intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đầu tư nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ góp phần xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Cà Mau

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

35
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của đề tài là đánh giá thực trạng, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh đầu tư nghiên cứu và ứng dụng KH&CN phục vụ xây dựng NTM ở tỉnh Cà Mau. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đầu tư nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ góp phần xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Cà Mau

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PHAN TẤN THANH ĐẦU TƯ NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GÓP PHẦN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở TỈNH CÀ MAU LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  …  PHAN TẤN THANH ĐẦU TƯ NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GÓP PHẦN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở TỈNH CÀ MAU Chuyên ngành: Tài chính công Mã số ngành: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC GS.TS. SỬ ĐÌNH THÀNH Thành phố Hồ Chí Minh, Năm 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình do chính Tôi thực hiện với sự hướng dẫn của GS.TS. Sử Đình Thành. Các số liệu, thông tin và kết quả được nêu trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào khác. Cà Mau, ngày 25 tháng 3 năm 2016 Học viên thực hiện luận văn Phan Tấn Thanh
  4. MỤC LỤC Lời cam đoan Trang Mục lục Các từ viết tắt Danh sách Bảng – Hình Chương 1. Giới thiệu ................................................................................................. 1 1.1. Sự cần thiết của nghiên cứu ................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 3 1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................... 3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 3 1.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 4 1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................... 4 1.4.2. Phương pháp phân tích số liệu ................................................................... 5 1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 5 1.5.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 5 1.5.2. Phạm vi về không gian ............................................................................... 5 1.5.3. Phạm vi về thời gian ................................................................................... 5 1.6. Cấu trúc của luận văn ........................................................................................... 5 Chương 2. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 7 2.1. Khái niệm về khoa học và công nghệ…………………………………………....7 2.1.1. Khoa học……………………………………………………………………….7 2.1.2. Công nghệ……………………………………………………………………...7 2.1.3. Hoạt động khoa học và công nghệ……………………………………………..7 2.1.4. Nghiên cứu khoa học…………………………………………………………..7 2.2. Xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam .................................................................. 7 2.2.1. Khái niệm về NTM ..................................................................................... 7
  5. 2.2.2. Nguyên tắc xây dựng NTM ........................................................................ 8 2.2.3 Nội dung xây dựng NTM ............................................................................ 9 2.3. KH&CN phục vụ xây dựng NTM ...................................................................... 12 2.3.1.Tầm quan trọng của KH&CN phục vụ xây dựng NTM ........................... 12 2.3.2. Nghiên cứu, ứng dụng KH&CN phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM ở Việt Nam................................................................................ 14 2.3.3. Một số cơ chế, chính sách tài chính trong xây dựng NTM………………16 2.3.3.1 Nguồn vốn xây dựng NTM .............................................................. 16 2.3.3.2. Các chính sách tài chính hỗ trợ xây dựng NTM ............................. 17 2.4. Các nghiên cứu liên quan ................................................................................... 18 Chương 3. Thực trạng xây dựng NTM ở tỉnh Cà Mau giai đoạn 2010-2015 .... 20 3.1. Thực trạng xây dựng NTM tỉnh Cà Mau giai đoạn 2010-2015 ......................... 20 3.1.1. Tình hình triển khai chủ trương xây NTM ở tỉnh Cà Mau ....................... 20 3.1.1.1. Công tác ban hành chủ trương xây dựng NTM .............................. 20 3.1.1.2. Công tác tuyên truyền, vận động .................................................... 21 3.1.1.3. Thành lập, kiện toàn bộ máy chỉ đạo thực hiện Chương trình xây dựng NTM....................................................................................... 22 3.1.1.4. Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cán bộ thực hiện Chương trình NTM .. ......................................................................................................... 22 3.1.2. Kết quả triển khai thực hiện các tiêu chí NTM của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2010-2015 ......................................................................................... 23 3.1.2.1. Về quy hoạch và lập đề án NTM .................................................... 23 3.1.2.2. Về phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội .............................................. 24 3.1.2.3. Về phát triển sản xuất tăng thu nhập, xóa đói giảm nghèo ............. 26 3.1.2.4. Về văn hóa - xã hội - môi trường .................................................... 28 3.1.2.5. Về xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh ................................... 29 3.1.2.6. Tổng hợp kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng NTM của tỉnh Cà Mau đến cuối năm 2015 .................................................................. 30
  6. 3.1.3. Các nguồn vốn huy động thực hiện xây dựng NTM tỉnh Cà Mau giai đoạn 2010-2015…..……………. .............................. …………….30 3.2. Đánh giá chung kết quả thực hiện chương trình xây dựng NTM ở tỉnh Cà Mau giai đoạn 2010-2015 ........................................................................................... 31 3.3. Một số bài học kinh nghiệm ............................................................................... 33 Chương 4. Thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động nghiên cứu và ứng dụng KH&CN phục vụ xây dựng NTM ở tỉnh Cà Mau ............................. 35 4.1. Thực trạng nghiên cứu và ứng dụng KH&CN phục vụ xây dựng NTM ở tỉnh Cà Mau (2010-2015) ................................................................................................ 35 4.1.1. Dự án KH&CN cấp Nhà nước.................................................................. 35 4.1.2. Đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh ................................................................ 36 4.1.3. Dự án KH&CN Chương trình 712 ........................................................... 40 4.1.4. Đề tài, dự án KH&CN cấp huyện ............................................................. 44 4.2. Đánh giá kết quả hoạt động nghiên cứu và ứng dụng KH&CN phục vụ xây dựng NTM ở tỉnh Cà Mau (2010-2015) ............................................................. 48 4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động nghiên cứu và ứng dụng KH&CN phục vụ xây dựng NTM ở tỉnh Cà Mau: Kết quả khảo sát từ các nhà khoa học ........ 49 4.3.1. Nhóm nhân tố về chính sách tài chính...................................................... 50 4.3.2. Nhóm nhân tố về thủ tục xét duyệt và nghiệm thu đề tài, dự án .............. 51 4.3.3. Nhóm nhân tố về cá nhân nhà khoa học ................................................... 53 4.3.3.1. Động lực nghiên cứu của nhà khoa học .......................................... 53 4.3.3.2. Năng lực nghiên cứu của nhà khoa học .......................................... 54 4.3.4. Nhóm nhân tố về cơ sở vật chất và môi trường làm việc ......................... 55 4.4. Những khó khăn, trở ngại trong hoạt động nghiên cứu và ứng dụng KH&CN phục vụ xây dựng NTM ở tỉnh Cà Mau ............................................................ 57 Chương 5. Một số giải pháp đẩy mạnh đầu tư nghiên cứu và ứng dụng KH&CN góp phần xây dựng NTM ở tỉnh Cà Mau 60 5.1. Đối với Nhà nước ............................................................................................... 61 5.2. Đối với Tỉnh ....................................................................................................... 63
  7. Kết luận .................................................................................................................... 65 Tài Liệu tham khảo ................................................................................................. 68 Phụ lục ...................................................................................................................... 71
  8. CÁC TỪ VIẾT TẮT CNH-HĐH Công nghiệp hóa - hiện đại hóa KT-XH Kinh tế - xã hội. KH&CN Khoa học và công nghệ NTM Nông thôn mới UBND Ủy ban nhân dân
  9. DANH SÁCH BẢNG -HÌNH Danh sách Bảng Trang Bảng 3.1: Kết quả đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cán bộ thực hiện Chương trình NTM tỉnh Cà Mau (2010-2015) ............................................................ 23 Bảng 3.2: Kết quả thực hiện tiêu chí giao thông tỉnh Cà Mau (2010-2015)............ 24 Bảng 3.3: Kết quả thực hiện tiêu chí thủy lợi tỉnh Cà Mau (2010-2015) ................ 25 Bảng 3.4: Tổng hợp kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng NTM của tỉnh Cà Mau đến cuối năm 2015................................................................................. 30 Bảng 3.5: Kết quả vốn huy động các nguồn vốn thực hiện xây dựng NTM tỉnh Cà Mau giai đoạn 2010-2015 ........................................................................ 31 Bảng 4.1: Cơ cấu đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh phân theo lĩnh vực khoa học ..... 36 Bảng 4.2: Kinh phí thực hiện các đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh ........................... 37 Bảng 4.3: Thống kê về chủ nhiệm đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh ......................... 38 Bảng 4.4: Xếp loại các đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh ........................................... 39 Bảng 4.5: Tiến độ thực hiện và chuyển giao ứng dụng của các đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh ................................................................................... 40 Bảng 4.6: Cơ cấu dự án thuộc Chương trình 712 được phân theo lĩnh vục khoa học ............................................................................................................... 41 Bảng 4.7: Kinh phí của các dự án thuộc Chương trình 712 ..................................... 42 Bảng 4.8: Thống kê về chủ nhiệm dự án thuộc Chương trình 712 .......................... 43 Bảng 4.9: Xếp loại các dự án thuộc Chương trình 712 ............................................ 43 Bảng 4.10: Tiến độ thực hiện và chuyển giao ứng dụng của các dự án thuộc Chương trình 712 ................................................................................................... 44 Bảng 4.11: Cơ cấu đề tài, dự án cấp huyện phân theo lĩnh vực khoa học ................ 45
  10. Bảng 4.12: Kinh phí của các đề tài, dự án cấp huyện ............................................... 46 Bảng 4.13: Thống kê về chủ nhiệm đề tài, dự án cấp huyện .................................... 46 Bảng 4.14: Xếp loại các đề tài, dự án cấp huyện ...................................................... 47 Bảng 4.15: Tiến độ thực hiện và chuyển giao ứng dụng các đề tài, dự án cấp huyện .. ............................................................................................................... 47 Bảng 4.16: Thống kê mức độ quan trọng của các nhân tố về chính sách tài chính .. 51 Bảng 4.17: Thống kê mức độ quan trọng của các nhân tố về thủ tục xét duyệt và nghiệm thu đề tài, dự án ........................................................................ 52 Bảng 4.18: Thống kê mức độ quan trọng của các nhân tố về động lực nghiên cứu KH&CN của nhà khoa học .................................................................... 54 Bảng 4.19: Thống kê mức độ quan trọng của các nhân tố về năng lực nghiên cứu của nhà khoa học ................................................................................... 55 Bảng 4.20: Thống kê mức độ quan trọng của các nhân tố về cơ sở vật chất và môi trường làm việc ..................................................................................... 56 Bảng 4.21: Những khó khăn trong thực hiện nghiên cứu và ứng dụng KH&CN..... 58 Danh sách Hình Hình 3.1: GRDP bình quân đầu người (giá hiện hành) tỉnh Cà Mau 2011-2015 ..... 27 Hình 3.2. Tỷ lệ hộ nghèo tỉnh Cà Mau giai đoạn 2011-2015 ................................... 28
  11. 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. Sự cần thiết của nghiên cứu Ngày nay, cuộc cách mạng khoa học và công nghệ (KH&CN) trong thời kỳ toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ, tác động đến mọi quốc gia, dân tộc. Vì vậy, KH&CN luôn nhận được sự quan tâm đặc biệt của Đảng và Nhà nước ta. Đặc biệt là khi nước ta bước vào thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa (CNH-HĐH) và hội nhập kinh tế quốc tế thì vai trò, vị trí của KH&CN ngày càng được khẳng định. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VIII xác định “KH&CN là quốc sách hàng đầu, là động lực phát triển kinh tế, xã hội, là điều kiện cần thiết để giữ vững độc lập dân tộc và xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội”. Tại Văn kiện Đại hội X, Đảng ta tiếp tục chỉ rõ “Giáo dục và đào tạo cùng với KH&CN là quốc sách hàng đầu, là nền tảng và động lực thúc đẩy công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước”. Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 01 tháng 11 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI, một lần nữa Đảng ta khẳng định: Phát triển và ứng dụng KH&CN là quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực quan trọng nhất để phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) và bảo vệ Tổ quốc; là một nội dung cần được ưu tiên tập trung đầu tư trước một bước trong hoạt động của các ngành, các cấp. Trong chiến lược CNH-HĐH đất nước, Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm đến CNH-HĐH nông nghiệp, nông thôn và thực hiện thành công Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (NTM), với mục tiêu là xây dựng vùng nông thôn “có kết cấu hạ tầng KT-XH từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thực tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày
  12. 2 càng được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa”. Để đạt được các mục tiêu trên thì KH&CN có vai trò hết sức quan trọng. Cà Mau là tỉnh thuộc Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, nằm trọn trên bán đảo Cà Mau, có diện tích là 5294,87 km2 (chiếm 13,13% diện tích Vùng Đồng bằng sông Cửu Long), với thế mạnh kinh tế là nuôi trồng thuỷ sản và sản xuất nông nghiệp. Triển khai tinh thần Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 5 tháng 8 năm 2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 4 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng NTM giai đoạn 2010-2020 (Quyết định số 800), Ban Chấp hành tỉnh Đảng bộ Cà Mau đã ban hành Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 10 tháng 7 năm 2011 về xây dựng NTM tỉnh Cà Mau giai đoạn 2011-2015 và những năm tiếp theo (Nghị Quyết số 04). Để thực hiện đạt được các mục tiêu đã đề ra như trong Nghị quyết số 04 và để đẩy nhanh tiến trình xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh, trong những năm qua ngành KH&CN tỉnh Cà Mau đã rất chú trọng công tác nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ KH&CN vào các lĩnh vực mà tỉnh có thế mạnh và làm tốt nhiệm vụ tham mưu cho Ủy ban Nhân dân (UBND) tỉnh trong công tác quản lý KH&CN. Các đề tài, dự án nghiên cứu và ứng dụng KH&CN đã góp phần quan trọng vào việc phát triển KT-XH, đảm bảo an ninh - quốc phòng, nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị từ tỉnh đến cơ sở, là nền tảng quan trọng cho việc xây dựng NTM theo chủ trương của Đảng và Nhà nước. Bên cạnh những thành tựu đạt được, đóng góp thiết thực vào sự nghiệp phát triển của tỉnh thì hoạt động nghiên cứu và ứng dụng các kết quả nghiên cứu KH&CN vào thực tiễn nói chung và phục vụ cho Chương trình xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Cà Mau vẫn còn có những hạn chế. Các đề tài, dự án KH&CN chưa đáp ứng để giải quyết tốt những vấn đề đặt ra trong phát triển KT-XH và thực hiện xây dựng NTM của tỉnh. Kết quả còn một số đề tài, dự án nghiên cứu chưa được triển khai ứng dụng vào thực tế, vì vậy vai trò của KH&CN đối với sản xuất và đời sống, đặc biệt là đời sống của người dân vùng nông thôn chưa cao. Những hạn chế trên có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân. Một trong những nguyên nhân có thể là
  13. 3 do các chính sách hiện hành có liên quan đến KH&CN còn những bất cập. Vì vậy, việc đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác đầu tư nghiên cứu và ứng dụng KH&CN góp phần xây dựng NTM ở tỉnh Cà Mau là rất cần thiết, vừa có ý nghĩa lý luận, vừa có ý nghĩa thực tiễn trong việc nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý, cũng như trong triển khai thực hiện các đề tài, dự án KH&CN, nhằm góp phần thực hiện thành công Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Cà Mau. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu chung của đề tài là đánh giá thực trạng, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh đầu tư nghiên cứu và ứng dụng KH&CN phục vụ xây dựng NTM ở tỉnh Cà Mau. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá thực trạng nghiên cứu và ứng dụng các kết quả nghiên cứu KH&CN phục vụ xây dựng NTM ở tỉnh Cà Mau; - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động nghiên cứu và ứng dụng các kết quả nghiên cứu KH&CN phục vụ xây dựng NTM ở tỉnh Cà Mau; - Phân tích ảnh hưởng của chính sách tài chính đến các hoạt động nghiên cứu và ứng dụng KH&CN phục vụ xây dựng NTM ở tỉnh Cà Mau; - Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh đầu tư nghiên cứu và ứng dụng KH&CN góp phần xây dựng NTM ở tỉnh Cà Mau. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu - Các hoạt động nghiên cứu và ứng dụng KH&CN góp phần vào xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Cà Mau trong thời gian qua như thế nào? - Những nhân tố nào ảnh hưởng và các khó khăn trở ngại trong hoạt động nghiên cứu và ứng dụng KH&CN góp phần xây dựng NTM ở tỉnh Cà Mau?
  14. 4 - Để nâng cao hiệu quả đầu tư nghiên cứu và ứng dụng KH&CN góp phần xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Cà Mau cần có các giải pháp như thế nào? 1.4. Phương pháp nghiên cứu 1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu Số liệu sử dụng trong đề tài này chủ yếu được thu thập từ 2 nguồn. Số liệu thứ cấp liên quan đến các đề tài, dự án các loại đã phê duyệt và nghiệm thu trong giai đoạn 2010-2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau được thu thập từ Phòng Quản lý khoa học, Sở KH&CN tỉnh Cà Mau. Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu đề tài này còn sử dụng số liệu sơ cấp được thu thập thông qua cuộc khảo sát bằng bản câu hỏi soạn sẵn gửi đến đối tượng được khảo sát và chọn lựa và tiến hành phỏng vấn sâu bằng bản các câu hỏi mở để làm rõ thêm ý kiến của một số đối tượng được khảo sát. Đối tượng được khảo sát là các nhà khoa đã từng làm chủ nhiệm các đề tài, dự án được triển khai trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Do số lượng các chủ nhiệm đề tài, dự án được thực hiện trong giai đoạn 2010-2015 không nhiều nên tác giả tiến hành khảo toàn bộ các đối tượng này mà không sử dụng phương pháp chọn mẫu thống kê. Tổng số nhà khoa học là chủ nhiệm các đề tài, dự án mà tác giả khảo sát được là 59. Trong đó có tiến hành phỏng vấn sâu được thực hiện tuần tự đến chủ nhiệm các đề tài, dự án thứ 20 thì phiếu phỏng vấn, khảo sát không có sự khác biệt về ý nghĩa thống kê, nên dừng không thực hiện tiếp. Các phiếu khảo sát được tác giả xây dựng trên cơ sở các cuộc hội nghị, hội thảo, buổi tọa đàm,…Hàng năm, Sở Khoa học và Công nghệ Cà Mau tổ chức các cuộc hội thảo khoa học, buổi tọa đàm, hội nghị tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động của Hội động KH&CN tỉnh hàng năm và đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho năm tiếp theo. Thông qua đó, được các chuyên gia, cán bộ làm công tác nghiên cứu phản ảnh những thuận lợi, khó khăn trở ngại gặp phải trong công tác nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học và công nghệ, góp ý, thảo luận, đưa ra những giải pháp để nâng cao chất lượng hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ.
  15. 5 Dựa trên cơ sở những góp ý của các chuyên gia, cán bộ hoạt động khoa học công nghệ, tác giả tổng hợp và xây dựng phiếu khảo sát bằng bản câu hỏi soạn sẳn gửi đến các nhà làm khoa học làm chủ nhiệm các đề tài, dự án giai đoạn 2010-2015. Bảng câu hỏi trong các phiếu khảo được xây dựng trên cơ sở những góp ý của các nhà khoa học. 1.4.2. Phương pháp phân tích số liệu Để đánh giá thực trạng các hoạt động nghiên cứu và ứng dụng KH&CN phục vụ chương trình xây dựng NTM ở tỉnh Cà Mau, đề tài sử dụng phương pháp thống kê mô tả (giá trị trung bình, giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất, độ lệch chuẩn, tần suất) trên cơ sở số liệu thống kê được thu thập từ Sở KH&CN tỉnh Cà Mau. Ngoài ra, đề tài này còn sử dụng thang đo Likert 5 mức độ để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến các hoạt động nghiên cứu và ứng dụng KH&CN phục vụ xây dựng NTM ở tỉnh Cà Mau, trong đó chú trọng đến nhóm nhân tố về tài chính. Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu, một số giải pháp đề xuất nhằm đẩy mạnh đầu tư nghiên cứu và ứng dụng KH&CN góp phần xây dựng NTM ở tỉnh Cà Mau. Số liệu trong nghiên cứu này được xử lý thống kê bằng phần mềm SPSS 18.0. 1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.5.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là các hoạt động đầu tư nghiên cứu và ứng dụng KH&CN ở tỉnh Cà Mau. 1.5.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu là các đề tài, dự án góp phần xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Dữ liệu nghiên cứu được thu thập từ các đề tài, dự án thực hiện trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2015. 1.6. Cấu trúc của luận văn - Luận văn được cấu trúc thành 5 chương và kết luận, cụ thể như sau:
  16. 6 - Chương 1: Giới thiệu - Chương 2: Cơ sở lý luận - Chương 3: Thực trạng xây dựng NTM ở tỉnh Cà Mau giai đoạn 2010-2015 - Chương 4: Thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động nghiên cứu và ứng dụng KH&CN phục vụ xây dựng NTM ở tỉnh Cà Mau - Chương 5: Một số giải pháp đẩy mạnh đầu tư nghiên cứu và ứng dụng KH&CN phục vụ xây dựng NTM ở tỉnh Cà Mau - Kết luận
  17. 7 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1. Khái niệm về khoa học và công nghệ. Theo Luật khoa học và công nghệ năm 2013: 2.1.1. Khoa học là hệ thống tri thức về bản chất, quy luật tồn tại và phát triển của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy. 2.1.2. Công nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật có kèm theo hoặc không kèm theo công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm. 2.1.3. Hoạt động khoa học và công nghệ là hoạt động nghiên cứu khoa học, nghiên cứu và triển khai thực nghiệm, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ, dịch vụ khoa học và công nghệ, phát huy sáng kiến và hoạt động sáng tạo khác nhằm phát triển khoa học và công nghệ. 2.1.4. Nghiên cứu khoa học là hoạt động khám phá, phát hiện, tìm hiểu bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn. 2.2. Xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam 2.2.1. Khái niệm về NTM Theo Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nông thôn được hiểu là: “Phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là xã”. NTM được khái niệm là nông thôn mà trong đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần của người dân không ngừng được nâng cao, giảm dần sự cách biệt giữa nông thôn và thành thị. Nông dân được đào tạo, tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, có bản lĩnh chính trị vững vàng, đóng vai trò làm chủ NTM. NTM có kinh tế phát triển toàn diện, bền vững, cơ sở hạ tầng được xây dựng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo
  18. 8 quy hoạch, gắn kết hợp lý giữa nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ và đô thị. Nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc, môi trường sinh thái được bảo vệ. Sức mạnh của hệ thống chính trị được nâng cao, đảm bảo giữ vững an ninh chính trị và trật tự xã hội. Từ khái niệm trên, NTM có các đặc trưng sau: - Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn được nâng cao; - Nông thôn phát triển theo quy hoạch, có kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội hiện đại, môi trường sinh thái được bảo vệ; - Dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát huy; - An ninh tốt, quản lý dân chủ; - Chất lượng hệ thống chính trị được nâng cao. 2.2.2. Nguyên tắc xây dựng NTM Nguyên tắc xây dựng NTM, bao gồm: - Hướng tới thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia được quy định tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ. - Phát huy vai trò của cộng đồng dân cư địa phương là chính, Nhà nước đóng vai trò định hướng, ban hành các tiêu chí, quy chuẩn xã, đặt ra các chính sách, cơ chế hỗ trợ và hướng dẫn. - Kế thừa và lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hỗ trợ có mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai ở nông thôn, có bổ sung dự án hỗ trợ đối với các lĩnh vực cần thiết; có cơ chế, chính sách khuyến khích mạnh mẽ đầu tư của các thành phần kinh tế; huy động đóng góp của các tầng lớp dân cư. - Gắn với các quy hoạch, kế hoạch phát triển KT-XH, đảm bảo an ninh - quốc phòng của mỗi địa phương; có quy hoạch và cơ chế đảm bảo cho phát triển theo quy
  19. 9 hoạch. - Là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội; Cấp uỷ Đảng, Chính quyền đóng vai trò chỉ đạo, điều hành quá trình xây dựng quy hoạch, kế hoạch, tổ chức thực hiện; hình thành cuộc vận động “toàn dân xây dựng NTM” do Mặt trận Tổ quốc Việt Nam chủ trì, cùng các tổ chức chính trị - xã hội vận động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ thể trong việc xây dựng NTM. 2.2.3 Nội dung xây dựng NTM Theo Quyết định số 800, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM gồm 11 nội dung sau: - Quy hoạch xây dựng NTM Quy hoạch xây dựng NTM nhằm đạt yêu cầu đến năm 2011, cơ bản phủ kín quy hoạch xây dựng nông thôn trên địa bàn cả nước; Quy hoạch xây dựng NTM bao gồm quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ; Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường; Phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã. - Phát triển hạ tầng KT-XH Phát triển cơ sở hạ tầng KT-XH nhằm đạt yêu cầu tiêu chí số 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 trong Bộ tiêu chí quốc gia NTM; Phát triển hạ tầng KT-XH nhằm hoàn thiện đường giao thông đến trụ sở UBND xã và hệ thống giao thông trên địa bàn xã, hoàn thiện hệ thống các công trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn xã, hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hoá - thể thao trên địa bàn xã, hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hoá về y tế trên địa bàn xã, hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hoá về giáo dục trên địa bàn xã, hoàn chỉnh trụ sở xã và các công trình phụ trợ; cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã.
  20. 10 - Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập nhằm đạt yêu cầu đến năm 2015 có 20% số xã đạt, đến 2020 có 50% số xã đạt; Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng phát triển sản xuất hàng hoá, có hiệu quả kinh tế cao; Tăng cường công tác khuyến nông; Đẩy nhanh nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất ngư- nông - lâm nghiệp; Cơ giới hoá nông nghiệp, giảm tổn thất sau thu hoạch trong sản xuất ngư- nông- lâm nghiệp; bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống theo phương châm "mỗi làng một sản phẩm", phát triển ngành nghề theo thế mạnh của địa phương; Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn, thúc đẩy đưa công nghiệp vào nông thôn, giải quyết việc làm và chuyển dịch nhanh cơ cấu lao động nông thôn. - Giảm nghèo và an sinh xã hội Giảm nghèo và An sinh xã hội nhằm đạt yêu cầu thực hiện có hiệu quả Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững cho 62 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao theo Bộ tiêu chí quốc gia về NTM, tiếp tục triển khai Chương trình MTQG về giảm nghèo, thực hiện các chương trình an sinh xã hội. - Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nông thôn Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nông thôn nhằm đạt yêu cầu đến 2015 có 65% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn; Phát triển kinh tế hộ, trang trại, hợp tác xã; Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ, xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy liên kết kinh tế giữa các loại hình kinh tế ở nông thôn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2