng 2.7: Dư nợ doanh nghiệp theo ngành giai đoạn 2021 – 2023 tại Agribank huyện Thuận Thành ..................................................................................................................43 Bảng 2.8: Doanh số cho vay khách hàng doanh nghiệp theo thời hạn cho vay giai đoạn 2021 – 2023 tại Agribank huyện Thuận Thành ............................................................. 44 Bảng 2.9: Số lượng khách hàng doanh nghiệp có quan hệ vay vốn giai đoạn 2021 – 2023 tại Agribank huyện Thuận Thành .........................................................................46 Bảng 2.10: Tỷ lệ nợ quá hạn qua các năm trong giai đoạn 2021 – 2023 tại Agribank huyện Thuận Thành .......................................................................................................47 Bảng 2.11: Nợ xấu khách hàng doanh nghiệp giai đoạn 2021 – 2023 tại Agribank huyện Thuận Thành .......................................................................................................48 Bảng 2.12: Danh mục các sản phẩm cho vay khách hàng doanh nghiệp giai đoạn 2021 – 2023 tại Agribank huyện Thuận Thành ......................................................................50 Bảng 2.13: Bảng tổng hợp ý kiến chung đánh giá về tiện ích sản phẩm cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank huyện Thuận Thành ..................................................52 Bảng 2.14: Bảng tổng hợp ý kiến đánh giá về chính sách lãi suất cho vay KHDN tại Agribank huyện Thuận Thành .......................................................................................53 Bảng 2.15: Bảng tổng hợp ý kiến đánh giá về chính sách chăm sóc khách hàng tại Agribank huyện Thuận Thành .......................................................................................54 Bảng 2.16: Bảng tổng hợp ý kiến đánh giá về mức độ uy tín NH đối với KHDN tại Agribank huyện Thuận Thành .......................................................................................54
- viii Bảng 2.17: Bảng tổng hợp ý kiến đánh giá về năng lực và thái độ phục vụ của cán bộ ngân hàng tại Agribank huyện Thuận Thành ................................................................ 55 Bảng 2.18: Bảng tổng hợp ý kiến đánh giá về cơ sở vật chất tại Agribank huyện Thuận Thành ............................................................................................................................. 57 Bảng 2.19: Bảng tổng hợp ý kiến đánh giá về sự hài lòng tổng thể chung của khách hàng doanh nghiệp tại Agribank huyện Thuận Thành ..................................................57 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Dư nợ bình quân một doanh nghiệp giai đoạn 2021 – 2023 tại Agribank huyện Thuận Thành .......................................................................................................42 DANH MỤC HÌNH VẼ Sơ đồ 1.1:Quy trình chung của hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp .18 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Agribank huyện Thuận Thành ............................ 34
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Thứ nhất, về lý luận Ngân hàng thương mại (NHTM) là một kênh trung gian tài chính đóng vai trò rất quan trọng trong việc dẫn vốn cho nền kinh tế. Tuy nhiên, dịch vụ ngân hàng (NH) không có tính độc quyền dẫn tới mức độ cạnh tranh cao khi hoạt động trong lĩnh vực này. Điều này đòi hỏi, các hoạt động của NHTM phải phát triển theo định hướng đúng đắn để duy trì sự tồn tại và phát triển của NHTM. Trong đó, cho vay là một hoạt động được các NHTM chú trọng phát triển. Đây là hoạt động đem lại nguồn thu nhập chính cho các NHTM. Cho vay có thể hiểu là hình thức cấp tín dụng, trong đó, NHTM giao hoặc cam kết giao một khoản tiền cho khách hàng (KH) với mục đích sử dụng và thời gian vay nhất định đã được quy định trong thỏa thuận dựa trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc lẫn lãi. Dựa trên đối tượng KH cho vay để phân loại hoạt động cho vay thành cho vay khách hàng doanh nghiệp (KHDN), cho vay khách hàng cá nhân (KHCN) và cho vay các tổ chức tín dụng (TCTD). Trong đó, cho vay KHDN luôn được coi là một lĩnh vực màu mỡ, là thị phần phát triển với nhiều tiềm năng. Tuy nhiên, lĩnh vực này cũng vấp phải sự cạnh tranh gay gắt do các NHTM hiện nay đều có khả năng cung cấp các sản phẩm cho vay tương tự nhau. Nghĩa là, các NHTM bắt buộc phải sử dụng các chế độ ưu đãi và chất lượng dịch vụ (CLDV) để cạnh tranh với nhau nhằm thu hút các KHDN, mở rộng thị phần, triển khai hoạt động cho vay hiệu quả. Thứ hai, bối cảnh thực tiễn Bắt đầu từ năm 2020, sự bùng phát của đại dịch Covid-19 đã gây các tác động tiêu cực sâu sắc tới hoạt động SXKD của phần lớn các doanh nghiệp (DN). Sau khi kiểm soát được đại dịch Covid-19, Chính phủ và các Bộ ban ngành đã ban hành nhiều chính sách hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các DN phục hồi sản xuất, cải tiến quản lý kinh doanh hậu Covid-19. Nhờ vậy, trong giai đoạn 2022 – 2023, tỉnh Bắc Ninh đã duy trì được tốc độ tăng trưởng, làm bước đệm cho việc phục hồi và phát triển sản xuất kinh doanh (SXKD) sau dịch bệnh. Chính vì thế, các DN trong khu vực có nhu cầu vay vốn để khắc phục khó khăn, mở rộng kinh doanh và duy trì sản xuất ngày càng cao.
- 2 Điều này vừa là cơ hội, vừa là thách thức đối với chi nhánh huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh (Agribank huyện Thuận Thành). Phân khúc cho vay KHDN có sức phát triển tốt, là mảnh đất màu mỡ đem lại nhiều tiềm năng phát triển cho Agribank huyện Thuận Thành. Tuy nhiên, Agribank huyện Thuận Thành cũng sẽ vướng phải sự cạnh tranh của rất nhiều NHTM cổ phần và các định chế tài chính trung gian phi NH trong cùng khu vực. Trên thực tế, cùng với xu hướng phát triển của toàn hệ thống Agribank, Agribank huyện Thuận Thành đang tiến hành chuyển đổi số toàn diện, kết hợp tích cực triển khai marketing số tạo tăng trưởng đột phá trong kinh doanh NH số, đáp ứng mọi nhu cầu KH thể nhân cũng như KH tổ chức, đặc biệt là KHDN. Ban lãnh đạo Agribank huyện Thuận Thành xác định đối tượng KHDN là đối tượng KH mục tiêu trọng điểm cần chú trọng. Trong thời gian qua, mặc dù tăng trưởng cho vay KHDN và bảo lãnh đối với đối tượng KHDN đã đạt được một số thành tựu nhưng chưa thực sự bền vững. Sức cạnh tranh trong cung cấp dịch vụ cho KHDN, thực trạng cho vay KHDN và năng lực phục vụ KHDN của chi nhánh còn nhiều vấn đề cần giải quyết để triển khai cho vay KHDN một cách bền vững góp phần giúp Agribank huyện Thuận Thành phát triển bền vững. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn đã nêu, tác giả đã lựa chọn đề tài “Cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh” để làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Trong thời gian qua, đã có nhiều công trình nghiên cứu về hoạt động cho vay đối với đối tượng KHDN qua nhiều cách tiếp cận khác nhau, ở nhiều phạm vi và góc độ nghiên cứu khác nhau, có thể kể đến một số công trình nghiên cứu tiêu biểu như sau: − Nguyễn Thị Phương Anh (2023), luận văn thạc sĩ “Cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại Cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Kinh Bắc, tỉnh Bắc Ninh”, Trường Đại học Thương mại đã nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan tới thực trạng cho vay KHDN. Luận văn đã tổng kết và đánh giá thực trạng cho vay KHDN thông qua các số liệu sơ cấp và thứ cấp từ đó tổng kết các kinh nghiệm, thành tựu đã đạt được, các hạn chế và nguyên nhân. Nghiên cứu
- 3 này cùng chủ đề với luận văn mà tác giả đang nghiên cứu. Mặc dù không cùng đối tượng nghiên cứu là Agribank huyện Thuận Thành nhưng luận văn này là tài liệu tham khảo hữu ích để tác giả xây dựng cơ sở lý luận trong chương 1 của luận văn như: khái niệm cho vay KHDN, đặc điểm cho vay KHDN, phân loại KHDN,… và triển khai nghiên cứu thực trạng cho vay KHDN tại Agribank huyện Thuận Thành. − Đỗ Thị Phương Thảo (2023), luận văn thạc sĩ “Chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại Cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam, Chi nhánh Cầu Giấy”, Trường Đại học Thương mại. Luận văn tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn về chất lượng cho vay KHDN tại BIDV Cầu Giấy dựa trên các tiêu chí đánh giá về chất lượng cho vay KHDN. Trên các cơ sở đó, tác giả đã đưa ra góc nhìn về thực tiễn nâng cao chất lượng cho vay KHDN tại BIDV Cầu Giấy và các khó khăn, hạn chế vấp phải từ đó tổng kết các bài học kinh nghiệm. Tuy cùng nghiên cứu về lĩnh vực cho vay KHDN nhưng nghiên cứu này tập trung cụ thể vào chất lượng cho vay KHDN do đó không cùng đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu của tác giả. − Nguyễn Thị Lan Hương (2023), luận văn thạc sĩ “Phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bắc Giang”, Trường Đại học Thương mại. Luận văn đã đi sâu vào phân tích thực trạng phát triển cho vay KHDN tại Agribank tỉnh Bắc Giang và đưa ra các định hướng phát triển hoạt động cho vay của toàn hệ thống Agribank nói chung và Agribank tỉnh Bắc Giang nói riêng đến năm 2027. Trên những căn cứ đó, luận văn đưa ra các giải pháp phát triển cho vay KHDN tại Agribank tỉnh Bắc Giang. Đây là đề tài về phát triển cho vay KHDN khác với đề tài của tác giả - thực trạng cho vay KHDN nhưng hai nghiên cứu đều có điểm chung là thực hiện tại chi nhánh của hệ thống NH Agribank. Mặc dù đây là hai chi nhánh khác nhau nhưng cùng hệ thống NH Agribank – NHTM nhà nước do đó chúng sẽ có những điểm tương đồng trong cách thức hoạt động chung, quy trình và cách thức triển khai hoạt động cho vay. Như vậy, tác giả có thể tham khảo những bài học hữu ích, những giải pháp thiết thực trong triển khai cho vay KHDN để đề xuất trong chương 3 của luận văn.
- 4 − Vũ Thị Trúc Phương (2021), luận văn thạc sĩ “Phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Tiền Giang”, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Luận văn nghiên cứu sự phát triển của cho vay KHDN tại Vietinbank Tiền Giang trên cơ sở phân tích dư nợ, cơ cấu theo kỳ hạn, chỉ ra những hạn chế trong cho vay KHDN tại đây. Đặc biệt, luận văn nhấn mạnh trải nghiệm của KH có ảnh hưởng lớn đến vay KHDN, và coi nâng cao sự hài lòng của KH là cốt lõi để phát triển cho vay KHDN. Mặc dù, chủ đề nghiên cứu trong luận văn này là phát triển cho vay KHDN chứ không phải thực trạng cho vay KHDN trong luận văn mà tác giả đang hướng tới. Tuy nhiên, luận văn của tác giả Vũ Thị Trúc Phương đã đem tới góc nhìn mới cho tác giả về việc tập trung vào sự hài lòng của KHDN và đưa ra các giải pháp hướng tới sự hài lòng KHDN ở chương 3 của luận văn. − Phạm Đức Thịnh (2019), luận văn thạc sĩ “Phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tam Điệp”, Trường Đại học Thương mại. Trong luận văn này, tác giả đã nghiên cứu về cơ sở lý luận và thực tiễn của phát triển cho vay KHDN vừa và nhỏ và mối liên hệ giữa việc phát triển cho vay KHDN vừa và nhỏ với sự thỏa mãn của KHDN vừa và nhỏ, từ đó xây dựng bảng hỏi khảo sát sự thỏa mãn của KHDN vừa và nhỏ dựa trên mô hình SERPERF 5 thành phần: Phương tiện hữu hình, Tin cậy, Đáp ứng, Năng lực phục vụ và Đồng cảm được tùy chỉnh theo thực tiễn tại địa điểm nghiên cứu. Luận văn này và nghiên cứu của tác giả không cùng phạm vi và đối tượng nghiên cứu nhưng cùng có điểm chung là nghiên cứu về lĩnh vực cho vay KHDN do đó, tác giả đã tham khảo và chắt lọc các thông tin từ tài liệu này để xây dựng bảng câu hỏi khảo sát KHDN về thực trạng cho vay KHDN dựa trên các câu hỏi của luận văn trên. Nhìn chung, khi nghiên cứu về cho vay KHDN, các tác giả đã tiếp cận theo nhiều cách và nhiều góc độ khác nhau, cụ thể: có đề tài tập trung vào chất lượng cho vay KHDN, có đề tài tập trung vào cả quy mô và chất lượng, có một số đề tài lại tập trung vào việc mở rộng cho vay KHDN. Tuy nhiên, phần lớn các nghiên cứu hiện đang tập trung chủ yếu vào đề tài nâng cao chất lượng cho vay, phát triển cho vay KHDN mà chưa có nhiều nghiên cứu đi sâu vào tổng quát thực trạng cho vay KHDN nói chung trong giai đoạn 2021 – 2023. Đây là giai đoạn có nhiều biến đổi lớn về cả chính sách, sự cạnh tranh và nhu cầu, thực trạng vay vốn của KHDN do ảnh hưởng của đại dịch
- 5 Covid-19. Bên cạnh đó, tác giả nhận thấy chưa có nghiên cứu nào về thực trạng cho vay KHDN tại Agribank huyện Thuận Thành. Do đó, tác giả tiến hành nghiên cứu cho vay KHDN tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thuận Thành, Bắc Ninh giai đoạn 2021 – 2023 là cần thiết và không trùng lặp với bất cứ công trình nghiên cứu nào trước đây về nội dung. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu chung Đánh giá đúng thực trạng hoạt động cho vay KHDN và đề xuất các giải pháp tăng cường hoạt động cho vay KHDN tại chi nhánh giai đoạn 2025, tầm nhìn 2030. 3.2. Nhiệm vụ − Một là, Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về cho vay KHDN của NHTM. − Hai là, Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay KHDN tại Agribank huyện Thuận Thành, từ đó chỉ rõ những thành công đã đạt được, hạn chế và nêu rõ nguyên nhân. − Ba là, Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường cho vay KHDN tại Agribank huyện Thuận Thành. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là các vấn đề lý luận và thực tiễn về cho vay KHDN tại Agribank huyện Thuận Thành. 4.2. Phạm vi nghiên cứu − Về nội dung: Trong phạm vi đề tài, tác giả tập trung nghiên cứu về cho vay KHDN tại Agribank huyện Thuận Thành. Từ đó, đưa ra các giải phát tăng cường cho vay KHDN tại Agribank huyện Thuận Thành. − Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Agribank huyện Thuận Thành. − Về thời gian: Nghiên cứu trên cơ sở dữ liệu thứ cấp về thực trạng cho vay KHDN tại Agribank huyện Thuận Thành giai đoạn 2021 – 2023 và đề xuất các giải pháp đến năm 2025; số liệu sơ cấp được thu thập qua bộ câu hỏi khảo sát trong thời gian từ tháng 5 năm 2023 đến tháng 6 năm 2023.
- 6 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ❖ Đối với dữ liệu sơ cấp: − Để thu thập được ý kiến của KHDN về hoạt động cho vay tại Agribank huyện Thuận Thành, tác giả triển khai thu thập dữ liệu sơ cấp bằng hình thức phát phiếu khảo sát thực tế để các KHDN tự điền. Phiếu điều tra được thiết kế gồm 2 phần: + Phần 1: Thông tin chung của KH tham gia thực hiện khảo sát. + Phần 2: Các câu hỏi khảo sát về thực trạng cho vay KHDN tại Agribank huyện Thuận Thành thông qua đánh giá của KHDN. Thang đo Likert 5 mức độ được sử dụng trong bộ câu hỏi để đo lường cảm nhận của KHDN: 1 – Hoàn toàn không đồng ý; 2 – Không đồng ý; 3 – Bình thường; 4 – Đồng ý và 5 – Hoàn toàn đồng ý. Phần 2 được thiết kế với các câu hỏi về cảm nhận của KHDN liên quan tới: • Tiện ích sản phẩm cho vay KHDN của Agribank huyện Thuận Thành. • Chính sách lãi suất cho vay KHDN của Agribank huyện Thuận Thành. • Chính sách KH đối với cho vay KHDN của Agribank huyện Thuận Thành. • Mức độ uy tín về dịch vụ cho vay KHDN của Agribank huyện Thuận Thành. • Năng lực và thái độ phục vụ của cán bộ nhân viên (CBNV) tại Agribank huyện Thuận Thành. • Cơ sở vật chất tại Agribank huyện Thuận Thành. • Hài lòng chung về tổng thể các dịch vụ cho vay KHDN tại Agribank huyện Thuận Thành. − Thời gian khảo sát: từ 10/5/2023 đến 10/6/2023. − Đối tượng khảo sát: Khảo sát 100 KHDN có dư nợ tín dụng tại Agribank huyện Thuận Thành. Người trả lời phiếu là các lãnh đạo của DN, thường xuyên đến Agribank huyện Thuận Thành để làm việc. − Số lượng phiếu khảo sát thu được: Số lượng phiếu phát ra là 100 phiếu khảo sát. Số lượng phiếu khảo sát thu về và hợp lệ: 85 phiếu khảo sát (tỷ lệ 85%).
- 7 ❖ Đối với dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo tổng kết kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank huyện Thuận Thành và Agribank tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021 – 2023. Dữ liệu thứ cấp cũng được thu thập từ nhiều nguồn khác như: tạp chí chuyên ngành, sách chuyên khảo, các công trình nghiên cứu được công bố trên Internet,….. 5.2. Phương pháp xử lý dữ liệu − Phương pháp thống kê tổng hợp: sử dụng để hệ thống hóa số liệu thứ cấp để đưa ra các số liệu về giá trị dư nợ, giá trị doanh số và số lượng (KH) cho vay, giá trị nợ xấu và nợ quá hạn trong thực trạng cho vay KHDN tại Agribank huyện Thuận thành giai đoạn 2021 – 2023. − Phương pháp mô tả: sử dụng để đánh giá và phân tích thực trạng cho vay KHDN tại Agribank huyện Thuận Thành từ dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp. Thống kê mô tả thể hiện đặc điểm của KHDN vay vốn tại Agribank huyện Thuận Thành và đánh giá của KHDN về dịch vụ cho vay vốn của Agribank huyện Thuận Thành như: điểm số trung bình của từng tiêu chí, số lượng KH đánh giá điểm theo từng mức từ 1 đến 5. − Phương pháp so sánh: sử dụng để so sánh sự biến động của các chỉ tiêu qua các năm của dữ liệu thứ cấp, cụ thể là kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank huyện Thuận Thành giai đoạn 2021 – 2023. Số liệu sử dụng để so sánh phải đảm bảo phù hợp về thời gian và không gian để có thể so sánh được sự thay đổi thực trạng cho vay KHDN theo các năm và giữa các NHTM trong khu vực. Từ đó phân tích và đánh giá được thực trạng cho vay KHDN tại Agribank huyện Thuận Thành, thành công đạt được, hạn chế và nguyên nhân. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp phù hợp. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn bao gồm 3 phần chính như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
- 8 Chương 3: Một số giải pháp nhằm tăng cường cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
- 9 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại 1.1.1.Khái niệm cho vay khách hàng doanh nghiệp Định nghĩa về cho vay KHDN thường được sử dụng trong lĩnh vực về tài chính – ngân hàng. Hiện nay, có nhiều định nghĩa và cách tiếp cận khác nhau đối với khái niệm này: Theo Luật các TCTD (2024): Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao một khoản tiền trong một khoảng thời gian nhất định với mục đích sử dụng xác định cho KH với quy định hoàn đầy đủ cả gốc và lãi theo thỏa thuận. Theo Campbell, D. (2019): Cho vay KHDN là dịch vụ tài chính có vai trò quan trọng tại các NHTM. Dịch vụ này được cung cấp nhằm hỗ trợ các DN nguồn vốn để mở rộng hoạt động SXKD, đầu tư hoặc giải quyết các vấn đề về lưu động, thanh khoản. Theo Uddin, A. (2020): Cho vay KHDN là dịch vụ tài chính đóng vai trò quan trọng trong dịch vụ của NHTM. Đây là hoạt động hỗ trợ các DN có nguồn vốn để mở rộng kinh doanh, sản xuất, đầu tư, nâng cao khả năng cạnh tranh và tạo các cơ hội việc làm cho người lao động. Mỗi hình thức cho vay KHDN sẽ có quy định riêng về lãi suất, thủ tục và điều kiện. Như vậy, trong phạm vi của luận văn, định nghĩa về cho vay KHDN có thể khái quát như sau: “Cho vay KHDN là một hình thức cấp tín dụng của NHTM cho đối tượng là KHDN, theo đó NHTM sẽ tạm thời chuyển giao hoặc cam kết chuyển giao một khoản tiền cho DN để sử dụng vào mục đích xác định (thường là các mục đích về đầu tư, mở rộng SXKD) trong khoảng thời gian nhất định dựa trên thỏa thuận trên nguyên tắc có hoàn trả cả gốc lẫn lãi”. Cho vay KHDN là hoạt động giúp các NHTM góp phần vào việc thúc đẩy sự phát triển của kinh tế - xã hội, thông qua cung cấp vốn cho các DN để tạo cơ hội việc làm, tăng thu nhập cho người dân và đóng góp một phần thu nhập vào nguồn ngân sách của nhà nước.
- 10 1.1.2.Đặc điểm của cho vay khách hàng doanh nghiệp Tại các nước đang phát triển, cho vay KHDN là một lĩnh vực đầy tiềm năng vì số lượng DN ngày càng tăng nhanh và nhu cầu vay vốn rất lớn. Hơn nữa, cho vay KHDN góp phần rất lớn trong sự vận động và lưu thông nguồn vốn trong xã hội. Cho vay KHDN có một số đặc điểm cơ bản sau: Thứ nhất, cho vay KHDN tiềm ẩn nhiều rủi ro. Các DN hoạt động SXKD phải chịu sự ảnh hưởng của nhiều yếu tố bên ngoài, đặc biệt là sự biến động của nền kinh tế. Ngoài ra, tài sản thế chấp của các DN thường là các nhà xưởng, máy móc, hàng hóa của chính họ; những tài sản này có đặc điểm khó định giá, kiểm soát, tính thanh khoản thấp và phức tạp. Một số loại rủi ro có thể xảy ra gồm: − Rủi ro tiềm ẩn: Các DN có thể mất khả năng trả nợ, hoặc chậm trễ trong việc trả nợ so với thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng dẫn tới NHTM có thể mất tiền vốn và lãi. − Rủi ro thị trường: Các yếu tố thị trường như: biến động giá cả, điều chỉnh chính sách, giới hạn về nhập và xuất khẩu có thể ảnh hưởng tới khả năng trả nợ và tình hình SXKD của DN. − Rủi ro thông tin: NHTM đánh giá chưa chính xác về năng lực trả nợ của DN do DN cung cấp các thông tin không chính xác và không đầy đủ. − Rủi ro quản lý: Sự quản lý kém trong một số DN gây ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh và khả năng trả nợ của họ. Như vậy, cho vay KHDN có thể ẩn chứa rất nhiều rủi ro, đòi hỏi các NHTM phải đánh giá DN một cách rất kỹ lưỡng trước khi đồng ý cho vay vốn. Thứ hai, số lượng KH thấp nhưng dư nợ cao. So với số lượng KH cá nhân, hộ gia đình, KHDN có số lượng ít hơn nhiều dẫn đến số lượng KHDN vay vốn cũng thấp hơn nhiều so với KH cá nhân. Tuy nhiên, các khoản vay của KH cá nhân, hộ gia đình thường có quy mô nhỏ trong khi quy mô khoản vay của KHDN thường lớn do các khoản vay này thường liên quan tới việc đầu tư, mở rộng SXKD. Hơn nữa, các khoản vay này cũng thường là các khoản vay dài hạn, chính vì vậy dư nợ cho vay KHDN thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ cho vay của NHTM. Một số giải pháp có thể thực hiện để tăng tỷ trọng KHDN như đơn giản hóa các thủ tục, ưu đãi phí dịch vụ, lãi suất và đưa ra các chính sách hỗ trợ…. với mục tiêu hấp dẫn nhiều KHDN vay vốn.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p |
1432 |
195
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p |
1124 |
171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p |
1159 |
164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p |
1088 |
156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p |
839 |
141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p |
1050 |
128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p |
777 |
62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p |
899 |
62
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p |
647 |
36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p |
664 |
36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p |
759 |
25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p |
774 |
21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p |
757 |
16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p |
714 |
13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p |
794 |
13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p |
233 |
10
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p |
156 |
5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p |
149 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
