Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Củ Chi –TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 - 2025
lượt xem 6
download
Đề tài nghiên cứu tổng quan lý luận về cơ cấu kinh tế và cơ cấu kinh tế ngành, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành; tổng quan lý luận về cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp; tổng quan lý luận về nông thôn mới, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Củ Chi –TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 - 2025
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN XUÂN ĐÓA CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH NÔNG NGHIỆP GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CỦ CHI – TP.HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2010 - 2025 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN XUÂN ĐÓA CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH NÔNG NGHIỆP GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CỦ CHI – TP.HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2010 - 2025 Chuyên ngành: Kinh tế chính trị Mã số: 60310102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG AN QUỐC Tp.Hồ Chí Minh - Năm 2015
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Củ Chi –TP.Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 - 2025” là công trình nghiên cứu của chính tác giả. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn dẫn rõ ràng, không sao chép từ công trình nghiên cứu khác. Luận văn được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Hoàng An Quốc. Tác giả luận văn Nguyễn Xuân Đóa
- MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục chữ viết tắt Danh mục bảng và biểu đồ MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤUKINH TẾ NGÀNH NÔNG NGHIỆP GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ........................................................................................................... 7 1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH NÔNG NGHIỆP. .................................................................................... 7 1.1.1. Những khái niệm cơ bản ............................................................................. 7 1.1.1.1. “Cơ cấu kinh tế” và “Cơ cấu kinh tế ngành” ............................................ 7 1.1.1.2. “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế” và “Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế” ... 8 1.1.1.3. “Cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp”và “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp” ........................................................................................................ 10 1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế, cơ cấu kinh tế ngành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành...................................... 11 1.1.2.1. Đối với cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.............................. 11 1.1.2.2. Đối với cơ cấu kinh tế ngành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ....... 13 1.1.3. Những tiêu chí phản ánh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.......................... 16 1.1.3.1. Các tiêu chí đánh giá chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ........................ 16 1.1.3.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ................................................................................................................... 18 1.1.4. Vai trò của chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong phát triển kinh tế - xã hội. ........................................................................................................................ 19
- 1.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NÔNG THÔN MỚI ............................. 22 1.2.1. Khung lý luận về nông thôn mới ............................................................... 23 1.2.2. Khái niệm nông thôn mới. ......................................................................... 26 1.2.3. Nội dung xây dựng nông thôn mới ............................................................ 28 1.3. KINH NGHIỆM CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH NÔNG NGHIỆP CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG ........................................................... 35 1.3.1. Kinh nghiệm của huyện Hóc Môn, TP.Hồ Chí Minh ............................... 35 1.3.2. Kinh nghiệm của huyện Bình Chánh, TP.Hồ Chí Minh .......................... 37 1.3.3. Kinh nghiệm của Thị xã Long Khánh, Tỉnh Đồng Nai ............................ 38 1.3.4. Những bài học rút ra trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới ................................................... 40 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 42 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH NÔNG NGHIỆP GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CỦ CHI - TP. HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 .................. 44 2.1. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI CỦA HUYỆN CỦ CHI – TP.HỒ CHÍ MINH. ............................................................................................. 44 2.1.1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ........................................... 44 2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế- xã hội .......................................................... 45 2.2. THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH NÔNG NGHIỆP GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CỦ CHI. ............................................................................................................... 47 2.2.1. Quá trình và kết quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện Củ Chi.......................................................................................... 47 2.2.1.1. Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện Củ Chi. ....................................................................................................... 47 2.2.1.2. Kết quả quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp giai đoạn 2011- 2015. ..................................................................................................................... 60
- 2.2.1.3. Những tồn tại, hạn chế trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện Củ Chi .............................................................. 62 2.2.2. Quá trình và kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Củ Chi ......................................................... 69 2.2.2.1. Quá trình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM ... 69 2.2.2.2. Kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng NTM trên địa bàn huyện Củ Chi ........................................................................................... 70 2.2.2.3. Những hạn chế và nguyên nhân.............................................................. 73 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ QUÁ TRÌNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH NÔNG NGHIỆP GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CỦ CHI. ................................................................... 73 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 75 CHƯƠNG 3: QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH NÔNG NGHIỆP GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CỦ CHI - TP.HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025....................................................................................... 76 3.1. NHỮNG QUAN ĐIỂM CƠ BẢN ................................................................. 76 3.2. PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CỦ CHI ........................ 80 3.2.1. Những định hướng cơ bản ......................................................................... 80 3.2.2. Những mục tiêu chủ yếu ............................................................................ 81 3.3. GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH NÔNG NGHIỆP GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CỦ CHI ................................................................................................................ 83 3.3.1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách về phát triển nông nghiệp, nông thôn ..... 83 3.3.2. Tăng cường huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn .............................................................................. 86 3.3.3.Tăng cường ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất nông nghiệp 88 3.3.4. Đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại, tiêu thụ nông sản .................... 90
- 3.3.5. Thu hút đầu tư tư nhân tham gia vào quá trình chuyển dịch CCKTNNN, phát triển nông thôn ............................................................................................ 91 3.3.6. Các giải pháp thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện trong thời gian tới.............................................................................. 92 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CCKT : Cơ cấu kinh tế CCKTN : Cơ cấu kinh tế ngành CCKTNNN : Cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp CNH : Công nghiệp hóa. CN – XD : Công nghiệp – Xây dựng. DVNN : Dịch vụ nông nghiệp. HĐH : Hiện đại hóa. HTX : Hợp tác xã. NN : Nông nghiệp. NTM : Nông thôn mới TM – DV : Thương mại – Dịch vụ. UBND : Ủy ban nhân dân
- DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ Trang 1. Danh mục bảng Bảng 2.1:Giá trị sản xuất nội bộ ngành nông nghiệp giai đoạn 2006-2010 (giá thực tế 1994). 49 Bảng 2.2: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp huyện Củ Chi 49 Bảng 2.3: Tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu ngành huyện Củ Chi giai đoạn 2011- 2015. 53 Bảng 2.4: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp huyện Củ Chi giai đoạn 2011 – 2015. 55 2. Danh mục biểu đồ Biểu đồ 2.1: Giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Củ Chi giai đoạn 2011-2015 (giá so sánh 2010). 53 Biểu đồ 2.2: Giá trị sản xuất nội bộ ngành nông nghiệp huyện Củ Chi. 55 Biểu đồ 2.3: Thu nhập bình quân đầu người ở huyện Củ Chi. 60 Biểu đồ 2.4: Giá trị sản xuất các ngành nông nghiệp qua 2 giai đoạn (theo giá so sánh năm 2010) 61
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Củ Chi là một huyện ngoại thành nằm ở phía Tây Bắc của TP. Hồ Chí Minh có hoạt động kinh tế nông nghiệp khá phát triển. Từ năm 2006 đến nay, kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện tăng trưởng nhanh, chuyển đổi cơ cấu ngành nông nghiệp đạt nhiều kết quả, hạ tầng nông nghiệp, nông thôn dần được hoàn thiện, đời sống vật chất, tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao, đóng góp tich cực vào sự phát triển kinh tế của thành phố. Đây là kết quả của nhiều chương trình, kế hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn được thành phố và huyện Củ Chi triển khai trong suốt thời gian qua. Trong đó, hai chương trình quan trọng là ‘Chương trình hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp của thành phố’ được triển khai thực hiện từ năm 2006 và ‘Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới’ được áp dụng thí điểm từ năm 2009 tại 2 xã trên địa bàn huyện là xã Tân Thông Hội (xã điểm Trung ương chọn) và xã Thái Mỹ (Thành phố chọn) sau đó mở rộng ra các xã khác từ năm 2011. Với chương trình xây dựng nông thôn mới, Củ Chi là địa phương đầu tiên của thành phố Hồ Chí Minh đạt huyện nông thôn mới, có 100% xã, thị trấn đạt 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới. Thành công của chương trình đã góp phần tích cực vào quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế nói chung và cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp nói riêng. Cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên địa bàn huyện được chuyển đổi đúng định hướng mang lại hiệu quả kinh tế cao, nâng cao thu nhập của người nông dân, thúc đẩy kinh tế - xã hội huyện phát triển vượt bậc góp phần làm thay đổi bộ mặt nông thôn thành phố, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Tuy nhiên, bên cạnh những thành công còn nhiều vấn đề đặt ra cần giải quyết để thúc đẩy kinh tế ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện phát triển, đóng góp nhiều hơn vào cơ cấu kinh tế chung của huyện cũng như của thành phố. Do đó tác giả đã chọn đề tài: “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông
- 2 thôn mới trên địa bàn huyện Củ Chi –TP.Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 - 2025” làm chủ đề nghiên cứu của luận văn. 2. Tổng quan học thuật Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nói chung và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp nói riêng đã được nhiều tác giả nghiên cứu. Có thể kể ra một số công trình tiêu biểu đã công bố như: - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp vùng nông thôn ngoại thành TP.Hồ Chí Minh. Tác giả: Trương Thị Minh Sâm và cộng sự, 2002. TP.HCM: NXB Khoa học xã hội. Trong tác phẩm này, tác giả đã đề cập tới một số vấn đề lý luận về kinh tế nông nghiệp và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp; nêu một số đặc điểm, thực trạng và xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ngoại thành thành phố Hồ Chí Minh; đề xuất một số giải pháp góp phần làm chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp TP.Hồ Chí Minh theo hướng hiệu quả. - Chuyển đổi cơ cấu ngành kinh tế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh Việt Nam hội nhập khu vực và thế giới. Tác giả Hoàng An Quốc, NXB Thanh Niên 2009. Trong tác phẩm này, tác giả đã khái quát những vấn đề lý luận và kinh nghiệm về chuyển đổi cơ cấu ngành kinh tế trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế cũng như thực trạng và các vấn đề đặt ra trong chuyển đổi cơ cấu ngành kinh tế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. - Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong trong xây dựng nông thôn mới. Tác giả Bùi Tất Thắng, 2011. TC Xã hội học, Số 4 (116), tr.22 – 30. Bài viết đã trình bày và phân tích vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa với các tiêu chí đánh giá khác nhau. - Chương trình nông thôn mới ở Việt Nam một số vấn đề đặt ra và kiến nghị. Tác giả Đỗ Kim Chung, Kim Thị Dung, 2012. TC Phát triển kinh tế, số 262, tr.3-10. Bài viết chỉ ra những bất cập và đề xuất một số giải pháp về chính sách nhằm hoàn thiện chương trình nông thôn mới ở nước ta. - Định hướng phát triển kinh tế - xã hội vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, Tác giả Tô Thị Thùy Trang, Viện Nghiên cứu phát triển thành
- 3 phố Hồ Chí Minh 2013. Đề tài đã phân tích, đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh, định hướng phát triển kinh tế - xã hội vùng nông thôn đến năm 2020 gắn với chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. - Cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp Việt Nam trong 10 năm vừa qua, Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, 2014, Trung tâm Thông tin – Tư liệu, Số 6, Tr.1-40. Bài viết trình bày thực trạng tình hình tăng trưởng và chuyển dịch của ngành nông nghiệp Việt Nam trong 10 năm qua, đồng thời phân tích, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp, chỉ ra các hạn chế và nguyên nhân của cơ cấu ngành nông nghiệp Việt Nam. - Tái cơ cấu ngành nông nghiệp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững trong bối cảnh mới. Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, 2014. Trung tâm Thông tin – Tư liệu, Số 7, Tr.1-30. Bài viết trình bày các bối cảnh trong nước và quốc tế ảnh hưởng đến quá trình tái cơ cấu ngành nông nghiệp, phân tích những cơ hội và thách thức đối với quá trình này. Bài viết cũng đề cập đến các quan điểm, mục tiêu, định hướng tái cơ cấu ngành nông nghiệp bên cạnh các đề xuất giải pháp trong thời gian tới. - Báo cáo tổng kết, đánh giá việc thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 – 2015. Ban chỉ đạo của Thành ủy TP.Hồ Chí Minh về Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố, tháng 8 năm 2015. Báo cáo tổng kết đã đánh giá nhiều vấn đề có liên quan trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới như: Đánh giá việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật; Đánh giá chung về những mặt thuận lợi, hạn chế của tình hình thực hiện chương trình. Báo cáo cũng đánh giá chi tiết các kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố và nêu ra các đánh giá chung về kết quả thực hiện, các hạn chế và những nguyên nhân cơ bản. Báo cáo cũng đề cập phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020 với nhiều mục tiêu quan trọng như: 56/56 xã đạt chuẩn nông thôn mới; số tiêu chí đạt chuẩn bình quân chung của
- 4 toàn thành phố 19 tiêu chí/xã; Xây dựng, phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị, hiện đại, bền vững, có năng suất chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao,… Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trên đã đề cập đến những vấn đề cơ bản về cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp gắn với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên, có thể nói cho đến nay vẫn chưa có công trình nào đi sâu phân tích về thực trạng quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới, cũng như đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quá trình này trong điều kiện cụ thể của huyện Củ Chi - TP.HCM . 3. Mục tiêu nghiên cứu - Tổng quan lý luận về cơ cấu kinh tế và cơ cấu kinh tế ngành, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành. - Tổng quan lý luận về cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp. - Tổng quan lý luận về nông thôn mới, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. - Phân tích, đánh giá hiện trạng quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Củ Chi trong giai đoạn 2010-2015. Làm rõ các nguyên nhân thành công và những mặt hạn chế, yếu kém trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp cũng như chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện. - Đề xuất các giải pháp cụ thể để đẩy mạnh việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện Củ Chi theo hướng hiệu quả, bền vững, gắn với thực hiện thành công chương trình xây dựng nông thôn mới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề lý luận và thực tiễn trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Củ Chi.
- 5 Phạm vi nghiên cứu: Về không gian, giới hạn trên địa bàn huyện Củ Chi – TP.Hồ Chí Minh, có sự so sánh với một số địa phương trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và cả nước. Về thời gian, giới hạn trong khoảng thời gian từ năm 2009 đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 và 2025 5. Phương pháp nghiên cứu Đề tài được thực hiện dựa trên nền tảng thế giới quan, phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, phương pháp trừu tượng hoá khoa học của chủ nghĩa Mác – Lênin kết hợp phương pháp thống kê, phân tích – so sánh, tổng hợp, vận dụng các quan điểm, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển nông nghiệp, nông thôn để giải quyết các vấn đề nêu ra trong luận văn. Phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử: Xem xét, đánh giá một cách khách quan, toàn diện vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp trong quá trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Củ Chi trong các giai đoạn cụ thể, gắn với đối tượng cụ thể. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học: Dựa vào thực tiễn chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp trong quá trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Củ Chi để rút ra những kết luận về thành tựu, hạn chế và đề xuất các giải pháp nhằm đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp trong quá trình xây dựng và phát triển nông thôn mới hiện nay ở nước ta. Phương pháp thống kê: Tập hợp các dữ liệu thống kê về phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn huyện Củ Chi trong giai đoạn từ 2006 – 2015, thể hiện qua các số liệu về: cơ cấu ngành nông nghiệp, giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, dân số, lao động, thu nhập bình quân đầu người,… Phương pháp phân tích – tổng hợp: Dựa trên cơ sở các số liệu thu thập được về tình hình phát triển nông nghiệp của huyện Củ Chi, tiến hành các phân tích, đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện và luận giải các vấn đề nghiên cứu. 6. Nguồn thông tin nghiên cứu Nguồn thông tin phục vụ cho nghiên cứu chủ yếu là các số liệu báo cáo, thống
- 6 kê từ các phòng ban liên quan ở huyện Củ Chi, Cục Thống kê TP.Hồ Chí Minh, Sở Nông nghiệp TP.Hồ Chí Minh, Chi cục phát triển nông thôn TP.Hồ Chí Minh,… và các tài liệu khác có liên quan đến đề tài. 7. Kết cấu của nghiên cứu Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài được chia làm ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới. Chương 2: Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Củ Chi – TP.Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 – 2015. Chương 3: Quan điểm, phương hướng, mục tiêu và giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Củ Chi giai đoạn đến năm 2025.
- 7 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤUKINH TẾ NGÀNH NÔNG NGHIỆP GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ---- 1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH NÔNG NGHIỆP 1.1.1. Những khái niệm cơ bản 1.1.1.1. “Cơ cấu kinh tế” và “Cơ cấu kinh tế ngành” Theo Từ điển Tiếng Việt : “Cơ cấu kinh tế (CCKT) là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành”.[30,tr.13]. CCKT là một tổng thể kinh tế bao gồm nhiều yếu tố có quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động qua lại với nhau trong một khoảng không gian và thời gian nhất định và trong điều kiện kinh tế – xã hội nhất định. CCKT là một hệ thống động, biến đổi không ngừng theo đà phát triển của lực lượng sản xuất và những nhân tố quy định nó. CCKT không chỉ giới hạn ở các quan hệ giữa các ngành và có tính ổn định mà nó luôn thay đổi phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế trong từng thời kỳ. Ứng với mỗi giai đoạn phát triển nhất định được đặc trưng bằng những điều kiện cụ thể nhất định, phải điều chỉnh CCKT cho phù hợp [30, tr.14]. Xét trên tổng thể, CCKT bao gồm cơ cấu kinh tế ngành, cơ cấu kinh tế vùng lãnh thổ và cơ cấu thành phần kinh tế… trong đó cơ cấu ngành là then chốt. “Cơ cấu kinh tế ngành” (CCKTN) ngành là quan hệ tỷ lệ gắn bó hữu cơ, vừa nương tựa vào nhau, vừa chế ước lẫn nhau giữa các ngành và các phân ngành cũng như giữa doanh nghiệp trong nội bộ ngành và phân ngành. Cơ cấu ngành là bộ phận động nhất trong cơ cấu kinh tế nói chung. CCKTN là một bộ phận cơ bản cấu thành cơ cấu kinh tế của nền kinh tế quốc dân; là quan hệ gắn bó với nhau theo những tỷ lệ nhất định giữa các ngành sản xuất, trong nội bộ nền kinh tế quốc dân cũng như giữa các ngành nghề và các doanh nghiệp
- 8 trong các ngành; là bộ phận then chốt trong cơ cấu kinh tế, vì cơ cấu kinh tế ngành quyết định trạng thái chung và tỷ lệ đầu vào, đầu ra của nền kinh tế quốc dân. CCKTN biểu hiện mối quan hệ giữa các ngành, hình thành và biến đổi trong quá trình phân công lao động chung của xã hội, nó phản ánh trình độ phân công lao động và trình độ phát triển lực lượng sản xuất của đất nước. Do đó cơ cấu ngành phản ánh phần nào trình độ phân công lao động xã hội chung của nền kinh tế và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. 1.1.1.2. “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế” và “Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế” Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là sự thay đổi và phát triển của CCKT từ trạng thái này sang trạng thái khác để phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Chuyển dịch CCKT không đơn thuần chỉ là sự thay đổi vị trí mà còn là sự biến đổi cả về lượng và chất trong nội bộ cơ cấu, đó là sự thay đổi về số lượng các ngành hoặc thay đổi về quan hệ tỷ lệ giữa các ngành, các vùng, các thành phần do sự xuất hiện hoặc biến mất một số ngành. Trong quá trình phát triển kinh tế, chuyển dịch CCKT theo các xu hướng ngày càng hợp lý hơn và phù hợp hơn tạo đòn bẩy cho kinh tế phát triển nhanh và ổn định, mạnh. Chuyển dịch CCKT theo hướng CNH, HĐH là quá trình làm biến đổi nền kinh tế từ chỗ có cơ cấu kinh tế chủ yếu là nông nghiệp lạc hậu sang cơ cấu kinh tế công – nông nghiệp và dịch vụ hiện đại. Đó là quá trình làm tăng thêm tốc độ và tỷ trọng của sản xuất công nghiệp trong nền kinh tế, gắn liền với đổi mới căn bản về công nghệ, tạo nền tảng cho sự tăng trưởng nhanh, hiệu quả cao và bền vững của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế (CCNKT) là quá trình thay đổi cấu trúc ngành của một nền kinh tế, xác lập một cấu trúc mới, hợp lý và có hiệu quả hơn. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế dẫn đến sự thay đổi trong tỷ trọng cũng như sự tương tác giữa các ngành hoặc phân ngành đã hình thành trước đó. Sự thay đổi này nếu xem xét trong một khoảng thời gian xác định được thể hiện ở những điểm sau:
- 9 Thứ nhất, sự biến đổi về số lượng và chủng loại ngành trong nền kinh tế do sự xuất hiện thêm những ngành mới hoặc mất đi của một số ngành đã có. Thứ hai, sự biến đổi về tương quan, tỷ lệ giữa các ngành do sự tăng trưởng không đồng đều về quy mô và tốc độ giữa các ngành. Thứ ba, sự thay đổi trong quan hệ, tương tác giữa các ngành thể hiện bằng số lượng các ngành có liên quan lẫn nhau, hay quy mô đầu vào – đầu ra mà ngành này cung cấp cho ngành kia Quá trình chuyển dịch CCNKT diễn ra thường xuyên, liên tục cùng với sự vận động của nền kinh tế để phù hợp với sự phát triển ngày càng cao của lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội. Cơ cấu kinh tế ngành thường chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng ngành dịch vụ, ngành công nghiệp và xây dựng cơ bản, giảm tỷ trọng ngành nông- lâm – ngư nghiệp nhưng vẫn đảm bảo tăng qui mô. Tốc độ tăng của ngành dịch vụ nhanh hơn ngành công nghiệp và xây dựng cơ bản. Chuyển dịch CCNKT là kết quả của sự phân bổ hay di chuyển các nguồn lực như đất đai, tài nguyên thiên nhiên, vốn nguồn nhân lực, công nghệ…vào các ngành phát huy lợi thế so sánh của từng ngành và giữa các ngành tạo ra sức sản xuất hàng hóa với khối lượng lớn, chất lượng cao đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế. Khi nguồn lực di chuyển đến một ngành sẽ tác động đến đầu ra của ngành (như sản lượng, năng suất lao động) dẫn đến sự thay đổi tỷ trọng của ngành so với trước và tất yếu tác động tới tăng trưởng năng suất của tổng thể nền kinh tế. Quá trình di chuyển nguồn lực đó cũng làm thay đổi cơ cấu của chính bản thân nó như vốn, lao động giữa các ngành dẫn đến sự thay đổi cơ cấu ngành và cơ cấu của chính nguồn lực đó. Chuyển dịch CCNKT không chỉ là một xu hướng tất yếu, mà còn là một yêu cầu nhằm vào các mục tiêu: tăng trưởng, tạo việc làm, tăng thu nhập, tăng tích lũy vốn, công nghệ và sự phát triển con người, làm thay đổi của cơ cấu ngành từ trạng thái này sang trạng thái khác ngày càng hoàn thiện hơn, phù hợp với môi trường và điều kiện phát triển.
- 10 1.1.1.3. “Cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp”và “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp” Cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp (CCKTNNN) là một tổng thể bao gồm các mối quan hệ tương tác giữa các yếu tố của lực lượng sản xuất thuộc các lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp trong khoảng thời gian và điều kiện kinh tế – xã hội cụ thể. CCKTNNN hiểu theo nghĩa hẹp bao gồm trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp, còn hiểu theo nghĩa rộng bao hàm cả lâm nghiệp và ngư nghiệp. Trong lịch sử phát triển xã hội loài người, một thời gian dài kinh tế nông nghiệp chủ yếu là trồng trọt, chăn nuôi chưa phát triển. Ở những nước kém phát triển, tỷ trọng trồng trọt trong nông nghiệp chiếm tỷ lệ cao, đại bộ phận nông dân chủ yếu tham gia lao động trồng trọt, chỉ số ít là kết hợp chăn nuôi. Cùng với sự phát triển của lực lượng sản xuất, khoa học công nghệ và tiến bộ khoa học kĩ thuật đặc biệt là nông nghiệp hiện đại, cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp được cải biến nhanh chóng theo hướng sản xuất hàng hóa, công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Trong mỗi nhóm ngành lại được chia thành ngành hẹp hơn, chẳng hạn ngành trồng trọt được chia thành ngành trồng cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả, cây thực phẩm, …ngành chăn nuôi lại được chia thành ngành chăn nuôi tiểu gia súc, đại gia súc, gia cầm. Chuyển dịch CCKTNNN là sự thay đổi tỷ trọng giữa các ngành và nhóm ngành trong nội bộ ngành nông nghiệp. Xu hướng chuyển dịch CCKTNNN ở nước ta hiện nay là hướng tới một nền nông nghiệp hàng hóa, sản xuất thâm canh, đa dạng hóa theo hướng sản xuất hàng hóa lớn tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị.Trong ngành trồng trọt, xu hướng độc canh cây lương thực được hạn chế dần, thay vào đó là việc trồng những cây có năng suất cao, có giá trị hàng hóa lớn. Trong ngành chăn nuôi cũng có sự thay đổi cơ cấu, những vật nuôi có giá trị dinh dưỡng tốt, phù hợp với yêu cầu thị trường được chú trọng phát triển. Cần phân biệt sự khác nhau giữa chuyển dịch cơ cấu ngành và nội bộ ngành theo đặc trưng kinh tế kỹ thuật của chúng để tạo ra hệ thống phân công lao động cho phù hợp, hướng tới xây dựng một cơ cấu ngành đa dạng, hợp lý phát triển các ngành có nhiều lợi thế theo hướng phục vụ nhu cầu thị trường, đồng thời kết hợp tối ưu giữa
- 11 cơ cấu ngành với cơ cấu vùng lãnh thổ và cơ cấu thành phần kinh tế. 1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế, cơ cấu kinh tế ngành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành. 1.1.2.1. Đối với cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế cũng như chuyển dịch cơ cấu kinh tế bao gồm: Nhóm nhân tố tác động từ bên trong Nhân tố thị trường và nhu cầu tiêu dùng của xã hội: Thị truờng và nhu cầu xã hội là người đặt hàng cho tất cả các ngành, lĩnh vực, bộ phận trong toàn bộ nền kinh tế. Nếu như xã hội không có nhu cầu thì tất nhiên sẽ không có bất kì một quá trình sản xuất nào. Cũng như vậy, không có thị trường thì không có kinh tế hàng hoá. Thị trường và nhu cầu xã hội còn quy định chất lượng sản phẩm và dịch vụ, nên tác động trực tiếp đến quy mô, trình độ phát triển của các cơ sở kinh tế, đến xu hướng phát triển và phân công lao động xã hội, đến vị trí, tỉ trọng các ngành, lĩnh vực trong cơ cấu của nền kinh tế quốc dân. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất: Lực lượng sản xuất là động lực phát triển của xã hội. Nhu cầu xã hội là vô tận và mỗi ngày một cao. Muốn đáp ứng đầy đủ nhu cầu xã hội thì trước hết phải phát triển lực lượng sản xuất. Lực lượng sản xuất bao gồm tư liệu lao động và con người có khả năng sử dụng tư liệu lao động để tác động vào đối tượng lao đọng, tạo ra sản phẩm hàng hoá và dịch vụ, đáp ứng nhu cầu xã hội. Sự phát triển của lực lượng sản xuất sẽ làm thay đổi quy mô sản xuất, thay đổi công nghê, thiết bị, hình thành các ngành nghề mới, biến đổi lao động giản đơn thành lao động phức tạp, từ ngành này sang ngành khác. Sự phát triển đó phá vỡ cân đối cũ, hình thành một cơ cấu kinh tế với một vị trí, tỉ trọng các ngành và lĩnh vực phù hợp hơn, thích ứng được yêu cầu phát triển của lực lượng sản xuất, đáp ứng nhu cầu xã hội. Quá trình đó diễn ra một cách khách quan và từng bước tạo ra sự cân đối hợp lý hơn, có khả năn khai thác nguồn lực trong nước và nước ngoài.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 27 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn