Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá sự hài lòng của doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực thẩm định giá đất tại Sở Tài chính
lượt xem 6
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá tầm quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực thẩm định giá đất tại Sở Tài Chính thành phố Hồ Chí Minh. Trên cơ sở đó, đề xuất giải pháp giúp nâng cao sự hài lòng của doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực thẩm định giá đất tại Sở Tài Chính thành phố Hồ Chí Minh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá sự hài lòng của doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực thẩm định giá đất tại Sở Tài chính
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ----------------- VÕ MINH KHA ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TRONG LĨNH VỰC THẨM ĐỊNH GIÁ ĐẤT TẠI SỞ TÀI CHÍNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh, Năm 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ----------------- VÕ MINH KHA ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TRONG LĨNH VỰC THẨM ĐỊNH GIÁ ĐẤT TẠI SỞ TÀI CHÍNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Quản lý công (Hệ điều hành cao cấp) Mã số : 8340403 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. Nguyễn Trọng Hoài Thành phố Hồ Chí Minh, Năm 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tôi là Võ Minh Kha, thực hiện nghiên cứu luận văn với đề tài “ đánh giá sự hài lòng của doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực thẩm định giá đất tại Sở Tài chính”. Tôi xin cam đoan toàn bộ nội dung của bài luận văn là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi, thực hiện dưới sự hướng dẫn của GS. TS. Nguyễn Trọng Hoài. Các số liệu được nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của đề tài nghiên cứu này. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng 08 năm 2019 Tác giả luận văn Võ Minh Kha
- TÓM TẮT LUẬN VĂN Nội dung nghiên cứu của luận văn là đánh giá mức độ thực hiện của từng yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực thẩm định giá đất tại Sở Tài Chính thành phố Hồ Chí Minh; Xác định tầm quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực thẩm định giá đất tại Sở Tài Chính; So sánh sự khác biệt giữa mức độ thực hiện và tầm quan trọng của sự hài lòng của doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực thẩm định giá đất tại Sở Tài Chính thành phố Hồ Chí Minh; Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực thẩm định giá đất tại Sở Tài Chính. Mô hình nghiên cứu của bài bao gồm 5 yếu tố: Sự tin cậy, Thái độ phục vụ của nhân viên, Sự đồng cảm của nhân viên, Quy trình thủ tục hành chính, Cơ sở vật chất. Kết quả nghiên cứu cho thấy sự tin cậy, thái độ phục vụ của nhân viên, sự đồng cảm của nhân viên, quy trình thủ tục hành chính vẫn còn hạn chế. Đặc biệt, yếu tố sự đồng cảm của nhân viên có giá trị cao nhất trong các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực thẩm định giá đất tại Sở Tài Chính thành phố Hồ Chí Minh. Điều này cho thấy vấn đề quan tâm của cán bộ đối với doanh nghiệp cần được chú ý trong quá trình cung cấp chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực thẩm định giá đất tại Sở Tài Chính thành phố Hồ Chí Minh. Kế đến yếu tố cơ sở vật chất cũng được đánh giá khá cao. Quy trình thủ tục hành chính có giá trị cao thứ ba trong các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực thẩm định giá đất tại Sở Tài Chính thành phố Hồ Chí Minh. Bên cạnh đó, các thuộc tính của yếu tố sự tin cậy, năng lực phục vụ của nhân viên, Thái độ phục vụ của nhân viên đều là các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực thẩm định giá đất tại Sở Tài Chính thành phố Hồ Chí Minh. Từ kết quả nghiên cứu, đề tài đưa ra một số đóng góp về mặt học thuật cũng như đề xuất một số hàm ý quản trị với lãnh đạo Sở Tài chính trong việc hoàn chỉnh quy trình thủ tục, nâng cao độ tin cậy với tính công khai minh bạch của công tác, cải thiện sự cảm thông và thái độ phục vụ của cán bộ công chức trong lĩnh vực thẩm định giá đất tại Sở Tài Chính thành phố..
- ABSTRACT The thesis evaluated the following issues: Evaluate the performance level of each factor affecting the satisfaction of businesses for public administrative services in the field of land valuation in the Ho Chi Minh City Department of Finance; Determine the importance of factors affecting the satisfaction of businesses for public administrative services in the field of land valuation in the Ho Chi Minh City Department of Finance;− Comparison of the difference between the performance level and the importance of enterprise satisfaction for public administrative services in the field of land valuation inthe Ho Chi Minh City Department of Finance; Proposing solutions to improve business satisfaction for public administrative services in the field of land valuation in Ho Chi Minh City Department of Finance. The research model of the lesson includes 5 elements: Confidence, Staff service attitude, Staff sympathy, Administrative procedure and Physical facilities. Research results show that Reliability, Service attitude of employees, Staff sympathy, Administrative procedure is still limited. In particular, the factor of Empathy of the highest value among employees affects the satisfaction of businesses for public administrative services in the field of land valuation at the Ho Chi Minh City Department of Finance.This suggests that the issue of concern for officials should be paid attention in the process of providing public administrative services in the field of land valuation at the Ho Chi Minh City Department of Finance. Next, Infrastructure factor is also highly appreciated. The third most valuable administrative procedure in the factors affecting the satisfaction of enterprises for public administrative services in the field of land valuation at the Ho Chi Minh City Department of Finance. In addition, the attributes of the factor of trust, service capacity of employees, the service attitude of employees are all important factors affecting the satisfaction of businesses for administrative services. public in the field of land valuation in the Ho Chi Minh City Department of Finance. Then, From the research results, the thesis offers some academic contributions as well as some implications for management with the leaders of Ho Chi Minh City Department of Finance in Completing the procedures and improving the credibility. relying on the transparent openness of the work, improving the sympathy and service attitude of officials in the field of land valuation at the Ho Chi Minh City Department of Finance.
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN TÓM TẮT LUẬN VĂN - ABSTRACT MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC HÌNH VẼ Chương 1. GIỚI THIỆU – BỐI CẢNH CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................... 1 1.1 Đặt vấn đề ...................................................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................... 3 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................................... 4 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 5 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 5 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 5 1.5 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 5 1.5.1 Nghiên cứu định tính ................................................................................................ 5 1.5.2 Nghiên cứu định lượng ............................................................................................. 6 1.6 Cấu trúc của luận văn .................................................................................................... 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ KHUNG PHÂN TÍCH ....................................... 8 2.1. Khái quát về dịch vụ công ............................................................................................ 8 2.1.1. Khái niệm dịch vụ công ............................................................................................. 8 2.1.2. Đặc trưng cơ bản của dịch vụ công ......................................................................... 10
- 2.1.3. Các loại dịch vụ công .............................................................................................. 11 2.1.4. Các đặc điểm của dịch vụ công ............................................................................... 12 2.2. Dịch vụ hành chính công ............................................................................................ 13 2.2.1. Khái niệm dịch vụ hành chính công ........................................................................ 13 2.2.2. Chất lượng dịch vụ và chất lượng dịch vụ hành chính công ................................... 14 2.2.3. Sự hài lòng về dịch vụ hành chính công .................................................................. 16 2.2.4. Mối quan hệ giữa dịch vụ hành chính công và sự hài lòng của khách hàng .......... .18 2.3. Tổng quan các mô hình nghiên cứu trước .................................................................. 19 2.3.1. Một số mô hình nghiên cứu trên thế giới................................................................. 19 2.3.2. Một số mô hình nghiên cứu trong nước................................................................... 24 2.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................................... 27 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 32 3.1. Quy trình nghiên cứu .................................................................................................. 32 3.2. Mô tả dữ liệu ............................................................................................................... 32 3.3. Nghiên cứu định tính trước nghiên cứu định lượng ................................................... 33 3.4. Nghiên cứu định lượng. .............................................................................................. 40 3.4.1. Mẫu nghiên cứu: ...................................................................................................... 40 3.4.2. Phương pháp phân tích số liệu ................................................................................. 41 3.5. Khung phân tích IPA (Importance Performance Analysis) ........................................ 42 Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................................. 45 4.1. Thống kê mô tả mẫu ................................................................................................... 45 4.2. Phân tích độ tin cậy và độ phù hợp của thang đo ....................................................... 48 4.2.1. Kiểm định Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ...................... 48
- 4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................................................ 49 4.2.2.1. Kết quả phân tích EFA tầm quan trọng ................................................................ 50 4.2.2.2. Kết quả phân tích EFA mức độ thực hiện ............................................................ 52 4.3. Phân tích trung bình các thang đo............................................................................... 53 4.3.1. Đo lường sự hài lòng ............................................................................................... 53 4.3.2. Đo lường đánh giá về tầm quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực thẩm định giá đất tại Sở Tài Chính thành phố Hồ Chí Minh .................................................................... 54 4.3.3. Đo lường đánh giá về mức độ thực hiện của các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực thẩm định giá đất tại Sở Tài Chính thành phố Hồ Chí Minh .............................................................. 56 4.3.4. Sự khác nhau giữa tầm quan trọng và mức độ thực hiện của các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực thẩm định giá đất tại Sở Tài Chính thành phố Hồ Chí Minh ...................................... 58 4.4. Mô hình IPA ............................................................................................................... 62 Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 66 5.1. Kết luận ....................................................................................................................... 66 5.2. Hàm ý quản trị ............................................................................................................ 67 5.2.1. Hoàn chỉnh quy trình thủ tục ................................................................................... 67 5.2.2. Nâng cao độ tin cậy với tính công khai minh bạch của công tác ............................ 68 5.2.3. Cải thiện Sự cảm thông và thái độ phục vụ ............................................................. 69 5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ..................................................................... 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký Hiệu Diễn giải ACSI Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ ECSI Mô Hình Đo Lường Chi số Hài Lòng Của Khách Hàng ở một số quốc gia EU IPA Importance Performance Analysis EFA Phân tích nhân tố khám phá KMO Hệ số Kaiser – Mayer – Olkin Sig. Mức ý nghĩa quan sát SPSS Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1 Đánh giá thang đo: .................................................................................................. 35 Bảng 3.2: Thang đo các thành phần ....................................................................................... 38 Bảng 4. 1. Bảng phân bố mẫu theo giới tính” ........................................................................ 45 Bảng 4. 2. Phân bố mẫu theo độ tuổi ..................................................................................... 46 Bảng 4. 3. Phân bố mẫu theo trình độ học vấn ...................................................................... 47 Bảng 4. 4. Kết quả phân tích thang đo trước khi phân tích EFA ........................................... 49 Bảng 4.5. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA đối với yếu tố tầm quan trọng ............ 51 Bảng 4.6. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................................. 52 Bảng 4.7. Thống kê mô tả đánh giá sự hài lòng ..................................................................... 53 Bảng 4.8. Tầm quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực thẩm định giá đất tại Sở Tài Chính thành phố Hồ Chí Minh.......................................................................................................... 54 Bảng 4.9. Mức độ thực hiện của các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực thẩm định giá đất tại Sở Tài Chính thành phố Hồ Chí Minh.......................................................................................................... 56 Bảng 4.10 Sự khác nhau giữa tầm quan trọng và mức độ thực hiện của các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực thẩm định giá đất tại Sở Tài Chính thành phố Hồ Chí Minh” ............................................... 59
- DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1 “Mô hình SERVQUAL ....................................................................................... 20 Hình 2.2 Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ (American Customer Satisfaction Index – ACSI) ................................................................................................ 22 Hình 2.3 Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của các quốc gia Châu Âu ........................ 23 Hình 2.4 Mô hình Nguyễn Toàn Thắng (2010) ................................................................. 25 Hình 2.4 Mô hình Nguyễn Toàn Thắng (2010) ................................................................. 25 Hình 2.5 Mô hình Nguyễn Thị Nhàn (2006) ..................................................................... 26 Hình 2.6 Mô hình Đỗ Hữu Nghiêm (2010) ....................................................................... 26 Hình 2.7 Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................... 30 Hình 3.2. Khung IPA (Martilla and James, 1977) ............................................................. 43 Hình 4. 1. Phân bố mẫu theo giới tính ............................................................................... 46 Hình 4. 2. Phân bố mẫu theo độ tuổi ................................................................................. 47 Hình 4. 3. Phân bố mẫu theo trình độ học vấn .................................................................. 48 Hình 4.4 Mô hình IPA – mô hình chiến lược .................................................................... 63
- 1 Chương 1. GIỚI THIỆU – BỐI CẢNH CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Đặt vấn đề Nghị quyết số 30C/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 đã xác định mục tiêu “bảo đảm sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt mức trên 80%;…”, đây là một thách thức lớn đối với các cơ quan hành chính nhà nước trong quá trình thực hiện cải cách hành chính. “Có thể thấy Cải cách hành chính nhà nước là một công tác hết sức cấp bách hiện nay, nhằm từng bước xây dựng một nền hành chính trong sạch vững mạnh trong công cuộc đổi mới và phát triển đất nước. Cải cách hành chính đã góp phần làm thay đổi tư duy quản lý, tư duy lãnh đạo, chỉ đạo và điều hành trong các cơ quan hành chính, góp phần nâng cao năng lực, hiệu lực và hiệu quả quản lý hành chính nhà nước”. Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những địa phương đi đầu trong việc thực hiện công tác cải cách hành chính. Từ năm 2010, Thành phố tăng cường đẩy mạnh việc thực hiện Chương trình cải cách hành chính, nhằm phục vụ tốt hơn cho người dân và doanh nghiệp khi sử dụng dịch vụ hành chính công và của các cơ quan quản lý Nhà nước. Đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm được lãnh đạo Thành phố chỉ đạo quyết liệt hàng năm nhằm phục vụ tốt nhất nhu cầu sử dụng dịch vụ hành chính của người dân. Nhằm đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, nâng cao sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ hành chính công tại Thành phố Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân Thành phố đã ban hành Quyết định số 6058/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 “về việc ban hành Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn Thành phố năm 2019”. Theo đó, Thành phố Hồ Chí Minh chọn chủ đề của năm 2019 là "Năm đột phá cải cách hành chính và thực hiện nghị quyết 54 của Quốc hội" nhằm nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động cải cách hành chính tại các Sở ngành, quận huyện, phường xã, nhằm phát huy sự sáng tạo, cải tiến trong cải cách hành chính để phục vụ cá nhân và doanh nghiệp.
- 2 Sở Tài chính là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, có chức năng tham mưu cho Ủy ban nhân dân Thành phố trong công tác quản lý nhà nước về tài chính; ngân sách nhà nước; thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước; tài sản nhà nước; các quỹ tài chính Nhà nước; đầu tư tài chính; tài chính doanh nghiệp; quản lý giá trong đó có công tác thẩm định giá đất cụ thể mà Sở Tài chính được giao nhiệm vụ là cơ quan thường trực của Hội đồng Thẩm định giá đất Thành phố theo quy định tại Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố. Sở Tài chính trong những năm qua luôn phấn đấu, nghiên cứu để đưa ra nhiều giải pháp mới trong công tác cải cách hành chính nhằm giúp người dân và doanh nghiệp thuận lợi và dễ dàng trong việc liên hệ giải quyết các công việc thuộc chức năng của Sở Tài chính. Qua quá trình thực hiện, công tác cải cách hành chính tại Sở Tài chính đã có nhiều tiến bộ, tạo chuyển biến tích cực trong bộ máy nhà nước. Tuy nhiên, trong thời gian vừa qua, các cơ quan báo chí, cá nhân tổ chức có ý kiến cho rằng hiện nay các thủ tục hành chính còn rườm rà, quy trình còn phức tạp ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp cũng như đời sống của người dân, cụ thể là tại diễn đàn về bất động sản tổ chức tại Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh do Bí Thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh chủ trì cùng với các Sở ngành, Hiệp hội bất động sản Thành phố và các doanh nghiệp bất động sản trên địa bàn Thành phố, thì đại diện các doanh nghiệp và Hiệp hội bất động sản Thành phố có phản ánh về quy trình xử lý hồ sơ dự án bất động sản hiện nay còn trì trệ, rườm rà, mất nhiều thời gian và cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp; Cán bộ công chức một số cơ quan có biểu hiện rụt rè, sợ trách nhiệm...không mạnh dạn tham mưu, đề xuất trình lãnh đạo gây chậm trễ trong việc giải quyết hồ sơ cho doanh nghiệp. Sở Tài chính được giao nhiệm vụ là cơ quan Thường trực của Hội đồng Thẩm định giá đất Thành phố, tham mưu cho Hội đồng Thẩm định giá đất Thành phố trong việc thẩm định phương án giá đất làm cơ sở để trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt giá đất cụ thể để chủ đầu tư thực hiện nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất. Trong quá trình thực hiện, Sở Tài chính đã chủ động phối hợp với các Sở ngành của
- 3 Thành phố, cùng nhau nổ lực nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện và nâm cáo hiệu quả trong công tác thẩm định giá đất. Tuy nhiên, do các quy định liên quan đến công tác xác định, thẩm định, phê duyệt giá đất được điều chỉnh, bổ sung thường xuyên nên việc cập nhật các quy định mới, xây dựng quy trình phối hợp giữa các Sở ngành, đơn vị trong công tác xác định giá đất còn nhiều bất cập, cán bộ công chức cập nhật các quy định liên quan đến công tác xác định, thẩm định, phê duyệt giá đất còn chậm nên không thể tránh khỏi những phản ánh, sự chưa hài lòng từ các nhà lãnh đạo, quản lý của các doanh nghiệp có sử dụng dịch vụ hành chính liên quan đến công tác thẩm định giá đất tại Sở Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh. Do đó, để có cơ sở xem xét mức độ hài lòng của doanh nghiệp đối với công tác cung cấp dịch vụ hành chính công tại Sở Tài chính như thế nào, Sở Tài chính có phải là cơ quan có ảnh hưởng đến sự ách tắc hồ sơ của các dự án bất động sản theo như phản ánh hay không, tác giả chọn đề tài về “CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TRONG LĨNH VỰC THẨM ĐỊNH GIÁ ĐẤT TẠI SỞ TÀI CHÍNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH” để nghiên cứu nhằm đánh giá chất lượng chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực thẩm định giá đất tại Sở Tài chính, để kịp thời tham mưu cho Ban Giám đốc chấn chỉnh, hoàn thiện hơn trong công tác quản lý hành chính nhà nước tại Sở Tài chính, đặc biệt là trong công tác thẩm định giá đất cụ thể hiện nay. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: đánh giá tầm quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực thẩm định giá đất tại Sở Tài Chính thành phố Hồ Chí Minh. Trên cơ sở đó, đề xuất giải pháp giúp nâng cao sự hài lòng của doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực thẩm định giá đất tại Sở Tài Chính thành phố Hồ Chí Minh.
- 4 “Mục tiêu cụ thể: − Đánh giá mức độ thực hiện của từng yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực thẩm định giá đất tại Sở Tài Chính thành phố Hồ Chí Minh. − Xác định tầm quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực thẩm định giá đất tại Sở Tài Chính thành phố Hồ Chí Minh. − So sánh sự khác biệt giữa mức độ thực hiện và tầm quan trọng của sự hài lòng của doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực thẩm định giá đất tại Sở Tài Chính thành phố Hồ Chí Minh. − Đề xuất các hàm ý quản trị nhằm nâng cao sự hài lòng của doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực thẩm định giá đất tại Sở Tài Chính thành phố Hồ Chí Minh. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu − Có những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực thẩm định giá đất tại Sở Tài Chính thành phố Hồ Chí Minh? − Mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến sự hài lòng của doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực thẩm định giá đất tại Sở Tài Chính thành phố Hồ Chí Minh như thế nào? − Tầm quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực thẩm định giá đất tại Sở Tài Chính thành phố Hồ Chí Minh như thế nào? − Sự khác biệt giữa mức độ thực hiện và tầm quan trọng của sự hài lòng của doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực thẩm định giá đất tại Sở Tài Chính thành phố Hồ Chí Minh như thế nào? − Cần có những hàm ý quản trị nào nhằm nâng cao sự hài lòng của doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực thẩm định giá đất tại Sở Tài Chính thành phố Hồ Chí Minh?
- 5 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu − Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực thẩm định giá đất tại Sở Tài Chính thành phố Hồ Chí Minh. − Đối tượng khảo sát: doanh nghiệp có sử dụng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực thẩm định giá đất tại Sở Tài Chính thành phố Hồ Chí Minh. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi thời gian: Nghiên cứu được thực hiện trong thời gian từ tháng 3 đến tháng 6 năm 2019. Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Sở tài chính, Thành phố Hồ Chí Minh. 1.5 Phương pháp nghiên cứu 1.5.1 Nghiên cứu định tính Nghiên cứu định tính trước và sau khi hoàn tất định lượng: (1) Nghiên cứu định tính trước nghiên cứu định lượng nhằm xác định mức độ quan trọng của các yếu tố nào ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực thẩm định giá đất tại Sở Tài Chính thành phố Hồ Chí Minh (2) Nghiên cứu định tính sau nghiên cứu định lượng nhằm: − Hiểu, diễn dịch kết quả. − Tìm kiếm thêm ý tưởng cho giải pháp và đánh giá tính khả thi các giải pháp. Phương pháp thực hiện nghiên cứu định tính: − Sử dụng phỏng vấn (đối tượng chuyên gia) để xác định tầm quan trọng của các yếu tố. Tiếp cận theo phương pháp phỏng vấn sâu: sử dụng thảo luận tay đôi theo một dàn bài được chuẩn bị sẵn.
- 6 Nội dung thảo luận: (1) Sự phù hợp của các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực thẩm định giá đất tại Sở Tài Chính thành phố Hồ Chí Minh. (2) Đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực thẩm định giá đất tại Sở Tài Chính thành phố Hồ Chí Minh. Đối tượng được chọn để tham gia nghiên cứu định tính là những cán bộ quản lý tại Sở Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh. Họ là những người thường xuyên quản lý, thực hiện công tác thẩm định giá đất nên những ý kiến từ họ sẽ là thông tin thực tế hết sức quan trọng. 1.5.2 Nghiên cứu định lượng Nghiên cứu định lượng được thực hiện nhằm đánh giá việc thực hiện của các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực thẩm định giá đất tại Sở Tài Chính thành phố Hồ Chí Minh. − Công tụ thu thập thông tin trong nghiên cứu này là bảng câu hỏi cấu trúc với thang đo đánh giá: cao .... thấp; tốt .... kém. − Trước tiên, khảo sát sơ bộ, tiến hành phỏng vấn 10 đáp viên để phát hiện những sai sót trong bảng câu hỏi sơ bộ chắt lọc từ nghiên cứu định tính. Sau tiếp tục điều chỉnh những sai sót để có bảng phỏng vấn chính thức và tiến hành nghiên cứu định lượng chính thức. − Tiến hành khảo sát chính thức. Sau đó, tác giả sẽ tiến hành tổng hợp thống kê, phân tích dữ liệu dựa trên những thông tin thu được từ cuộc khảo sát.” 1.6 Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn được chia thành 5 chương như sau: Chương 1: Mở đầu.
- 7 Để bắt đầu bài nghiên cứu, “Chương 1 tác giả sẽ giới thiệu tổng quan về đề tài. Cụ thể, tác giả nêu tính cấp thiết của đề tài qua đó nêu mục tiêu mà đề tài hướng đến, phạm vi nghiên cứu đồng thời cũng nêu lên phương pháp và giới thiệu bố cục đề tài. Chương 2: Cơ sở lý thuyết về dịch vụ hành chính và khung phân tích cho nghiên cứu.” Trình bày cơ sở lý thuyết về dịch vụ hành chính công, “đo lường sự hài lòng về dịch vụ hành chính công. Từ đó, xác định mô hình đo lường chất lượng dịch vụ và xây dựng mô hình lý thuyết cho nghiên cứu. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu: Trình bày quy trình nghiên cứu, mô tả dữ liệu, phương pháp nghiên cứu định tính (mục tiêu, phương pháp, kết quả nghiên cứu định tính), nghiên cứu định lượng (mẫu nghiên cứu, phương pháp phân tích số liệu) được sử dụng để phân tích và đo lường các khái niệm nghiên cứu, đồng thời, xây dựng thang đo của bài nghiên cứu từ khung nghiên cứu đã được đề xuất ở chương 2. Chương 4: Kết quả nghiên cứu Trình bày kết quả phân tích đánh giá mức độ quan trọng cũng như mức độ thực hiện của sự hài lòng của doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực thẩm định giá đất tại Sở Tài Chính thành phố Hồ Chí Minh dựa trên đánh giá của các doanh nghiệp.” Chương 5: Kết luận và kiến nghị “Trình bày tóm tắt những kết quả chính của nghiên cứu, mục tiêu của chính sách, từ đó gợi ý giải pháp nâng cao sự hài lòng của doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực thẩm định giá đất tại Sở Tài Chính thành phố Hồ Chí Minh, và hàm ý nghiên cứu cho các nhà quản lý cũng như những hạn chế của nghiên cứu để định hướng cho những nghiên cứu tiếp theo.”
- 8 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ KHUNG PHÂN TÍCH 2.1. Khái quát về dịch vụ công 2.1.1. Khái niệm dịch vụ công “Dịch vụ công (từ tiếng Anh là public service) có quan hệ chặt chẽ với phạm trù hàng hóa công cộng. Theo ý nghĩa kinh tế học, hàng hóa công cộng có một số đặc tính cơ bản như: 1. Là loại hàng hóa mà khi đã được tạo ra thì khó có thể loại trừ ai ra khỏi việc sử dụng nó; 2. Việc tiêu dùng của người này không làm giảm lượng tiêu dùng của người khác; 3. Và không thể vứt bỏ được, tức là ngay khi không được tiêu dùng thì hàng hóa công cộng vẫn tồn tại. Nói một cách giản đơn, thì những hàng hóa nào thỏa mãn cả ba đặc tính trên được gọi là hàng hóa công cộng thuần túy, và những hàng hóa nào không thỏa mãn cả ba đặc tính trên được gọi là hàng hóa công cộng không thuần túy. Từ giác độ chủ thể quản lý nhà nước, các nhà nghiên cứu hành chính cho rằng dịch vụ công là những hoạt động của cơ quan nhà nước trong việc thực thi chức năng quản lý hành chính nhà nước và đảm bảo cung ứng các hàng hóa công cộng phục vụ nhu cầu chung, thiết yếu của xã hội. Cách hiểu này nhấn mạnh vai trò và trách nhiệm của nhà nước đối với những hoạt động cung cấp hàng hóa công cộng cho rằng đặc trưng chủ yếu của dịch vụ công là hoạt động đáp ứng nhu cầu thiết yếu của xã hội và cộng đồng, còn việc tiến hành hoạt động ấy có thể do nhà nước hoặc tư nhân đảm nhiệm. Khái niệm và phạm vi dịch vụ công sẽ biến đổi tùy thuộc vào bối cảnh của mỗi quốc gia. Chẳng hạn, ở các nước châu Âu dịch vụ công là các hoạt động vì lợi ích chung của xã hội, do cơ quan nhà nước hoặc tư nhân đảm nhiệm. Trong nền kinh tế thị trường, các lợi ích chung mà dịch vụ công đem lại thể hiện dưới hình thứchàng hóa công cộng. Đó là loại hàng hóa mà mọi người đều có thể sử dụng, là loại hàng hóa mà việc tiêu dùng của người này không làm giảm lượng tiêu dùng của người khác và nó vẫn tồn tại khi không tiêu dùng. Hay nói cách khác, theo Deneulin & Townsend, (2006)
- 9 khái niệm dịch vụ công được hiểu là những dịch vụ không loại trừ nhau và không cạnh tranh nhau trong tiêu dùng. Tại Pháp và Italia đều quan niệm dịch vụ công là những hoạt động phục vụ nhu cầu thiết yếu của người dân do các cơ quan nhà nước đảm nhiệm hoặc do các tổ chức cá nhân thực hiện theo những tiêu chuẩn, quy định của nhà nước. Ở Pháp, khái niệm dịch vụ công được hiểu rộng, bao gồm các hoạt động phục vụ nhu cầu về tinh thần và sức khỏe của người dân (như giáo dục, văn hóa, y tế, thể thao… thường được gọi là hoạt động sự nghiệp), các hoạt động phục vụ đời sống dân cư mang tính công nghiệp (điện, nước, giao thông công cộng, vệ sinh môi trường… thường được coi là hoạt động công ích), hay các dịch vụ hành chính công bao gồm các hoạt động của cơ quan hành chính về cấp phép, hộ khẩu, hộ tịch… mà cả hoạt động thuế vụ, trật tự, an ninh, quốc phòng…; còn ở Italia dịch vụ công được giới hạn chủ yếu ở hoạt động sự nghiệp (y tế, giáo dục) và hoạt động kinh tế công ích (điện, nước sạch, vệ sinh môi trường) và các hoạt động cấp phép, hộ khẩu, hộ tịch do cơ quan hành chính thực hiện. Ở Việt Nam, tập trung nhiều hơn vào chức năng phục vụ xã hội của nhà nước, mà không bao gồm các chức năng công quyền, như lập pháp, hành pháp, tư pháp, ngoại giao,… qua đó nhấn mạnh vai trò chủ thể của nhà nước trong việc cung cấp các dịch vụ cho cộng đồng. Điều quan trọng là chúng ta phải sớm tách hoạt động dịch vụ công (lâu nay gọi là hoạt động sự nghiệp) ra khỏi hoạt động hành chính công quyền như chủ trương của Chính phủ đã đề ra nhằm xóa bỏ cơ chế bao cấp, giảm tải cho bộ máy nhà nước, khai thác mọi nguồn lực tiềm tàng trong xã hội, và nâng cao chất lượng của dịch vụ công phục vụ người dân. Điều 22 của Luật Tổ chức chính phủ (2001) quy định: Bộ, cơ quan ngang Bộ là cơ quan của Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước các dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực,…. Điều này không có nghĩa là nhà nước độc quyền cung cấp các dịch vụ công mà trái lại nhà nước hoàn toàn có thể xã hội hóa một số dịch vụ, qua đó trao một phần việc cung ứng một phần của một số dịch vụ, như ý tế, giáo dục, cấp thoát nước,… cho khu vực phi nhà nước thực hiện. Có thể thấy rằng khái niệm và phạm vi các dịch vụ công cho dù được tiếp cận ở nhiều góc độ khác nhau, chúng đều có tính chất chung là nhằm phục vụ cho nhu cầu và
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 1073 | 194
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 811 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 836 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 769 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 551 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 725 | 128
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng công thương Việt Nam
122 p | 475 | 90
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Nam Á đến năm 2015
123 p | 291 | 87
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 485 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 566 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu ngành nghề tại các khu công nghiệp-khu chế xuất TP.HCM đến năm 2020
51 p | 316 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 351 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 356 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 441 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 455 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 438 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 401 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 471 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn