intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Công tác đánh giá thực hiện công việc tại Công ty TNHH MTV Cao su 75

Chia sẻ: Chuheodethuong10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

37
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài "Công tác đánh giá thực hiện công việc tại Công ty TNHH MTV Cao su 75" là phân tích thực trạng công tác đánh giá thực hiện công việc tại Công ty TNHH MTV Cao su 75. Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại Công ty TNHH MTV Cao su 75.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Công tác đánh giá thực hiện công việc tại Công ty TNHH MTV Cao su 75

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------ PHẠM VĂN TRƯỞNG CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN CAO SU 75 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ H NỘI NĂM
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------ PHẠM VĂN TRƯỞNG CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN CAO SU 75 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 834.01.01 Luận văn thạc sĩ kinh tế Người hướng dẫn khoa học PGS,TS. Nguyễn Thị Minh Nhàn H NỘI NĂM
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi là Phạm Văn Trưởng, học viên cao học lớp CH25B.QTKD, chuyên ngành Quản trị Kinh doanh, Trường Đại học Thương mại. Bản luận văn này được thực hiện dưới sự hướng dẫn của: PGS,TS. Nguyễn Thị Minh Nhàn. Tôi xin cam đoan công trình này được nghiên cứu một cách nghiêm túc, độc lập và các số liệu, tư liệu, kết quả có nguồn gốc rõ ràng. Tôi xin chịu trách nhiệm những vấn đề liên quan về nội dung của công trình này. Tác giả Phạm Văn Trưởng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS,TS. Nguyễn Thị Minh Nhàn người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ em thực hiện và hoàn thành luận văn. Em xin cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Bộ môn Quản trị Kinh doanh cùng tập thể các thầy cô giáo Khoa Sau Đại học trường Đại học Thương mại đã nhiệt tình giảng dạy và giúp đỡ em trong quá trình học tập tại trường. Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè đã luôn động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn. Hà Nội, ngày… tháng .... năm 2021 Tác giả luận văn Phạm Văn Trưởng
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................... vii DANH MỤC HÌNH, HỘP ........................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của nghiên cứu đề tài ......................................................... 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................... 2 3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................. 5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 5 5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 6 6. Kết cấu luận văn .......................................................................................... 8 CHƯƠNG : MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TRONG DOANH NGHIỆP ........................................ 9 1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan......................................................... 9 1.1.1. Khái niệm công việc ............................................................................... 9 1.1.2. Khái niệm quản trị nhân lực ............................................................... 10 1.1.3. Khái niệm đánh giá thực hiện công việc ............................................ 11 1.2. Nội dung của đánh giá thực hiện công việc trong doanh nghiệp....... 12 1.2.1. Xác định mục tiêu đánh giá thực hiện công việc ............................... 12 1.2.2.Thiết kế đánh giá thực hiện công việc ................................................. 14 1.2.3. Triển khai đánh giá thực hiện công việc ............................................ 22 1.2.4. Sử dụng kết quả đánh giá thực hiện công việc .................................. 25 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến đánh giá thực hiện công việc ................ 28 1.3.1. Các nhân tố môi trường bên trong ...................................................... 28 1.3.2. Các nhân tố môi trường bên ngoài .................................................... 30 CHƯƠNG : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY TNHH MTV CAO SU 75 .......................... 33
  6. iv 2.1. Khái quát về công ty TNHH MTV Cao su 75 ..................................... 33 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ................................ 33 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty ................................................................. 34 2.1.3. Lĩnh vực và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ................... 38 2.1.4. Tình hình nhân lực của Công ty ......................................................... 40 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến đến công tác đánh giá thực hiện công việc tại Công ty TNHH MTV Cao su 75 ..................................................... 42 2.2.1. Nhân tố thuộc môi trường bên trong Công ty .................................... 42 2.2.2. Nhân tố thuộc môi trường bên ngoài Công ty .................................... 45 2.3. Phân tích thực trạng công tác đánh giá thực hiện công việc tại công ty TNHH MTV Cao su 75 ............................................................................. 46 2.3.1. Thực trạng xác định mục tiêu đánh giá thực hiện công việc ............ 46 2.3.2. Thực trạng thiết kế đánh giá thực hiện công việc .............................. 47 2.3.3. Thực trạng triển khai đánh giá thực hiện công việc của Công ty ..... 54 2.3.4. Thực trạng sử dụng kết quả đánh giá thực hiện công việc của Công ty ...................................................................................................................... 58 .4. Đánh giá chung về đánh giá thực hiện công việc tại Công ty ............ 64 2.4.1 Những thành công và nguyên nhân .................................................... 64 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................... 65 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY TNHH MTV CAO SU 75 ..................................................................................................................... 68 3. . Định hướng phát triển của công ty TNHH MTV Cao su 75 đến năm 2025 ................................................................................................................. 68 3.1.1. Định hướng phát triển chung .............................................................. 68 3.1.2. Một số mục tiêu chủ yếu ...................................................................... 69 3.1.3. Định hướng về nguồn nhân lực của công ty ...................................... 73 3. . Định hướng hoàn thiện đánh giá thực hiện công việc tại Công ty .... 73 3.2.1. Đánh giá thực hiện công việc một cách toàn diện dựa trên các tiêu chuẩn .................................................................................................... 74
  7. v 3.2.2. Ứng dụng KPIs và phần mềm ERP trong đánh giá thực hiện công việc 75 3.2.3. Sử dụng kết quả ĐGTHCV một cách hiệu quả hơn .......................... 76 3.3. Đề xuất giải pháp chủ yếu hoàn thiện đánh giá thực hiện công việc tại Công ty TNHH MTV Cao su 75 .................................................................. 76 3.3.1. Hoàn thiện xác định mục tiêu đánh thực hiện công việc tại Công ty 76 3.3.2. Hoàn thiện thiết kế đánh giá thực hiện công việc tại Công ty........... 77 3.3.3. Hoàn thiện triển khai đánh giá thực hiện công việc tại Công ty....... 84 3.3.4. Nâng cao chất lượng sử dụng kết quả đánh giá thực hiện công việc tại Công ty ....................................................................................................... 88 KẾT LUẬN .................................................................................................... 93 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT STT K hiệu Nguyên nghĩa 1. CBCNV Cán bộ công nhân viên 2. CNQP Công nhân Quốc phòng 3. CNSX Công nhân sản xuất 4. CNV Công nhân viên 5. ĐGTHCV Đánh giá thực hiện 6. MTV Một thành viên 7. QNCN Quân nhân chuyên nghiệp 8. SQ Sĩ quan 9. SXKD Sản xuất kinh doanh 10. TBCN Trang bị công nghệ 11. TNHH Trách nhiệm hữu hạn
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Ví dụ tiêu chuẩn đánh giá đối với nhóm nhân viên kế toán tổng hợp ...15 Bảng 1.2. Ví dụ đánh giá nhân viên theo phương pháp thang điểm ............... 18 Bảng 1.3. Ví dụ đánh giá nhân viên theo phương pháp nhật ký ghi chép ...... 19 Bảng 2.1. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Cao su 75 giai đoạn 2018 – 2020 ..................................................................................... 39 Bảng 2.2. Cơ cấu nhân lực tại Công ty ........................................................... 40 Bảng 2.3: Bảng đánh giá kết quả thực hiện của nhân viên thiết kế cơ khí ..... 52 Bảng 2.4. Xếp loại kết quả đánh giá ............................................................... 53 Bảng 2.5. Danh sách các khóa đào tạo năm 2018-2020 ................................. 62 Bảng 3.1. Bảng tiêu chuẩn đánh giá thực hiện công việc cho nhân viên mua hàng ................................................................................................................. 79 Bảng 3.2. Bảng tiêu chuẩn đánh giá thực hiện công việc cho nhân viên kinh doanh ............................................................................................................... 80 Bảng 3.3. Bảng tiêu chuẩn đánh giá thực hiện công việc cho nhân viên kỹ thuật ................................................................................................................. 81 Bảng 3.4. Bảng tiêu chuẩn đánh giá thực hiện công việc cho công nhân sản xuất .................................................................................................................. 82 Bảng 3.5. Xếp loại kết quả đánh giá ............................................................... 84
  10. viii DANH MỤC HÌNH, HỘP Hình 1.1. Nội dung đánh giá thực hiện công việc .......................................... 13 Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức công ty.................................................................... 35 Hình 2.2. Ý kiến đánh giá của CBCNV Công ty về mục tiêu đánh giá THCV .... 47 Hình 2.3. Ý kiến đánh giá của CBCNV Công ty về chu kỳ ĐGTHCV.......... 48 Hình 2.4. Ý kiến đánh giá của CBCNV Công ty về các tiêu chí ĐGTHCV .. 51 Hình 2.5: Ý kiến đánh giá của CBCNV Công ty về phương pháp ĐGTHCV ..... 53 Hình 2.6: Ý kiến đánh giá của CBCNV Công ty về công tác truyền thông đánh giá THCV ............................................................................................... 55 Hình 2.7: Ý kiến đánh giá của CBCNV Công ty về tính công bằng và chính xác của kết quả ĐGTHCV .............................................................................. 57 Hình 2.8: Ý kiến đánh giá của CBCNV Công ty về hệ thống thông tin phản hồi .................................................................................................................... 58 Hình 2.9: Ý kiến của CBCNV Công ty về công tác sử dụng kết quả ĐGTHCV trong đãi ngộ nhân lực..................................................................................... 61 Hình 2.10: Ý kiến của CBCNV Công ty về công tác sử dụng kết quả ĐGTHCV trong đào tạo và phát triển nhân lực .............................................. 62 Hình 2.11: Ý kiến của CBCNV Công ty về công tác sử dụng kết quả ĐGTHCV trong bố trí, sử dụng nhân lực ....................................................... 64 Hộp 2.1. Tầm nhìn - sứ mệnh của Công ty TNHH MTV Cao su 75 .............. 43 Hộp 2.2 Chu kỳ đánh giá thực hiện công việc ................................................ 47 Hộp 2.3: Tiêu chuẩn đánh giá thực hiện công việc......................................... 48 Hộp 2.4: Phương pháp tính thưởng, lương bổ sung ........................................ 59 Hộp 2.5: Các danh hiệu và tỷ lệ khen thưởng ................................................. 60
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của nghiên cứu đề tài Trong bối cảnh toàn cầu hóa đã khiến cho môi trường cạnh tranh kinh tế ngày càng trở nên gay gắt, khốc liệt hơn. Các tổ chức kinh tế muốn tồn tại và phát triển đều phải có những điều chỉnh trong bộ máy quản lý, tinh giảm, gọn nhẹ, năng động, trong đó yếu tố con người đóng vai trò quan trọng. Con người là tác nhân chính tạo ra vốn và đề ra những ý tưởng mới, chủ động ứng dụng khoa học, công nghệ tiên tiến và thực hiện các mục tiêu của tổ chức. Mọi tổ chức, doanh nghiệp đều muốn biết nhân viên của mình đang làm việc và phát triển như thế nào, trên cơ sở đó để có những hoạch định các nhu cầu trong tương lai. Đồng thời, nhân viên cũng cần phải biết những phản hồi tích cực và tiêu cực từ công việc mình đang làm. Nếu làm tốt điều đó, những nỗ lực của họ sẽ được ghi nhận để kích thích động lực làm việc. Chính hoạt động “đánh giá thực hiện công việc” sẽ giúp cho doanh nghiệp cũng như nhân viên nắm bắt được những thông tin này. Trong khi đó, ở Việt Nam đặc biệt là doanh nghiệp nhà nước, hoạt động quản trị nhân sự nói chung cũng như hoạt động đánh giá thực hiện công việc nói riêng không được quan tâm đúng mức, dẫn đến hiệu quả làm việc của người lao động chưa được như ý muốn. Là một đơn vị quốc phòng và kinh tế, Công ty TNHH MTV Cao su 75 có chức năng, nhiệm vụ chính là sản xuất hàng quốc phòng, để phục vụ cho sự nghiệp quốc phòng toàn dân. Để quản lý công ty có hiệu quả, vấn đề quản lý con người lại càng trở nên quan trọng, thực tế trong những năm qua tại Công ty TNHH MTV Cao su 75, nhân tố con người cũng đã được hết sức chú ý trong quá trình quản lý và trong mọi hoạt động của Công ty trong đó hoạt động đánh giá thực hiện công việc nếu làm tốt sẽ giúp Công ty duy trì và phát triển đội ngũ cán bộ, công nhân viên chức của mình. Với những lợi ích của đánh giá thực hiện công việc đem lại Công ty cũng đã xây dựng một hệ thống đánh giá, tuy nhiên hệ thống đánh giá này vẫn chưa đạt hiệu quả như mong muốn của lãnh đạo công ty. Công tác đánh giá thực hiện công việc trong Công ty TNHH MTV Cao su 75 hiện còn mang tính hình thức và cảm tính,
  12. 2 ảnh hưởng nhiều bởi ý kiến chủ quan của người đánh giá, chưa tạo được động lực để cán bộ, công nhân viên làm việc tốt hơn… Do đó với mong muốn góp phần hoàn thiện hệ thống đánh giá thực hiện công việc tại Công ty TNHH MTV Cao su 75, đồng thời nhấn mạnh vai trò quan trọng của việc đánh giá kết quả thực hiện công việc trong công tác quản trị nhân sự, em đã chọn đề tài “Công tác đánh giá thực hiện công việc tại Công ty TNHH MTV Cao su 75” làm luận văn nghiên cứu của mình. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Đánh giá thực hiện công việc nhiều năm qua đã được các ngành và nhiều nhà khoa học trong nước, ngoài nước quan tâm nghiên cứu. Theo sự phát triển của kinh tế - xã hội các tác giả đã tổng kết lý luận và đưa ra những phương pháp tiếp cận mang tính ứng dụng cao cho các tổ chức, doanh nghiệp. Trong và ngoài nước những năm gần đây có các công trình nghiên cứu như: Trần Kim Dung (2018). Quản trị nguồn nhân lực, NXB Kinh tế TPHCM. Tài liệu này đã hệ thống lại kiến thức về quản lý ĐGTHCV như mục đích, nội dung, trình tự thực hiện, quy trình quản lý ĐGTHCV. Các phương pháp, nội dung chính, cũng như cách nâng cao chất lượng ĐGTHCV. Cách thực hiện một cuộc phỏng vấn và đánh giá thực hiện công việc của các phòng ban, bộ phận. Ngoài ra, tài liệu còn đề cập tới giao mục tiêu, đánh giá kết quả công việc theo thẻ điểm cân bằng (BSC) và chỉ số đánh giá thực hiện công việc KPI. Anna Johnson (2010), Performance Appraisal Mistakes: the 5 biggest mistake managers make and How to avoid them, https://www.zenbusiness.com/blog/performance-appraisal/ đã chỉ ra 5 sai lầm lớn nhất mà các nhà quản lý thường mắc phải trong ĐGTHCV. Những sai lầm này tuy ko lớn nhưng đã cản trở thành công của ĐGTHCV: Chờ đợi kết quả đánh giá cuối cùng để đưa ra phản hồi cho nhân viên của mình (đừng nên có bất ngờ trong ĐGTHCV); Đánh giá theo sự kiện gần nhất của nhân viên; Quá tiêu cực hay tích cực trong phản hồi đánh giá; Không trao đổi định hướng trọng tâm trong cải thiện công việc thông qua kết quả đánh giá cho
  13. 3 nhân viên; Nói nhiều hơn lắng nghe. Mai Thanh Lan (2020), Giáo trình Đánh giá thực hiện công việc, NXB Thống kê. Giáo trình đã hệ thống hóa những lý luận cơ bản về công tác ĐGTHCV đó là: Khái niệm, mục đích, vị trí, vai trò của ĐGTHCV; Các bước thiết kế hệ thống ĐGTHCV; Triển khai đánh giá và sử dụng kết quả ĐGTHCV. Trong tài liệu đã phân tích chi tiết ưu nhược điểm của các phương pháp ĐGTHCV Lê Quân (2016). Lãnh đạo doanh nghiệp Việt Nam, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. Tài liệu đã khẳng định chỉ số BSC, KPI phản ánh hoạt động của doanh nghiệp, của bộ phận, của cá nhân trong từng giai đoạn, chu kỳ kinh doanh nhất định. Cách quản trị theo mục tiêu, liên hệ chúng với BSC, KPI. Với nghiên cứu này, tác giả đã làm rõ 4 vai trò quan trọng của chỉ số KPI trong doanh nghiệp như: vai trò kết nối, vai trò định hướng, vai trò đo lường, vai trò đánh giá và vai trò điều chỉnh khi triển khai KPI trong các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng khẳng định chỉ số KPI được áp dụng tại phần lớn các doanh nghiệp như một công cụ đánh giá thành tích, đây là những chỉ số cốt lõi, mang tính nền tảng trong hệ thống đánh giá để giúp doanh nghiệp thực hiện được mục tiêu và tầm nhìn chiến lược. Nguyễn Thế Hùng (2019), Luận văn thạc sỹ “Đánh giá thực hiện công việc tại Công ty TNHH sản phẩm thép Việt Nam”, trường Đại học Lao động - Xã hội. Tác giả đã hệ thống hóa những lý luận chung về ĐGTHCV, phân tích thực trạng ĐGTHCV tại Công ty TNHH Sản Phẩm Thép Việt Nam, chỉ ra những ưu nhược điểm hiện tại của ĐGTHCV. Từ đó, đề xuất ứng dụng thẻ điểm cân bằng BSC và chỉ số đánh giá thực hiện công việc KPI để đánh giá thực hiện công việc. Hoàng Minh Quang (2012), Luận án tiến sĩ “Đánh giá thành tích nhân viên tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu”, trường Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã chỉ ra được những tồn tại trong phương pháp đánh giá, lựa chọn đối tượng đánh giá, các phương pháp đánh giá chưa tạo được mối liên kết vì vậy gây trở ngại trong việc đánh giá chính xác hiệu quả, khả năng làm việc
  14. 4 của người lao động. Mai Hữu Khuê (2014). Tâm lý học tổ chức, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân. Tài liệu đã nêu lên tầm quan trọng của những đặc điểm, tính cách, năng lực, nhu cầu và khía cạnh tâm lý của con người trong lao động và quan hệ với tập thể lao động. Bên cạnh đó cũng lưu ý đến những đặc tính, yêu cầu về tâm lý của người lao động ảnh hưởng tới kết quả thực hiện công việc. Lê Trung Thành (2011), “Đánh giá thực hiện công việc tại doanh nghiệp Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế và phát triển (số 163),41. Bài viết đã hệ thống lại năm giai đoạn đánh giá thực hiện công việc, bắt đầu từ nhất trí về mục tiêu, giám sát thực hiện công việc, hướng dẫn và trợ giúp, cung cấp thông tin phản hồi và đánh giá cuối kỳ. Việc sử dụng có hiệu quả đánh giá thực hiện công việc cũng được đề cập. Ngoài việc trả lương thưởng, kết quả đánh giá thực hiện công việc còn được sử dụng phục vụ cho các công việc của quản trị nguồn nhân lực như: Đào tạo và phát triển, điều chuyển và bố trí lại nhân sự, đề bạt và thay thế nhân sự. Bên cạnh đó, bài viết còn đề cập đến các công việc cần thiết mà cán bộ quản lý nguồn nhân lực cần làm để áp dụng hệ thống này thành công tại các doanh nghiệp Việt Nam. Qua việc khảo sát các nghiên cứu trên có thể nhận thấy: Tuy chú trọng nghiên cứu công tác đánh giá thực hiện công việc của đối tượng là công nhân viên chức nhà nước, hoặc đơn vị doanh nghiệp nhà nước đã được cổ phần hóa nhưng các đề tài nghiên cứu chưa đề cập đến việc phải xây dựng một hệ thống thông tin phản hồi của người lao động đối với kết quả đánh giá và xây dựng một bản tiêu chuẩn thực hiện công việc hoàn chỉnh cho doanh nghiệp, tổ chức mà mình nghiên cứu. Đúc rút kinh nghiệm từ những đề tài trên, tác giả có định hướng nghiên cứu công tác đánh giá thực hiện công việc cho người lao động tại Công ty TNHH MTV Cao su 75 dựa trên cơ sở lý thuyết là hệ thống đánh giá thực hiện công việc của nhân viên và mối quan hệ giữa ba yếu tố của hệ thống đánh giá thực hiện công việc, đồng thời nghiên cứu các phương pháp đánh giá thực hiện công việc được sử dụng trong thực tế nhằm đáp ứng cụ thể các mục tiêu đánh giá của tổ chức ví dụ như mục tiêu chủ yếu
  15. 5 là thăng chức, tăng lương thì thường người ta áp dụng phương pháp thang điểm (hay bảng điểm). Nếu mục tiêu đánh giá giúp nhân viên làm việc có hiệu quả và phát triển trình độ chuyên môn kỹ thuật thì phương pháp đánh giá bằng cách quản trị theo mục tiêu là thích hợp. Tuy nhiên điểm khác của đề tài là đi nghiên cứu công tác đánh giá thực hiện công việc kết hợp với hoàn thiện phân tích công việc để xây dựng một bản tiêu chuẩn thực hiện công việc. Bên cạnh đó, đề tài còn vạch ra một chu kỳ đánh giá phù hợp nhằm tạo động lực cho người lao động trong công ty và đề cập đến việc tăng cường thông tin phản hồi của người lao động về kết quả của công tác đánh giá thực hiện công việc. 3. Mục tiêu nhiệm vụ nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở lý luận và thực trạng công tác ĐGTHCV tại Công ty TNHH MTV Cao su 75, đề tài có mục tiêu nghiên cứu là đề xuất giải pháp chủ yếu hoàn thiện công tác ĐGTHCV tại Công ty TNHH MTV Cao su 75. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về công tác đánh giá thực hiện công việc trong doanh nghiệp. - Phân tích thực trạng công tác đánh giá thực hiện công việc tại Công ty TNHH MTV Cao su 75. - Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại Công ty TNHH MTV Cao su 75. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng: Công tác ĐGTHCV trong doanh nghiệp nói chung và tại Công ty TNHH MTV Cao su 75 nói riêng. Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: Nghiên cứu thực tế tại Công ty TNHH MTV Cao su 75 Về thời gian: Thông tin dữ liệu phục vụ cho việc nghiên cứu được thu thập trong khoảng thời gian 2018- 2020. Về nội dung: Nghiên cứu những vấn đề cơ bản của công tác đánh giá thực hiện công việc bao gồm: Các khái niệm cơ bản; Nội dung công tác
  16. 6 ĐGTHCV; Nhân tố ảnh hưởng tới công tác ĐGTHCV trong doanh nghiệp. 5. Phương pháp nghiên cứu 5. . Phương pháp thu thập dữ liệu Nghiên cứu sử dụng phối hợp nhiều phương pháp khác nhau để thu thập dữ liệu từ nhiều nguồn thông tin khác nhau. Cụ thể, những thông tin dùng trong phân tích được thu thập từ những phương pháp sau: 5.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Trong luận văn, để làm rõ về thực trạng ĐGTHCV tại Công ty TNHH MTV Cao su 75, tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu để thu thập một số dữ liệu sau: - Các dữ liệu từ sách giáo trình chuyên ngành trong nước và quốc tế, tạp chí chuyên ngành, internet, báo cáo khoa học, luận án tiến sĩ,... về quản trị nhân lực và các hệ thống đánh giá thực hiện công việc. - Các dữ liệu có sẵn của doanh nghiệp: Tiếp cận, quan sát, thu thập thông tin qua các thời kỳ, từ các quy định, chức năng nhiệm vụ, báo cáo tổng hợp, để xem xét tính hiệu quả trên cơ sở lý luận và thực tiễn, từ đó đi đến nhận diện các vấn đề cần đi sâu nghiên cứu giải quyết qua số liệu cụ thể. 5.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp gồm có: (i) Phương pháp điều tra trắc nghiệm thông qua bảng hỏi Đối tượng điều tra là CBCNV tại Công ty TNHH MTV Cao su 75. Tác giả đã xây dựng bảng câu hỏi điều tra gồm: - Lời giới thiệu: Đề cập đến thông tin cao học viên nghiên cứu, lời cam đoan về kết quả nghiên cứu không ngoài mục đích sử dụng cho đề tài. - Nhóm câu hỏi khảo sát thông tin sơ bộ về cá nhân người được khảo sát: Đề cập khảo sát về giới tính, chức vụ. - Nhóm câu hỏi khảo sát điều tra về công tác ĐGTHCV tại Công ty TNHH MTV cao su 75. Các câu hỏi chủ yếu là câu hỏi đóng, có sẵn câu trả lời định hướng về vấn đề điều tra. Mục đích của những câu hỏi nhằm thu thập dữ liệu về những vấn đề: Sự hiểu biết của CBCNV về mục đích của đánh giá
  17. 7 thực hiện công việc; mức độ hài lòng của CBCNV đối với một số nội dung đánh giá thực hiện công việc tại Công ty; thời điểm tham gia ĐGTHCV của CBCNV; Ý kiến của CBCNV về đối tượng tham gia ĐGTHCV; lợi ích của ĐGTHCV đối với CBCNV; suy nghĩ của CBCNV về mức độ cần thiết và tính hiệu quả, công bằng trong ĐGTHCV tại công ty cũng như đề xuất giải pháp của CBCNV để nâng cao chất lượng ĐGTHCV (Phụ lục 1). Tác giả đã phát ra 180 phiếu điều tra cho nhóm đối tượng là CBCNV trên tổng số 495 CBCNV của Công ty. Để đảm bảo khách quan, phổ biến và tổng hợp, đối tượng khảo sát được chọn ngẫu nhiên ở các tất cả 8 phòng và 4 phân xưởng của Công ty. Số phiếu thu về hợp lệ là 160 phiếu. Thời gian khảo sát vào tháng 3,4/2021 tại Công ty TNHH Một thành viên Cao su 75. (ii) Phương pháp phỏng vấn Đối tượng phỏng vấn là bốn đồng chí trong ban giám đốc và tám trưởng , phó bộ phận. Mục đích của buổi phỏng vấn là làm rõ những vấn đề liên quan đến đánh giá thực hiện công việc tại công ty nhằm đánh giá về những thành tựu đạt được, những khó khăn, thuận lợi của công ty trong quá trình đánh giá thực hiện công việc, giải pháp khắc phục khó khăn trong quá trình đánh giá, cách sử dụng kết quả đánh giá của công ty. (Phụ lục 2) 5. . Phương pháp xử l dữ liệu Dữ liệu được thu thập từ các phương pháp điều tra, sau khi được lọc, được nhập vào phần mềm Excel để mô tả khảo sát tương ứng với hoạt động đánh giá thực hiện công việc. Sau đó, tác giả tiến hành xử lý dữ liệu bằng các phương pháp sau: (i) Phương pháp tổng hợp, phân tích Từ kết quả tổng hợp phiếu điều tra, kết quả phỏng vấn cũng như các dữ liệu thứ cấp khác thu thập, tổng hợp được, tác giả phân tích và rút ra các kết luận về công tác đánh giá thực hiện công việc tại Công ty TNHH MTV Cao su 75 và tìm ra nguyên nhân, từ đó đề xuất những giải pháp phù hợp cho từng vấn đề còn tồn tại. (ii) Phương pháp thống kê so sánh
  18. 8 Áp dụng phương pháp này để so sánh kết quả năm này so với năm trước về tình hình nhân lực, tình hình đánh giá thực hiện công việc tại Công ty TNHH MTV Cao su 75 để đưa ra những nhận xét về tình hình chung, biến động qua các năm là tốt hay xấu. Kết hợp với kết quả tổng hợp và phân tích để có được những định hướng cho tương lai. 6. Kết cấu luận văn Ngoài các phần mở đầu, kết luận, danh mục, tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn gồm có ba chương như sau: Chương 1. Một số lý luận về đánh giá thực hiện công việc trong doanh nghiệp Chương 2. Thực trạng công tác đánh giá thực hiện công việc tại Công ty TNHH MTV Cao su 75 Chương 3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại Công ty TNHH MTV Cao su 75
  19. 9 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan 1.1.1. Khái niệm công việc Theo Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân (2010) thì “Công việc là tất cả những nhiệm vụ được thực hiện bởi một người lao động hoặc là tất cả những nhiệm vụ giống nhau được thực hiện bởi một số người lao động”. Công việc có thể coi là kết quả của sự phân chia lao động trong nội bộ tổ chức, với mỗi một cá nhân hay một nhóm đảm nhận một công việc cụ thể, phù hợp với trình độ chuyên môn tay nghề của từng người, từng nhóm lao động. Việc tạo thành các công việc là kết quả của sự phân công lao động trong nội bộ của tổ chức. Công việc là một đơn vị mang tính tổ chức nhỏ nhất trong một tổ chức và nó có các chức năng quan trọng. Theo Hà Văn Hội (2007) thì “Công việc, được hiểu là một cấp độ trong hệ thống việc làm, thường tương ứng với nhiều vị trí làm việc trong cơ quan. Công việc là tập hợp các vị trí rất gần gũi nhau về phương diện hoạt động cũng như năng lực cần có”. Công việc là cơ sở để các tổ chức quản lý người lao động. Với mỗi một công việc cụ thể là một hoạt động sản xuất kinh doanh được thực hiện bởi một người hoặc một nhóm lao động. Một tổ chức có nhất nhiều công việc, nên cũng cần rất nhiều người. Công việc ảnh hưởng trực tiếp tới người lao động: Người lao động vào tổ chức họ phải bỏ ra thể sức, trí lực để làm việc với mục đích là kiếm tiền để trang trải cho cuộc sống. Số tiền này được các tổ chức trả cho người lao động dưới hình thức tiền lương, tiền thưởng. Ngoài ra người lao động làm việc tốt để đạt được sự thỏa mãn công việc. Tóm lại trong luận văn này: Công việc được hiểu là tổng hợp các nhiệm vụ,các trách nhiệm hay chức năng mà một người hay một nhóm người lao động phải đảm nhận trong tổ chức.
  20. 10 Công việc là cơ sở để tổ chức thực hiện các chức năng quản lý con người, phân định vai trò của từng cá nhân trong tổ chức, cũng như phân phối tiền lương, tạo sự thỏa mãn cho người lao động. 1.1.2. Khái niệm quản trị nhân lực Sự tồn tại và phát triển của một tổ chức phụ thuộc rất lớn vào việc khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực: Vốn, cơ sở vật chất, tiến bộ khoa học kỹ thuật, nhân lực, các yếu tố này có mối quan hệ mật thiết với nhau và tác động lại với nhau. Những yếu tố như: Máy móc thiết bị, của cải vật chất, công nghệ kỹ thuật đều có thể mua được, học hỏi được, sao chép được, nhưng nhân lực thì không thể. Vì vậy có thể khẳng định rằng quản trị nhân lực có vai trò thiết yếu đối với sự tồn tại và phát triển của tổ chức. Có khá nhiều cách tiếp cận về QTNL, mỗi tác giả lại đưa ra các khái niệm về quản trị nhân lực khác nhau. Theo Trần Kim Dung (2018), quản trị nhân lực là khoa học quản lý con người dựa trên niềm tin rằng nhân lực đóng vai trò quan trọng nhất tới sự thành công và phát triển của doanh nghiệp. Doanh nghiệp/tổ chức chỉ có thể có được lợi thế cạnh tranh khi sử dụng nguồn nhân lực của mình hiệu quả. Nhờ quản trị nhân lực, các nhà quản trị sẽ lựa chọn được những người có năng lực, kịp thời đưa ra các giải pháp tạo động lực để phát triển năng lực của họ. Theo Hoàng Văn Hải và Vũ Thùy Dương (2008) thì “Quản trị nhân lực là tổng hợp những hoạt động quản trị liên quan đến việc tạo ra, duy trì, phát triển và sử dụng có hiệu quả yếu tố con người trong tổ chức nhằm đạt được mục tiêu chung của doanh nghiệp”. Còn theo Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân (2010) thì “Quản trị nhân lực là công tác quản lý con người trong phạm vi nội bộ tổ chức, là sự đối xử của tổ chức đối với người lao động. Nói cách khác, QTNL chịu trách nhiệm về việc đưa con người vào tổ chức giúp cho họ thực hiện công việc, thù lao cho sức lao động của họ và giải quyết các vấn đề phát sinh”. Với cách tiếp cận của hai giáo trình này, QTNL đang được các tác giả
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2