intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá chất lượng tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:126

22
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Vấn đề nghiên cứu chính là những yếu tố/nguyên nhân làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng mà cụ thể là chất lượng tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre và những giải pháp để khắc phục. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá chất lượng tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ PHƢƠNG UYÊN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE Chuyên ngành: Kinh tế-Tài chính-Ngân hàng Mã số: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. TRẦM THỊ XUÂN HƢƠNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa công bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin xác thực. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng 12 năm 2011 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Phƣơng Uyên
  3. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục chữ viết tắt Danh mục bảng, biểu Phần mở đầu Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT 1.1 Hộ sản xuất ............................................................................................................ 1 1.1.1 Khái niệm hộ sản xuất. ....................................................................................... 1 1.1.2 Đặc điểm hộ sản xuất. ........................................................................................ 1 1.1.2.1 Các nguồn tài chính của hộ sản xuất ............................................................... 1 1.1.2.2 Những đặc điểm của hộ sản xuất. ................................................................... 2 1.1.3 Vai trò hộ sản xuất trong phát triển kinh tế........................................................ 3 1.1.3.1 Hộ sản xuất góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lao động, giải quyết việc làm ở nông thôn. .................................................................................................. 3 1.1.3.2 Hộ sản xuất có khả năng thích ứng với cơ chế thị trường, thúc đẩy kinh tế phát triển .......... ..............................................................................................................................3 1.2 Tín dung ngân hàng đối với hộ sản xuất. .............................................................. 5 1.2.1 Đặc điểm của tín dụng hộ sản xuất. ................................................................... 5 1.2.1.1 Thời hạn cho vay gắn liền với chu kỳ sinh trưởng của động, thực vật. .......... 5 1.2.1.2 Môi trường tự nhiên tác động đến thu nhập và khả năng trả nợ của khách hàng .... 5 1.2.1.3 Chi phí tổ chức cao. ........................................................................................ 5 1.2.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất. ........................................ 6 1.2.2 .1 Tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn cho hộ sản xuất để duy trì quá trình sản xuất liên tục, góp phần phát triển kinh tế . .................................................. 6 1.2.2.2 Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất . ................................................................................................................... 6
  4. 1.2.2 .3 Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện phát huy các ngành nghề truyền thống, ngành nghề mới, giải quyết việc làm cho người lao động. ......................................... 7 1.2.2.4 Vai trò của tín dụng ngân hàng vế mặt chính trị xã hội. ................................ 7 1.2.3 Các hình thức cấp tín dụng đối với hộ sản xuất. ............................................... 8 1.2.3.1 Cho vay trực tiếp. ............................................................................................ 8 1.2.3.2 Cho vay bán trực tiếp. ..................................................................................... 8 1.2.3.3 Cho vay gián tiếp. ........................................................................................... 9 1.3 Chấ t lươ ̣ng tiń du ̣ng ngân hàng đố i với hô ̣ sản xuấ t. .......................................... 10 1.3.1 Khái niệm chất lượng tín dụng ngân hàng. ...................................................... 10 1.3.2 Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất. ............ 11 1.3.2.1 Doanh số cho vay hộ sản xuất và tỷ trọng cho vay hộ sản xuất. .................. 11 1.3.2.2 Doanh số thu nợ hộ sản xuất và tỷ lệ thu nợ hộ sản xuất. ............................. 11 1.3.2.3 Nợ quá hạn hộ sản xuất. ................................................................................ 11 1.3.2.4 Vòng quay vốn tín dụng hộ sản xuất............................................................. 12 1.3.2.5 Một số chỉ tiêu khác......................................................................................... 12 1.3.2.6 Nội dung cơ bản về hiệp ước Basel 2 trong quản lý rủi ro tín dụng. ............ 14 1.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đế n chấ t lươ ̣ng tin ́ dụng của ngân hàng đố i với hô ̣ sản xuấ t ............................................................................................................................ 15 1.4 Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới trong hoạt động tín dụng ngân hàng với hộ sản xuất .......................................................................................................... 18 Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 20 Chƣơng 2: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG TỈNH BẾN TRE 2.1 Tổng quan về Chi nhánh NHNo&PTNT Bến Tre. ............................................. 21 2.2 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Bến Tre trong thời gian 2008-2010 .......................................................................................................... 22 2.3 Thực trạng hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Bến Tre năm 2008-2010. ..... 25 2.3.1 Cơ cấu tín dụng phân theo kỳ hạn tại NHNo&PTNT Bến Tre ........................ 26
  5. 2.3.2 Cơ cấu tín dụng theo ngành kinh tế tại NHNo&PTNT Bến Tre...................... 27 2.3.3 Cơ cấu tín dụng theo thành phần kinh tế tại NHNo&PTNT Bến Tre ............. 27 2.4 Đánh giá chất lượng tín dụng đối với hộ sản xuất NHNo&PTNT Bến Tre ....... 28 2.4.1 Dư nợ của hộ sản xuất tại NHNo&PTNT Bến Tre. ......................................... 28 2.4.2 Doanh số cho vay hộ sản xuất tại NHNo&PTNT Bến Tre .............................. 30 2.4.3 Doanh số thu nợ hộ sản xuất tại NHNo&PTNT Bến Tre ................................ 31 2.4.4 Dư nợ quá hạn hộ sản xuất tại NHNo&PTNT Bến Tre ................................... 32 2.4.5 Tỷ lệ nợ xấu của hộ sản xuất tại NHNo&PTNT Bến Tre ................................ 33 2.4.6 Vòng quay vốn tín dụng của hộ sản xuất tại NHNo&PTNT Bến Tre ............. 36 2.5 Những kết quả đạt được và những mặt còn tồn tại về chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại NHNo&PTNT Bến Tre ................................................................................ 36 2.5.1 Kết quả đạt được. ............................................................................................. 36 2.5.2 Những mặt còn tồn tại ...................................................................................... 39 2..5.2.1 Về phía NHNo&PTNT Bến Tre .................................................................. 39 2.5.2.2 Về phía khách hàng là hộ sản xuất ............................................................... 40 2.5.3 Nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng đối với hộ sản xuát tại NHNo&PTNT Bến Tre ............................................................................................. 41 2.5.3.1 Nguyên nhân về phía môi trường sản xuất kinh doanh ................................ 41 2.5.3.2 Nguyên nhân về phía NHNo&PTNT Bến Tre ............................................. 43 2.5.3.3 Nguyên nhân về phía khách hàng là hộ sản xuất .......................................... 48 Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 51 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE 3.1 Định hướng phát triển NHNo&PTNT Bến Tre giai đoạn 2011-2015 ................ 52 3.1.1 Mục tiêu và phương châm phát triển. .............................................................. 52 3.1.2 Các chỉ tiêu cơ bản ........................................................................................... 52 3.1.3 Định hướng về thay đổi cơ cấu đầu tư ............................................................. 53 3.1.4 Định hướng về thị trường và khách hàng......................................................... 53
  6. 3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của hộ sản xuất tại NHNo&PTNT Bến Tre. ............................................................................................................................ 53 3.2.1 Những giải pháp đề xuất đối với NHNo&PTNT Bến Tre nhằm nâng cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại chi nhánh .................................................................. 54 3.2.2 Những giải pháp kiến nghị về môi trường hoạt động kinh doanh của hộ sản xuất. ........................................................................................................................... 66 Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 68 Kết luận ..................................................................................................................... 70 Tài liệu tham khảo. Phụ lục 1. Phụ lục 2. Phụ luc 3. Phụ lục 4. Phụ lục 5.
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT NHNN Ngân hàng Nhà nước Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt NHNo&PTNT Việt Nam Nam Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bến NHNo&PTNT Bến Tre Tre NHTM Ngân hàng thương mại HSX Hộ sản xuất TCTD Tổ chức tín dụng USD Đô la Mỹ VND Việt Nam đồng
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu chủ yếu của NHNo&PTNT Bến Tre từ năm 2008-2010. Bảng 2.2: Chỉ tiêu nguồn vốn của NHNo&PTNT Bến Tre từ năm 2008-2010. Bảng 2.3: Chỉ tiêu dư nợ của NHNo&PTNT Bến Tre từ năm 2008-2010 Bảng 2.4: Chỉ tiêu về tài chính của NHNo&PTNT Bến Tre từ năm 2008-2010. Bảng 2.5: Cơ cấu tín dụng phân theo kỳ hạn của NHNo&PTNT Bến Tre từ năm 2008-2010. Bảng 2.6: Cơ cấu tín dụng theo ngành kinh tế của NHNo&PTNT Bến Tre từ năm 2008-2010. Bảng 2.7: Cơ cấu tín dụng theo thành phần kinh tế của NHNo&PTNT Bến Tre từ năm 2008-2010 Bảng 2.8: Cơ cấu tín dụng của hộ sản xuất NHNo&PTNT Bến Tre từ năm 2008- 2010. Bảng 2.9: Doanh số cho vay hộ sản xuất NHNo&PTNT Bến Tre từ năm 2008-2010. Bảng 2.10: Doanh số thu nợ hộ sản xuất tại NHNo&PTNT Bến Tre từ năm 2008- 2010 Bảng 2.11: Dư nợ quá hạn cuả hộ sản xuất NHNo&PTNT Bến Tre từ 2008-2010 Bảng 2.12: Dư nợ xấu cuả hộ sản xuất NHNo&PTNT Bến Tre từ 2008-2010. Bảng 2.13: Vòng quay vốn tín dụng của hộ sản xuất tại NHNo&PTNT Bến Tre từ 2008-2010.
  9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu. Bến Tre là một trong những tỉnh có tiềm năng kinh tế phong phú, đa dạng. Địa hình có bốn nhánh sông Cửu Long chia làm ba dãy cù lao sông rạch. Bến Tre là tỉnh đồng bằng nằm cuối nguồn sông Cửu Long, tiếp giáp biển Đông và các tỉnh Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long. Trung tâm của tỉnh cách Thành Phố Hồ Chí Minh 86 km. Các sông Tiền, Ba Lai, Hàm Luông và Cổ Chiên mang phù sa bồi tụ thành ba dãi cù lao lớn là: cù lao An Hoá, cù lao Bảo và cù lao Minh. Diện tích tự nhiên của tỉnh có 2.322 km2, Bến Tre có 1 thành phố và 8 huyện với 164 xã phường. dân số khoảng 1,4 triệu dân, có bình quân GDP tăng trên 9%/ năm, nông nghiệp chiếm vị trí chủ lực trong nền kinh tế của Bến Tre; trong đó kinh tế vườn và kinh tế biển là 2 mũi nhọn. Giá trị sản xuất nông-lâm-ngư nghiệp chiếm trên 65% tổng giá trị sản xuất của Bến Tre. Bên cạnh đó, kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội, nhất là hạ tầng giao thông, thủy lợi được tập trung đầu tư đã giúp Bến Tre phá thế biệt lập về địa lý, mở rộng giao lưu với các tỉnh, thành trong khu vực, tạo ra diện mạo mới cho toàn tỉnh. Công trình cầu Rạch Miễu, cầu Hàm Luông, nhiều đường giao thông nội địa, trường học… hoàn thành, có ý nghĩa sâu sắc với nhân dân Bến Tre. Đảng và Nhà nước đã có rất nhiều chính sách để phát triển nông nghiệp, nông thôn nói chung và hộ sản xuất nói riêng, với đặc trưng là nông nghiệp chiếm vị trí chủ lực trong nền kinh tế (tỷ trọng nông nghiệp chiếm gần 50%), thì nhu cầu tín dụng của Bến Tre để phục vụ việc phát triển sản xuất nông nghiệp nông thôn là rất lớn, mà cụ thể là nhu cầu vay vốn của hộ sản xuất. Tín dụng là một dịch vụ chủ yếu mang lại lợi nhuận và cũng là một nhân tố quyết định nên sự tồn tại và phát triền của ngân hàng, tuy nhiên nó cũng mang đến không ít rủi ro đến cho ngân hàng. Tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp nông thôn hay cụ thể là tín dụng đối với hộ sản xuất cũng không ngoại lệ. Trước chủ trương của Đảng và Nhà nước, cùng với lợi ich thiết thực của hộ sản xuất, vấn đề đặt ra là phải làm như thế nào vẫn mở rộng tín dụng nhưng vẫn đảm bảo chất lượng của hoạt động tín dụng với hộ sản xuất.
  10. Xuất phát từ những vấn đề trên, đã cho thấy việc nâng cao chất lượng tín dụng với hộ sản xuất là một đáng quan tâm. Do vậy tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Đánh giá chất lượng tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre” với mục tiêu là nghiên cứu nâng cao chất lượng tín dụng đối với hộ sản xuất, đáp ứng nhu cầu vay vốn hộ. 2. Vấn đề nghiên cứu. Vấn đề nghiên cứu chính là những yếu tố/nguyên nhân làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng mà cụ thể là chất lượng tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre và những giải pháp để khắc phục. Cụ thể, đề tài nghiên cứu sẽ tập trung làm rõ những nội dung cụ thể sau đây:  Nghiên cứu về các cơ sở lý luận cơ bản về chất lượng tín dụng hộ sản xuất, môi trường hoạt động tín dụng và những yế u tố ảnh hưởng đế n chấ t lượng tín dụng cho vay đối với hộ sản xuất..  Thực trạng về hoạt động tín dụng và chấ t lượng tín dụng đối với hộ sản suất. - Phân tích đáng giá hoa ̣t đô ̣ng tin ́ du ̣ng ở Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bến Tre. - Sử dụng một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre trên phương diện ngân hàng và trên phương diện khách hàng. - Từ đó đưa ra những nguyên nhân làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bến Tre.  Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre. - Giải pháp tuân thủ quy chế, pháp luật. - Giải pháp khắc phục về môi trường. - Giải pháp nâng cao sự hợp tác và nhận thức của khách hàng đến giao dịch 3. Các mục tiêu cụ thể. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu này là xác định những nguyên nhân làm chất lượng tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
  11. thôn Bến Tre, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm đưa hoạt động tín dụng tiếp tục phát triển bền vững. Đề tài nghiên cứu có những mục tiêu cụ thể sau đây: - Phân tích tình hình thực trạng về hoạt động tín dụng của chi nhánh trong 3 năm qua 2008-2010, phân tích chất lượng tín dụng hộ sản xuất về phía khách hàng là hộ sản xuất. - Xác định những nguyên nhân làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng dẫn đến rủi ro cho họat động kinh doanh của chi nhánh. - Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho hoạt động tín dụng trong tương lai. 4. Đối tƣợng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu. 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu. Đề tài tập trung nghiên cứu chấ t lươ ̣ng tin ́ du ̣ng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre nên đối tượng nghiên cứu của đề tài là Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre và các hộ sản xuất trên đia bàn tỉnh Bến Tre trong giai đoạn năm 2008-2010.. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu này tập trung vào hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất (chủ yếu là hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất vì tỉnh Bến Tre là tỉnh hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp là chính) và được thực hiện ở Bến Tre trong giai đoạn năm 2008-2010. Do vậy, kết quá nghiên cứu chỉ áp dụng được cho các sản phẩm tín dụng (cho vay). Do mỗi địa phương có đặc thù riêng, nên kết quả nghiên cứu có thể không hoàn toàn đúng với những chi nhánh khác của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. 4.3. Phƣơng pháp nghiên cứu. Để thực hiện nghiên cứu này chúng ta sử dụng kết hợp các phương pháp định tính và phương pháp định lượng. Về nghiên cứu định tính, chúng ta phân tích những số liệu sẵn có về tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh trong thời gian qua. Phỏng vấn một số cán bộ tín dụng của chi nhánh và phỏng vấn một số khách hàng là hộ sản xuất hiện tại. Thu thập và phân tích các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh . Chúng ta sẽ thu thập
  12. các thông tin thứ cấp về tình hình phát triển kinh tế ở Bến Tre, những quy định liên quan lĩnh vực tín dụng ngân hàng, v.v. Về nghiên cứu định lượng, chúng ta sẽ thiết kế phiếu điều tra (questionnaire) để thu thập những thông tin cần thiết. 5. Kết cấu của nghiên cứu. Báo cáo nghiên cứu bao gồm 3 chương. Nội dung cụ thể từng chương được trình bày như sau: Chương 1: Cơ sở lý luâ ̣n về chất lượng tín dụng hộ sản xuất. Chương này trình bày tổ ng quan về hộ sản xuất , tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất, chấ t lươ ̣ng tiń du ̣ng đối với hộ sản xuất và các yếu tố ảnh hưởng. Chương 2: Đánh giá chất lượng tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre Bến Tre. Chương này tâ ̣p trung phân tić h thực tra ̣ng hoa ̣t đô ̣ng tin ́ du ̣ng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre. Chương này sẽ làm rõ nhữ ng yế u tố / nguyên nhân làm ảnh hưởng chấ t lươ ̣ng tin ́ du ̣ng đối với hộ sản xuất. Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại NHNo&PTNT Bến Tre. Phần này trình bày những giải pháp nhằm phát triển hoạt động tín dụng một cách bền vững.
  13. 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT 1.1 Hộ sản xuất. 1.1.1 Khái niệm hộ sản xuất. Hộ sản xuất là một lực lượng sản xuất chiếm một tỷ trọng cao ở nông thôn. Hộ sản xuất hoạt động trong nhiều ngành nghề nhưng hiện nay phần lớn hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn, các hộ này tiến hành sản xuất kinh doanh đa dạng kết hợp trồng trọt với chăn nuôi và kinh doanh ngành nghề phụ. Đặc điểm sản xuất kinh doanh nhiều ngành nghề nói trên đã góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các hộ sản xuất ở nước ta thời gian qua, Để phù hợp với xu thế phát triển chung, phù hợp với chủ trương của Đảng và Nhà nước, NHNo&PTNT Việt Nam ban hành phụ lục số 1 kèm theo quyết định 499A ngày 2/9/1993, theo đó thì khái niệm hộ sản xuất được hiểu như sau: "Hộ sản xuất là đơn vị kinh tế tự chủ, trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh, là chủ thể trong mọi quan hệ sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất của mình". Thành phần chủ yếu của hộ sản xuất bao gồm: hộ nông dân, hộ tư nhân, cá thể, hộ gia đình. 1.1.2 Đặc điểm hộ sản xuất. 1.1.2.1 Các nguồn tài chính của hộ sản xuất. Hộ sản xuất cũng là một chủ thể trong nền kinh tế, nên nguồn tài chính của hộ sản xuất cũng gồm nhiều nguồn giống như các chủ thể kinh tế khác. Tuy nhiên nguồn tài chính của hộ sản xuất thường bị hạn chế hơn so với các tổ chức kinh tế khác (ví dụ: một số loại hình doanh nghiệp thì được phép phát hành cồ phiếu, trái phiếu, giấy tờ có giá để huy động vốn, giúp tăng nguồn tài chính, nhưng ở kinh tế hộ thì pháp luật không cho phép được phép làm điều đó…)  Nguồn tài chính bên trong: - Trước hết phải kể đến là từ chính bản thân của hộ. Cụ thể là những tài sản mà hộ đang có được như: nhà cửa, đất đai, các tài sản có giá có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền... đây là nguồn tài chính mà khi hộ sản xuất bắt đầu thực hiện một
  14. 2 phương án sản xuất, kinh doanh sẽ dùng đến đầu tiên. Trên cơ sở đó nếu còn thiếu hụt về tài chính thì sẽ tìm đến các nguồn tài chính khác. - Tiền để dành: số tiền mà hộ đã dành dụm được trong một khoảng thời gian. - Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh mang lại. - Nguồn thu khác: như kiều hối hoặc do may mắn trúng số.  Nguồn tài chính bên ngoài: - Vay mượn từ người thân, bạn bè. - Vay ngân hàng. - Các nguồn trợ giúp của chính phủ: nhiều hộ sản xuất đã nhận được các khoản tiền hỗ trợ tài chính, chủ yếu là các khoản vay nhỏ, từ các cơ quan, tổ chức phát triển kinh doanh trực thuộc chính phủ. - Từ các nhà cung cấp: để có được nguồn tài chính phục vụ kế hoạch mở rộng sản xuất kinh doanh là tiếp cận các nhà cung cấp nguyên vật liệu, sản phẩm, dịch vụ đầu vào để được phép vay tiền trả chậm với mức lãi suất hợp lý. 1.1.2.2 Những đặc điểm của hộ sản xuất. Hô ̣ sản xuấ t đươ ̣c hiǹ h t hành một cách tự phát nên đa da ̣ng và phong phú . Tùy thuộc vào hình thức sinh hoạt ở mỗi vùng và địa phương mà hộ sản xuất hình thành cách sản xuất , tổ chức riêng trong pha ̣m vi gia đình . Các thành viên trong hộ quan hê ̣ với nhau có cùng sở hữu kinh tế . Trong mô hin ̀ h sản xuấ t chủ hô ̣ cũ ng là người lao đô ̣ng trực tiế p, làm việc có trách nhiệm và hoàn toàn tự giác. Đối tượng sản xuấ t phát triể n phức ta ̣p và đa da ̣ng, chi phí sản xuấ t thường là thấ p, vố n đầ u tư có thể rải đề u trong quá trình sản xuất, quá trình sản xuất của hộ mang tính thời vu ,̣ cùng một lúc có thể kinh doanh sản xuất nhiều loại cây trồng , vâ ̣t nuôi hoă ̣c tiế n hành các ngành nghề khác lúc nông nhàn , vì vậy thu nhập cũng r ãi đều, đó là yế u tố quan tro ̣ng tạo điều kiện cho kinh tế hộ phát triển toàn diện. Trình độ sản xuất của hộ ở mức thấp , chủ yếu là sản xuất thủ công , máy móc không nhiều, giản đơn, tổ chức sản xuấ t mang tin ́ h tự phát , qui mô nhỏ không đươ ̣c đào ta ̣o bài bản. Hô ̣ sản xuấ t hiê ̣n nay nói chung vẫn hoa ̣t đô ̣ng sản xuấ t kinh doanh
  15. 3 theo tiń h chấ t truyề n thố ng , thái độ lao động thường bị chi phối bởi tình cảm đạo đức gia đình và nế p sinh hoa ̣t theo phong tu ̣c tâ ̣p quán của làng quê . Quy mô sản xuấ t của hô ̣ thường nhỏ , hô ̣ có sức lao đô ̣ng, có các điều kiện về đấ t đai, mă ̣t nước nhưng thiế u vố n , thiế u hiể u biế t về khoa ho ̣c , kỹ thuật, thiế u kiế n thức về thi ̣trường nên sản xuấ t kinh doanh còn mang nă ̣ng tí nh tự cấ p , tự túc. Nế u không có sự hỗ trơ ̣ của Nhà nước về cơ chế chin ́ h sách , về vố n thì kinh tế hô ̣ không thể chuyể n sang sản xuấ t hàng hóa , không thể tiế p câ ̣n với cơ chế thi ̣trường. Từ những đă ̣c điể m trên ta thấ y kinh tế hô ̣ rấ t dễ chuyể n đổ i hoă ̣c mở rô ̣ng cơ cấ u vì chi phí bỏ ra it́ , trình độ khoa học kỹ thuật thấp. 1.1.3. Vai trò hộ sản xuất trong phát triển kinh tế. 1.1.3.1 Hộ sản xuất góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lao động, giải quyết việc làm ở nông thôn. Việc làm là một trong những vấn đề cấp bách đối với toàn xã hội nói chung và đặc biệt là nông thôn hiện nay. Nước ta có trên 70% dân số sống ở nông thôn. Với một đội ngũ lao động dồi dào, phát triển kinh tế đã được Nhà nước chú trọng mở rộng song mới chỉ giải quyết được việc làm cho một số lượng lao động nhỏ, lao động thủ công và lao động nông nhàn còn nhiều. Từ khi được công nhận hộ sản xuất là một đơn vị kinh tế tự chủ, đồng thời với việc Nhà nước giao đất, giao rừng cho nông-lâm nghiệp, đồng muối trong diêm nghiệp, ngư cụ trong ngư nghiệp và cổ phần hoá trong doanh nghiệp, hợp tác xã đã làm cơ sở cho mỗi hộ sử dụng hợp lý và có hiệu quả nhất nguồn lao động sẵn có của mình, đồng thời tạo đà cho một số hộ sản xuất, kinh doanh trong nông thôn tự vươn lên mở rộng sản xuất thành các mô hình kinh tế trang trại, tổ hợp tác xã thu hút sức lao động, tạo công ăn việc làm cho lực lượng lao động dư thừa ở nông thôn. 1.1.3.2 Hộ sản xuất có khả năng thích ứng với cơ chế thị trƣờng, thúc đẩy kinh tế phát triển. Ngày nay, hộ sản xuất đang hoạt động theo cơ chế thị trường có sự tự do cạnh tranh trong sản xuất hàng hoá. Là đơn vị kinh tế độc lập, tự chủ, hộ sản xuất phải quyết định mục tiêu sản xuất kinh doanh của mình là sản xuất cái gì, sản xuất
  16. 4 như thế nào để trực tiếp quan hệ với thị trường. Để đạt được điều này hộ sản xuất đều phải không ngừng nâng cao chất lượng, mẫu mã sản phẩm cho phù hợp với nhu cầu và một số biện pháp khác để kích thích cầu, từ đó mở rộng sản xuất đồng thời đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất. Với quy mô nhỏ, bộ máy quản lý gọn nhẹ, năng động, hộ sản xuất có thể dễ dàng đáp ứng được những thay đổi của nhu cầu thị trường mà không sợ ảnh hưởng đến tốn kém về mặt chi phí. Thêm vào đó Nhà nước có các chính sách khuyến khích tạo điều kiện để hộ phát triển. Như vậy với khả năng nhạy bén trước nhu cầu thị trường, hộ sản xuất đã góp phần đáp ứng đầy đủ nhu cầu ngày càng cao của thị trường tạo ra động lực thúc đẩy sản xuất hàng hoá phát triển cao hơn. Từ sự phân tích trên cho thấy kinh tế hộ là thành phần kinh tế không thể thiếu được trong quá trình công nghiệp hoá-hiện đại hoá xây dựng đất nước. Kinh tế hộ sản xuất phát triển góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế trong cả nước nói chung, kinh tế nông thôn nói riêng và cũng từ đó tăng mọi nguồn thu cho ngân sách địa phương cũng như ngân sách Nhà nước. Không những thế hộ sản xuất còn là bạn hàng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng trên thị trường nông thôn, vì vậy họ có mối quan hệ mật thiết với ngân hàng và là thị trường rộng lớn có nhiều tiềm năng để mở rộng đầu tư tín dụng mở ra nhiều vùng chuyên canh cho năng xuất và hiệu quả sản xuất kinh doanh cao. Hộ sản xuất đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, là động lực khai thác các tiềm năng, tận dụng các nguồn lực vốn, lao động, tài nguyên, đất đai đưa vào sản xuất làm tăng sản phẩm cho xã hội, là đối tác cạnh tranh của kinh tế trong quá trình cùng vận động và phát triển. Xét về lĩnh vực tài chính tiền tệ thì hộ sản xuất tạo điều kiện mở rộng thị trường vốn, thu hút nhiều nguồn đầu tư. Sự phát triển của kinh tế hộ sản xuất đã góp phần đảm bảo lương thực quốc gia và tạo được việc làm cho người lao động, góp phần ổn định an ninh trật tự xã hội, nâng cao trình độ dân trí, sức khoẻ và đời sống của người dân.
  17. 5 1.2 Tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất. Tín dụng hộ sản xuất là quan hệ tín dụng ngân hàng giữa một bên là ngân hàng với một bên là hộ sản xuất hàng hóa. Từ khi được thừa nhận là chủ thể trong quan hệ xã hội, có thừa kế, có quyền sở hữu tài sản, có phương án kinh doanh hiệu quả, có tài sản thế chấp thì hộ sản xuất mới có khả năng và đủ tư cách để tham gia quan hệ tín dụng với ngân hàng, đây cũng chính là điều kiện để hộ sản xuất đáp ứng được điều kiện vay vốn ngân hàng. Tín dụng hộ sản xuất có những đặc điểm và vai trò sau: 1.2.1 Đặc điểm của tín dụng hộ sản xuất. 1.2.1.1 Thời hạn cho vay gắn liền với chu kỳ sinh trƣởng của động, thực vật. Thời hạn vay có liên quan đến chu kỳ sinh trưởng của động, thực vật trong ngành nông nghiệp mà hộ sản xuất tham gia nói chung và các ngành nghề cụ thể mà ngân hàng tham gia cho vay. Thường tính thời vụ được biểu hiện ở những mặt sau: - Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp của hộ sản xuất quyết định thời điểm cho vay, thu nợ của ngân hàng. Nếu ngân hàng tập trung cho vay các chuyên ngành hẹp như cho vay một số cây, con nhất định thì phải tổ chức cho vay tập trung vào một thời gian nhất định của năm, đầu vụ tiến hành cho vay, đến kỳ thu hoạch/tiêu thụ tiến hành thu nợ. - Chu kỳ sống tự nhiên của cây, con là yếu tố quyết định để ngân hàng tính toán thời hạn cho vay. 1.2.1.2 Môi trƣờng tự nhiên tác động đến thu nhập và khả năng trả nợ của khách hàng. Nguồn trả nợ ngân hàng chủ yếu là tiền thu từ bán nông sản và các sản phẩm chế biến có liên quan đến nông sản, do đó sản lượng nông sản thu được là yếu tố quyết định khả năng trả nợ của khách hàng, sản lượng nông sản lại chịu sự tác động rất lớn của môi trường tự nhiên. 1.2.1.3 Chi phí tổ chức cho vay cao. Cho vay hộ sản xuất, đặc biệt là cho vay hộ nông dân, thường chi phí nghiệp vụ cho một đồng vốn vay thường cao do món vay nhỏ. Số lượng khách hàng đông,
  18. 6 phân bố ở khắp mọi nơi nên mở rộng cho vay thường liên quan tới việc mở rộng mạng lưới cho vay và thu nợ: mở chi nhánh, phòng giao dịch cho vay tại xã. Do đặc thù kinh doanh của hộ sản xuất có độ rủi ro cao nên chi phí cho dự phòng rủi ro là tương đối lớn so với các ngành khác. 1.2.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất. Trong nền kinh tế hàng hoá các loại hình kinh tế không thể tiến hành sản xuất kinh doanh nếu không có vốn. Nước ta hiện nay thiếu vốn là hiện tượng thường xuyên xảy ra đối với các đơn vị kinh tế, không chỉ riêng đối với hộ sản xuất. Vì vậy, vốn tín dụng ngân hàng đóng vai trò hết sức quan trọng trong quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá. Nhờ có vốn tín dụng các đơn vị kinh tế nói chung và hộ sản xuất nói riêng không những đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh bình thường mà còn mở rộng sản xuất, cải tiến kỹ thuật, áp dụng kỹ thuật mới đảm bảo thắng lợi trong cạnh tranh. 1.2.2.1 Tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn cho hộ sản xuất để duy trì quá trình sản xuất liên tục, góp phần phát triển kinh tế . Với đặc trưng sản xuất kinh doanh của hộ sản xuất cùng với sự chuyên môn hoá sản xuất trong xã hội ngày càng cao, đã dẫn đến tình trạng các hộ sản xuất khi chưa thu hoạch sản phẩm, chưa có hàng hoá để bán thì chưa có thu nhập, nhưng trong khi đó họ vẫn cần tiền để trang trải cho các khoản chi phí sản xuất, mua sắm đổi mới trang thiết bị và rất nhiều khoản chi phí khác. Khi đó các hộ sản xuất cần có sự trợ giúp của tín dụng ngân hàng để có đủ vốn duy trì sản xuất liên tục. Nhờ có sự hỗ trợ về vốn, các hộ sản xuất có thể sử dụng có hiệu quả các nguồn lực sẵn có khác như lao động, tài nguyên để tạo ra sản phẩm cho xã hội, thúc đẩy việc sắp xếp, tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý. 1.2.2.2 Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất. Trong cơ chế thị trường, vai trò tập trung vốn tập trung sản xuất của tín dụng ngân hàng đã thực hiện ở mức độ cao. Bằng cách tập trung vốn vào kinh doanh giúp cho các hộ có điều kiện để mở rộng sản xuất, làm cho sản xuất kinh doanh có hiệu
  19. 7 quả hơn, thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế và đồng thời ngân hàng cũng đảm bảo hạn chế được rủi ro tín dụng. Thực hiện tốt chức năng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, ngân hàng quan tâm đến nguồn vốn đã huy động được để cho hộ sản xuất vay nên sẽ thúc đẩy các hộ sử dụng vốn tín dụng có hiệu quả, tăng nhanh vòng quay vốn, tiết kiệm vốn cho sản xuất và lưu thông. Trên cơ sở đó hộ sản xuất biết phải tập trung vốn như thế nào để sản xuất góp phần tích cực vào quá trình vận động liên tục của nguồn vốn. 1.2.2.3 Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện phát huy các ngành nghề truyền thống, ngành nghề mới, giải quyết việc làm cho ngƣời lao động. Việt Nam là một nước có nhiều làng nghề truyền thống, nhưng chưa được quan tâm và đầu tư đúng mức. Phát huy được làng nghề truyền thống cũng chính là phát huy được nội lực của kinh tế hộ và tín dụng ngân hàng sẽ là công cụ tài trợ cho các ngành nghề mới thu hút, giải quyết việc làm cho người lao động. Từ đó góp phần làm phát triển toàn diện nông, lâm, ngư nghiệp gắn với công nghiệp chế biến nông-lâm-thủy sản, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, mở rộng thương nghiệp, du lịch, dịch vụ ở cả thành thị và nông thôn, đẩy mạnh các hoạt động kinh tế đối ngoại.Do đó, tín dụng ngân hàng là đòn bẩy kinh tế kích thích các ngành nghề kinh tế trong hộ sản xuất phát triển, tạo tiền đề để lôi cuốn các ngành nghề này phát triển một cách nhịp nhàng và đồng bộ. 1.2.2.4 Vai trò của tín dụng ngân hàng về mặt chính trị, xã hội. Tín dụng ngân hàng không những có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế mà còn có vai trò to lớn về mặt xã hội. Thông qua việc cho vay mở rộng sản xuất với hộ sản xuất đã góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao động. Đó là một trong những vấn đề cấp bách hiện nay. Có việc làm, người lao động có thu nhập sẽ hạn chế được những tiêu cực xã hội. Tín dụng ngân hàng thúc đẩy các ngành nghề phát triển, giải quyết việc làm cho lao động thừa ở nông thôn, hạn chế luồng di dân vào thành phố do các ngành nghề phát triển sẽ làm tăng thu nhập cho nông dân, đời sống văn hoá, kinh tế, xã hội tăng lên, khoảng cách giữa nông thôn và thành thị càng xích lại gần nhau hơn, hạn
  20. 8 chế bớt sự phân hoá bất hợp lý trong xã hội, giữ vững an ninh chính trị-xã hội. Ngoài ra tín dụng ngân hàng góp phần thực hiện tốt các chính sách đổi mới của Đảng và Nhà nước, thúc đẩy các hộ sản xuất phát triển nhanh làm thay đổi bộ mặt nông thôn, các tệ nạn xã hội dần được xoá bỏ như: rượu chè, cờ bạc, mê tín dị đoan... nâng cao trình độ dân trí, trình độ chuyên môn của lực lượng lao động. Tóm lại: tín dụng ngân hàng đã đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh tế hộ, mở rộng sản xuất, kinh doanh, mở rộng thêm ngành nghề, khai thác các tiềm năng về lao động, đất đai và các nguồn lực vào sản xuất, tăng sản phẩm cho xã hội và thu nhập cho hộ sản xuất. Ngoài ra còn tạo điều kiện cho kinh tế hộ sản xuất tiếp cận và áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh, từng bước điều tiết sản xuất phù hợp với tín hiệu của thị trường, thúc đẩy các hộ tính toán, hạch toán trong sản xuất kinh doanh, tính toán lựa chọn đối tượng đầu tư để đạt được hiệu quả cao nhất. Tạo nhiều việc làm cho người lao động. Hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi trong nông thôn, hạn chế tình trạng “bán lúa non”..., góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, tăng tính hàng hoá của sản phẩm nông nghiệp trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa 1.2.3 Các hình thức cấp tín dụng đối với hộ sản xuất. 1.2.3.1 Cho vay trực tiếp. Cho vay trực tiếp là quan hệ tín dụng trong đó khách hàng có nhu cầu về vốn giao dịch trực tiếp với ngân hàng để vay vốn và trả nợ. Trong cho vay trực tiếp việc cấp tín dụng có thể tồn tại dưới dạng song phương hoặc đa phương. - Với thể thức cho vay song phương, ngân hàng giải ngân/thu nợ trực tiếp với khách hàng vay. - Với thể thức đa phương, hợp đồng tín dụng có nhiều bên tham gia, trong đó bên thứ 3 (ngoài ngân hàng và khách hàng vay) là những tổ chức có trách nhiệm cung ứng vật tư, hàng hóa thuộc đối tượng vay và tiền vay sẽ được ngân hàng giải ngân để thanh toán trực tiếp cho các tổ chức này. 1.2.3.2 Cho vay bán trực tiếp.  Cho vay theo tổ hợp tác vay vốn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2