intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá của người dân về xây dựng nông thôn mới tại xã Phi Thông, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:146

25
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu đánh giá thực trạng xây dựng NTM theo Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới, mức độ phát triển kinh tế, sản xuất và thu nhập nông hộ; những khó khăn, thuận lợi và đề xuất giải pháp phát triển kinh tế, tăng thu nhập nông hộ, góp phần xây dựng xã Phi Thông, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang đạt chuẩn quốc gia về xã NTM.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá của người dân về xây dựng nông thôn mới tại xã Phi Thông, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ` NGUYỄN THỊ HỒNG LIÊN ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI DÂN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ PHI THÔNG, THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ, TỈNH KIÊN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ HỒNG LIÊN ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI DÂN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ PHI THÔNG, THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ, TỈNH KIÊN GIANG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN TẤN KHUYÊN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “ Đánh giá của người dân về xây dựng nông thôn mới tại xã Phi Thông, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang” là công trình nghiên cứu của bản thân tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Tấn Khuyên. Dữ liệu điều tra và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn là trung thực, chính xác, có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác./. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 12 năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Hồng Liên
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ TÓM TẮT LUẬN VĂN CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ............................................................... 1 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................... 1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................. 3 1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................. 3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 3 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 3 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................... 3 1.5. KẾT CẤU LUẬN VĂN ........................................................................................ 4 CHƯƠNG 2.................................................................................................................... 6 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN .......................................... 6 2.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN .................................................................. 6 2.1.1. Nông thôn ......................................................................................................... 6 2.1.2. Nông thôn mới .................................................................................................. 6 2.2. BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI .............................................. 7 2.3. KINH NGHIỆM XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở MỘT SỐ QUỐC GIA ................................................................................................................................. 9 2.3.1. Xây dựng nông thôn mới tại Trung Quốc ........................................................ 9 2.3.2. Xây dựng nông thôn mới tại Đài Loan ........................................................... 11 2.3.3. Xây dựng nông thôn mới tại Nhật Bản ........................................................... 13
  5. 2.3.4. Xây dựng nông thôn mới tại Hàn Quốc .......................................................... 15 2.4. THỰC TRẠNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI VIỆT NAM ............ 19 2.5. THỰC TRẠNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI TỈNH KIÊN GIANG VÀ THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ .................................................................... 29 2.5.1. Xây dựng nông thôn mới tại Kiên Giang ....................................................... 29 2.5.2. Xây dựng nông thôn mới ở thành phố Rạch Giá ............................................ 31 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 33 CHƯƠNG 3.................................................................................................................. 34 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................. 34 3.1. PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN.............................................................................. 34 3.2. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU ................................................ 36 3.2.1. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 36 3.2.2. Tiến trình nghiên cứu...................................................................................... 37 3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 38 3.3.1. Các căn cứ để nghiên cứu ............................................................................... 38 3.3.2 Phương pháp chọn vùng và mẫu nghiên cứu .................................................. 38 3.3.3. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 41 3.3.4. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu ............................................................. 41 3.3.4.1. Tiến trình thực hiện .................................................................................. 41 3.3.4.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu ...................................................... 42 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 42 CHƯƠNG 4.................................................................................................................. 45 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................................... 45 4.1.BỐI CẢNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở XÃ PHI THÔNG ............... 45 4.1.1. Điều kiện kinh tế............................................................................................. 45 4.1.2. Điều kiện xã hội .............................................................................................. 45 4.1.3. Điều kiện An ninh - Quốc phòng .................................................................. 46
  6. 4.1.4. Xây dựng và củng cố hệ thống chính trị ......................................................... 47 4.2. THỰC TRẠNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ PHI THÔNG ... 48 4.3. MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG CÁC TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI THEO ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI DÂN ............................................................................................. 52 4.3.1. Đánh giá chung của người dân về xây dựng NTM ........................................ 52 4.3.2. Đánh giá của hộ dân về mức độ đáp ứng 19 tiêu chí NTM ............................ 56 4.3.2.1. Quy hoạch và thực hiện quy hoạch .......................................................... 56 4.3.2.2. Giao thông ............................................................................................... 57 4.3.2.3. Thủy lợi ..................................................................................................... 59 4.3.2.4. Điện .......................................................................................................... 59 4.3.2.5. Trường học ............................................................................................... 60 4.3.2.6. Cơ sở chất văn hoá .................................................................................. 61 4.3.2.7. Chợ nông thôn .......................................................................................... 61 4.3.2.8. Bưu điện ................................................................................................... 62 4.3.2.9. Nhà ở dân cư ............................................................................................ 62 4.3.2.10. Thu nhập ................................................................................................ 62 4.3.2.11. Hộ nghèo ................................................................................................ 63 4.3.2.12. Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên .............................................. 66 4.3.2.13. Hình thức tổ chức sản xuất .................................................................... 66 4.3.2.14. Giáo dục ................................................................................................. 67 4.3.2.15. Y tế.......................................................................................................... 68 4.3.2.16. Văn hoá .................................................................................................. 69 4.3.2.17. Môi trường ............................................................................................. 70 4.3.2.18. Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh ....................................... 71 4.3.2.19. An ninh, trật tự xã hội ............................................................................ 72 4.4. PHÂN TÍCH CÁC VẤN ĐỀ, CÂY MỤC TIÊU ............................................... 73 4.4.1. Phân tích Cây vấn đề về nhóm tiêu chí kinh tế-tổ chức sản xuất, xây dựng xã NTM Phi Thông .................................................................................................... 73
  7. 4.4.2. Phân tích cây giải pháp về thu nhập, hộ nghèo, lao động có việc làm thường xuyên, xây dựng thành công xã NTM........................................................... 77 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ............................................................................................ 81 CHƯƠNG 5.................................................................................................................. 82 KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH .................................................................. 82 5.1 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 82 5.2. HÀM Ý CHÍNH SÁCH ....................................................................................... 85 5.2.1. Đối với Trung ương ........................................................................................ 85 5.2.2. Đối với UBND tỉnh Kiên Giang và UBND thành phố Rạch Giá ................... 85 5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................... 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT NTM Nông thôn mới NQ Nghị quyết HTX Hợp tác xã NN & PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn QĐ-TTg Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long BCĐ Ban Chỉ đạo PTNT Phát triển nông thôn KHKT Khoa học kỹ thuật
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Phân bố quan sát nghiên cứu ....................................................................... 40 Bảng 4.1: Nhận xét của hộ dân về chương trình xây dựng NTM ................................ 56 Bảng 4.2: Đánh giá của người dân về lao động có việc làm thường xuyên ................. 66 Bảng 4.3: Đánh giá của người dân về tiêu chí văn hóa và môi trường (%) ................ 69
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Hình 3.1: Sơ đồ phương pháp tiếp cận ......................................................................... 34 Hình 3.2: Sơ đồ tiến trình nghiên cứu........................................................................... 37 Hình 3.3: Bản đồ hành chính thành phố Rạch Giá ....................................................... 39 Hình 3.4: Mô hình Cây vấn đề được thể hiện mô phỏng .............................................. 43 Hình 3.5: Mô hình Cây giải pháp được thể hiện mô phỏng ......................................... 43 Hình 4.1: Nguồn thông tin tuyên truyền về xây dựng nông thôn mới .......................... 53 Hình 4.2: Mức độ biết về xây dựng nông thôn mới...................................................... 54 Hình 4.3: Mức độ người dân được tiếp cận thông tin về xây dựng NTM .................... 54 Hình 4.4: Quan điểm nhân dân về ý kiến xây dựng nông thôn mới ............................. 55 Hình 4.5: Ý kiến nhân dân về quan điểm người dân không phải đóng góp trong xây dựng nông thôn mới ...................................................................................................... 55 Hình 4.6: Đánh giá của hộ dân về mức độ đáp ứng tiêu chí quy hoạch ....................... 57 Hình 4.7: Tỷ lệ và hình thức đóng góp xây dựng giao thông nông thôn ...................... 58 Hình 4.8: Mức độ đáp ứng tiêu chí giao thông và thủy lợi ........................................... 59 Hình 4.9: Mức độ đáp ứng 03 tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa, điện và cơ sở vật chất trường học ..................................................................................................................... 60 Hình 4.10: Mức độ đáp ứng tiêu chí chợ, bưu điện, nhà ở và thu nhập ....................... 62 Hình 4.11: Đánh giá của người dân về số lượng hộ nghèo xã Phi Thông .................... 63 Hình 4.12: Đánh giá của người dân về lý do nghèo của hộ nghèo ............................... 63 Hình 4.13: Ý kiến của người dân về giải pháp giảm hộ nghèo .................................... 64 Hình 4.14: Đánh giá của người dân về đóng góp của hộ nghèo trong XD NTM......... 65 Hình 4.15: Nhận định của người dân hiệu quả hoạt động của HTX, THT .................. 67
  11. Hình 4.16: Loại hình HTX, THT hộ dân tham gia ....................................................... 67 Hình 4.17: Đánh giá của người dân về giáo dục và y tế xã .......................................... 68 Hình 4.18: Đánh giá về ngành nghề gây ô nhiễm môi trường...................................... 70 Hình 4.19: Đánh giá tiêu chí hệ thống chính trị và an ninh trật tự xã hội .................... 72 Hình 4.20: Phân tích Cây vấn đề về nhóm tiêu chí kinh tế-tổ chức sản xuất, xây dựng xã NTM Phi Thông .............................................................................................. 76 Hình 4.21: Phân tích Cây giải pháp thực hiện nhóm tiêu chí kinh tế-tổ chức sản xuất, xây dựng thành công xã NTM Phi Thông ............................................................ 80
  12. TÓM TẮT LUẬN VĂN Xây dựng nông thôn mới đang là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước ta. Cùng với cả nước, tỉnh Kiên Giang trong thời gian qua đã có nhiều cố gắng trong việc thực hiện xây dựng nông thôn mới và bước đầu đạt kết quả khả quan. Được sự quan tâm của thành phố Rạch Giá, việc triển khai thực hiện xây dựng NTM trong thời gian qua ở xã Phi Thông đã đạt 13/19 tiêu chí theo bộ tiêu chí quốc gia về NTM; diện mạo nông thôn có sự đổi mới, đời sống nhân dân được nâng lên; sản xuất đạt hiệu quả, tăng thu nhập; dân trí được cải thiện, hộ nghèo giảm mạnh. Thương mại - dịch vụ chậm phát triển. Giáo dục, dạy nghề, đời sống văn hóa, cảnh quan, môi trường, nhà ở dân cư cải thiện rõ nét,…hệ thống chính trị, an ninh, trật tự xã hội ổn định. Đa số hộ gia đình được khảo sát đồng tình với chủ trương và thực trạng những thành quả đạt được trong xây dựng NTM. Thông qua việc đánh giá thực trạng kết quả thực hiện NTM tại xã Phi Thông, tác giả đã đề ra các chính sách nhằm sớm đưa xã Phi Thông về đích nông thôn mới trước năm 2020.
  13. 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ Đảng và nhà nước ta xác định xây dựng Nông thôn mới là một mục tiêu quan trọng về nông nghiệp, nông dân và nông thôn nhằm phát triển nông nghiệp, nông thôn toàn diện theo hướng hiện đại, hiệu quả bền vững, không ngừng chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho người dân nông thôn. Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp lâu dài, là một chương trình tổng hợp liên quan đến mọi mặt của lĩnh vực nông thôn. Để đưa đất nước phát triển thành một nước công nghiệp đòi hỏi nông nghiệp phải có sự phát triển vượt bậc, cơ giới hóa cao. Trong xây dựng nông thôn mới đòi hỏi phải từng bước hiện đại hóa kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. Phát triển cơ cấu kinh tế hợp lý, chuyển dần theo hướng phát triển dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; an ninh trật tự được giữ vững; các mục tiêu xây dựng nông thôn mới đòi hỏi xây dựng đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng lên. Kiên Giang cũng đã và đang thực hiện xây dựng mô hình nông thôn mới với điều kiện và lợi thế là một tỉnh nằm ở phía Tây Nam của Việt Nam. Toàn tỉnh có 104/118 xã đạt tiêu chí thu nhập và 57/118 xã đạt tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo mới). Đến nay, toàn tỉnh tăng bình quân hơn 8 tiêu chí so với trước khi triển khai chương trình, riêng 35 xã giai đoạn 2011-2015 bình quân đạt 17,3 tiêu chí/xã, tăng 11,8 tiêu chí so với trước khi triển khai. Kết quả thực hiện phân theo nhóm các tiêu chí: 24 xã đạt 19 tiêu chí, 15 xã đạt 15-18 tiêu chí, 66 xã đạt 10-14 tiêu chí và 13 xã đạt từ 06-09 tiêu chí. Kết quả thực hiện 35 xã điểm: Có 21 xã đạt 19 tiêu chí; 07 xã đạt từ 15-18 tiêu chí; 07 xã đạt từ 10-14 tiêu chí. Nhìn chung, qua thực tiễn 5 năm xây dựng nông thôn mới của tỉnh đã có nhiều nổ lực, quyết tâm trong thực hiện 19 tiêu chí nông thôn mới, kết quả có 16 tiêu chí đạt trên 50%.Tuy nhiên công cuộc xây dựng nông thôn mới ở Kiên Giang cơ bản đã đạt được những kết quả quan trọng nhưng bên cạnh đó vẫn còn tồn tại khiếm khuyết và
  14. 2 những khó khăn thách thức đó là: Sản xuất có chuyển biến nhưng chưa đồng bộ, liên kết tiêu thụ sản phẩm chưa nhiều, hiệu quả liên kết “4 nhà” chưa cao, tiêu chí thu nhập và giảm nghèo thiếu bền vững. Môi trường nông thôn bị ô nhiễm và có chiều hướng gia tăng, đến nay chỉ có 33% số xã đạt tiêu chí môi trường. Kinh tế nông thôn và đời sống của một bộ phận dân cư ở vùng sâu vùng xa, bãi ngang ven biển, biên giới, hải đảo còn khó khăn. Xã Phi Thông, Thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang được chọn là một trong 35 xã điểm xây dựng NTM của tỉnh Kiên Giang, xã Phi Thông - là xã duy nhất của thành phố Rạch Giá, có vị trí đặc thù là xã ven đô thị, chiếm 42,37% diện tích thành phố Rạch Giá. Những năm qua, được sự quan tâm đầu tư phát triển của tỉnh và thành phố, kinh tế của xã có bước phát triển, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội được đầu tư từng bước hoàn thiện, tạo ra nhiều việc làm, xoá đói giảm nghèo, đời sống vật chất - tinh thần của nhân dân được nâng lên. Tuy nhiên, quá trình thực hiện xây dựng NTM đã chỉ ra nhiều hạn chế: quá tập trung vào xây dựng cơ sở hạ tầng, chưa có nhiều giải pháp thúc đẩy phát triển sản xuất, cải thiện đời sống nhân dân, hộ nghèo giảm nhưng chưa ổn định, kinh tế tập thể chậm phát triển và chưa tạo nhiều việc làm phi nông nghiệp, thu nhập nông nghiệp thấp, hộ cận nghèo khá cao, thoát nghèo chưa bền vững,…và các tiêu chí đã đạt mức độ chưa cao, còn yếu hoặc không bền vững. Vấn đề đặt ra là làm sao đánh giá được thực trạng việc triển khai thực hiện và mức độ đạt của các tiêu chí; quan trọng nhất là tập trung tổ chức lại sản xuất cho người nông dân, có nhiều giải pháp nâng lên hiệu quả sản xuất, tạo nhiều việc làm phi nông nghiệp và tạo việc làm thường xuyên để giải quyết lao động nông nhàn, tăng thu nhập, thoát nghèo bền vững,…tiến tới xây dựng thành công xã NTM Phi Thông. Xuất phát từ những vấn đề trên tác giả hướng đến đề tài nghiên cứu: “Đánh giá của người dân về xây dựng nông thôn mới tại xã Phi Thông, Thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang”, nhằm góp phần tiếp tục thực hiện xây dựng Chương trình nông thôn mới hiệu quả và nâng cao hơn nữa về chất lượng tại địa phương.
  15. 3 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu đánh giá thực trạng xây dựng NTM theo Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới, mức độ phát triển kinh tế, sản xuất và thu nhập nông hộ; những khó khăn, thuận lợi và đề xuất giải pháp phát triển kinh tế, tăng thu nhập nông hộ, góp phần xây dựng xã Phi Thông, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang đạt chuẩn quốc gia về xã NTM. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Đánh giá mức độ đạt các tiêu chí của xã Phi Thông so với bộ tiêu chí quốc gia về NTM. Phân tích thực trạng nguồn lực của nông hộ xã Phi Thông trong tham gia xây dựng NTM. Phân tích hiện trạng phát triển kinh tế, sản xuất, thu nhập và mức độ đáp ứng của nguồn lực nông hộ đối với nhóm tiêu chí kinh tế, tổ chức sản xuất trong xây dựng NTM. Xác định những thuận lợi, khó khăn, các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất các giải pháp phát triển kinh tế, sản xuất, tăng thu nhập cho nông hộ, góp phần thúc đẩy xây dựng thành công xã NTM Phi Thông. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 1) Hiện trạng và mức độ đáp ứng các tiêu chí NTM của xã Phi Thông ? 2) Thực trạng nguồn lực nông hộ xã Phi Thông có đáp ứng được yêu cầu trong thực hiện 19 tiêu chí xã NTM? 3) Nguồn lực nông hộ có đáp ứng được các tiêu chí trong nhóm tiêu chí kinh tế, tổ chức sản xuất theo bộ tiêu chí quốc gia về NTM? 4) Những vấn đề đặt ra, những thuận lợi, khó khăn, các yếu tố ảnh hưởng và giải pháp thực hiện đạt nhóm tiêu chí kinh tế, tổ chức sản xuất, góp phần xây dựng thành công xã NTM Phi Thông? 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
  16. 4 Mức độ đạt các tiêu chí của xã Phi Thông so với bộ tiêu chí quốc gia về NTM. Nguồn lực nông hộ trong phát triển kinh tế, sản xuất, thu nhập nông hộ và trong tham gia xây dựng NTM trên địa bàn xã Phi Thông. - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi về không gian: Giới hạn trong địa bàn xã Phi Thông, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang. Tập trung nghiên cứu ở 06/6 ấp của xã. + Phạm vi về thời gian: Dữ liệu được thu thập trong khoảng thời gian 5 năm từ 2013-2017. 1.5. KẾT CẤU LUẬN VĂN Tổng thể luận văn bao gồm 5 chương: Chương 1- Giới thiệu: khái quát về bối cảnh nghiên cứu và sự cần thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, kết quả mong đợi. Chương 2 - Cơ sở lý thuyết và nghiên cứu liên quan: các khái niệm, tổng quan về địa điểm nghiên cứu, lược khảo tổng quát các nghiên cứu trước đây, tình hình xây dựng NTM trong và ngoài nước có liên quan, ảnh hưởng đến quá trình chỉ đạo, triển khai, thực hiện xây dựng NTM. Chương 3 - Phương pháp nghiên cứu: mô tả cơ sở lý luận, khung lý thuyết tiếp cận nghiên cứu, phương pháp thu thập và phân tích số liệu. Chương 4 - Kết quả và thảo luận: gồm các nội dung của các mục tiêu nghiên cứu. Phân tích số liệu và thảo luận các kết quả theo trình tự các câu hỏi đã được đặt ra trong quá trình nghiên cứu. Qua phân tích, đánh giá, đề xuất các giải pháp liên quan đến thực hiện nhóm tiêu chí kinh tế - tổ chức sản xuất trong xây dựng NTM xã Phi Thông. Chương 5 - Kết luận và hàm ý chính sách: những kết luận rút ra được từ kết quả nghiên cứu, thảo luận; các đề xuất, kiến nghị nhằm thực hiện đạt nhóm tiêu chí kinh tế - tổ chức sản xuất theo giới hạn nội dung nghiên cứu của đề tài.
  17. 5 Phần cuối luận văn bao gồm: liệt kê tài liệu tham khảo, các phụ lục gồm nội dung phiếu điều tra phỏng vấn KIP, phỏng vấn nông hộ, PRA, kết quả xử lý thống kê bằng phần mềm SPSS…
  18. 6 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN 2.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN 2.1.1. Nông thôn Nông thôn hiện nay vẫn chưa có định nghĩa chuẩn xác về nông thôn. Còn nhiều quan điểm khác nhau cụ thể như có quan điểm cho rằng cần dựa vào chỉ tiêu trình độ phát triển của cơ sở hạ tầng, quan điểm này cho rằng vùng nông thôn có cơ sở hạ tầng không phát triển bằng đô thị. Một quan điểm khác dùng chỉ tiêu mật độ dân cư và số lượng dân trong vùng nhằm để xác định vì cho rằng vùng nông thôn thường có số dân và mật độ dân thấp hơn vùng thành thị. Có ý kiến cho rằng nông thôn là vùng có dân cư làm nông nghiệp là chủ yếu, tức là nguồn sinh kế chính của cư dân trong vùng là từ sản xuất nông nghiệp,… Từ các quan điểm trên cho thấy, khái niệm về nông thôn có tính chất tương đối, thay đổi theo thời gian và theo tiến trình phát triển kinh tế, xã hội của đất nước, trong điều kiện Việt Nam có thể hiểu “nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp cư dân, trong đó có nhiều nông dân. Tập hợp cư dân này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác” (Trường ĐH Nông nghiệp I, 2005). Hay tập hợp các quan điểm có thể khái niệm chung nhất: Nông thôn là vùng sinh sống, làm việc của cộng đồng chủ yếu là nông dân, là nơi có mật độ dân cư thấp, môi trường chủ yếu là thiên nhiên, cơ sở hạ tầng kém phát triển, tiếp cận thị trường và sản xuất hàng hóa thấp (Bộ NN & PTNT, 2013a). Và trong hướng dẫn thực hiện xây dựng NTM thì nông thôn được định nghĩa là phần lãnh thổ được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã (Bộ NN & PTNT, 2013b). 2.1.2. Nông thôn mới
  19. 7 Theo nghị quyết số 26-NQ/TW thì NTM là nông thôn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường. Đặc trưng của nông thôn mới: Theo cuốn “ Sổ tay hướng dẫn xây dựng nông thôn mới” (Nhà xuất bản Lao động 2010) thì “đặc trưng của nông thôn mới ở thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa, trong giai đoạn 2010 - 2020, bao gồm các đặc điểm như kinh tế phát triển, trong đó đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn được nâng cao. Nông thôn phải được phát triển theo quy hoạch, có kết cấu hạ tầng hiện đại, môi trường sinh thái được bảo vệ; Dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát huy; An ninh tốt, quản lý dân chủ; Chất lương hệ thống chính trị được nâng cao”. 2.2. BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Các tiêu chí liên quan đến Đề tài: căn cứ Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009, Chính phủ đã quy định cách giải thích các tiêu chí xây dựng NTM; Quyết định số 342/QĐ -TTg, ngày 20/2/2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về NTM và Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT, ngày 04/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về NTM, các tiêu chí: Thu nhập: Thu nhập ở đây được hiểu là thu nhập bình quân đầu người trong năm. Đây là toàn bộ số tiền và giá trị hiện vật sau khi trừ chi phí sản xuất trong năm của hộ chia đều cho số thành viên trong hộ. Thu nhập của hộ gia đình có được từ sản xuất nông nghiệp và sản xuất phi nông nghiệp,… sau khi đã trừ chi phí sản xuất và thuế, các chi phí khác (nếu có); thu từ tiền công, tiền lương làm việc trong sản xuất nông nghiệp và phi nông nghiệp trong và ngoài địa bàn xã; thu từ quà biếu,
  20. 8 lãi tiết kiệm,…Các khoản thu không tính vào thu nhập như: các khoản trợ cấp xã hội, hỗ trợ tiền điện, rút tiền tiết kiệm, thu nợ, bán tài sản, vay nợ, tạm ứng. Xã được công nhận đạt tiêu chí thu nhập khi có mức thu nhập bình quân đầu người/năm của xã đạt mức tối thiểu trở lên theo quy định của vùng. Cụ thể vùng ĐBSCL: năm 2012 phải đạt tối thiểu 20 triệu đồng/người/năm, năm 2014 đạt 27 triệu và năm 2015 là 29 triệu đồng (Bộ NN & PTNT, 2013b). Hộ nghèo: Hộ nghèo nông thôn được hiểu là hộ có mức thu nhập bình quân đầu người so chuẩn hộ nghèo được Thủ tướng Chính phủ quy định áp dụng cho từng giai đoạn. Bộ NN & PTNN cũng đã quy định, xã được coi là đạt tiêu chí hộ nghèo khi có tỷ lệ hộ nghèo của xã ở dưới mức tối thiểu theo quy định của vùng (Bộ NN & PTNT, 2013b). Chuẩn nghèo được quy định tại Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 30/1/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011- 2015. Theo đó, hộ nghèo là hộ có thu nhập từ 400.000 đồng/người/tháng trở xuống đối với khu vực nông thôn và 500.000 đồng/người/tháng trở xuống ở khu vực thành thị. Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên: Lao động có việc làm thường xuyên là người trong độ tuổi lao động, hộ khẩu thường trú tại xã, có khả năng lao động, thời gian làm việc bình quân 20 ngày/tháng trở lên trong năm. Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên được tính bằng phần trăm giữa số người lao động có việc làm thường xuyên trong tổng số dân trong độ tuổi lao động. Bộ NN&PTNT cũng đã quy định, xã đạt tiêu chí này khi tỷ lệ đạt 90% trở lên (Bộ NN & PTNT, 2013b). Hình thức tổ chức sản xuất: Trên địa bàn xã phải có ít nhất 01 hợp tác xã hoặc tổ hợp tác có đăng ký, hoạt động đạt hiệu quả trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo luật, qui định của Nhà nước (Bộ NN & PTNT, 2013b): HTX hoạt động có hiệu quả khi: được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật hợp tác xã năm 2013; tổ chức được ít nhất 01 loại dịch vụ cơ bản, thiết yếu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2