intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đo lường các yếu tố tạo giá trị cảm nhận của khách hàng về dịch vụ 3G của MobiFone

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:123

16
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xác định các nhân tố tạo giá trị cảm nhận của khách hàng về dịch vụ 3G của MobiFone tại thị trường TP.HCM; đo lường mức độ tác động các yếu tố đến giá trị cảm nhận của khách hàng về dịch vụ 3G của MobiFone tại thị trường TP.HCM; kiểm định sự khác biệt trung bình về giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn và mức thu nhập đối với các thang đo trong nghiên cứu này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đo lường các yếu tố tạo giá trị cảm nhận của khách hàng về dịch vụ 3G của MobiFone

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM LÊ HỒ PHƢƠNG ĐO LƢỜNG CÁC YẾU TỐ TẠO GIÁ TRỊ CẢM NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG VỀ DỊCH VỤ 3G CỦA MOBIFONE LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM LÊ HỒ PHƢƠNG ĐO LƢỜNG CÁC YẾU TỐ TẠO GIÁ TRỊ CẢM NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG VỀ DỊCH VỤ 3G CỦA MOBIFONE Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số : 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM XUÂN LAN TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  3. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin chân thành cám ơn Thầy TS. PHẠM XUÂN LAN, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn tôi về nội dung cũng nhƣ phƣơng pháp nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cám ơn quý Thầy Cô Ban Giám hiệu, Quý Thầy Cô Viện Sau Đại học, Quý Thầy Cô Khoa Quản Trị Kinh Doanh, Trƣờng Đại học Kinh Tế TP.HCM đã tạo điều kiện tốt nhất cho học viên có môi trƣờng học tập, nghiên cứu và tận tình giảng dạy, truyền đạt nhiều kiến thức quý báu. Xin cảm ơn các thành viên trong gia đình, ngƣời thân đã luôn động viên và giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt thời gian hoàn thành chƣơng trình học cao học và trong thời gian thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn các anh/chị, bạn bè đang công tác tại MobiFone đã hỗ trợ thực hiện phần nghiên cứu khảo sát cho luận văn. Trong quá trình thực hiện luận văn này, mặc dù đã cố gắng tiếp thu các ý kiến của Quý Thầy Cô và bạn bè để hoàn thiện luận văn, song cũng không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của Quý Thầy Cô và bạn bè để luận văn này đƣợc hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2013 Tác giả luận văn LÊ HỒ PHƢƠNG
  4. -ii- LỜI CAM ĐOAN Để thực hiện đề tài “Đo lƣờng các yếu tố tạo giá trị cảm nhận của khách hàng về dịch vụ 3G của MobiFone”, tôi đã tự mình tìm hiểu vấn đề, nghiên cứu các sách vở, tài liệu tìm đƣợc trong quá trình thực hiện nghiên cứu, đồng thời vận dụng các kiến thức đã học, kinh nghiệm tích lũy bản thân và trao đổi với ngƣời hƣớng dẫn khoa học, các giảng viên, đồng nghiệp và bạn bè. Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về tính trung thực của đề tài nghiên cứu này. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2013 Tác giả luận văn LÊ HỒ PHƢƠNG
  5. -iii- MỤC LỤC CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................... 1 1.1. Tổng quan về thị trƣờng dịch vụ thông tin di động Việt Nam ......................1 1.2. Lịch sử hình thành và phát triển VMS ..........................................................2 1.2.1. Lịch sử hình thành ............................................................................2 1.2.2. Cơ cấu tổ chức ..................................................................................4 1.3. Dịch vụ 3G ....................................................................................................5 1.3.1. Tổng quan về dịch vụ 3G .................................................................5 1.3.2. Các dịch vụ 3G của MobiFone ........................................................6 1.4. Tình hình thị trƣờng di động của MobiFone và đối thủ ................................8 1.4.1. Thị phần trên thị trƣờng ...................................................................8 1.4.2. Hạ tầng trạm và lƣu lƣợng ................................................................9 1.5. Vấn đề nghiên cứu .......................................................................................10 1.6. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................12 1.7. Phạm vi, phƣơng pháp và đối tƣợng nghiên cứu .........................................13 1.8. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .........................................................................14 1.9. Kết cấu của báo cáo nghiên cứu ..................................................................14 CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT .......................................................................... 15 2.1. Giá trị và giá trị cảm nhận của khách hàng ..................................................15 2.1.1. Khái niệm giá trị .............................................................................15 2.1.2. Khái niệm giá trị cảm nhận của khách hàng ......................................16 2.2. Một số kết quả nghiên cứu về giá trị cảm nhận của khách hàng .................18 2.2.1. Nghiên cứu của Sheth và các cộng sự (1991) ................................18 2.2.2. Nghiên cứu của Sweeney & Soutar (2001) ....................................18 2.2.3. Nghiên cứu của Petrick (2002) .......................................................19 2.2.4. Nghiên cứu của Sánchez và các cộng sự (2006) ............................20 2.2.5. Nghiên cứu của Agarwal và các cộng sự (2007) ............................21
  6. -iv- 2.2.6. Nghiên cứu của Phạm Xuân Lan và Huỳnh Minh Tâm (2012).......21 2.3. Các giả thuyết và mô hình lý thuyết về các yếu tố tạo nên giá trị cảm nhận của khách hàng về dịch vụ 3G của MobiFone ..........................................222 2.3.1. Mô hình lý thuyết .........................................................................222 2.3.2. Các giả thuyết của mô hình ..........................................................233 CHƢƠNG 3 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................................. 25 3.1. Nghiên cứu định tính ...................................................................................26 3.2. Mô hình nghiên cứu chính thức ...................................................................28 3.3. Nghiên cứu định lƣợng ................................................................................29 3.3.1. Mẫu nghiên cứu ..............................................................................29 3.3.2. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu .......................................................30 3.3.3. Các thang đo ...................................................................................31 3.4. Tóm tắt chƣơng ...........................................................................................33 CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT ..............................................34 4.1. Đặc điểm của mẫu khảo sát .........................................................................34 4.2. Thống kê mô tả ............................................................................................35 4.3. Kiểm định thang đo .....................................................................................37 4.3.1. Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với các thang đo .......................37 4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ................................................39 4.3.3. Phân tích hồi quy ............................................................................42 4.3.3.1. Phân tích tƣơng quan ......................................................................44 4.3.3.2. Đánh giá đa cộng tuyến ..................................................................44 4.3.3.3. Phân tích mô hình hồi qui ..............................................................45 4.3.3.4. Mô hình hồi qui ..............................................................................45 4.3.4. Kiểm định giả thuyết ...................................................................................47 4.4. Ảnh hƣởng của các biến định tính đến Giá trị cảm nhận ............................48 4.4.1. Kiểm định T – test cho biến giới tính ..........................................................48 4.4.2. Kiểm định Anova cho biến nhóm tuổi ........................................................50 4.4.3. Kiểm định Anova cho biến trình độ học vấn ...............................................52
  7. -v- 4.4.4. Kiểm định Anova cho biến thu nhập ...........................................................53 4.5. Tóm tắt chƣơng ...........................................................................................55 CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN ........................................................................................ 56 5.1. Giới thiệu .....................................................................................................56 5.2. Những kết quả chính của đề tài ...................................................................56 5.3. Hàm ý đối với các nhà quản lý của MobiFone ............................................58 5.3.1. Sự tiện lợi và đa dạng của dịch vụ .................................................58 5.3.2. Chất lƣợng dịch vụ .........................................................................60 5.3.3. Giá cả cảm nhận .............................................................................64 5.3.4. Hình ảnh thƣơng hiệu .....................................................................65 5.4. Hạn chế và hƣớng phát triển của đề tài .......................................................66 5.5. Tóm tắt chƣơng ...........................................................................................67 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 68 PHỤ LỤC 1 ......................................................................................................... 73 1. Bảng câu hỏi khảo sát định tính ..................................................................73 2. Bảng câu hỏi khảo sát chính thức ................................................................80 PHỤ LỤC 2 KÝ HIỆU THANG ĐO VÀ CÁC BIẾN QUAN SÁT ..................... 84 PHỤ LỤC 3 CRONBACH’S ALPHA ................................................................... 86 1. Cronbach’s Alpha cho “Sự tiện lợi và đa dạng của dịch vụ – VC” .............86 2. Cronbach’s Alpha cho “Giá cả cảm nhận – P” ............................................86 3. Cronbach’s Alpha cho “Chất lƣợng dịch vụ – SQ” .....................................87 4. Cronbach’s Alpha cho “Hình ảnh thƣơng hiệu – B” ...................................87 5. Cronbach’s Alpha cho “Giá trị cảm nhận – PV” .........................................88 PHỤ LỤC 4 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA ........................................................... 89 1. Phân tích nhân tốc các biến độc lập .............................................................89 2. Phân tích nhân tốc các biến phụ thuộc ........................................................90 PHỤ LỤC 5 PHÂN TÍCH HỒI QUY .................................................................... 92 PHỤ LỤC 6 T – TEST VÀ ANOVA ..................................................................... 96 1. T – test: Giới tính ........................................................................................96
  8. -vi- 2. Anova .........................................................................................................98 2.1. Độ tuổi ............................................................................................98 2.2. Trình độ học vấn ..........................................................................103 2.3. Thu nhập ......................................................................................108 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Số lƣợng trạm thu phát sóng của MobiFone, VinaPhone và Viettel ..... 9 Bảng 1.2 So sánh lƣu lƣợng 2G và 3G của MobiFone và Viettel ...................... 10 Bảng 3.1 Thang đo chính thức của các thành phần ............................................. 33 Bảng 4.1 Thống kê mẫu khảo sát ......................................................................... 34 Bảng 4.2 Thông tin chung về mẫu nghiên cứu .................................................... 35 Bảng 4.3 Kết quả thống kê các biến của các thang đo trong mô hình nghiên cứu về Giá trị cảm nhận của khách hàng về dịch vụ 3G của MobiFone ...... 36 Bảng 4.4 Kết quả kiểm định các thang đo lý thuyết bằng Cronbach’s Alpha .... 39 Bảng 4.5 Kết quả phân tích nhân tố EFA của thành phần Giá trị cảm nhận ...... 41 Bảng 4.6 Kết quả phân tích nhân tố EFA thang đo tổng thể Giá trị cảm nhận .. 42 Bảng 4.7 Tƣơng quan thống kê Spearman’s Rho giữa các biến ......................... 44 Bảng 4.8 Kết quả phân tích hồi quy ..................................................................... 45 Bảng 4.9 Thứ tự mức độ quan trọng các yếu tố ảnh hƣởng ................................ 47 Bảng 4.10 Trung bình theo giới tính của các nhân tố ........................................... 48 Bảng 4.11 Kết quả T – test đối với giới tính ......................................................... 49 Bảng 4.12 Bảng kiểm định Levene các nhóm tuổi đối với các nhân tố ............... 50 Bảng 4.13 Bảng kiểm định Anova các nhóm tuổi đối với các nhân tố ................ 51 Bảng 4.14 Bảng kiểm định Levene trình độ học vấn đối với các nhân tố ............ 52 Bảng 4.15 Bảng kiểm định Anova trình độ học đối với các nhân tố .................... 53 Bảng 4.16 Bảng kiểm định Levene về thu nhập đối với các nhân tố ................... 53 Bảng 4.17 Bảng kiểm định Anova về thu nhập đối với các nhân tố ..................... 54
  9. -vii- DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1 Thuê bao hoạt động trên mạng qua các năm 2005 – 2013 ...................... 3 Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức MobiFone ........................................................................... 4 Hình 1.3 Tỷ trọng của các Trung tâm thuộc công ty VMS –MobiFone ................. 5 Hình 1.4 Biểu đồ thị phần theo thuê bao điện thoại di động 3G năm 2013. .......... 9 Hình 2.1 Mô hình giá trị cảm nhận của khách hàng (Pertrick 2002) .................... 20 Hình 2.2 Các thành phần trong mô hình giá trị cảm nhận của khách hàng (Sánchez & cộng sự 2006) ...................................................................... 20 Hình 2.3 Các thành phần trong mô hình giá trị cảm nhận của khách hàng (Agarwal và các cộng sự 2007) .............................................................. 21 Hình 2.3 Mô hình lý thuyết đề xuất ..................................................................... 233 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu .............................................................................. 26 Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu chính thức .............................................................. 29 Hình 4.1 Mô hình kết quả hồi quy ....................................................................... 46
  10. -viii- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 2G The second generation (mạng đi động thế hệ 2) 2.5G The 2.5 Generation (mạng đi động thế hệ 2.5) 2.75G The 2.75 Generation (mạng đi động thế hệ 2.75) 3G The third generation (mạng đi động thế hệ 3) 4G The fourth generation (mạng đi động thế hệ 4) ARPU Average revenue per user (doanh thu bình quân trên một ngƣời dùng) CDMA Code division multiple access (Đa truy cập phân chia theo mã) CSKH Chăm sóc khách hàng Đài ĐH Đài điều hành ĐTDĐ Điện thoại di động GĐ Giám Đốc GSM Global System for Mobile Communications – Hệ thống thông tin di động toàn cầu GTGT Giá trị gia tăng HD Hight Density (Mật độ cao) IN Inteligent Network (Mạng thông minh) KH Khách hàng KHBH Kế hoạch bán hàng KTKT Kỹ thuật khai thác KT-TK-TC Kế Toán – Thống Kê – Tài Chính PGĐ Phó Giám Đốc SERVQUAL Service Quality – thang đo chất lƣợng dịch vụ
  11. -ix- SMS Short message service (Dịch vụ tin nhắn) SPT Công ty cổ phần dịch vụ Bƣu chính viễn thông Sài Gòn TCHC Tổ chức hành chính TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TTCP Thanh toán cƣớc phí TT2 Trung tâm Thông tin di động Khu Vực 2 VAS Value Add Service – Dịch vụ giá trị gia tăng VMS Công ty thông tin di động VMS – MobiFone VNPT Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam
  12. CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Trong chƣơng 1 này, tác giả sẽ giới thiệu tổng quan về thị trƣờng thông tin di động Việt Nam và dịch vụ 3G, sơ lƣợc về công ty Thông tin Di động của MobiFone (viết tắt là VMS) và Trung tâm thông tin di động Khu vực 2 của MobiFone (viết tắt là TT2), đánh giá thị phần của các nhà cung cấp dịch vụ đi động. Tác giả cũng phân tích vấn đề nghiên cứu của đề tài, nêu ra mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, đối tƣợng nghiên cứu, giới hạn của nghiên cứu và ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu. 1.1. Tổng quan về thị trƣờng dịch vụ thông tin di động Việt Nam Hiện nay, ở Việt Nam có bảy doanh nghiệp đƣợc cấp phép hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ thông tin di động theo thứ tự là:  Công ty Thông tin Di động VMS – MobiFone với mạng MobiFone là doanh nghiệp Nhà nƣớc trực thuộc Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT).  Công ty Dịch vụ Viễn thông – VinaPhone với mạng VinaPhone cũng trực thuộc Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam.  Công ty Cổ phần Dịch vụ Bƣu chính Viễn thông Sài Gòn – SaiGon Postel với mạng S-Fone.  Công ty Viễn thông Viettel – Viettel Telecom với mạng Viettel Mobile.  Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực – EVN Telecom với mạng E- Mobile (Đã sáp nhập vào Viettel).  Công ty Cổ phần Viễn thông Hà Nội – Hanoi Telecom với mạng Vietnammobile (trƣớc đây là HT Mobile).  Tổng công ty Viễn thông Di động Toàn cầu – GTel với mạng Beeline trong liên doanh với Tập đoàn Vimpelcom. Hầu hết các mạng di động tại Việt Nam hiện nay đều sử dụng công nghệ GSM, chỉ còn có S-Fone là sử dụng công nghệ CDMA. HT Mobile trƣớc đây cũng sử dụng công nghệ CDMA nhƣng sau đó cũng đã chuyển sang sử dụng công nghệ
  13. -2- GSM và đổi tên thành Vietnam mobile. Từ năm 2009, sau khi đƣợc cấp phép, đa số các mạng di động lần lƣợt triển khai cung cấp dịch vụ trên nền 3G. Thị trƣờng thông tin di động tại Việt Nam hiện nay đƣợc đánh giá là phát triển quá nóng, đặc biệt là từ cuối năm 2007 đến nay. Số thuê bao điện thoại cả nƣớc tính đến cuối tháng 06/2013 ƣớc tính đạt 148,5 triệu thuê bao, bao gồm 10 triệu thuê bao cố định và 138,5 triệu thuê bao di động (Nguồn báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh MobiFone quý 2/2013). 1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của VMS 1.2.1. Lịch sử hình thành Công ty thông tin di động (VMS) là Doanh nghiệp Nhà nƣớc trực thuộc Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT). Đƣợc thành lập vào ngày 16 tháng 04 năm 1993, VMS đã trở thành doanh nghiệp đầu tiên khai thác dịch vụ thông tin di động GMS 900/1800 với thƣơng hiệu MobiFone, đánh dấu cho sự khởi đầu của ngành thông tin di động Việt Nam. Lĩnh vực hoạt động của MobiFone là tổ chức thiết kế xây dựng, phát triển mạng lƣới và triển khai cung cấp dịch vụ mới về thông tin di động. Quá trình hình thành và phát triển của MobiFone:  1993: Thành lập Công ty Thông tin di động. Giám đốc công ty Ông Đinh Văn Phƣớc  1994: Thành lập Trung tâm Thông tin di động Khu vực 1 & 2  1995: Công ty Thông tin di động ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) với Tập đoàn Kinnevik/Comvik (Thụy Điển). Thành lập Trung tâm Thông tin di động Khu vực 3  2005: Công ty Thông tin di động ký thanh lý Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) với Tập đoàn Kinnevik/Comvik. Nhà nƣớc và Bộ Bƣu chính Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) có quyết định chính thức về việc cổ phần hoá Công ty Thông tin di động. Ông Lê Ngọc Minh lên làm Giám đốc Công ty Thông tin di động thay Ông Đinh Văn Phƣớc (về nghỉ hƣu)
  14. -3-  2006: Thành lập Trung tâm thông tin di động Khu vực 4  2008: Thành lập Trung tâm thông tin di động Khu vực 5. Kỷ niệm 15 năm thành lập Công ty thông tin di động. Thành lập Trung tâm Dịch vụ Giá trị Gia tăng. Tính đến tháng 04/2008, MobiFone đang chiếm lĩnh vị trí số 1 về thị phần thuê bao di động tại Việt Nam.  2009: Nhận giải Mạng di động xuất sắc nhất năm 2008 do Bộ Thông tin và Truyền thông trao tặng; VMS – MobiFone chính thức cung cấp dịch vụ 3G; Thành lập Trung tâm Tính cƣớc và Thanh khoản.  7/2010: Chuyển đổi thành Công ty TNHH một thành viên do Nhà nƣớc làm chủ sở hữu.  12/2010: Thành lập Trung tâm thông tin di động Khu vực 6.  2013: Kỷ niệm 20 năm thành lập Công ty Thông tin di động và đón nhận Huân chƣơng Độc lập hạng ba. Hình 1.1 Thuê bao hoạt động trên mạng qua các năm 2005 – 2013 (Nguồn báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh MobiFone quý 2/2013)
  15. -4- 1.2.2. Cơ cấu tổ chức Hiện nay, VMS – MobiFone có 06 Trung tâm Thông tin di động trực thuộc, 01 Trung tâm Dịch vụ Giá trị gia tăng (VAS) và 01 Xí nghiệp thiết kế. Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức MobiFone
  16. -5- Hình 1.3 Tỷ trọng của các Trung tâm thuộc công ty VMS –MobiFone (Nguồn báo cáo sản xuất kinh doanh MobiFone quý 2/2013) 1.3. Dịch vụ 3G 1.3.1. Tổng quan về dịch vụ 3G Mạng 3G (Third – generation technology) là thế hệ thứ ba của chuẩn công nghệ điện thoại di động, cho phép truyền cả dữ liệu thoại và dữ liệu ngoài thoại (tải dữ liệu, gửi email, tin nhắn đa phƣơng tiện, hình ảnh, ...). 3G cung cấp cả hai hệ thống là chuyển mạch gói và chuyển mạch kênh. Hệ thống 3G yêu cầu một mạng truy cập radio hoàn toàn khác so với hệ thống 2G hiện nay. Điểm mạnh của công nghệ này so với công nghệ 2G, 2.5G, 2.75G là cho phép truyền, nhận các dữ liệu, âm thanh, hình ảnh chất lƣợng cao cho cả thuê bao cố định và thuê bao đang di chuyển ở các tốc độ khác nhau. Với công nghệ 3G, các nhà cung cấp có thể mang đến cho khách hàng các dịch vụ đa phƣơng tiện, nhƣ âm nhạc chất lƣợng cao; hình ảnh video chất lƣợng và truyền hình số; Các dịch vụ định vị toàn cầu (GPS); E-mail; video streaming; High- ends games; ... Với các ƣu điểm vƣợt trội nhƣ vậy, 3G đang dần chiếm ƣu thế hơn so với mạng có dây. Với những ngƣời thƣờng xuyên phải di chuyển, đặc biệt là về các vùng nông thôn, với lợi thế của mình thì 3G sẽ là sự lựa chọn số 1.
  17. -6- Quốc gia đầu tiên đƣa mạng 3G vào sử dụng rộng rãi là Nhật Bản. Vào năm 2001, NTT Docomo là công ty đầu tiên ra mắt phiên bản thƣơng mại của mạng W- CDMA. Năm 2003 dịch vụ 3G bắt đầu có mặt tại châu Âu. Thế giới đã có xấp xỉ 3,7 tỉ ngƣời sử dụng điện thoại di động, trong đó số lƣợng thuê bao hạ tầng GSM là 3,06 tỉ thuê bao, số còn lại chia đều trên các mạng thuộc CDMA và 3G. Ngày nay, thế giới có hơn 760 triệu thuê bao trên các mạng 3G. Tăng trƣởng của các thuê bao băng thông rộng 3G đang bùng nổ. Theo hãng phân tích Strategy Analytics dự báo, năm 2012, 3G sẽ chiếm 92% thị trƣờng băng thông rộng di động, trong khi thị phần dành cho WiMAX chỉ 5%. 1.3.2. Các dịch vụ 3G của MobiFone Dịch vụ video Call Video Call là dịch vụ thoại thấy hình, cho phép khách hàng của MobiFone khi đang đàm thoại nhìn thấy hình ảnh trực tiếp của nhau thông qua camera đƣợc tích hợp trên điện thoại di động. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ Video call:  Chia sẻ hình ảnh thuận tiện dễ dàng  Kết nối mọi khoảng cách: dù ở bất cứ đâu khách hàng vẫn nhìn thấy hình ảnh của ngƣời thân, bạn bè. Dịch vụ Mobile Internet Mobile Internet là dịch vụ truy nhập Internet trực tiếp từ máy điện thoại di động thông qua các công nghệ truyền dữ liệu của mạng MobiFone. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ Mobile Internet :  Truy cập Internet nhanh chóng, tiện lợi, mọi lúc, mọi nơi bằng điện thoại di động.  Dễ dàng cập nhật thông tin, chia sẻ cảm xúc, video clip, ảnh.  Gửi, nhận email trực tiếp từ điện thoại di động, … Dịch vụ Fast Connect Fast Connect là dịch vụ giúp khách hàng truy cập Internet băng rộng di động (Mobile Broadband) và gửi tin nhắn SMS trong phạm vi vùng phủ sóng của
  18. -7- mạng MobiFone thông qua các thiết bị cho phép truy cập Internet trên nền công nghệ truyền dữ liệu. Khách hàng có thể sử dụng các dịch vụ của Fast Connect sau:  Dịch vụ dữ liệu  Nhắn tin nội mạng, liên mạng trong nƣớc  Nhắn tin đến số tắt 994, 999  Gọi đến số chăm sóc khách hàng 18001090  Dịch vụ chuyển tiền giữa các thuê bao (M2U)  Dịch vụ chuyển tiền thành ngày (M2D) Lợi ích của dịch vụ Fast Connect  Kết nối Internet tốc độ cao mọi lúc, mọi nơi  Cài đặt, sử dụng dịch vụ đơn giản, dễ dàng  Sử dụng dịch vụ với giá cƣớc linh hoạt và kiểm soát đƣợc cƣớc phí sử dụng dịch vụ  Áp dụng ƣu đãi riêng cho thanh thiếu niên từ 14 tuổi đến 22 tuổi  Áp dụng ƣu đãi riêng cho Nhà báo, phóng viên làm việc tại các cơ quan, đơn vị báo chí, truyền thanh, truyền hình  Áp dụng ƣu đãi riêng cho khách hàng đăng ký gói cƣớc tích hợp MobiGold và Fast Connect trả sau Dịch vụ Mobile TV Mobile TV là dịch vụ giúp khách hàng xem truyền hình trong nƣớc, quốc tế trực tiếp (Live TV), xem các nội dung theo yêu cầu (xem lại Truyền hình, Video Clip, Phim truyện, Ca nhạc, hát Karaoke, nghe Audio Book) hoặc gửi tặng bạn bè, ngƣời thân các gói Mobile TV. Dịch vụ WAP Portal Cổng thông tin – Giải trí MobiFone Wap Portal 3G là một cổng thông tin hội tụ cung cấp cho khách hàng một thế giới tin tức trong nƣớc, thế giới, thể thao, đời sống, kinh doanh, ... và các dịch vụ thông tin giải trí đang đƣợc ƣa chuộng nhất hiện nay nhƣ Mobile TV, Âm nhạc, Chat với Ngôi sao, … Ngoài ra, khách hàng
  19. -8- còn đƣợc hỗ trợ tra cứu từ điển, gửi thƣ điện tử và nhiều tiện ích online thú vị khác. 1.4. Tình hình thị trƣờng di động của MobiFone và đối thủ 1.4.1. Thị phần trên thị trƣờng Hiện nay 3 mạng di động lớn t ạ i V i ệ t N a m là VinaPhone, MobiFone và Viettel đang chiếm tới 85% thị phần di động và đang chi phối gần nhƣ tuyệt đối thị trƣờng này. Viettel đang là mạng di động có thị phần thuê bao ở mức 44.05%, VinaPhone là 19,88% và MobiFone là 21,40%. Trong khi đó, 3 mạng di động còn lại là Gtel, Vietnamobile, S-Fone chỉ còn chiếm khoảng 15% thị phần. Trên thực tế, thế “chân kiềng” đã đƣợc định hình từ nhiều năm nay thông qua sự giằng co về thị phần giữa 3 mạng dẫn đầu là Viettel, VinaPhone và MobiFone. Nhiều chuyên gia nhận định, vị trí thứ 2 sẽ đƣợc VinaPhone và MobiFone tranh giành quyết liệt trong năm 2013 vì thực tế sự khác biệt về vùng phủ sóng và số lƣợng thuê bao giữa 2 mạng này là không lớn. Trong các năm gần đây, MobiFone có ƣu thế hơn nhờ cơ chế hạch toán độc lập trong Tập đoàn VNPT, trong khi VinaPhone lại vƣớng vì phải hoạt động theo cơ chế phụ thuộc và cùng hợp tác kinh doanh với các Viễn thông Tỉnh thuộc VNPT. Tuy nhiên, nếu VinaPhone giải đƣợc khó khăn này sẽ là cuộc đua nóng bỏng giữa VinaPhone và MobiFone trong cuộc chiến giành ngôi vị thứ hai. Các nhà cung cấp đang khai thác các dịch vụ trên nền công nghệ 3G tƣơng đối giống nhau do sự phát triển và đầu tƣ công nghệ đồng đều. Tuy nhiên, mỗi nhà cung cấp có tên dịch vụ và quy định đối tƣợng sử dụng, gói cƣớc khác nhau.
  20. -9- Hình 1.4 Biểu đồ thị phần theo thuê bao điện thoại di động 3G năm 2013. (Nguồn Bộ TT&TT – sách trắng về CNTT – TT Việt Nam 2013) 1.4.2. Hạ tầng trạm và lƣu lƣợng Số trạm hiện tại của Viettel ít hơn so với MobiFone và cao hơn Vinaphone tại địa bàn TP.HCM. MOBIFONE VIETTEL VINAPHONE Tổng Tổng Tổng Tổng Tổng Tổng Tổng Tổng Tổng số trạm số trạm số trạm số trạm số trạm số trạm cộng cộng cộng 2G 3G 2G 3G 2G 3G 2.303 2.630 4.933 2.174 2.174 4.348 2.074 2.100 4.174 Bảng 1.1 Số lƣợng trạm thu phát sóng của MobiFone, VinaPhone và Viettel (Nguồn báo cáo sản xuất kinh doanh MobiFone quý 4/2012) 2011 2G VMS 2G VIETTEL 3G VMS 3G VIETTEL Lƣu Tỷ Lƣu Tỷ Lƣu Tỷ Lƣu Tỷ lƣợng trọng lƣợng trọng lƣợng trọng lƣợng trọng 833.159 56,3% 645.962 43,7% 113.726 69,4% 50.187 30,6%
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2