intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:111

24
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu lý luận về năng lực cạnh tranh của các NHTM; đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam trên cơ sở so sánh với các NHTM khác; đồng thời từ mô hình lý thuyết để tìm ra các yếu tố đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam và tiến hành khảo sát thông qua bảng câu hỏi phỏng vấn và nghiên cứu định lượng; đề xuất giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------- TẠ THÚY VÂN ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------- TẠ THÚY VÂN ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM Chuyên ngành : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.TRẦM THỊ XUÂN HƢƠNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM” là kết quả học tập, nghiên cứu độc lập, nghiêm túc của tôi. Các số liệu sử dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả Tạ Thúy Vân
  4. ii MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ HÌNH VẼ LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................................ 3 1.1 Cạnh tranh và năng lực cạnh tranh NHTM ........................................................ 3 1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh ................................................... 3 1.1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh ..................................................................... 3 1.1.1.2 Năng lực cạnh tranh ............................................................................ 4 1.1.2 Đặc điểm cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng.................................................. 7 1.1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM ............................ 7 1.2 Các mô hình, lý thuyết đánh giá năng lực cạnh tranh ........................................ 9 1.2.1 Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter ............................................... 9 1.2.2 Lý thuyết cạnh tranh của Victor Smith ............................................................ 12 1.3 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng ............................... 13 1.3.1 Năng lực tài chính ............................................................................................ 13 1.3.2 Sản phẩm, dịch vụ ............................................................................................ 14 1.3.3 Năng lực quản trị .............................................................................................. 15 1.3.4 Năng lực công nghệ .......................................................................................... 15 1.3.5 Chất lƣợng nguồn nhân lực .............................................................................. 16 1.4 Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số ngân hàng thế giới đối với NHTM Việt Nam ............................................................................... 16 1.4.1 Bài học kinh nghiệm từ tập đoàn CitiGroup..................................................... 16 1.4.2 Bài học kinh nghiệm từ ngân hàng HSBC ....................................................... 18 1.4.3 Bài học kinh nghiệm từ ngân hàng Bank of American .................................... 19 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.......................................................................................... 21 CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ................................................................ 22
  5. iii 2.1 Tổng quan về NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam ........................................ 22 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ................................................................... 22 2.1.2 Cơ cấu tổ chức .................................................................................................. 24 2.2 Thực trạng năng lực cạnh tranh của NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam ...... 26 2.2.1 Năng lực tài chính ............................................................................................ 26 2.2.1.1 Quy mô vốn chủ sở hữu ................................................................................ 26 2.2.1.2 Hệ số an toàn vốn .......................................................................................... 26 2.2.1.3 Chất lƣợng tài sản ......................................................................................... 27 2.2.1.4 Khả năng sinh lời .......................................................................................... 28 2.2.2 Sản phẩm, dịch vụ ............................................................................................ 28 2.2.2.1 Hoạt động huy động vốn ............................................................................... 28 2.2.2.2 Hoạt động tín dụng ........................................................................................ 29 2.2.2.3 Hoạt động dịch vụ ngân hàng ....................................................................... 32 2.2.3 Năng lực quản trị .............................................................................................. 35 2.2.4 Năng lực công nghệ ......................................................................................... 36 2.2.5 Chất lƣợng nguồn nhân lực .............................................................................. 37 2.3 Đánh giá năng lực cạnh tranh của Vietcombank bằng mô hình 5 áp lực của Michael Porter... ............................................................................................. 37 2.3.1 Áp lực cạnh tranh từ các đối thủ tiềm ẩn ....................................................... 37 2.3.2 Áp lực cạnh tranh nội bộ ngành ...................................................................... 38 2.3.3. Áp lực cạnh tranh từ sản phẩm thay thế .......................................................... 45 2.3.4 Áp lực cạnh tranh từ nhà cung cấp.................................................................. 45 2.3.5 Áp lực cạnh tranh từ khách hàng ..................................................................... 46 2.4 Nghiên cứu định lƣợng năng lực cạnh tranh của Vietcombank dựa theo lý thuyết của Vicor Smith ................................................................................... 47 2.4.1 Thiết kế nghiên cứu .......................................................................................... 47 2.4.1.1 Nghiên cứu sơ bộ ........................................................................................ 47 2.4.1.2 Hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu áp dụng cho nghiên cứu chính thức. ........ 48 2.4.2 Nghiên cứu định lƣợng ..................................................................................... 49 2.4.2.1 Thang đo và mẫu nghiên cứu ....................................................................... 49
  6. iv 2.4.2.2 Phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ..................................................... 52 2.4.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA .................................................................. 57 2.4.2.4 Phân tích mô hình hồi quy tuyến tính bội ...................................................... 60 2.4.2.5 Giải thích kết quả các biến ............................................................................ 63 2.5 Phân tích ma trận SWOT của Vietcombank ........................................... 65 2.5.1 Điểm mạnh ...................................................................................... 65 2.5.2 Điểm yếu ......................................................................................... 66 2.5.3 Cơ hội….. ........................................................................................ 67 2.5.4 Thách thức ...................................................................................... 67 2.6 Những tồn tại hạn chế và nguyên nhân .................................................. 68 2.6.1 Những tồn tại hạn chế ........................................................................ 68 2.6.2 Nguyên nhân của những hạn chế ..................................................... 69 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.......................................................................................... 70 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NHTMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM .......................................................... 71 3.1 Định hƣớng chiến lƣợc phát triển Vietcombank .............................................. 71 3.1.1 Định hƣớng chiến lƣợc của Vietcombank đến 2020 ........................................ 71 3.1.2 Định hƣớng phát triển kinh doanh ................................................................... 71 3.2 Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Vietcombank ................. 74 3.2.1 Nhóm giải pháp nâng cao năng lực marketing ............................................. 74 3.2.2 Nhóm giải pháp nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ................................. 74 3.2.3 Nhóm giải pháp nâng cao thƣơng hiệu VCB ............................................... 75 3.2.4 Nhóm giải pháp nâng cao năng lực tài chính ............................................... 76 3.2.5 Nhóm giải pháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ .............................................. 76 3.2.6 Nhóm giải pháp đa dạng hóa sản phẩm ........................................................ 77 3.2.7 Nhóm giải pháp nâng cao năng lực công nghệ ............................................. 78 3.2.8 Nhóm giải pháp nâng cao năng lực quản trị................................................... 79 3.3 Một số kiến nghị đối với chính phủ và NHNN ................................................ 80 3.3.1. Hoàn thiện hệ thống giám sát ngân hàng. ....................................................... 80 3.3.2. Hoàn thiện môi trƣờng pháp lý. ...................................................................... 81
  7. v KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................ 83 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1. Agribank, ARG: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam 2. ACB: Ngân hàng TMCP Á Châu 3. BIDV: Ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam 4. CTG: Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam 5. DNNN: Doanh nghiệp nhà nƣớc 6. DNVVN: Doanh nghiệp vừa và nhỏ 7. ĐVCNT: Đơn vị chấp nhận thẻ 8. EIB: Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam 9. HĐQT: Hội đồng quản trị 10. MBB: Ngân hàng TMCP Quân Đội 11. NHNN: Ngân hàng nhà nƣớc 12. NHTM: Ngân hàng thƣơng mại 13. NHTMNN: Ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc 14. NHTMCP: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần 15. NLCT: Năng lực cạnh tranh 16. SHB: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội 17. TCTD: Tổ chức tín dụng 18. Vietcombank, VCB: Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Danh sách các cổ đông chính của Vietcombank Bảng 2.2: Danh sách các công ty có liên quan của Vietcombank Bảng 2.3: Chất lƣợng tài sản có của Vietcombank Bảng 2.4: Doanh số mua bán ngoại tệ của Vietcombank Bảng 2.5: Doanh số kinh doanh thẻ của Vietcombank Bảng 2.6: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha biến năng lực tài chính Bảng 2.7: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha biến sản phẩm Bảng 2.8: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha biến chất lƣợng dịch vụ Bảng 2.9: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha biến thƣơng hiệu Bảng 2.10: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha biến nguồn nhân lực Bảng 2.11: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha biến năng lực quản trị Bảng 2.12: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha biến năng lực công nghệ Bảng 2.13: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha biến năng lực marketing Bảng 2.14: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha biến phụ thuộc Bảng 2.15: Kết quả phân tích nhân tố các biến độc lập Bảng 2.16: Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc Bảng 2.17: Hệ số hồi quy của phƣơng trình Bảng 2.18: Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội Bảng 2.19: Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội (ANOVA)
  10. viii DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ Hình 1.1: Mô hình 5 lực lƣợng cạnh tranh Đồ thị 2.1: Biểu đồ tỷ lệ sở hữu các cổ đông của Vietcombank Đồ thị 2.2: Vốn chủ sở hữu Vietcombank từ năm 2010 đến 30/06/2013 Đồ thị 2.3: Hệ số an toàn vốn tối thiểu Vietcombank từ năm 2010 đến 2012 Đồ thị 2.4: Lợi nhuận trƣớc thuế và sau thuế Vietcombank từ năm 2010 đến 30/06/2013 Đồ thị 2.5: Số liệu huy động vốn của Vietcombank từ năm 2010 đến 30/06/2013 Đồ thị 2.6: Số liệu dƣ nợ tín dụng của Vietcombank từ năm 2010 đến 30/06/2013 Đồ thị 2.7: Số liệu thanh toán XNK của Vietcombank qua các năm Đồ thị 2.8: Số liệu vốn chủ hữu của 10 NHTM Việt Nam năm 2012 Đồ thị 2.9: Số liệu tổng tài sản 10 NHTM Việt Nam qua các năm Đồ thị 2.10: Số liệu tốc độ tăng trƣởng huy động vốn 10 NHTM Việt Nam qua các năm. Đồ thị 2.11: Thị phần huy động vốn các NHTM thời điểm 30/06/2013 Đồ thị 2.12: Dƣ nợ tín dụng cho nền kinh tế của 10 NHTM qua các năm. Đồ thị 2.13: Thị phần tín dụng các NHTM thời điểm 30/06/2013 Đồ thị 2.14: Dƣ nợ xấu 10 NHTM qua các năm Đồ thị 2.15: Thị phần lợi nhuận 10 NHTM năm 2012 Hình 2.16: Mô hình đề xuất các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của Vietcombank theo lý thuyết của Victor Smith Hình 2.17: Mô hình nghiên cứu chính thức
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay hội nhập kinh tế quốc tế đang là xu hƣớng tất yếu. Đối với ngành tài chính ngân hàng, hội nhập kinh tế quốc tế tạo động lực thúc đẩy công cuộc đổi mới và cải cách hệ thống ngân hàng Việt Nam; mở rộng cơ hội trao đổi hợp tác quốc tế giữa các ngân hàng thƣơng mại trong hoạt động kinh doanh tiền tệ. Qua đó các ngân hàng Việt Nam có điều kiện tranh thủ về vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý và phát huy lợi thế so sánh của mình để theo kịp yêu cầu cạnh tranh quốc tế và mở rộng thị trƣờng ra nƣớc ngoài. Tuy nhiên, các ngân hàng Việt Nam cũng gặp phải thách thức to lớn trong cạnh tranh với các ngân hàng trong nƣớc và với ngân hàng nƣớc ngoài. Trong môi trƣờng cạnh tranh gay gắt hiện nay, Vietcombank cần phải làm gì để phát triển bền vững trong xu thế hội nhập và giữ đƣợc vị thế của một trong những ngân hàng hàng đầu ở Việt Nam cũng nhƣ đạt mục tiêu trở thành một tập đoàn tài chính đa năng, có quy mô tầm cỡ trong khu vực. Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi đã chọn đề tài: “Đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu của mình với hy vọng nâng cao năng lực cạnh tranh giúp Vietcombank ngày càng lớn mạnh. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Đề tài nghiên cứu làm rõ các vấn đề sau: - Lý luận về năng lực cạnh tranh của các NHTM - Đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam trên cơ sở so sánh với các NHTM khác; đồng thời từ mô hình lý thuyết để tìm ra các yếu tố đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam và tiến hành khảo sát thông qua bảng câu hỏi phỏng vấn và nghiên cứu định lƣợng . - Đề xuất giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam.
  12. 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: năng lực cạnh tranh của NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: + Không gian: Toàn bộ hệ thống Vietcombank trong mối tƣơng quan so sánh với với các NHTM khác. + Thời gian: Từ năm 2010 đến 30/06/2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh. - Nghiên cứu định tính kết hợp với định lƣợng sử dụng phần mềm SPSS 19.00 đo lƣờng các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của Vietcombank 5. Kết cấu của luận văn - Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của NHTM. - Chƣơng 2: Đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam. - Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam.
  13. 3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Cạnh tranh và năng lực cạnh tranh NHTM 1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh 1.1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh Cạnh tranh là một khái niệm đƣợc sử dụng thƣờng xuyên trong lý thuyết kinh tế. Song cạnh tranh là một hiện tƣợng có tính đa dạng và đa nghĩa nên ngƣời ta vẫn chƣa tìm đƣợc một nghĩa thống nhất cho khái niệm này. Do vậy tùy theo quan điểm nghiên cứu, cạnh tranh có các khái niệm khác nhau. Đứng trên quan điểm ngƣời bán, Paul Samuelson định nghĩa: “Cạnh tranh là sự kình địch giữa các doanh nghiệp với nhau để giành khách hàng, thị trƣờng”. Chú trọng hơn đến tích chất cạnh tranh và phƣơng pháp cạnh tranh, Giáo sƣ Tôn Thất Nguyễn Thiêm cho rằng: “Cạnh tranh trên thƣơng trƣờng phải là cạnh tranh lành mạnh, cạnh tranh không phải để diệt trừ đối thủ của mình mà là để đem lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao hơn hoặc/và mới lạ hơn để khách hàng lựa chọn mình chứ không phải đối thủ của mình”. Theo K. Marx: “Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà tƣ bản nhằm dành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu dùng hàng hóa để thu đƣợc lợi nhuận siêu ngạch. Nghiên cứu sâu về sản xuất hàng hóa tƣ bản chủ nghĩa và cạnh tranh tƣ bản chủ nghĩa Marx đã phát hiện ra quy luật cơ bản của cạnh tranh tƣ bản chủ nghĩa là quy luật điều chỉnh tỷ suất lợi nhuận bình quân, và qua đó hình thành nên hệ thống giá cả thị trƣờng. Quy luật này dựa trên những chênh lệch giữa giá cả chi phí sản xuất và khả năng có thể bán hàng hoá dƣới giá trị của nó nhƣng vẫn thu đƣợc lợi nhuận. Theo từ điển kinh doanh (xuất bản năm 1992 ở Anh) thì cạnh tranh trong cơ chế thị trƣờng đƣợc định nghĩa là “Sự ganh đua, sự kình địch giữa các nhà kinh doanh nhằm giành tài nguyên sản xuất cùng một loại hàng hoá về phía mình”. Các tác giả trong cuốn “Các vấn đề pháp lý về thể chế và chính sách cạnh tranh kiểm soát độc quyền kinh doanh, thuộc sự án VIE/97/016” thì cho: cạnh tranh
  14. 4 có thể đƣợc hiểu là sự ganh đua giữa các doanh nghiệp trong việc giành một số nhân tố sản xuất hoặc khách hàng nhằm nâng cao vị thế của mình trên thị trƣờng, để đạt đựơc một mục tiêu kinh doanh cụ thể, ví dụ nhƣ lợi nhuận, doanh số hoặc thị phần. Cạnh tranh trong một môi trƣờng nhƣ vậy đồng nghĩa với ganh đua. Từ các định nghĩa trên có thể tiếp cận về cạnh tranh nhƣ sau:  Cạnh tranh là cố gắng nhằm giành lấy phần hơn, phần thắng về mình trong môi trƣờng cạnh tranh.  Phải có nhiều chủ thể cùng nhau tham gia cạnh tranh: đó là các chủ thể có cùng các mục đích, mục tiêu và kết quả phải giành giật, tức là phải có một đối tƣợng mà chủ thể cùng hƣớng đến chiếm đoạt.  Việc cạnh tranh phải đƣợc diễn ra trong một môi trƣờng cạnh tranh cụ thể, đó là các ràng buộc chung mà các chủ thể tham gia cạnh tranh phải tuân thủ. Cạnh tranh trong các NHTM là một quy luật tất yếu mà các ngân hàng đều phải thực hiện để tồn tại và phát triển. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này, cạnh tranh trong các NHTM là sự ganh đua hợp pháp, sự đấu tranh gay gắt giữa các NHTM nhằm đạt đƣợc các mục tiêu cụ thể nhƣ thị phần, lợi nhuận, vốn, nhân lực hay đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh. Cạnh tranh không phải là sự triệt tiêu lẫn nhau của các chủ thể tham gia, mà cạnh tranh là động lực cho sự phát triển của các NHTM. Cạnh tranh góp phần cho sự tiến bộ của khoa học, cạnh tranh giúp cho các chủ thể tham gia biết quý trọng hơn những cơ hội và lợi thế mà mình có đƣợc, cạnh tranh mang lại sự phồn thịnh cho đất nƣớc… Thông qua cạnh tranh các chủ thể tham gia xác định cho mình những điểm mạnh, điểm yếu cùng với những cơ hội và thách thức trƣớc mắt và trong tƣơng lai, để từ đó có những hƣớng đi có lợi nhất cho mình khi tham gia vào quá trình cạnh tranh. 1.1.1.2 Năng lực cạnh tranh Khái niệm NLCT đƣợc đề cập đầu tiên ở Mỹ vào đầu những năm 1990. Theo Aldington Report (1985): “Doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh là doanh nghiệp có thể sản xuất sản phẩm và dịch vụ với chất lƣợng vƣợt trội và giá cả thấp hơn các
  15. 5 đối thủ khác trong nƣớc và quốc tế. Khả năng cạnh tranh đồng nghĩa với việc đạt đƣợc lợi ích lâu dài của doanh nghiệp và khả năng đảm bảo thu nhập cho ngƣời lao động và chủ doanh nghiệp”. Năm 1988, Bộ thƣơng mại và Công nghiệp Anh đƣa ra định nghĩa “Đối với doanh nghiệp, NLCT là khả năng sản xuất đúng sản phẩm, xác định đúng giá cả và vào đúng thời điểm. Điều đó có nghĩa là đáp ứng nhu cầu khách hàng với hiệu suất và hiệu quả hơn các doanh nghiệp khác”. NLCT có bốn cấp độ khác nhau: cấp quốc gia, cấp ngành, cấp doanh nghiệp và NLCT của sản phẩm hàng hóa. Đứng ở góc độ vĩ mô: “NLCT của một quốc gia là khả năng nền kinh tế quốc dân đạt đƣợc và duy trì mức tăng trƣởng cao trên cơ sở các chính sách, thể chế bền vững tƣơng đối và các đặc trƣng kinh tế khác”, theo diễn đàn kinh tế thế giới (WEF) (1997). Đứng ở góc độ vi mô hơn: NLCT của doanh nghiệp là khả năng doanh nghiệp tạo ra đƣợc lợi thế cạnh tranh, có khả năng tạo ra năng suất và chất lƣợng cao hơn đối thủ cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững. NLCT là khả năng tồn tại trong kinh doanh và đạt đƣợc một số kết quả mong muốn dƣới dạng lợi nhuận, giá cả, lợi tức hoặc chất lƣợng các sản phẩm cũng nhƣ năng lực của nó để khai thác các cơ hội thị trƣờng hiện tại và làm nảy sinh thị trƣờng mới. NLCT của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi nhuận ngày càng cao. Có nhiều quan niệm về năng lực cạnh tranh của NHTM, có thể phát biểu nhƣ sau:  Tác giả Đỗ Thị Minh Đức trong bài viết “Đánh giá NLCT của các NHTM Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế” đã đƣa ra khái niệm năng lực cạnh tranh của các NHTM nhƣ sau: “Năng lực cạnh tranh của một NHTM là khả năng tạo ra và sử dụng có hiệu quả các lợi thế so sánh để giành thắng lợi trong quá trình cạnh tranh với NHTM khác”. Nhƣ vậy đây là một yếu tố năng động, luôn đƣợc đặt trong sự phát triển liên tục. Các lợi thế so sánh (hiện có và đƣợc tạo ra) chỉ là những yếu tố tiềm năng, điều quan trọng là những yếu tố này phải đƣợc sử dụng một cách hợp lý, có hiệu quả, đồng
  16. 6 thời phải luôn đầu tƣ nhằm duy trì và tăng cƣờng thêm năng lực một cách bền vững.  Trong tác phẩm “Năng lực cạnh tranh của các NHTM trong xu thế hội nhập”, PGS.TS Nguyễn Thị Quy cho rằng: “NLCT của một ngân hàng là khả năng ngân hàng đó tạo ra, duy trì và phát triển những lợi thế nhằm duy trì và mở rộng thị phần; đạt đƣợc mức lợi nhuận cao hơn mức trung bình của ngành và liên tục tăng đồng thời đảm bảo sự hoạt động an toàn và lành mạnh, có khả năng chống đỡ và vƣợt qua những biến động bất lợi của môi trƣờng kinh doanh”. Với khái niệm này thì PGS.TS Nguyễn Thị Quy đã đề cập đến năng lực nội tại của một ngân hàng thƣơng mại và mối quan hệ của nó với sự phát triển của ngành ngân hàng trên cơ sở tận dụng đƣợc lợi thế của mình nhằm đạt đƣợc lợi nhuận cao hơn. Mặt khác khái niệm trên cũng thể hiện sự linh hoạt trong chiến lƣợc cạnh tranh của NHTM khi thích nghi và tận dụng những thay đổi của môi trƣờng kinh doanh.  Theo Tạp Chí Phát Triển Kinh Tế số 223, tháng 5 năm 2009, “NLCT của NHTM là khả năng mà do chính ngân hàng tạo ra trên cơ sở duy trì và phát triển những lợi thế vốn có, nhằng củng cố và mở rộng thị phần; gia tăng lợi nhuận và có khả năng chống đỡ và vƣợt qua những biến động bất lợi của môi trƣờng kinh doanh”.  Cũng có quan niệm cho rằng: NLCT của các NHTM đƣợc hiểu là khả năng tạo lập, duy trì lợi nhuận và thị phần trên cơ sở đa dạng và nâng cao chất lƣợng tiện ích các dịch vụ tài chính ngân hàng.  NLCT của NHTM là khả năng tạo ra và sử dụng có hiệu quả các lợi thế so sánh để giành thắng lợi trong quá trình cạnh tranh với các NHTM khác  Hay là: Năng lực cạnh tranh của NHTM là khả năng mà do chính ngân hàng tạo ra trên cơ sở duy trì và phát triển những lợi thế vốn có, nhằm củng cố và mở rộng thị phần; gia tăng lợi nhuận và có khả năng chống đỡ và vƣợt qua những biến động bất lợi của môi trƣờng kinh doanh.
  17. 7 Từ những quan điểm trên, theo tác giả: “NLCT của một NHTM là khả năng tạo ra, sử dụng và duy trì lợi thế của mình so với đối thủ cạnh tranh, nhằm đứng vững và phát triển trong môi trƣờng kinh doanh luôn thay đổi”. Nó bao gồm các yếu tố nội tại và ngoại sinh của ngân hàng tác động đến chiến lƣợc cạnh tranh của ngân hàng đó. Từ đó có thể tận dụng các cơ hội trên cơ sở phát huy lợi thế của mình, đồng thời cũng khắc phục, hạn chế những tác động tiêu cực của môi trƣờng kinh doanh đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 1.1.2. Đặc điểm cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng Giống nhƣ bất cứ loại hình đơn vị nào trong kinh tế thị trƣờng, các NHTM trong kinh doanh luôn phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt. Tuy nhiên so với sự cạnh tranh của các tổ chức kinh tế khác, cạnh tranh giữa các NHTM có những đặc trƣng nhất định. Một là, NHTM kinh doanh trong lĩnh tài chính rất nhạy cảm, chịu tác động bởi nhiều nhân tố về kinh tế, chính trị, xã hội, tâm lý, truyền thống văn hóa… mỗi một nhân tố có sự thay đổi dù là nhỏ nhất cũng đều tác động rất nhanh chóng và mạnh mẽ đến môi trƣờng kinh doanh chung. Do đó, tại tất cả các nƣớc, hoạt động của hệ thống ngân hàng luôn có sự giám sát chặt chẽ của Ngân hàng trung ƣơng để tránh cho các ngân hàng có sự hoạt động mạo hiểm và tác động dây chuyền đến nguy cơ đổ vỡ của thị trƣờng tài chính – tiền tệ làm suy sụp toàn bộ nền kinh tế. Bản thân các ngân hàng cạnh tranh trong sự ganh đua nhƣng cũng có sự hợp tác với nhau nhằm hƣớng tới một môi trƣờng lành mạnh để tránh rủi ro hệ thống. Hai là, cạnh tranh ngân hàng thông qua thị trƣờng có sự can thiệp gián tiếp và thƣờng xuyên của Ngân hàng trung ƣơng của mỗi quốc gia hoặc của khu vực. Ba là, cạnh tranh ngân hàng phụ thuộc mạnh mẽ vào các yếu tố bên ngoài ngân hàng nhƣ môi trƣờng kinh doanh, doanh nghiệp, dân cƣ, tập quán dân tộc, hạ tầng cơ sở… Bốn là, cạnh tranh ngân hàng nằm trong vùng ảnh hƣởng thƣờng xuyên của thị trƣờng tài chính quốc tế. 1.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM
  18. 8 Nhân tố khách quan, có bốn nhân tố ảnh hƣởng đến NLCT của một NHTM:  NHTM mới tham gia thị trƣờng với những lợi thế quan quan trọng nhƣ mở ra những tiềm năng mới, có động cơ và ƣớc vọng giành đƣợc thị phần, đã tham khảo từ các NHTM đang hoạt động, có đƣợc những thống kê đầy đủ và dự báo về thị trƣờng … Nhƣ vậy bất kể thực lực của NHTM mới là thế nào, thì các NHTM hiện tại đã thấy một mối đe dọa về khả năng thị phần bị chia sẻ, ngoài ra các NHTM mới có những kế sách và sức mạnh mà các NHTM hiện tại chƣa thể có thông tin và chiến lƣợc ứng phó.  Các đối thủ NHTM hiện tại. Đây là những mối lo thƣờng trực của các NHTM trong kinh doanh. Đối thủ cạnh tranh ảnh hƣởng đến chiến lƣợc hoạt động kinh doanh của NHTM trong tƣơng lai. Ngoài ra, sự có mặt của các đối thủ cạnh tranh thúc đẩy ngân hàng phải thƣờng xuyên quan tâm đổi mới công nghệ, nâng cao chất lƣợng dịch vụ cung ứng để chiến thắng trong cạnh tranh.  Sức ép từ phía khách hàng. Một trong những đặc điểm quan trọng của ngành ngân hàng là tất cả các cá nhân, tổ chức kinh doanh sản xuất tiêu dùng, thậm chí là các ngân hàng khác cũng đều có thể vừa là ngƣời mua các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, vừa là ngƣời bán sản phẩm dịch vụ cho ngân hàng. Những ngƣời bán sản phẩm thông qua các hình thức gửi tiền, lập tài khoản giao dịch hay cho vay đều có mong muốn là nhận đƣợc một lãi suất cao; trong khi đó, những ngƣời mua sản phẩm (vay vốn) lại muốn mình chỉ phải trả một chi phí vay vốn nhỏ hơn thực tế. Nhƣ vậy, ngân hàng sẽ phải đối mặt với sự mâu thuẫn giữa hoạt động tạo lợi nhuận có hiệu quả và giữ chân đƣợc khách hàng cũng nhƣ có đƣợc nguồn vốn thu hút rẻ nhất có thể. Điều này đặt ra cho ngân hàng nhiều khó khăn trong định hƣớng cũng nhƣ phƣơng thức hoạt động trong tƣơng lai.  Sự xuất hiện của các dịch vụ mới. Sự ra đời ồ ạt của các tổ chức tài chính trung gian đe dọa lợi thế của các NHTM khi cung cấp các dịch vụ tài chính mới cũng nhƣ các dịch vụ truyền thống vốn vẫn do các NHTM đảm
  19. 9 nhiệm. Các trung gian này cung cấp cho khách hàng những sản phẩm mang tính khác biệt và tạo cho ngƣời mua sản phẩm có cơ hội lựa chọn đa dạng hơn, thị trƣờng ngân hàng mở rộng hơn. Điều này tất yếu sẽ tác động làm giảm đi tốc độ phát triển của các NHTM, thị phần suy giảm. Ngày nay, ngƣời ta cho rằng, khi các NHTM mạnh lên nhờ sự rèn luyện trong cạnh tranh, thì hệ thống NHTM sẽ mạnh hơn và có sức đàn hồi tốt hơn sau các cú sốc của nền kinh tế. Nhân tố chủ quan: bên cạnh các nhân tố khách quan tác động đến năng lực cạnh tranh của các NHTM, trên thực tế, nhóm các nhân tố thuộc về nội tại của hệ thống NHTM cũng ảnh hƣởng rất lớn đến năng lực cạnh tranh của các ngân hàng này. Chúng bao gồm: năng lực điều hành của ban lãnh đạo ngân hàng, quy mô vốn và tình hình tài chính của NHTM, công nghệ cung ứng dịch vụ ngân hàng, chất lƣợng nhân viên ngân hàng, cấu trúc tổ chức, danh tiếng và uy tín của NHTM. 1.2. Các mô hình, lý thuyết đánh giá năng lực cạnh tranh 1.2.1. Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter Mô hình cạnh tranh hoàn hảo giả thiết rằng tỷ suất lợi nhuận và mức độ rủi ro là cân bằng giữa các doanh nghiệp và giữa các ngành trong nền kinh tế. Tức là các doanh nghiệp hoạt động trong bất cứ ngành của nền kinh tế nào cũng đều có tỷ suất lợi nhuận tiềm năng và mức độ rủi ro nhƣ nhau do cơ chế tự điều tiết của cạnh tranh. Các doanh nghiệp trong môi trƣờng có mức lợi nhuận thấp và độ rủi ro cao sẽ tìm có xu hƣớng rút lui và tìm đến ngành có tiềm năng lợi nhuận cao hơn và ít rủi ro hơn. Tuy nhiên, nhiều mô hình nghiên cứu gần đây lại khẳng định các ngành kinh doanh khác nhau có khả năng sinh lợi khác nhau, sự khác biệt này có nguyên nhân từ các đặc tính cấu trúc của ngành. Ví dụ các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ viễn thông có tỷ suất lợi nhuận khác với các công ty xây dựng hay các công ty chế biến thực phẩm. Michael Porter đã cung cấp cho chúng ta một mô hình phân tích cạnh tranh theo đó một ngành kinh doanh chịu ảnh hƣởng bởi năm lực lƣợng cơ bản và đƣợc gọi là mô hình năm lực lƣợng cạnh
  20. 10 tranh. Theo Porter, các điều kiện cạnh tranh trong một ngành phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Trong số các yếu tố này, ngoài các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau trong nội bộ ngành, còn các nhân tố khác nhƣ khách hàng, hệ thống cung cấp, các sản phẩm thay thế hay các đối thủ cạnh tranh tiềm năng. Các nhà quản trị chiến lƣợc mong muốn phát triển lợi thế nhằm vƣợt trên các đối thủ cạnh tranh có thể sử dụng công cụ này để phân tích các đặc tính và phạm vi của ngành ở đó hoạt động kinh doanh của mình đang đƣợc diễn ra hoặc sẽ nhắm tới. Hình 1.1: Mô hình 5 lực lƣợng cạnh tranh (Nguồn: Michael Porter, “Competitive Strategy, 1980, trang 4) Áp lực cạnh tranh trong nội bộ ngành: Khi một doanh nghiệp cạnh tranh và hành động không khéo léo để các doanh nghiệp khác nắm bắt đƣợc cơ chế cạnh tranh của mình thì mức độ cạnh tranh ngày càng trở lên gay gắt. Các doanh nghiệp đối thủ cạnh tranh hoặc là bắt trƣớc cách thức khai thác lợi thế cạnh tranh hoặc sẽ đi tìm các lợi thế khác, và nhƣ vậy các doanh nghiệp không ngừng tìm kiếm các phƣơng thức cạnh tranh mới. Cƣờng độ cạnh tranh thông thƣờng thể hiện dƣới các cấp độ nhƣ: rất khốc liệt, cạnh tranh cƣờng độ cao, cạnh tranh ở mức độ vừa phải, cạnh tranh yếu. Các cấp độ cạnh tranh này phụ thuộc vào khả
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2