BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
----------------
NGUYỄN NGỌC LAN VY
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
MỨC ĐỘ ĐỘNG VIÊN NHÂN VIÊN TRONG CÔNG
VIỆC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2010
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
----------------
NGUYỄN NGỌC LAN VY
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
MỨC ĐỘ ĐỘNG VIÊN NHÂN VIÊN TRONG CÔNG
VIỆC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60. 34 .05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ THỊ ÁNH
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2010
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung của Luận văn này hoàn toàn được hình
thành và phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân tôi, dưới sự hướng
dẫn khoa học của giảng viên hướng dẫn. Các số liệu và kết quả có được trong
Luận văn tốt nghiệp hoàn toàn trung thực.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 09 năm 2010
Tác giả luận văn
Nguyễn Ngọc Lan Vy
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
Quý Thầy, Cô Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã trang bị và truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt quá trình tôi được học tại Trường. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên – người hướng dẫn khoa học giúp tôi hình thành ý tưởng, hướng dẫn tận tình về phương pháp khoa học và nội dung của đề tài nghiên cứu.
Các bạn cựu sinh viên K30_Khoa QTKD, các đồng nghiệp và cộng sự đã giúp tôi phát phiếu điều tra, thu thập bảng câu hỏi nghiên cứu, hỗ trợ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Quý Thầy, Cô khoa Sau Đại học Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã đóng góp ý kiến quan trọng từ lúc đăng ký đề tài cho đến khi hoàn thành luận văn này.
Xin được cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã luôn ở bên cạnh, động viên và
giúp đỡ tôi.
Trong suốt quá trình nghiên cứu, mặc dù đã hết sức cố gắng để hoàn thiện luận văn, trao đổi và tiếp thu các ý kiến đóng góp từ Quý Thầy, Cô và bạn bè nhưng kiến thức là vô tận và kinh nghiệm trong nghiên cứu còn nhiều hạn chế, vì vậy không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tôi rất mong nhận được những thông tin đóng góp, ý kiến phản hồi quý báu từ Quý Thầy, Cô và bạn bè để luận văn được hoàn chỉnh hơn.
Xin kính chúc Quý Thầy, Cô, gia đình, bạn bè và quý anh chị đồng nghiệp sức khỏe – thành đạt!
Xin chân thành cám ơn.
Tp. HCM, ngày 25 tháng 09 năm 2010
Tác giả luận văn
Nguyễn Ngọc Lan Vy
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 2
1. Lý do chọn đề tài............................................................................................... 2
2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 3
3. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu................................................................. 3
4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài............................................................................... 4
5. Kết cấu nghiên cứu ........................................................................................... 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐỘNG VIÊN NHÂN VIÊN VÀ
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU............................................................... 6
1.1. Khái niệm về động viên ................................................................................. 6
1.2. Các lý thuyết về nhu cầu cá nhân .................................................................. 7
1.2.1. Thuyết nhu cầu cấp bậc của Maslow (1943)................................................... 7
1.2.2. Thuyết ERG của Alderfer (1972) ................................................................... 9
1.2.3. Thuyết thành tựu của David Mc. Clelland (1988)......................................... 10
1.2.4. Thuyết hai nhân tố của F. Herzberg (1959) .................................................. 11
1.2.5. Quan điểm của Hackman & Oldham (1980) ................................................ 14
1.2.6. Mô hình mười yếu tố của động viên Kovach (1987) .................................... 15
1.2.7. So sánh các lý thuyết về nhu cầu và mô hình các yếu tố động viên .............. 16
1.3. Các nghiên cứu về nhu cầu cá nhân tại Việt Nam....................................... 18
1.4. Các yếu tố động viên nhân viên.................................................................... 21
1.4.1. Tổng hợp các yếu tố động viên nhân viên từ kết quả nghiên cứu về nhu cầu
cá nhân trên thế giới và tại Việt Nam ......................................................... 22
1.4.2. Các yếu tố động viên nhân viên đề nghị ..................................................... 25
1.5. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết................................................................ 31
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU VÀ
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................... 34
2.1. Thiết kế nghiên cứu ...................................................................................... 34
2.1.1. Nghiên cứu sơ bộ ...................................................................................... 35
2.1.2. Nghiên cứu chính thức .............................................................................. 36
2.1.3. Phương pháp phân tích dữ liệu ................................................................. 39
2.2. Mô tả mẫu nghiên cứu................................................................................. 40
2.3. Đánh giá thang đo ....................................................................................... 42
2.3.1. Đánh giá hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha..................................................... 43
2.3.2. Phân tích nhân tố (EFA) .............................................................................. 44
2.4. Mô hình nghiên cứu điều chỉnh................................................................... 52
2.5. Kiểm định sự phù hợp của mô hình và giả thuyết nghiên cứu .................. 55
2.5.1. Phân tích tương quan ................................................................................... 55
2.5.2. Phân tích hồi quy ......................................................................................... 55
2.5.3. Kiểm định các giả thuyết ............................................................................. 60
2.6. Kết quả thống kê về mức độ thỏa mãn của nhân viên đối với động viên 60
2.6.1. Kết quả thống kê về thỏa mãn đối với mức độ động viên chung................... 62
2.6.2. Kết quả thống kê về thỏa mãn đối với các yếu tố thành phần của động viên. 62
2.7. Thảo luận kết quả ......................................................................................... 64
CHƯƠNG 3. CÁC KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
MỨC ĐỘ ĐỘNG VIÊN NHÂN VIÊN ........................................ 67
3.1. Nâng cao mức độ động viên nhân viên thông qua chính sách đãi ngộ ...... 67
3.1.1. Chế độ tiền lương, thưởng, phúc lợi............................................................. 67
3.1.2. Cơ hội thăng tiến, phát triển......................................................................... 72
3.2. Nâng cao mức độ động viên nhân viên thông qua Lãnh đạo .................... 72
3.3. Nâng cao mức độ động viên nhân viên thông qua công việc....................... 75
3.3.1. Sự phù hợp của công việc ............................................................................ 77
3.3.2. Ghi nhận thành tích...................................................................................... 77
3.4. Nâng cao mức độ động viên nhân viên thông qua việc nâng cao
Thương hiệu và văn hóa Công ty ............................................................... 77
3.5. Nâng cao mức độ động viên bằng việc hoàn thiện quan hệ đồng nghiệp 80
KẾT LUẬN.......................................................................................................... 82
Ý NGHĨA ............................................................................................................. 83
HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO.............. 84
Tài liệu tham khảo................................................................................................. 85
Phụ lục ...................................................................................................... (1’ – 22’)
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1: Các yếu tố trong bậc thang nhu cầu của Maslow ..................................... 8
Bảng 1.2: Các yếu tố động viên và duy trì của Herzberg ....................................... 11
Bảng 1.3: Bảng so sánh các thuyết theo nhu cầu.................................................... 17
Bảng 1.4: Mối quan hệ giữa mô hình 10 yếu tố động viên liên quan đến thuộc tính
công việc của Kovach và Thuyết hai yếu tố của Frederick Herzberg ..... 18
Bảng 1.5: Tổng hợp các yếu tố động viên nhân viên.............................................. 22
Bảng 2.1: Tiến độ thực hiện nghiên cứu ................................................................ 35
Bảng 2.2: Thang đo và các biến quan sát ............................................................... 37
Bảng 2.3: Mô tả các thành phần mẫu nghiên cứu................................................... 42
Bảng 2.4: Hệ số tin cậy Alpha của các thang đo .................................................... 44
Bảng 2.5: Kết quả EFA thang đo mức độ động viên nhân viên .............................. 47
Bảng 2.6: Kết quả phân tích yếu tố mức độ động viên chung................................. 52
Bảng 2.7: Kết quả phân tích tương quan ................................................................ 55
Bảng 2.8: Hệ số xác định sự phù hợp của mô hình................................................. 57
Bảng 2.9: Kết quả phân tích hồi quy của mô hình lý thuyết ................................... 58
Bảng 2.10: Bảng tổng hợp các kết quả kiểm định giả thuyết .................................. 60
Bảng 2.11: Kết quả thống kê về thỏa mãn đối với mức độ động viên chung .......... 61
Bảng 2.12: Kết quả thống kê về thỏa mãn đối với nhóm yếu tố “chính sách
đãi ngộ” ............................................................................................. 61
Bảng 2.13: Kết quả thống kê về thỏa mãn đối với nhóm yếu tố “lãnh đạo”............ 62
Bảng 2.14: Kết quả thống kê về thỏa mãn đối với nhóm yếu tố “công việc” .......... 63
Bảng 2.15: Kết quả thống kê về thỏa mãn đối với nhóm yếu tố “Thương hiệu
và văn hóa Công ty” ........................................................................... 63
Bảng 2.16: Kết quả thống kê về thỏa mãn đối với nhóm yếu tố
“Đồng nghiệp ” .................................................................................. 64
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Trang
Hình 1.1: Tầm quan trọng của nhân tố duy trì và nhân tố động viên đối với sự thỏa
mãn và tạo động lực cho nhân viên........................................................ 13
Hình 1.2: Mô hình so sánh sự phân cấp nhu cầu của Maslow và thuyết 2 yếu tố
của Herzberg ......................................................................................... 13
Hình 1.3: Sơ đồ quan hệ tác động của động viên đối với thành tích nhân viên ......... 19
Hình 1.4: Mô hình nghiên cứu đề xuất................................................................... 31
Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................. 36
Hình 2.2: Giới tính và độ tuổi của nhân viên.......................................................... 41
Hình 2.3: Mức thu nhập hàng tháng của nhân viên ................................................ 41
Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh.............................................................. 53
1
TÓM TẮT
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm: (1) Xác định và kiểm định thang đo các yếu
tố ảnh hưởng đến mức độ động viên nhân viên; (2) Đánh giá mức độ quan trọng của
các yếu tố động viên nhân viên, qua đó đề nghị những chính sách nhằm nâng cao
mức độ động viên nhân viên tại các doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh.
Mô hình nghiên cứu được đưa ra bao gồm 13 thành phần. Nghiên cứu định tính
được thực hiện nhằm điều chỉnh, bổ sung biến quan sát cho các thang đo. Nghiên
cứu định lượng sử dụng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích
nhân tố khám phá EFA, phân tích tương quan và hồi quy với số lượng mẫu khảo sát
gồm 445 nhân viên đang làm việc toàn thời gian trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh để đánh giá thang đo và mô hình nghiên cứu. Phần mềm SPSS for Windows
16.0 được sử dụng để phân tích dữ liệu.
Kết quả kiểm định cho thấy thang đo mức độ động viên nhân viên đều đạt được độ
tin cậy, giá trị cho phép và gồm có năm thành phần: (1) Chính sách đãi ngộ; (2)
Lãnh đạo; (3) Sự phù hợp của công việc; (4) Thương hiệu và văn hóa Công ty; (5)
Đồng nghiệp; với 35 biến quan sát đã được khẳng định giá trị và độ tin cậy. Trong
đó, 2 yếu tố đầu tiên được đánh giá là quan trọng nhất đối với việc động viên kích
thích người lao động trong công việc.
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy yếu tố thương hiệu và văn hóa công ty tác động
ảnh hưởng đến mức độ động viên nhân viên. Điều này góp phần bổ sung vào lý
thuyết đo lường mức độ động viên nhân viên trong công việc áp dụng tại các doanh
nghiệp Việt Nam và các thành phần của thang đo có thể là những gợi ý cho các cấp
quản trị, CBNV bộ phận quản lý nguồn nhân lực xây dựng các chính sách nhân sự
nhằm tạo động lực làm việc và nâng cao mức độ động viên, mức độ thỏa mãn cho
nhân viên.
2
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Để nhân viên xem công ty như gia đình của mình, việc thực hiện các kế hoạch kinh
doanh của công ty như công việc của chính mình, các nhà quản trị cần phải biết cách
động viên và khích lệ nhân viên sao cho hiệu quả nhất, tạo động lực làm việc chính là
gầy dựng nguồn vốn nhân lực, hay đó là sự sẵn lòng thể hiện ở mức độ cao của
những nỗ lực để hướng tới các mục tiêu của tổ chức trên cơ sở thỏa mãn những nhu
cầu cá nhân.
Ngày nay, bất cứ một nhân viên nhân sự nào cũng biết rằng đối với các nhà quản trị,
một trong những ưu tiên hàng đầu của công việc quản trị nhân sự là khám phá nhu
cầu của nhân viên và động viên nhân viên làm việc. Tuy nhiên, tình trạng nghỉ việc,
chuyển đổi nơi làm việc của nhân viên giỏi ngày càng cao. Vấn đề làm cách nào để
duy trì đội ngũ nhân viên và làm cách nào để khuyến khích động viên họ làm việc
hết mình đang là đề tài bắt đầu được các nhà lãnh đạo doanh nghiệp Việt Nam quan
tâm. Tại hội thảo “Tạo động lực làm việc” do Hội doanh nghiệp trẻ Hà Nội (HBA
Training) và Liên Minh Công Nghiệp Đan Mạch (Dansk Industry -DI) đồng tổ chức ngày 23/4/20041, tổng hợp các ý kiến của 70 người trong 35 doanh nghiệp tham gia
cho rằng lợi ích của động viên là “khai thác và sử dụng năng lực cá nhân tốt hơn,
làm cho nhân viên làm việc hăng say hơn, muốn làm việc hơn”. Nhưng các yếu tố
nào thực sự động viên nhân viên? Đó là tiền lương cao hay công việc thú vị? Biết
được điều gì thúc đẩy mỗi nhân viên, các nhà quản trị doanh nghiệp có thể nối kết
những hoạt động công việc với những nhu cầu cá nhân của mỗi người và tạo động
lực để làm việc tốt hơn.
Xuất phát từ những yêu cầu trên và thực tiễn công việc của bản thân trong vai trò
1 Trích từ Hội doanh nghiệp trẻ Hà Nội (2004).
một cán bộ quản lý thuộc Ban Quản lý nguồn nhân lực Công ty Mai Linh và từ sự
3
quan tâm đặc biệt của Ban lãnh đạo Công ty đối với công tác động viên, tạo động
lực và duy trì phát triển nguồn nhân lực, tác giả lựa chọn đề tài “Nghiên cứu các
yếu tố ảnh hưởng đến mức độ động viên nhân viên trong công việc tại các doanh
nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện nhằm:
- Xác định và kiểm định thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ động viên
nhân viên trong công việc ở Việt Nam.
- Đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố động viên nhân viên.
- Đề nghị những chính sách nhằm nâng cao mức độ động viên nhân viên tại các
doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, cung cấp thông tin cho các
cấp quản trị tập trung một cách có hiệu quả hơn vào những yếu tố có ảnh hưởng
mạnh đến động viên nhân viên, trong điều kiện nguồn tài nguyên giới hạn của
công ty.
Để thực hiện được các mục tiêu nghiên cứu này, luận văn sẽ trả lời các câu hỏi sau:
- Các yếu tố nào thực sự động viên kích thích nhân viên làm việc trong các doanh
nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh?
- Yếu tố động viên nào có tác động mạnh nhất đến việc động viên kích thích nhân
viên trong công việc?
- Các chính sách nào cần tập trung để nâng cao mức độ động viên nhân viên?
3. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu:
Vấn đề động viên nhân viên là chủ đề nghiên cứu rất rộng, nghiên cứu này được
thực hiện nhằm tìm kiếm cơ sở khoa học để cung cấp thông tin giúp các nhà
lãnh đạo, nhà quản lý hiểu được các yếu tố động viên nhân viên để từ đó có thể
sử dụng hiệu quả công cụ này trong doanh nghiệp. Do đó:
+ Nghiên cứu này chỉ giới hạn trong việc xác định các yếu tố động viên
nhân viên;
4
+ Nghiên cứu chỉ giới hạn trong phạm vi các vấn đề liên quan đến động viên
trong công việc;
+ Đối tượng nghiên cứu là CBNV văn phòng (làm toàn thời gian) đang công
tác trong phạm vi các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu được thực hiện qua 02 giai đoạn chính:
+ Nghiên cứu sơ bộ:
Được thực hiện thông qua phương pháp định tính với kỹ thuật thảo luận
nhóm qua đó hiệu chỉnh và bổ sung các biến quan sát nhằm hoàn thiện bảng
câu hỏi phỏng vấn chính thức.
+ Nghiên cứu chính thức:
Được thực hiện thông qua phương pháp định lượng với kỹ thuật phỏng vấn
trực tiếp/gián tiếp bằng bảng câu hỏi. Sau đó tác giả tiến hành thu thập và
phân tích các dữ liệu khảo sát, việc kiểm định mô hình lý thuyết và thang
đo các yếu tố động viên nhân viên trong công việc tại các doanh nghiệp trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, kiểm định các giả thuyết đề ra bằng
phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố khám phá
EFA, phân tích tương quan, hồi quy,… thông qua phần mềm SPSS for
Windows 16.0.
4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Đề tài nghiên cứu này cung cấp các thông tin cho các doanh nghiệp hiểu hơn về
các yếu tố ảnh hưởng/tác động đến mức độ động viên nhân viên. Từ đó, các
doanh nghiệp xây dựng, hoạch định các chính sách, các chiến lược về động viên
kích thích nhân viên ngày càng hiệu quả hơn.
- Kết quả nghiên cứu cũng cung cấp thông tin để các doanh nghiệp nắm bắt được
những yếu tố nào tác động/ảnh hưởng nhiều nhất đến mức độ động viên nhân
viên trong công việc và cách đo lường chúng, qua đó tìm ra giải pháp nào cần tập
5
trung nhất nhằm khuyến khích động viên nhân viên sao cho đạt hiệu quả làm việc
cao nhất trong điều kiện các nguồn lực có giới hạn.
- Đề tài nghiên cứu góp phần phát triển lý thuyết về động viên khuyến khích
nhân viên trên cơ sở kiểm định thang đo các yếu tố động viên tại các doanh
nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, tạo điều kiện thuận lợi cho các
nghiên cứu khác cụ thể hơn, phạm vi rộng hơn.
5. Kết cấu nghiên cứu
Luận văn được kết cấu bao gồm các phần và các chương như sau:
- Phần mở đầu.
- Chương 1: Cơ sở lý thuyết về động viên nhân viên và mô hình nghiên cứu.
- Chương 2: Thiết kế nghiên cứu và phân tích kết quả nghiên cứu.
- Chương 3: Các kiến nghị nhằm nâng cao mức độ động viên nhân viên.
- Phần kết luận.
6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐỘNG VIÊN NHÂN VIÊN VÀ
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chương 1 trình bày các lý thuyết cơ bản về động viên nhân viên, xem xét các
nghiên cứu đã thực hiện về động viên, về sự thỏa mãn của CBNV trong công việc
và đề nghị mô hình nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến
mức độ động viên nhân viên trong công việc tại các doanh nghiệp trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh.
1.1. Khái niệm về động viên
Ngày nay, nhiều nhà quản lý xem một trong những ưu tiên hàng đầu của công việc quản
trị nhân sự là khám phá nhu cầu của nhân viên và động viên nhân viên làm việc.
Con người sống và làm việc có những nhu cầu khác nhau, có nhu cầu vật chất, nhu
cầu tinh thần, có nhu cầu xã hội cũng như nhu cầu hoạt động, làm việc. Đó là những
đòi hỏi khách quan của con người để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của họ trong
những điều kiện nhất định.
Động viên“là quá trình tâm lý khơi gợi, hướng dẫn và duy trì hành vi hướng đến mục tiêu” (Mitchell, 1982)2.
Động viên được định nghĩa “như là một tập hợp các lực xuất phát từ bên trong và
bên ngoài tạo nên, dẫn dắt và duy trì hành vi liên quan đến công việc của con người
(Pinder, 1998). Có hai đặc trưng đáng chú ý trong định nghĩa này.
(a) Thứ nhất, động viên được nhận diện như là nguồn sức mạnh tạo ra sinh lực
cho hành vi của nhân viên.
2 Trích từ Lê Thị Thùy Uyên (2007), Các yếu tố tạo động lực cho nhân viên, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Mở Tp. HCM, Tp.HCM trích từ Sunil Ramlall (2004), A Review of Employee Motivation Theories and their Implications for Employee Retention within Organizations, The Journal of American Academy of Business, Cambridge * September, 52-63 3, 4 Trích từ Lê Thị Thùy Uyên (2007), Các yếu tố tạo động lực cho nhân viên, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Mở Tp. HCM, Tp.HCM trích từ:
(b) Thứ hai, động viên có liên quan mật thiết tới hình thức, phương hướng, cường độ và khoảng thời gian tồn tại của hành vi (John Meyer & Thomas Becker, 2004)3.
7
Động viên còn được định nghĩa:“là sự sẵn lòng thể hiện ở mức độ cao của những
nỗ lực để hướng tới các mục tiêu của tổ chức trên cơ sở thỏa mãn những nhu cầu cá nhân” (Robbins, 1993)4. Định nghĩa này đề cập đến ba yếu tố: nỗ lực, mục tiêu của
tổ chức và việc thỏa mãn nhu cầu cá nhân.
1.2. Các lý thuyết về nhu cầu cá nhân
Cách tiếp cận truyền thống trong việc động viên kích thích nhân viên thường chú
trọng vào việc thỏa mãn các nhu cầu (Mendenhall, 1995). Lý thuyết về sự hài lòng
(Content Theories) hay còn được xem là Lý thuyết nhu cầu (Needs Theories) cố
gắng nhận diện những điều gì là động cơ thúc đẩy con người. Điểm tương đồng của
các tác giả trong lý thuyết nhu cầu đều cho rằng động lực là nguồn lực tạo ra từ sự
khao khát của các cá nhân để thỏa mãn các nhu cầu về tâm sinh lý của họ. Do đó, để
xây dựng mô hình nghiên cứu và các giả thuyết trong đề tài này, tác giả chủ yếu dựa
trên các lý thuyết cũng như các nghiên cứu đã có về việc thỏa mãn nhu cầu cá nhân.
1.2.1. Thuyết nhu cầu cấp bậc của Maslow (1943)6
Thuyết nhu cầu của Maslow được đánh giá là thuyết đạt tới đỉnh cao trong việc nhận dạng các nhu cầu tự nhiên của con người nói chung.7
Khi nghiên cứu xem con người có những nhu cầu gì để có được hạnh phúc, thành
công hay thậm chí chỉ để tồn tại, nhà tâm lý học người Mỹ, Abraham Maslow cho
rằng hành vi của con người bắt nguồn từ nhu cầu và những nhu cầu của con người
được sắp xếp theo một thứ tự ưu tiên từ thấp tới cao. Maslow đã chia 05 cấp độ nhu
cầu trên thành 02 cấp: cấp thấp (nhu cầu sinh học, an toàn) và cấp cao (nhu cầu xã
hội, được tôn trọng và tự khẳng định). Sự khác biệt giữa hai cấp này là nhu cầu cấp
thấp được thỏa mãn chủ yếu từ bên ngoài, trong khi đó nhu cầu cấp cao lại được
Jonh Meyer, Thomas Becker, Christian Vandenberghe (2004), Employee commitment and motivation: A conceptual analysis and integrative model, Journal of Applied Psychology, Vol. 89, No.6, 991-1007. 6 Trích từ Nguyễn Hữu Lam (1998), Hành vi tổ chức, NXB Giáo dục, Tp. HCM. 7 Trích từ Lê Thị Thùy Uyên (2007), Các yếu tố tạo động lực cho nhân viên, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Mở Tp. HCM, Tp.HCM trích từ Motivation in organisations, Chapter 16,
thỏa mãn chủ yếu từ nội tại của con người. Khi nhu cầu cấp thấp được thỏa mãn thì
8
nhu cầu cấp cao mới nảy sinh. Các yếu tố trong bậc thang nhu cầu của Maslow tại
nơi làm việc và ngoài nơi làm việc được thể hiện trong bảng 1.1.
Bảng 1.1: Các yếu tố trong bậc thang nhu cầu của Maslow7
Được thực hiện Nhu cầu Được thực hiện ngoài nơi làm việc theo thứ bậc tại nơi làm việc
Giáo dục, tôn giáo, sở thích, phát triển cá nhân
Cơ hội đào tạo, thăng tiến,phát triển, sáng tạo
Nhu cầu tự thể hiện
Sự chấp nhận của gia đình, bạn bè, cộng đồng
Được ghi nhận, vị trí cao, tăng thêm trách nhiệm
Nhu cầu được tôn trọng
Gia đình, bạn bè, cộng đồng
Nhu cầu xã hội
Nhóm làm việc, đồng nghiệp, lãnh đạo, khách hàng
An toàn
Công việc an toàn, phúc lợi, công việc lâu dài
Không lo sợ chiến tranh, ô nhiễm, xung đột
Sinh học
Nhiệt độ, không khí, lương cơ bản
Thức ăn, nước uống, tình dục
Nhu cầu cấp thấp
- Nhu cầu sinh học (Physiological Needs): là những nhu cầu đảm bảo cho con
người tồn tại như: ăn, uống, mặc, tồn tại và phát triển nòi giống và các nhu
cầu của cơ thể khác.
- Nhu cầu an toàn (Safety Needs): là các nhu cầu như ăn ở, sinh sống an toàn,
không bị de đọa, an ninh, chuẩn mực, luật lệ...
Nhu cầu cấp cao
- Nhu cầu xã hội (Social Needs): là các nhu cầu về tình yêu được chấp nhận,
bạn bè, xã hội... Khi đã thỏa mãn nhu cầu sinh học và an toàn, lập tức sẽ nảy
sinh cấp độ tiếp theo của nhu cầu, đó là nhu cầu được yêu thương, có tình
bạn và là thành viên của một tập thể nào đó.
- Nhu cầu được tôn trọng (Esteem Needs): là các nhu cầu về tự trọng, tôn
trọng người khác, được người khác tôn trọng, địa vị ...
- Nhu cầu tự khẳng định (self-actualization Needs): là các nhu cầu như chân,
thiện, mỹ, tự chủ, sáng tạo, hài hước, hoàn thiện bản thân.
9
Theo Maslow con người có xu hướng vươn tới những nhu cầu cao hơn sau khi những
nhu cầu thấp hơn đã được thỏa mãn. Con người thường hành động theo nhu cầu, chính
sự thỏa mãn nhu cầu làm họ hài lòng và khuyến khích họ hành động. Nói cách khác,
việc nhu cầu được thỏa mãn và thỏa mãn tối đa là mục đích hành động của con người.
Theo cách xem xét đó, nhu cầu trở thành động lực quan trọng và việc tác động vào nhu
cầu sẽ thay đổi được hành vi của con người. Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow đã có
một ẩn ý quan trọng đối với các nhà quản trị đó là muốn động viên nhân viên thì nhà
quản lý cần phải biết nhân viên của họ đang ở thang bậc nhu cầu nào để tác động
thích hợp nhằm thỏa mãn và thúc đẩy họ đến thang bậc tiếp theo cao hơn. Sự hiểu biết
đó cho phép nhà quản trị đưa ra các giải pháp phù hợp cho việc thỏa mãn nhu cầu của
nhân viên đồng thời bảo đảm đạt đến các mục tiêu tổ chức.
1.2.2. Thuyết ERG của Alderfer (1972)8
Thuyết ERG được Clayton Alderfer tiến hành sắp xếp lại nghiên cứu của Maslow,
tóm lược các nhu cầu của Maslow thành ba nhóm nhu cầu cơ bản: nhu cầu tồn tại,
nhu cầu quan hệ, và nhu cầu phát triển; đồng thời đưa ra kết luận cho rằng hành
động của con người bắt nguồn từ nhu cầu - cũng giống như các nhà nghiên cứu
khác - song ông cho rằng con người cùng một lúc theo đuổi việc thỏa mãn ba nhu
cầu cơ bản trên. Điều này xem ra có vẻ trái ngược với thuyết của Maslow cho rằng
con người chỉ nảy sinh nhu cầu cao hơn khi các nhu cầu thấp hơn được thỏa mãn.
- Nhu cầu tồn tại (Existence needs) bao gồm những đòi hỏi vật chất tối cần thiết
cho sự tồn tại của con người, nhóm nhu cầu này có nội dung giống như nhu cầu
sinh lý và nhu cầu an toàn của Maslow.
- Nhu cầu quan hệ giao tiếp (Relatedness needs) là những đòi hỏi về quan hệ và
tương tác qua lại giữa các cá nhân. Nhu cầu quan hệ bao gồm nhu cầu xã hội và
8 Trích từ Nguyễn Hữu Lam (1998), Hành vi tổ chức, NXB Giáo dục, Tp. HCM.
một phần nhu cầu tự trọng (được tôn trọng) của Maslow.
10
- Nhu cầu phát triển (Growth needs) là đòi hỏi bên trong mỗi con người cho sự
phát triển cá nhân, nó bao gồm nhu cầu tự thể hiện và một phần nhu cầu tự trọng
(tự trọng và tôn trọng người khác) của Maslow.
Ngoài ra, thuyết này còn cho rằng trong khi một nhu cầu nào đó bị cản trở và không
được thỏa mãn thì con người có xu hướng dồn nỗ lực của mình sang thỏa mãn các
nhu cầu khác. Cụ thể là nếu nhu cầu tồn tại bị cản trở, con người sẽ dồn nỗ lực của
mình sang việc theo đuổi nhu cầu quan hệ và nhu cầu phát triển. Điều này giải thích
khi cuộc sống khó khăn con người có xu hướng gắn bó với nhau hơn, quan hệ giữa
họ tốt hơn và họ dồn nỗ lực đầu tư cho tương lai nhiều hơn.
1.2.3. Thuyết thành tựu của David McClelland (1988)9
David McClelland cho rằng con người có ba nhu cầu cơ bản: Nhu cầu thành tựu,
nhu cầu liên minh, nhu cầu quyền lực.
- Nhu cầu thành tựu: Người có nhu cầu thành tựu cao là người luôn theo đuổi
việc giải quyết công việc tốt hơn. Họ muốn vượt qua các khó khăn, trở ngại. Họ
muốn cảm thấy rằng thành công hay thất bại là do kết quả của những hành động
của họ. Điều này có nghĩa là họ thích các công việc mang tính thách thức.
Những người có nhu cầu thành tựu sẽ hướng tới mục tiêu cao hơn và các kết quả
cụ thể hơn.
- Nhu cầu Liên minh giống nhu cầu tình yêu xã hội của Maslow - được chấp
nhận, tình yêu, bạn bè… Nhu cầu liên minh làm cho con người cố gắng vì tình
bạn, thích hợp tác thay vì cạnh tranh, mong muốn xây dựng các mối quan hệ dựa
trên tinh thần hiểu biết lẫn nhau.
- Nhu cầu quyền lực là nhu cầu kiểm soát và muốn tạo ảnh hưởng đến môi trường
làm việc của người khác. Các nhà nghiên cứu cho rằng nhà quản trị thành công
là người có nhu cầu quyền lực mạnh nhất, kế đến là nhu cầu thành tựu và sau
cùng là nhu cầu quan hệ.
Thuyết nhu cầu thành tựu của McClelland (Acquired needs theory) cũng có mối
quan hệ với Thuyết Hai yếu tố của Herzbezg (Two-Factor theory): những người có 9 Trích từ Nguyễn Hữu Lam (1998), Hành vi tổ chức, NXB Giáo dục, Tp. HCM..
11
nhu cầu thành tựu cao có khuynh hướng quan tâm đến nhóm yếu tố động viên
(motivators) trong mô hình của Herzbezg.
1.2.4. Thuyết hai nhân tố của F. Herzberg (1959)10
Lý thuyết gia quản trị người Hoa Kỳ, ông Frederick Herzberg cố gắng giải thích sự
thúc đẩy con người một cách hoàn toàn khác. Thuyết hai yếu tố đã được Herzberg
phát triển bằng cách đề nghị các chuyên gia làm việc trong các xí nghiệp công
nghiệp liệt kê các nhân tố làm họ thỏa mãn và các nhân tố làm cho họ được động
viên hơn. Đồng thời yêu cầu họ liệt kê các trường hợp (nhân tố) mà họ không được
động viên và bất mãn.
Herzberg cho rằng có một số nhân tố liên quan tới sự thỏa mãn, còn được gọi là các
yếu tố động viên và các nhân tố này là khác biệt với các yếu tố liên quan tới sự bất
mãn - còn được gọi là các yếu tố duy trì.
Các yếu tố động viên và duy trì trong lý thuyết của Herzberg được thể hiện trong
bảng 1.2 sau:
Bảng 1.2: Các yếu tố động viên và duy trì của Herzberg
Yếu tố động viên
1. Sự thành đạt
Định nghĩa Sự thỏa mãn của bản thân khi hoàn thành một công việc, giải quyết các vấn đề và nhìn thấy những thành quả từ nổ lực của mình.
2. Sự công nhận
Sự ghi nhận việc hoàn thành tốt một công việc, điều này có thể được tạo ra từ chính bản thân người đó hoặc từ sự đánh giá của mọi người.
3.
Những ảnh hưởng tích cực từ công việc lên mỗi người (VD: một công việc thú vị, đa dạng, sáng tạo và thách thức).
Bản thân công việc
4. Trách nhiệm
Mức độ ảnh hưởng của một người đối với công việc. Mức độ kiểm soát của một người đối với công việc có thể bị ảnh hưởng phần nào bởi quyền hạn và trách nhiệm đi kèm.
5. Cơ hội phát triển Những cơ hội thăng tiến, phát triển bản thân.
Yếu tố duy trì
1.
Điều kiện làm việc
Định nghĩa Điều kiện làm việc không ảnh hưởng đến hiệu quả công việc miễn là nó khá tốt. Ngược lại, nếu điều kiện làm việc trở nên tồi tệ hơn thì công việc sẽ bị ảnh hưởng theo hướng tiêu cực. Khi điều kiện làm việc vượt qua mức khá tốt, nó chỉ làm cho kết quả công việc khá hơn đôi chút.
10 Trích từ Nguyễn Hữu Lam (1998), Hành vi tổ chức, NXB Giáo dục, Tp. HCM..
12
2.
Chính sách và quy định quản lý của công ty
Các chính sách và quy định của công ty chi phối người sử dụng lao động và người lao động. Nếu các chính sách không tốt sẽ mang lại hậu quả xấu, còn nếu chính sách rất tốt thì cũng không động viên nhân viên.
3. Sự giám sát
Là năng lực chuyên môn, kỹ năng lãnh đạo và sự cởi mở của nhà quản lý trong quá trình kiểm soát nhân viên thực hiện công việc.
4.
Những mối quan hệ giữa cá nhân với cá nhân
Mối quan hệ không tốt giữa các cá nhân sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả công việc, mất đi động cơ làm việc. Nhưng khi mối quan hệ tốt đẹp, nó cũng không tạo ra sự khác biệt đến hiệu quả làm việc.
5. Tiền lương
Tiền lương nhìn chung không có tác dụng động viên nhân viên mặc dù việc chậm trả lương sẽ làm cho mọi người chán nản.
6. Địa vị
Khi quen với địa vị hiện tại thì địa vị không đóng vai trò quan trọng trong việc khuyến khích nhân viên làm việc. Tuy nhiên, nhận thức về sự sút giảm địa vị có thể làm sa sút nghiêm trọng tinh thần làm việc.
7.
Công việc ổn định
Nhân viên không cảm thấy được động viên từ việc mình có một công việc ổn định, nhưng người ta sẽ rất sa sút tinh thần nếu có nguy cơ bị mất việc.
Các yếu tố động viên như sự thành đạt, sự công nhận, bản thân công việc, trách nhiệm,
và cơ hội phát triển được xem như là những yếu tố nội tại. Các yếu tố duy trì như điều
kiện làm việc, chính sách của công ty, sự giám sát, mối quan hệ giữa các cá nhân, tiền
lương, địa vị, công việc lâu dài được xem là những yếu tố tác động từ bên ngoài.
Như vậy, nhóm yếu tố đầu tiên liên quan đến thuộc tính công việc, nhóm thứ hai là
về môi trường mà trong đó công việc được thực hiện. Hezberg cho rằng nguyên
nhân đem đến sự hài lòng nằm ở nội dung công việc, còn nguyên nhân gây bất mãn
nằm ở môi trường làm việc.
Đối với các nhân tố động viên nếu giải quyết tốt sẽ tạo ra sự thỏa mãn, từ đó sẽ
động viên người lao động làm việc tích cực và chăm chỉ hơn. Nhưng nếu giải quyết
không tốt thì tạo ra tình trạng không thỏa mãn chứ chưa chắc đã bất mãn.
Đối với các nhân tố duy trì, nếu giải quyết không tốt sẽ tạo ra sự bất mãn, nhưng
nếu giải quyết tốt thì tạo ra tình trạng không bất mãn chứ chưa chắc đã có tình trạng
thỏa mãn. Sự bất mãn chỉ xảy ra khi những yếu tố mang tính duy trì không hiện
diện trong công việc: lương, địa vị, an toàn trong công việc, điều kiện làm việc,
chính sách công ty, mối quan hệ với đồng nghiệp, sự giám sát. Herzberg sử dụng
13
Nhân viên không còn bất mãn và có động lực
Nhân viên bất mãn và không có động lực
các yếu tố duy trì bởi vì khi các yếu tố này không động viên nhân viên thì nó vẫn
ì r t y u d ố t n â h N
Nhân viên không còn bất mãn nhưng không có động lực
giúp cho nhân viên tiếp tục duy trì công việc hiện tại. n ê i v g n ộ đ ố t n â h N
Hình 1.1: Tầm quan trọng của nhân tố duy trì và nhân tố động viên đối với sự thỏa mãn và tạo động lực cho nhân viên (nguồn: www.valuebasedmanagement.net)
Thuyết của Herzberg là hình ảnh thu nhỏ của tháp nhu cầu Maslow:
Những yếu tố động viên tương ứng với nhu cầu tự khẳng định, nhu cầu về sự
tôn trọng trong tháp nhu cầu của Maslow.
Những yếu tố duy trì tương ứng với nhu cầu sinh lý, an toàn và xã hội trong
tháp nhu cầu của Maslow.
Mối quan hệ giữa thuyết nhu cầu của Maslow và thuyết hai nhân tố của Herzberg:
Hình 1.2: Mô hình so sánh sự phân cấp nhu cầu của Maslow và thuyết 2 yếu tố của Herzberg11
11 Mô hình so sánh sự phân cấp nhu cầu của Maslow và thuyết 2 yếu tố của Herzberg có tại
14
Tóm lại, thuyết hai nhân tố của Herzberg có ý nghĩa rất quan trọng đối với các nhà
quản lý trên các phương diện sau:
Những nhân tố làm thỏa mãn người lao động khác với các nhân tố tạo ra sự
bất mãn. Vì vậy, nhà quản lý không thể mong đợi sự thỏa mãn của người lao
động bằng cách đơn giản là xóa bỏ các nguyên nhân gây ra sự bất mãn.
Việc động viên nhân viên đòi hỏi phải giải quyết thỏa đáng, đồng thời cả hai
nhóm nhân tố duy trì và động viên, không thể chỉ chú trọng một nhóm.
1.2.5. Quan điểm của Hackman và Oldham (1980)12
Hackman và Oldham cho rằng bản thân công việc có những đặc trưng thiết yếu của
nó. Những đặc trưng đó có thể sẽ làm cho bản thân công việc đó tồn tại một động
lực nội tại và người lao động sẽ được kích thích tăng năng suất làm việc tùy theo
bản thân mỗi công việc. Các đặc trưng thiết yếu đó là những gì nhân viên mong
muốn khi làm việc.
Được phản hồi từ công việc: thể hiện nhân viên có được những thông tin rõ ràng
về hiệu quả của công việc mình thực hiện, trực tiếp hay gián tiếp từ công việc.
Sự phản hồi mang lại sự nhận thức về kết quả công việc của nhân viên.
Sự tự chủ: thể hiện nhân viên cần nhận thấy rằng kết quả của công việc phụ
thuộc rất nhiều vào những nỗ lực, những sáng kiến và các quyết định của chính
họ. Từ đó, nhân viên sẽ có trách nhiệm lớn hơn đối với kết quả công việc
Sự đa dạng của kỹ năng: thể hiện khi nhân viên được giao những công việc đòi
hỏi kỹ năng hay khả năng, họ sẽ cảm nhận được ý nghĩa công việc.
Công việc có kết quả nhìn thấy rõ: công việc giao cho nhân viên phải là công
việc có bắt đầu và kết thúc với một kết quả rõ ràng, nhìn thấy được. Nhân viên
sẽ quan tâm đến công việc nhiều hơn khi họ đảm nhận toàn bộ công việc hơn là
khi họ làm những công việc mà trách nhiệm chồng chéo với những người khác
http://limkokwingmba.wordpress.com/management-mco101-unit-8b-motivation-leadership-groups-and-teams 12, 13 trích từ Vân Hồ Đông Phương Phương (2008) Các yếu tố động viên nhân viên tại ngân hàng TMCP Á Châu (ACB), Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Tp. HCM, Tp.HCM
và kết quả không rõ ràng.
15
Tầm quan trọng của công việc: nhân viên phải thấy được mức độ ảnh hưởng của
công việc của mình đối với người khác.
1.2.6. Mô hình mười yếu tố động viên Kovach (1987)13
Mô hình mười yếu tố động viên nhân viên được phát triển bởi Kenneth S. Kovach
(1987), bao gồm các yếu tố như sau:
(1) Công việc thú vị (interesting work): thể hiện sự đa dạng, sáng tạo, thách
thức của công việc và cơ hội để sử dụng năng lực cá nhân.
(2) Được công nhận đầy đủ công việc đã làm (appreciation and praise for
work done): thể hiện sự ghi nhận hoàn thành tốt công việc, ghi nhận góp
phần vào sự thành công của công ty.
(3) Sự tự chủ trong công việc (feeling of being in on things): thể hiện nhân
viên được quyền kiểm soát và chịu trách nhiệm với công việc, được
khuyến khích tham gia vào các quyết định liên quan đến công việc và
được khuyến khích đưa ra những sáng kiến.
(4) Công việc ổn định (job security): thể hiện công việc ổn định, không phải
lo lắng đến việc giữ việc làm.
(5) Lương cao (good wages): thể hiện nhân viên được nhận tiền lương tương
xứng với kết quả làm việc, lương đảm bảo cuộc sống cá nhân và được
thưởng hoặc tăng lương khi hoàn thành tốt công việc.
(6) Sự thăng tiến và phát triển nghề nghiệp (oppportunities for
advancement and development): thể hiện những cơ hội thăng tiến và phát
triển trong doanh nghiệp.
(7) Điều kiện làm việc tốt (good working conditions): thể hiện vấn đề an
toàn, vệ sinh và thời gian làm việc.
(8) Sự gắn bó của cấp trên với nhân viên (personal loyalty to employees):
nhân viên luôn được tôn trọng và tin cậy, là một thành viên quan trọng
của công ty.
16
(9) Xử lý kỷ luật khéo léo, tế nhị (tactful discipline): thể hiện sự tế nhị khéo
léo của cấp trên trong việc góp ý, phê bình nhân viên.
(10) Sự giúp đỡ của cấp trên để giải quyết những vấn đề cá nhân (sympathetic
help with personal problems): thể hiện sự quan tâm, hỗ trợ của cấp trên
trong giải quyết các vấn đề cá nhân, các khó khăn của nhân viên.
Mô hình mười yếu tố này sau khi được công bố đã được phổ biến rộng rãi và được
nhiều nhà nghiên cứu kiểm định nhằm khám phá ra các yếu tố động viên nhân viên
làm việc trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
1.2.7. So sánh các lý thuyết về nhu cầu và mô hình các yếu tố động viên
Trong lãnh đạo, nhà quản trị phải biết cách động viên cấp dưới để họ đem hết khả
năng làm việc với nỗ lực cao nhất để thực hiện mục đích của công ty bằng việc thỏa
mãn các nhu cầu cá nhân của mỗi người. Điểm tương đồng của các tác giả trong lý
thuyết nhu cầu đều cho rằng động viên chính là nguồn lực tạo ra từ sự khao khát của
các cá nhân để thỏa mãn các nhu cầu về tâm sinh lý và các nhu cầu cá nhân khác của
họ. Giữa các lý thuyết về nhu cầu cá nhân có mối liên hệ với nhau, hệ thống các nhu
cầu được các tác giả sắp xếp lại theo từng nhóm các nhu cầu. Thông qua việc so sánh
giữa các lý thuyết về nhu cầu, nhằm mục đích xác định được lý thuyết nền tảng về
các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ động viên nhân viên trong công việc tại các doanh
nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, làm cơ sở cho các nghiên cứu phân tích
tiếp theo. Cụ thể các mối quan hệ giữa các lý thuyết như sau:
1.2.7.1. Mối quan hệ giữa thuyết nhu cầu theo thứ bậc của Maslow, thuyết ERG của
Alderfer, thuyết Hai nhân tố của Herzbezg, thuyết thành tựu của McClelland.
Mối quan hệ của các lý thuyết này được thể hiện tóm tắt trong bảng 1.3 dưới đây:
17
Thuyết hai nhân tố Thuyết thành tựu
Bảng 1.3: Bảng so sánh các thuyết theo nhu cầu
Thuyết ERG của Alderfer
của F. Herzbezg
của McClelland
Nhu cầu tự khẳng định
Nhu cầu thành tựu
Nhu cầu phát triển
Nhóm yếu tố động viên
Nhu cầu được tôn trọng
Nhu cầu quyền lực
Nhu cầu xã hội
Nhu cầu quan hệ
Nhu cầu quan hệ
Nhóm yếu tố duy trì
An toàn
Nhu cầu tồn tại
Sinh lý
(Nguồn: Bowditch & Buono, pg. 65 - 70)14
Thuyết nhu cầu theo thứ bậc của Maslow
1.2.7.2. Mối quan hệ giữa thuyết nhu cầu theo thứ bậc của Maslow, thuyết hai nhân
tố của F. Herzberg với mô hình mười yếu tố của động viên Kovach
Theo C.Carolyn Thiedke (2004) thì các yếu tố động viên trong nghiên cứu của
Kovach (1987) là phù hợp với một số thuyết động viên nổi tiếng khác như thuyết
nhu cầu của Maslow và thuyết Hai nhân tố của Herzberg. Trong nghiên cứu của
James R. Linder (1998) cũng chỉ ra sự liên hệ giữa các yếu tố động viên trong mô
hình Kovach (1987) với các lý thuyết về động viên nhân viên. Theo James R.
Linder (1998) thì các yếu tố công việc thú vị thuộc nhu cầu tự khẳng định (Self-
actualisation needs) trong thuyết Nhu cầu theo thứ bậc của Maslow. Yếu tố tiền
lương thuộc nhu cầu sinh lý vật chất (physiological needs), yếu tố công việc lâu dài
thuộc nhu cầu an toàn (safety needs).
Cũng theo James R. Linder (1998) thì yếu tố công việc trong mô hình mười yếu tố
động viên liên quan đến thuộc tính công việc thuộc nhóm yếu tố động viên trong
thuyết hai nhân tố của F.Herzberg, trong đó yếu tố tiền lương thuộc nhóm yếu tố
14 Trích từ Vân Hồ Đông Phương (2008), Các yếu tố động viên nhân viên tại ngân hàng TMCP Á Châu (ACB), Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Tp. HCM, Tp.HCM trích từ Motivational theories – general classification, http://www.org.hha.dk/org/ha/efteraar01/BSc/Lecture2.pdf
duy trì (hygiebe factors). Mối quan hệ này được thể hiện ở bảng 1.4
18
Thuyết hai yếu tố của Herzberg
Mô hình mười yếu tố động viên liên quan đến thuộc tính công việc của Kovach
(motivarors
tố động viên
1. Được công nhận đầy đủ công việc đã làm 2. Sự tự chủ trong công việc 3. Sự giúp đỡ của cấp trên 4. Công việc thú vị 5. Sự thăng tiến và phát triển nghề nghiệp 6. Sự gắn bó của cấp trên và công ty với
Yếu factors) 1. Sự thành đạt 2. Sự công nhận 3. Bản thân công việc 4. Trách nhiệm 5. Cơ hội phát triển
nhân viên
Yếu tố duy trì (hygiebe factors) 1. Điều kiện làm việc 2. Chính sách và qui định quản lý
của doanh nghiệp
7. Điều kiện làm việc tốt 8. Công việc lâu dài 9. Lương cao 10. Chính sách xử lý kỷ luật khéo léo, tế nhị
Bảng 1.4: Mối quan hệ giữa mô hình 10 yếu tố động viên liên quan đến thuộc tính công việc của Kovach và Thuyết hai yếu tố của Frederick Herzberg15
1.3. Các nghiên cứu về nhu cầu cá nhân tại Việt Nam
Trong phần 2.2, tác giả đã trình bày tổng quan một số lý thuyết cơ bản liên quan đến
vấn đề động viên nhân viên của các tác giả trên thế giới.
Tại Việt Nam có một số nghiên cứu liên quan đến động viên nhân viên, cụ thể: Nghiên cứu của Vương Đức Hoàng Quân và Phan Khanh (2004)16 đề cập đến tác động của việc động viên nhân viên đến thành tích công việc của nhân viên dựa
trên các học thuyết của Maslow, Hezberg, McGreor và Alderfer, kết quả đã đưa 3
15 Trích từ Vân Hồ Đông Phương (2008), Các yếu tố động viên nhân viên tại ngân hàng TMCP Á Châu (ACB), Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Tp. HCM, Tp.HCM 16 Trích từ Vương Đức Hoàng Quân & Phạm Khanh (2004), Lý giải về tác động của động viên đối với thành tích công việc của nhân viên, Tạp chí phát triển kinh tế, Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM, 163 (5).
trụ cột có thể ảnh hưởng trực tiếp lên thành tích công việc của nhân viên là:
19
Hình 1.3: Sơ đồ quan hệ tác động của động viên đối với thành tích nhân viên
Các nhân tố có tác dụng khuyến khích động viên theo dạng vật chất: Lương
bổng (salary) và môi trường làm việc (working environment).
Các nhân tố có tác dụng khuyến khích động viên theo dạng tinh thần: sự
quan tâm kèm cặp (coaching) và sự nhìn nhận của cấp trên (recognition).
Các nhân tố có tác dụng tự khuyến khích động viên: nguồn cảm hứng
(inspiration) và sự sáng tạo (creation) trong công việc.
Nghiên cứu các yếu tố tạo động lực cho nhân viên dựa trên mô hình mười yếu tố của động viên của Kovach của Lê Thị Thùy Uyên17, thông qua việc sử dụng
phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích nhân tố kiểm định
(CFA) và dựa trên mẫu khảo sát với 482 cán bộ nhân viên đang làm việc toàn
thời gian trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Đà
Nẵng và Kontom. Kết quả cho thấy, thang đo gồm có tám thành phần: (1) Tiền
lương cao; (2) Công việc lâu dài; (3) Điều kiện làm việc tốt; (4) Cơ hội thăng
tiến và phát triển nghề nghiệp; (5) Công việc thú vị; (6) Được tự chủ trong
công việc; (7) Được công nhận đầy đủ trong công việc; (8) Lãnh đạo công ty;
17 Trích từ Lê Thị Thùy Uyên (2007), Các yếu tố tạo động lực cho nhân viên, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Mở Tp. HCM, Tp.HCM.
với 24 biến quan sát đã được khẳng định giá trị và độ tin cậy. Trong đó, 3 yếu
20
tố đầu tiên được đánh giá là quan trọng nhất trong động viên kích thích người
lao động trong công việc.
Nghiên cứu của Vân Hồ Đông Phương18 đề cập đến các yếu tố động viên nhân
viên tại ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) dựa trên các học thuyết của Kovach,
Hackman & Oldham, Maslow, Hezberg. Đối tượng khảo sát của nghiên cứu là
nhân viên ACB làm việc ở Tp. HCM, Hà Nội và Hải Phòng. Kết quả phân tích
hồi quy cho thấy có 6 yếu tố tác động dương đến mức độ cảm nhận được động
viên của nhân viên bao gồm: (1) yếu tố hỗ trợ của lãnh đạo, (2) tiền lương, (3)
thăng tiến, (4) công việc thú vị, (5) ghi nhận và (6) đồng nghiệp. Trong đó yếu
tố hỗ trợ của lãnh đạo tác động mạnh nhất đến đến cảm nhận được động viên
của nhân viên, tiếp đến là yếu tố tiền lương, thăng tiến, công việc thú vị, yếu tố
ghi nhận và yếu tố đồng nghiệp.
Bên cạnh đó, cũng có nhiều đề tài được nghiên cứu đề cập đến các yếu tố về sự
thỏa mãn nhân viên, lòng trung thành và các quyết định làm việc của nhân viên, tác
giả đề cập trong bài viết nhằm qua đó làm cơ sở để bổ sung các yếu tố ảnh hưởng
đến mức độ động viên nhân viên thông qua việc phân tích và thảo luận nhóm.
Cụ thể: Theo nghiên cứu của Trần Kim Dung19 về “Đo lường mức độ thỏa mãn đối với
công việc trong điều kiện của Việt Nam” cho rằng sự thỏa mãn công việc phụ
thuộc vào các yếu tố là (1) bản chất công việc, (2) cơ hội đào tạo và thăng tiến,
(3) lãnh đạo, (4) đồng nghiệp, (5) tiền lương, phúc lợi và (6) điều kiện làm việc Với nghiên cứu của Đỗ Thụy Lan Phương20 về “Ảnh hưởng của văn hóa Công
ty đến sự cam kết gắn bó với tổ chức của nhân viên làm việc trong các doanh
18 Trích từ Vân Hồ Đông Phương (2008), Các yếu tố động viên nhân viên tại ngân hàng TMCP Á Châu (ACB), Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Tp. HCM, Tp.HCM. 19 Trích từ Trần Kim Dung (2005), Đo lường mức độ thỏa mãn đối với công việc trong điều kiện của Việt Nam, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Trường Đại học Kinh Tế TP.HCM, TP.HCM. 20 Trích từ Đỗ Thụy Lan Phương (2008), Ảnh hưởng của văn hóa Công ty đến sự cam kết gắn bó với tổ chức của nhân viên làm việc trong các doanh nghiệp ở Tp. HCM, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Tp. HCM, Tp.HCM
nghiệp ở Tp. HCM” dựa trên lý thuyết về văn hóa công ty của Recardo và Jolly
21
(1997), kết quả nghiên cứu cho thấy có 5 khía cạnh văn hóa công ty ảnh hưởng
tích cực và có ý nghĩa thống kê đến mức độ cam kết gắn bó với tổ chức của
nhân viên là: (1) chấp nhận rủi ro do bởi sáng tạo và cả kiến, (2) Đào tạo và
phát triển, (3) sự công bằng và nhất quán trong các chính sách quản trị, (4)
Định hướng về kế hoạch tương lai, (5) Giao tiếp trong tổ chức.
Theo kết quả nghiên cứu của Trần Thị Ngọc Duyên, Cao Hào Thi22 về “các
nhân tố ảnh hưởng đến quyết định làm việc tại Doanh nghiệp Nhà nước” bao
gồm (1) cơ hội đào tạo và thăng tiến, (2) thương hiệu và uy tín tổ chức, (3) sự
phù hợp giữa cá nhân – tổ chức; (4) mức trả công; (5) chính sách và môi
trường của tổ chức; (6) chính sách và thông tin tuyển dụng; (7) hình thức trả
công; (8) Gia đình và bạn bè.
So sánh kết quả của các nghiên cứu liên quan đến động viên, sự thỏa mãn, về quyết
định chọn công việc của các tác giả đều có điểm chung là đề cập đến các yếu tố về
công việc, lương bổng, cơ hội thăng tiến, môi trường làm việc, các mối quan hệ với
đồng nghiệp, lãnh đạo. Kết quả cũng cho thấy các yếu tố này càng tốt thì mức độ
động viên, mức độ thỏa mãn trong công việc và quyết định chọn công việc càng
tăng lên và dự định nghỉ việc càng giảm.
1.4. Các yếu tố động viên nhân viên
1.4.1. Tổng hợp các yếu tố động viên nhân viên từ kết quả nghiên cứu về nhu cầu
cá nhân trên thế giới và tại Việt Nam
Trên cơ sở các lý thuyết về động viên và các nghiên cứu liên quan tại Việt Nam, các
22 Trích từ Trần Thị Ngọc Duyên & Cao Hào Thi (2010), các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định làm việc tại Doanh nghiệp Nhà nước, Tạp chí phát triển khoa học & công nghệ, Trường Đại Học Quốc gia Tp.HCM, (13), tr. 44.
yếu tố liên quan đến động viên được tổng hợp tóm tắt theo bảng dưới đây:
22
Bảng 1.5: Tổng hợp các yếu tố động viên nhân viên
Ý nghĩa
Các yếu tố
Các nghiên cứu
T T
1.
Bản thân công việc/Bản chất công việc
Những ảnh hưởng tích cực từ công việc lên mỗi người, chẳng hạn một công việc thú vị, đa dạng, sáng tạo và thách thức.
2. Công việc thú vị
Thể hiện sự đa dạng, sáng tạo, thách thức của công việc và cơ hội để sử dụng năng lực cá nhân
Herzberg (1959), Trần Kim Dung (2005) Kovach (1987), Vân Hồ Đông Phương (2008), Lê Thị Thùy Uyên (2007)
3.
Sự đa dạng của kỹ năng
Hackman & Oldham (1980)
4.
Công việc có kết quả nhìn thấy rõ
Hackman & Oldham (1980)
5.
Tầm quan trọng của công việc
Hackman & Oldham (1980)
Herzberg (1959)
6. Sự thành đạt
7.
Được công nhận đầy đủ công việc đã làm/ Sự công nhận/ Được ghi nhận
Maslow (1943), Herzberg (1959), Kovach (1987), Vân Hồ Đông Phương (2008), Lê Thị Thùy Uyên (2007)
Herzberg (1959),
8. Trách nhiệm
9.
Sự tự chủ trong công việc/ Sự tự chủ/ Nhu cầu thành tựu
Kovach (1987), Hackman & Oldham (1980), David McClelland (1988) Lê Thị Thùy Uyên (2007)
Thể hiện khi nhân viên được giao những công việc đòi hỏi kỹ năng hay khả năng, họ sẽ cảm nhận được ý nghĩa công việc. Công việc giao cho nhân viên phải là công việc có bắt đầu và kết thúc với một kết quả rõ ràng, nhìn thấy được. Nhân viên sẽ quan tâm đến công việc nhiều hơn khi họ đảm nhận toàn bộ công việc hơn là khi họ làm những công việc mà trách nhiệm chồng chéo với những người khác và kết quả không rõ ràng. Nhân viên phải thấy được mức độ ảnh hưởng của công việc của mình đối với người khác Sự thỏa mãn của bản thân khi hoàn thành một công việc, giải quyết các vấn đề và nhìn thấy những thành quả từ nổ lực của mình. Thể hiện sự ghi nhận hoàn thành tốt công việc, ghi nhận góp phần vào sự thành công của công ty. Sự ghi nhận việc hoàn thành tốt một công việc, điều này có thể được tạo ra từ chính bản thân người đó hoặc từ sự đánh giá của mọi người Mức độ ảnh hưởng của một người đối với công việc. Mức độ kiểm soát của một người đối với công việc có thể bị ảnh hưởng phần nào bởi quyền hạn và trách nhiệm đi kèm. Thể hiện nhân viên được quyền kiểm soát và chịu trách nhiệm với công việc, được khuyến khích tham gia vào các quyết định liên quan đến công việc và được khuyến khích đưa ra các sáng kiến. Thể hiện nhân viên cần nhận thấy rằng kết quả của công việc phụ thuộc rất nhiều vào những nỗ lực, những sáng kiến và các quyết định của chính họ. Từ đó, nhân viên sẽ có trách nhiệm
23
Các yếu tố
Ý nghĩa
Các nghiên cứu
T T
lớn hơn đối với kết quả công việc
10.
Công việc ổn định
Thể hiện công việc ổn định, không phải lo lắng đến việc giữ việc làm,
11.
Điều kiện làm việc tốt/ Điều kiện làm việc/ Môi trường làm việc
Thể hiện vấn đề an toàn, vệ sinh và thời gian làm việc Việc tạo ra những điều kiện làm việc tốt, gây cho người lao động hứng thú với công việc họ yêu thích họ sẽ có những cống hiến tuyệt vời
12.
Thương hiệu, uy tín tổ chức
Có hai thành phần của thương hiệu tổ chức, đó là sự phổ biến bao gồm sự thừa nhận và ghi nhớ tổ chức và hình ảnh bao gồm sự nhận thức và đánh giá về tổ chức (Collins & Stevens, 2002; Keller, 1993).
Herzberg (1959), Kovach (1987), Lê Thị Thùy Uyên (2007) Maslow (1943),Herzberg (1959),Kovach (1987) Vương Đức Hoàng Quân & Phan Khanh (2004), Lê Thị Thùy Uyên (2007) Trần Thị Ngọc Duyên & Cao Hào Thi (2010); Debra Grace & Ceridwyn Kin, Internal branding: exploring the employee’s perspective, 12th November, 2007
13. Văn hóa Công ty
Đỗ Thụy Lan Phương (2008)
Là một hệ thống các giá trị, niềm tin mà được hiểu và chia sẻ bởi các thành viên trong một tổ chức. Một nền văn hóa giúp để định hình và xác định các hành vi ứng xử của các thành viên và các chính sách trong tổ chức.
14.
Các cải tiến, sự thay đổi, linh hoạt trong quản lý, trong cách thức & phương thức thực hiện công việc đem lại hiệu quả cho Công ty
Dimitris Manolopoulos; Vương Đức Hoàng Quân và Phan Khanh (2004);
Yêu cầu công việc sáng tạo/ Nguồn cảm hứng và sự sáng tạo trong công việc
15.
Hackman & Oldham (1980),
Được phản hồi từ công việc
Herzberg (1959),
16.
Chính sách và quy định quản lý của công ty
Thể hiện nhân viên có được những thông tin rõ ràng về hiệu quả của công việc mình thực hiện, trực tiếp hay gián tiếp từ công việc. Sự phản hồi mang lại nhận thức về kết quả công việc của nhân viên. Các chính sách và quy định của công ty chi phối người sử dụng lao động và người lao động. Nếu các chính sách không tốt sẽ mang lại hậu quả xấu, còn nếu chính sách rất tốt thì cũng không động viên nhân viên.
24
Các yếu tố
Ý nghĩa
Các nghiên cứu
T T
17.
Lương cao/ Tiền lương/ Tiền lương, phúc lợi/ Lương bổng/ Lương, thưởng và công nhận
Thể hiện nhân viên được nhận tiền lương tương xứng với kết quả làm việc, lương đảm bảo cuộc sống cá nhân và được thưởng hoặc tăng lương khi hoàn thành tốt công việc. Các yếu tố thù lao bằng vật chất trong cơ cấu hệ thống trả công còn bao gồm: lương, phụ cấp thưởng, phúc lợi
Herzberg (1959), Kovach (1987), Trần Kim Dung (2005), Vương Đức Hoàng Quân và Phan Khanh (2004), Vân Hồ Đông Phương (2008), Lê Thị Thùy Uyên (2007)
18.
Thể hiện những cơ hội thăng tiến và phát triển trong doanh nghiệp Khi quen với địa vị hiện tại thì địa vị không đóng vai trò quan trọng trong việc khuyến khích nhân viên làm việc. Tuy nhiên, nhận thức về sự sút giảm địa vị có thể làm sa sút nghiêm trọng tinh thần làm việc.
Maslow (1943), Herzberg (1959), Kovach (1987), Vân Hồ Đông Phương (2006), Lê Thị Thùy Uyên (2007)
Kovach (1987)
19.
Thể hiện nhân viên luôn được tôn trọng và tin cậy, là một thành viên quan trọng của công ty.
20.
Thể hiện sự quan tâm, hỗ trợ của cấp trên trong giải quyết các vấn đề cá nhân, các khó khăn của nhân viên.
Herzberg (1959), Kovach (1987), Vương Đức Hoàng Quân và Phan Khanh (2004), Vân Hồ Đông Phương (2008), Lê Thị Thùy Uyên (2007)
Kovach (1987)
21.
Sự thắng tiến và phát triển nghề nghiệp/ Cơ hội phát triển/ Địa vị/ Cơ hội thăng tiến và phát triển nghề nghiệp Sự gắn bó của cấp trên với nhân viên Sự giúp đỡ của cấp trên để giải quyết những vấn đề cá nhân/ Sự quan tâm kèm cặp và sự nhìn nhận của cấp trên/ Hỗ trợ của Lãnh đạo Xử lý kỷ luật khéo léo, tế nhị
Thể hiện sự tế nhị khéo léo của cấp trên trong việc góp ý, phê bình nhân viên
Herzberg (1959),
22. Sự giám sát
Là năng lực chuyên môn, kỹ năng lãnh đạo và sự cởi mở của nhà quản lý trong quá trình kiểm soát nhân viên thực hiện công việc
23.
Những mối quan hệ giữa cá nhân với đồng nghiệp trong tổ chức. Sự giúp đỡ và phối hợp tốt trong công việc. Hoặc đó là những đòi hỏi về quan hệ và tương tác qua lại giữa các cá nhân. Nhu cầu quan hệ bao gồm nhu cầu xã hội và một phần nhu cầu tự trọng (được tônl trọng) của Maslow
Herzberg (1959); Alderfer (1972); David McClelland (1988); Trần Thị Ngọc Duyên & Cao Hào Thi (2010), Vân Hồ Đông Phương (2008)
Quan hệ nơi làm việc/ Nhu cầu quan hệ giao tiếp / Nhu cầu liên minh/ Các mối quan hệ/ Đồng nghiệp/
25
1.4.2. Các yếu tố động viên nhân viên đề nghị
Mô hình mười yếu tố động viên liên quan đến thuộc tính công việc (Job-related
motivational factors) được phát triển bởi Kenneth A.Kovach (1987). Mô hình này
do Viện Quan hệ lao động New York (The Labour Relations Institute of New York)
xây dựng lần đầu tiên vào năm 1946 với đối tượng là nhân viên trong ngành công
nghiệp. Sau đó, mô hình này được phổ biến rộng rải và được rất nhiều tổ chức, nhà
nghiên cứu thực hiện lại nhằm khám phá ra các yếu tố động viên nhân viên làm việc
trong các ngành công nghiệp khác nhau.
Do đó, tác giả lựa chọn mô hình mười yếu tố động viên được phát triển bởi Kovach
(1987) là cơ sở nền tảng và kết hợp với các yếu tố liên quan đến động viên, sự thỏa
mãn nêu tại mục 1.2.6 để xác định các yếu tố động viên nhân viên trong điều kiện
tại Việt Nam. Đồng thời, để phù hợp với điều kiện thực tế hiện nay, tác giả đã tiến
hành thảo luận nhóm để xác định và điều chỉnh tên gọi các yếu tố động viên nhân
viên đầy đủ hơn. Dựa theo cơ sở lý thuyết nền tảng và kết quả thảo luận nhóm23, các yếu tố động viên
nhân viên được đề nghị đưa vào nghiên cứu trong phạm vi đề tài này gồm 13 yếu tố,
cụ thể như sau:
(1) Sự phù hợp của công việc
Yếu tố này được phát triển từ yếu tố “công việc thú vị” trong nghiên cứu của
Kovach và được tổng hợp từ yếu tố thứ 1 đến 5 nêu trong bảng 1.5.
Ý nghĩa:
Thể hiện sự đa dạng, sáng tạo, thách thức của công việc và tạo cơ hội để sử
dụng, phát huy các kỹ năng, năng lực cá nhân, đồng thời phù hợp với tính cách
của mỗi cá nhân. Bên cạnh đó, đòi hỏi công việc được giao phải là một công
việc có bắt đầu và kết thúc với một kết quả rõ ràng, nhìn thấy được. Nhân viên
23 Tác giả thực hiện thảo luận nhóm với các học viên nhóm cao học QTKD khóa 17 vào tháng 03/2010, với sự tham gia góp ý điều chỉnh bổ sung của Cô Trần Kim Dung bộ môn Quản trị nhân sự Khoa QTKD, Trường ĐH Kinh tế Tp. HCM. Nội dung chi tiết buổi thảo luận nhóm được trình bày ở Phụ lục 1.
sẽ quan tâm đến công việc nhiều hơn khi họ đảm nhận toàn bộ công việc hơn
26
là khi họ làm những công việc mà trách nhiệm chồng chéo với những người
khác và kết quả không rõ ràng.
(2) Được ghi nhận
Yếu tố này được đổi tên từ yếu tố “Được công nhận đầy đủ công việc đã làm”
trong nghiên cứu của Kovach và được phát triển từ 2 yếu tố thứ 6 đến 7 nêu
trong bảng 1.5.
Ý nghĩa:
Thể hiện sự ghi nhận hoàn thành tốt công việc, ghi nhận góp phần vào sự
thành công của công ty và được đánh giá cao về năng lực, điều này có thể
được tạo ra từ chính bản thân người đó hoặc từ sự đánh giá của cấp trên, của
mọi người. Qua đó, nhân viên nhìn thấy được và được ghi nhận những thành
quả từ nỗ lực của chính bản thân mình.
(3) Được tự chủ
Yếu tố này được đổi tên từ yếu tố “Sự tự chủ trong công việc” trong nghiên
cứu của Kovach và được tổng hợp từ 2 yếu tố thứ 8 đến 9 nêu trong bảng 1.5.
Ý nghĩa:
Thể hiện nhân viên được quyền kiểm soát và chịu trách nhiệm với công việc
của mình, được giao quyền hạn phù hợp, tương xứng với trách nhiệm công
việc, đồng thời được khuyến khích tham gia vào các quyết định liên quan đến
công việc và được khuyến khích đưa ra những sáng kiến, cải tiến và tạo ra sự
thay đổi.
(4) Sự ổn định
Yếu tố này được đổi tên từ yếu tố “công việc ổn định” trong nghiên cứu của
Kovach và Herzberg (yếu tố thứ 10 nêu trong bảng 1.5). Ý nghĩa:
Thể hiện công việc ổn định, không phải lo lắng đến việc giữ việc làm
(5) Điều kiện làm việc
Yếu tố này được đổi tên từ yếu tố “Điều kiện làm việc tốt” trong nghiên cứu
của Kovach, Maslow, Herzberg và Vương Đức Hoàng Quân & Phan Khanh
(yếu tố thứ 11 nêu trong bảng 1.5).
27
Ý nghĩa:
Thể hiện một môi trường làm việc tốt, được trang bị đầy đủ các cơ sở vật chất
để phục vụ công việc, điều kiện về an toàn, vệ sinh lao động, thoáng mát,
không bị rủi ro và có đầy đủ các thiết bị bảo hộ lao động cần thiết.
(6) Thương hiệu, hình ảnh Công ty
Yếu tố này được bổ sung dựa trên kết quả phân tích, đánh giá thực tiễn thông qua
việc thảo luận nhóm và phát triển dựa trên nghiên cứu của Trần Thị Ngọc Duyên
& Cao Hào Thi, được tổng hợp từ yếu tố thứ 12 nêu trong bảng 1.5.
Ý nghĩa:
Có hai thành phần của thương hiệu tổ chức, đó là a) sự phổ biến bao gồm sự
thừa nhận và ghi nhớ tổ chức; b) hình ảnh bao gồm sự nhận thức và đánh giá
về tổ chức. Sự phổ biến là khả năng có thể nhớ được tên của tổ chức trong trí
nhớ của họ. Hình ảnh liên quan đến nhận thức, thuộc tính và sự liên tưởng về
thương hiệu tổ chức trong trí nhớ.
Thương hiệu là một lời cam kết, là sự thỏa mãn những mong đợi của khách
hàng. Khi “Thương hiệu, hình ảnh công ty” tốt và có uy tín tạo ra những tác
động, ảnh hưởng tích cực đối với việc thu hút, giữ chân và khuyến khích động
viên đội ngũ nhân viên giỏi.
Nhân viên cảm nhận được niềm tự hào khi được làm việc tại công ty có uy tín,
có thương hiệu được nhiều người biết đến trên thị trường, họ tự hào là thành
viên trong đó và mong muốn gắn bó lâu dài, đồng thời họ có niềm tin về một
tương lai tươi sáng khi được làm việc tại đây và tin tưởng về các sản phẩm,
dịch vụ chất lượng mà công ty tạo ra, điều này giúp nhân viên yêu thích
thương hiệu, yêu thích công ty hơn, và đây là yếu tố quyết định xây dựng lòng
trung thành của nhân viên và tăng mức độ động viên nhân viên.
(7) Văn hóa Công ty
Yếu tố này được bổ sung dựa trên kết quả phân tích, đánh giá thực tiễn thông
qua việc thảo luận nhóm và trên cơ sở nghiên cứu của Đỗ Thụy Lan Phương
về ảnh hưởng của văn hóa công ty đến sự cam kết gắn bó với tổ chức của nhân
28
viên làm việc trong các doanh nghiệp Việt Nam, được tổng hợp từ yếu tố thứ
13 nêu trong bảng 1.5.
Ý nghĩa:
Văn hóa Công ty là một hệ thống các giá trị, các niềm tin và các khuôn mẫu hành
vi ứng xử mà hình thành nên các đặc tính cốt lõi của một tổ chức và giúp định
hình hành vi ứng xử của nhân viên. Một nền văn hóa giúp để định hình và xác định các hành vi ứng xử của các thành viên và các chính sách trong tổ chức24.
Khi một cá nhân liên hệ với một tổ chức, họ liên hệ với những chuẩn mực,
những câu chuyện mà mọi người kể về những điều đang diễn ra, những thủ tục
và nguyên tắc chính thức của tổ chức, những dạng hành vi chính thức của tổ
chức, những nghi lễ, nhiệm vụ, hệ thống trả công lao động, những biệt ngữ… mà chỉ những người bên trong mới hiểu25.
Vì vậy, văn hóa công ty với các giá trị niềm tin được xây dựng không nằm
ngoài mục tiêu tạo ra một môi trường làm việc tốt nhất, thuận lợi và tạo niềm
tin cho nhân viên để họ sẵn sàng và gắn bó, sẵn sàng nỗ lực cống hiến vì sự
thành công của công ty.
Các giá trị văn hóa tích cực qua đó đã phản ánh một hình ảnh tốt đẹp của công
ty và môi trường làm việc hấp dẫn với mục đích duy trì, động viên khích lệ
nhất là đối với nhân viên giỏi, tài năng vì văn hóa là một trong những yếu tố
ảnh hưởng đến khuynh hướng rời bỏ tổ chức của nhân viên; nhân viên cảm
thấy vui mừng khi khách hàng đánh giá cao về giá trị văn hóa công ty và tự
hào về nét văn hóa đặc trưng của công ty. Văn hóa tích cực qua đó làm gia
tăng mức độ động viên và sự cam kết, hợp tác của đội ngũ nhân viên, kết quả
gia tăng hiệu quả hoạt động của tổ chức và lợi thế cạnh tranh cho công ty.
(8) Khuyến khích đổi mới, sáng tạo
Yếu tố này được bổ sung dựa trên kết quả phân tích, đánh giá thực tiễn thông
24 Trích từ Đỗ Thụy Lan Phương (2008), Ảnh hưởng của văn hóa Công ty đến sự cam kết gắn bó với tổ chức của nhân viên làm việc trong các doanh nghiệp ở Tp. HCM, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Tp. HCM, Tp.HCM 25 Trích từ Nguyễn Hữu Lam (1998), Hành vi tổ chức, NXB Giáo dục, Tp. HCM, tr.243
qua việc thảo luận nhóm và được phát triển từ yếu tố thứ 14 nêu trong bảng 1.5
29
với các nghiên cứu của Dimitris Manolopoulos, Vương Đức Hoàng Quân &
Phan Khanh. Ý nghĩa:
Đó là những cải tiến, sự thay đổi, linh hoạt trong quản lý, trong cách thức &
phương thức thực hiện công việc đem lại hiệu quả cho Công ty. Qua đó, nhân
viên được Công ty khuyến khích, động viên để tạo ra sự cải tiến, sáng tạo và
thường xuyên cải tiến các phương pháp thực hiện trong công việc.
(9) Thông tin
Yếu tố này được bổ sung dựa trên kết quả phân tích, đánh giá thực tiễn thông
qua việc thảo luận nhóm và được phát triển từ yếu tố thứ 15 & 16 nêu trong
bảng 1.5 với các nghiên cứu của Hackman & Oldham, Herzberg. Ý nghĩa:
Thể hiện nhân viên có được những thông tin rõ ràng về hiệu quả của công việc
mình thực hiện, trực tiếp hay gián tiếp từ công việc. Sự phản hồi mang lại sự
nhận thức về kết quả công việc của nhân viên.
Đồng thời những thay đổi về những chính sách, quy định, thủ tục, v.v...liên
quan đến nhân viên trong công ty đều được thông báo đầy đủ, rõ ràng.
(10) Thù lao vật chất
Yếu tố này bao hàm nội dung của yếu tố “Lương cao” trong nghiên cứu của
Kovach và các yếu tố liên quan đến tiền lương, thưởng, phúc lợi trong các
nghiên cứu của Herzberg, Kovach, Trần Kim Dung; được tổng hợp từ yếu tố
thứ 17 nêu trong bảng 1.5. Ý nghĩa:
Mục tiêu của thù lao bằng vật chất là tạo động lực kích thích cao nhất đối với
nhân viên trong việc thực hiện công việc tốt hơn. Các yếu tố thù lao bằng vật
chất trong cơ cấu hệ thống trả công còn bao gồm: lương, phụ cấp thưởng, phúc
lợi. Nhân viên được nhận tiền lương tương xứng với kết quả làm việc, lương
đảm bảo cuộc sống cá nhân và được thưởng hoặc tăng lương khi hoàn thành tốt
công việc, các chế độ phúc lợi tốt hơn thể hiện sự quan tâm của công ty đối với
nhân viên.
30
(11) Cơ hội đào tạo, thăng tiến
Yếu tố này được đổi tên từ yếu tố “Sự thăng tiến và phát triển nghề nghiệp”
trong nghiên cứu của Kovach, được tổng hợp từ yếu tố thứ 18 nêu trong bảng
1.5 với các nghiên cứu của Maslow, Herzberg, Kovach. Ý nghĩa:
Thể hiện những cơ hội thăng tiến và phát triển trong doanh nghiệp.
Khi quen với địa vị hiện tại thì địa vị không đóng vai trò quan trọng trong việc
khuyến khích nhân viên làm việc. Tuy nhiên, nhận thức về sự sút giảm địa vị
có thể làm sa sút nghiêm trọng tinh thần làm việc.
(12) Lãnh đạo
Yếu tố này được tổng hợp từ ba yếu tố “Sự gắn bó của cấp trên với nhân
viên”, “Sự giúp đỡ của cấp trên để giải quyết những vấn đề cá nhân” và “Xử
lý kỷ luật khéo léo, tế nhị” trong nghiên cứu của Kovach, tương ứng với thứ
tự 19, 20, 21 và 22 nêu trong bảng 1.5., đồng thời yếu tố này được phát triển
trên cơ sở nghiên cứu Herzberg, Kovach. Ý nghĩa:
Thể hiện nhân viên luôn được tôn trọng và tin cậy, là một thành viên quan
trọng của công ty; đồng thời đó là sự quan tâm, hỗ trợ của lãnh đạo cấp trên
trong giải quyết các vấn đề cá nhân, các khó khăn của nhân viên, ngoài ra còn
thể hiện khi lãnh đạo luôn khéo léo, tế nhị khi cần phê bình nhân viên.
(13) Đồng nghiệp
Yếu tố này được bổ sung dựa trên kết quả phân tích, đánh giá thực tiễn thông qua
việc thảo luận nhóm, đồng thời tham khảo nghiên cứu của Herzberg, Alderfer, yếu
tố “Đồng nghiệp” được tổng hợp từ yếu tố thứ 23 nêu trong bảng 1.5. Ý nghĩa:
Thể hiện sự giúp đỡ, chia sẻ kinh nghiệm và phối hợp trong công việc với các
đồng nghiệp, cùng với thái độ chan hòa, vui vẻ và thân thiện hợp tác với nhau.
Nhân viên cảm nhận được rằng họ được sự giúp đỡ từ đồng nghiệp và phối hợp
trong công việc tốt, điều đó sẽ giúp họ tự tin hoàn thành công việc nhiều hơn.
Ngoài ra, nghiên cứu còn khảo sát về mức độ động viên chung trong công việc, thể
hiện cảm xúc, cảm nhận chung của nhân viên khi làm việc.
31
1.5. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết
Trên cơ sở phân tính các yếu tố động viên nhân viên đã nêu ở mục 1.4.2, tác giả đề
nghị mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ động viên nhân viên
trong công việc tại các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Tên gọi các yếu tố thành phần và mô hình nghiên cứu đề xuất được trình bày trong
Sự phù hợp của công việc
Được ghi nhận
hình 1.4 sau:
H1
Được tự chủ
H2
Sự ổn định
H3
Điều kiện làm việc
H4
H5
Thương hiệu, hình ảnh Công ty
H6
Văn hóa Công ty
H7
H8
Mức độ động viên nhân viên
Khuyến khích đổi mới, sáng tạo
H9
Thông tin
H10
Thù lao vật chất Lương, thưởng, phúc lợi
H11
Cơ hội đào tạo, thăng tiến
H12
Lãnh đạo
Đồng nghiệp
H13
Hình 1.4 – Mô hình nghiên cứu đề xuất
32
Giả thuyết cho mô hình nghiên cứu
Thông qua các phân tích trên, các giả thuyết được đặt ra như sau:
H1: Cảm nhận về sự phù hợp của công việc được đánh giá tốt hay không tốt
tương quan cùng chiều với mức độ động viên nhân viên trong công việc.
H2: Cảm nhận về việc được ghi nhận đầy đủ về các công việc đã làm, các đóng
góp của nhân viên được đánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng chiều với
mức độ động viên nhân viên trong công việc.
H3: Cảm nhận về được tự chủ trong công việc của nhân viên được đánh giá tốt hay
không tốt tương quan cùng chiều với mức độ động viên nhân viên trong công việc.
H4: Cảm nhận về sự ổn định lâu dài trong công việc được đánh giá tốt hay không
tốt tương quan cùng chiều với mức độ động viên nhân viên trong công việc.
H5: Cảm nhận về điều kiện làm việc được đánh giá tốt hay không tốt tương quan
cùng chiều với mức độ động viên nhân viên trong công việc.
H6: Cảm nhận về thương hiêu, hình ảnh Công ty được đánh giá tốt hay không
tốt tương quan cùng chiều với mức độ động viên nhân viên trong công việc.
H7: Cảm nhận về văn hóa Công ty được đánh giá tốt hay không tốt tương quan
cùng chiều với mức độ động viên nhân viên trong công việc.
H8: Cảm nhận về khuyến khích đổi mới, sáng tạo được đánh giá tốt hay không
tốt tương quan cùng chiều với mức độ động viên nhân viên trong công việc.
H9: Cảm nhận về mức độ đầy đủ thông tin tương quan cùng chiều với mức độ
động viên nhân viên trong công việc.
H10: Cảm nhận về thù lao vật chất được đánh giá tốt hay không tốt tương quan
cùng chiều với mức độ động viên nhân viên trong công việc.
H11: Cảm nhận về cơ hội đào tạo, thăng tiến được đánh giá tốt hay không tốt
tương quan cùng chiều với mức độ động viên nhân viên trong công việc.
H12: Cảm nhận về lãnh đạo được đánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng
chiều với mức độ động viên nhân viên trong công việc.
H13: Cảm nhận về đồng nghiệp được đánh giá tốt hay không tốt tương quan
cùng chiều với mức độ động viên nhân viên trong công việc.
33
Tóm tắt chương 1
Chương 1 đã đưa ra một số khái niệm về động viên, các lý thuyết liên quan đến nhu
cầu cá nhân, các yếu tố tác động đến mức độ động viên nhân viên và qua phân tích
đã xác định được có 13 yếu tố ảnh hưởng đến mức độ động viên nhân viên trong
công việc, bao gồm: (1) Sự phù hợp của công việc; (2) Được ghi nhận; (3) Được tự
chủ; (4) Sự ổn định; (5) Điều kiện làm việc; (6) Thương hiệu, hình ảnh Công ty; (7)
Khuyến khích đổi mới, sáng tạo; (8) Thông tin; (9) Thù lao vật chất; (10) Thông tin;
(11) Cơ hội đào tạo, thăng tiến; (12) Lãnh đạo; (13) Đồng nghiệp.
Chương này cũng trình bày kết quả một số nghiên cứu của các tác giả trong và
ngoài nước, đề nghị mô hình nghiên cứu và đưa ra các giả thuyết cho mô hình
nghiên cứu với 13 giả thuyết.
Trong chương tiếp theo, tác giả sẽ mô tả chi tiết quá trình thiết kế nghiên cứu và
phân tích kết quả khảo sát.
34
CHƯƠNG 2
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở nghiên cứu đã được đề cập ở phần mở đầu, cơ sở lý thuyết và mô hình
nghiên cứu được trình bày ở chương 1. Trong chương này, tác giả trình bày về
phương pháp nghiên cứu, quy trình nghiên cứu, thiết kế bảng câu hỏi, lấy mẫu, thu
thập dữ liệu và các thang đo để đo lường các khái niệm nhằm kiểm định mô hình
nghiên cứu. Đồng thời trình bày kết quả phân tích bao gồm: (1) mô tả dữ liệu thu
thập được; (2) đánh giá độ tin cậy của thang đo; (3) phân tích nhân tố và hiệu chỉnh
mô hình nghiên cứu; (4) phân tích hồi quy đa biến; (5) kiểm định các giả thuyết của
mô hình.
2.1. Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu này được thực hiện thông qua 2 giai đoạn chính: (1) nghiên cứu sơ bộ
và (2) nghiên cứu chính thức.
Bảng 2.1: Tiến độ thực hiện nghiên cứu
Bước Kỹ thuật sử dụng Thời gian Địa điểm Nghiên cứu Phương pháp
1 Sơ bộ Định tính Thảo luận nhóm Tháng 03/2010 Cơ sở A – 59C Nguyễn Đình Chiều, Q.3
2 Chính thức Định lượng Tp. HCM Tháng 05, 06/2010 Phát bảng câu hỏi khảo sát trực tiếp và nhận kết quả;
Phát bảng câu hỏi gián tiếp (qua email)
35
Cơ sở lý thuyết
Thảo luận nhóm
Điều chỉnh
Mục tiêu nghiên cứu
Thang đo chính
Cronbach Alpha
Loại các biến có tương quan biến tổng thấp
Nghiên cứu định lượng (n=445)
Kiểm tra hệ số Cronbach Alpha
Phân tích nhân tố
Loại các biến có hệ số tương quan với nhân tố thấp
Kiểm tra nhân tố trích được
Kiểm tra phương sai trích được
Thang đo hoàn chỉnh
Thang đo nháp
Phân tích tương quan tuyến tính
Kiểm tra mô hình
Phân tích hồi quy tuyến tính bội
Kiểm định giả thuyết
Hình 2.1 Quy trình nghiên cứu26
2.1.1. Nghiên cứu sơ bộ
Tác giả thực hiện nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp nghiên cứu định tính với kỹ
thuật thảo luận nhóm. Mô hình nghiên cứu ban đầu dựa trên cơ sở lý thuyết của
Kovach gồm 10 yếu tố như đã nêu ở chương 2 được sử dụng làm cơ sở cho nghiên
26 Trích từ Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2007), Nghiên cứu khoa học Marketing, NXB Đại học Quốc gia Tp. HCM, Tp. HCM.
cứu định tính.
36
Phương pháp thảo luận nhóm được sử dụng để hiệu chỉnh các thang đo của nước
ngoài, xây dựng bảng phỏng vấn phù hợp với điều kiện đặc thù của Việt Nam.
Từ cơ sở lý thuyết, tác giả xây dựng bảng câu hỏi sơ bộ (thang đo nháp). Sau đó,
thực hiện thảo luận nhóm với kỹ thuật phỏng vấn sâu với 10 học viên lớp Cao
học QTKD K17 Trường Đại học Kinh tế Tp. HCM nhằm điều chỉnh, rút gọn và
bổ sung các biến quan sát để đo lường các khái niệm nghiên cứu.
(chi tiết việc thảo luận nhóm được trình bày tại Phụ lục 1b)
Kết quả nghiên cứu sơ bộ là cơ sở cho thiết kế bảng câu hỏi đưa vào nghiên cứu
chính thức.
Bảng câu hỏi trước khi phát hành sẽ được tham khảo ý kiến chuyên gia và thu thập
thử để kiểm tra cách thể hiện và ngôn ngữ trình bày.
2.1.2. Nghiên cứu chính thức
2.1.2.1. Thiết kế bảng câu hỏi
Sau khi tiến hành thảo luận nhóm nhằm xác định các yếu tố động viên nhân viên, tác
giả tiến hành hiệu chỉnh mô hình mười yếu tố động viên liên quan đến thuộc tính
công việc. Kết quả thang đo các yếu tố động viên nhân viên sau khi được hiệu chỉnh
cho phù hợp tại Việt Nam gồm 13 thành phần với 58 biến quan sát và 6 biến quan sát
để đo lường mức độ động viên chung. Tất cả các biến quan sát trong các thành phần
đều sử dụng thang đo Likert 7 bậc với lựa chọn số 1 là hoàn toàn không đồng ý với
phát biểu và số 7 là hoàn toàn đồng ý với phát biểu.
Đồng thời, bên cạnh đó tác giả tiến hành phỏng vấn tiếp tục 20 nhân viên tại Công
ty Cổ phần Tập đoàn Mai Linh nhằm hiệu chỉnh thêm bảng câu hỏi về ngôn ngữ.
Kết quả của giai đoạn này là bảng câu hỏi chính thức (xem Phụ lục 2) dùng cho
nghiên cứu chính thức.
2.1.2.2. Diễn đạt và mã hóa thang đo
Các yếu tố động viên nhân viên được sử dụng trong nghiên cứu chính thức gồm 13
thành phần: (1) Sự phù hợp của công việc; (2) Được ghi nhận; (3) Được tự chủ; (4)
Sự ổn định; (5) Điều kiện làm việc; (6) Thương hiệu, hình ảnh Công ty; (7) Văn hóa
Công ty; (8) Khuyến khích đổi mới, sáng tạo; (9) Thông tin; (10) Thù lao vật chất;
37
(11) Cơ hội đào tạo, thăng tiến; (12) Lãnh đạo; (13) Đồng nghiệp. Bảng câu hỏi
được thiết kế dựa trên 13 thành phần nêu trên với 58 biến quan sát; đồng thời đánh
giá mức độ động viên chung khi làm việc bao gồm 6 biến quan sát. Thang đo Likert
7 bậc được sử dụng, bậc 1 tương ứng với mức độ hoàn toàn không đồng ý và bậc 7
tương ứng với mức độ hoàn toàn đồng ý của nhân viên.
Thang đo và các biến quan sát được thể hiện chi tiết trong bảng 2.2 sau:
Bảng 2.2: Thang đo và mã hóa thang đo
Các thang đo
Sự phù hợp của công việc: gồm 4 biến quan sát 1. Công việc rất thú vị 2. Công việc phù hợp với tính cách, năng lực của anh/chị 3. Công việc có nhiều thách thức 4. Sự phân chia công việc là hợp lý Được ghi nhận: gồm 3 biến quan sát
Mã hóa V1 V2 V3 V4
V5 V6 V7
1. Cấp trên đánh giá đúng năng lực của Anh/Chị 2. Mọi người ghi nhận đóng góp của Anh/Chị vào sự phát triển của Công ty 3. Anh/Chị thường được cấp trên khen ngợi khi hoàn thành tốt công việc hoặc có những đóng góp hữu ích cho Công ty
Được tự chủ: gồm 4 biến quan sát 1. Anh/Chị được giao quyền hạn phù hợp tương ứng với trách nhiệm trong công việc V8 2. Anh/Chị được tự chủ trong công việc, tự kiểm soát & chịu trách nhiệm với công việc V9 V10 3. Công ty thường khuyến khích Anh/Chị tạo ra sự thay đổi, cải tiến V11 4. Anh/Chị được khuyến khích tham gia vào các quyết định liên quan đến công việc và được khuyến khích đưa ra những sáng kiến
Sự ổn định: gồm 2 biến quan sát 1. Anh/Chị cảm thấy công việc hiện tại rất ổn định 2. Anh/Chị không phải lo lắng là mình sẽ bị mất việc làm tại Công ty Điều kiện làm việc: gồm 5 biến quan sát 1. Công ty luôn trang bị đầy đủ thiết bị, công cụ dụng cụ làm việc cho CBNV 2. Môi trường làm việc tốt: sạch sẽ, vệ sinh, thoáng mát 3. Công ty bảo đảm tốt các điều kiện an toàn, bảo hộ lao động 4. Khi thực hiện công việc không bị rủi ro, nguy hiểm 5. Điều kiện làm việc thuận lợi đối với sức khỏe Thương hiệu, hình ảnh Công ty: gồm 4 biến quan sát
V12 V13 V14 V15 V16 V17 V18
1. Anh/Chị tự hào về thương hiệu Công ty 2. Anh /Chị tin tưởng có một tương lai tươi sáng khi làm việc cho Công ty 3. Công ty luôn tạo ra sản phẩm/dịch vụ có chất lượng cao
V19 V20 V21
38
4. Anh/Chị tự hào là CBNV của Công ty Văn hóa Công ty: gồm 4 biến quan sát
V22
V27 V28 V29 V30 V31 V32 V33 V34
V23 1. Anh/Chị tự hào về nét Văn hóa Công ty V24 2. Anh/Chị yêu thích Văn hóa Công ty 3. Anh/Chị thấy Văn hóa Công ty là phù hợp V25 4. Anh/Chị vui mừng nhận thấy rằng khách hàng/đối tác đánh giá cao Văn hóa Công ty V26 Khuyến khích đổi mới, sáng tạo: gồm 4 biến quan sát 1. Các cải tiến, đổi mới, sáng tạo được Công ty ghi nhận và đánh giá cao 2. Anh/Chị được khuyến khích để cố gắng tạo ra sự thay đổi, cải tiến. 3. Công ty thường xuyên cải tiến phương pháp thực hiện công việc 4. Trong Công ty có cách thức tiến hành công việc rất linh hoạt Thông tin: gồm 5 biến quan sát 1. Anh/Chị được tiếp nhận đầy đủ thông tin cần thiết để làm việc 2. CBNV có được những thông tin rõ ràng về hiệu quả công việc mình thực hiện 3. Việc trao đổi thông tin và ý kiến giữa các nhân viên là cởi mở, tự do, dễ dàng 4. Cán bộ lãnh đạo luôn nhận được thông tin chính xác và kịp thời về tất cả những gì diễn ra trong Công ty
V35
5. Những thay đổi về chính sách, thủ tục, v.v...liên quan đến nhân viên trong công ty đều được thông báo đầy đủ, rõ ràng
Thù lao vật chất: gồm 10 biến quan sát
1. Tiền lương được trả tương xứng với kết quả làm việc 2. Tiền lương được trả tương xứng với năng lực Anh/Chị 3. Anh/Chị có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập từ Công ty 4. Tiền lương ở Công ty được trả công bằng, hợp lý 5. Công ty có các chính sách phúc lợi đa dạng, phong phú 6. Các chính sách phúc lợi thể hiện sự quan tâm của tổ chức đến CBNV 7. Anh/Chị hài lòng với các chế độ phúc lợi của Công ty 8. Công ty có chính sách khen thưởng theo kết quả làm việc 9. Nhân viên được thưởng tương xứng với thành tích đóng góp 10. Chính sách khen thưởng kịp thời, rõ ràng, công bằng, công khai Cơ hội đào tạo, thăng tiến: gồm 4 biến quan sát 1. Anh/chị có nhiều cơ hội thăng tiến 2. Chính sách thăng tiến của công ty công bằng 3. Công ty tạo cho Anh/chị nhiều cơ hội phát triển cá nhân 4. Anh/chị được đào tạo cho công việc và phát triển nghề nghiệp Lãnh đạo: gồm 5 biến quan sát
V36 V37 V38 V39 V40 V41 V42 V43 V44 V45 V46 V47 V48 V49
1. Anh/chị được Lãnh đạo trực tiếp tôn trọng và tin cậy trong công việc V50 2. Lãnh đạo trực tiếp hỏi ý kiến khi có vấn đề liên quan đến công việc của Anh/Chị V51 V52 3. Lãnh đạo trực tiếp bảo vệ quyền lợi hợp lý cho Anh/Chị 4. Anh/Chị thường nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn, tư vấn của lãnh đạo trực tiếp khi V53
39
V54 V55 V56 V57 V58
cần thiết 5. Lãnh đạo luôn khéo léo, tế nhị khi cần phê bình nhân viên Đồng nghiệp: gồm 4 biến quan sát 1. Đồng nghiệp của Anh/Chị thoải mái, dễ chịu 2. Anh/Chị và các đồng nghiệp phối hợp làm việc tốt 3. Những người mà Anh/Chị làm việc rất thân thiện 4. Những người mà Anh/Chị làm việc thường giúp đỡ lẫn nhau, sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm. Mức độ động viên chung: gồm 6 biến quan sát
1. Anh/chị luôn cảm thấy hứng thú khi làm công việc hiện tại 2. Anh/chị thấy được động viên trong công việc 3. Anh/chị thường làm việc với tâm trạng tốt nhất 4. Anh/chị hài lòng với chính sách động viên, khuyến khích tại Công ty 5. Anh/chị đánh giá cao các chính sách động viên, khuyến khích tại Công ty 6. Chính sách động viên, khuyến khích tại Công ty động viên Anh/chị trong công việc
V59 V60 V61 V62 V63 V64
2.1.2.3. Phương pháp chọn mẫu
Chọn kích thước mẫu nghiên cứu, theo các nhà nghiên cứu Hair & cộng sự (1998), đối
với phân tích nhân tố (EFA) cỡ mẫu tối thiểu N ≥ 5*x (x: tổng số biến quan sát). Đối
với tác giả Tabachnick & Fidell (1996) để tiến hành phân tích hồi quy một cách tốt
nhất, cỡ mẫu tối thiếu cần đạt được tính theo công thức N ≥ 50 + 8m (trong đó m là
biến độc lập). Trong nghiên cứu này, tác giả chọn kích thức mẫu đủ lớn để thoả mãn
cả hai điều kiện theo đề nghị của phương pháp nghiên cứu nhân tố EFA và phương
pháp hồi quy bội. N ≥ max (cỡ mẫu theo yều cầu EFA; cỡ mẫu theo yêu cầu của hồi
quy bội), ứng với thang đo lý thuyết gồm 58 biến quan sát, và 13 biến độc lập số mẫu
yêu cầu tối thiểu là N ≥ max (5*58; 50 + 8*13) = 290 mẫu.
Trên cơ sở đó tác giả đã phát ra 500 bảng phỏng vấn các nhân viên làm việc toàn thời
gian trong các doanh nghiệp tại Tp. HCM. Số bảng câu hỏi nhận lại là 452 bảng, sau
khi chọn lọc, kiểm tra có 7 bảng không đạt yêu cầu do bỏ trống nhiều câu hỏi, trả lời
giống nhau ở hầu hết các câu hỏi, do vậy kết quả số bảng câu hỏi thu được là 445
bảng hợp lệ (quá trình thu thập dữ liệu được trình bày chi tiết tại phụ lục 1a).
2.1.3. Phương pháp phân tích dữ liệu
Dữ liệu thu thập được với 445 mẫu được xử lý bằng phần mềm SPSS phiên bản
16.0. Sau khi mã hóa và làm sạch dữ liệu, tác giả tiến hành đánh giá sơ bộ thang đo
40
bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha và phân tích nhân tố EFA. Tiếp theo, tiến hành
kiểm định mức độ ý nghĩa của các thang đo trong mô hình và phân tích hồi quy,
phân tích tương quan để kiểm định mô hình, các giả thuyết trong cơ sở lý luận.
Đánh giá sự tin cậy và độ giá trị của thang đo
Thang đo được đánh giá sơ bộ thông qua hai công cụ chính (1) hệ số tin cậy
Cronbach Alpha và (2) phương pháp phân tích nhân tố EFA.
Kiểm định thang đo và kiểm định các giả thuyết trong mô hình nghiên cứu
+ Phân tích tương quan hệ số Pearson
+ Phân tích hồi quy tuyến tính
+ Kiểm định các giả thuyết
2.2. Mô tả mẫu nghiên cứu
Mẫu trong nghiên cứu được chọn theo phương pháp thuận tiện, kích thước mẫu
n=445. Đối tượng nghiên cứu là các nhân viên làm việc toàn thời gian tại các Công
ty với loại hình sở hữu: nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài và công ty tư nhân
(gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp cổ phần, doanh nghiệp tư nhân).
Sau khi phỏng vấn trực tiếp hoặc gián tiếp nhân viên thông qua bảng câu hỏi, tiến
hành tập hợp bảng câu hỏi, xem xét và loại bỏ những bảng câu hỏi nhận về không
đạt yêu cầu. Tiếp theo tiến hành mã hóa dữ liệu, nhập liệu và làm sạch dữ liệu bằng
phần mềm SPSS for Windows 16.0.
Phân loại 445 người tham gia trả lời theo thành phần giới tính, tuổi tác, trình độ học
vấn, thời gian công tác, mức thu nhập của nhân sau khi được đưa vào xử lý, thông
tin thống kê thu thập được như sau:
Về giới tính: nữ chiếm tỷ trọng nhiều hơn nam, cụ thể tỷ lệ nữ chiếm 58,4% và
nam chiếm 41,6%.
Về độ tuổi: tỷ lệ nhiều nhất là nhân viên có độ tuổi dưới 30 chiếm 75,5%, tiếp
đến là từ 30 đến dưới 55 tuổi chiếm tỷ lệ 22,9%, số nhân viên có độ tuổi từ 55
tuổi trở lên có 7 người với tỷ lệ 1,6%.
41
Giới tính
Độ tuổi
1.6%
22.9%
41.6%
Nam
58.4%
Nữ
Dưới 30 tuổi Từ 30 đến dưới 55 tuổi
Từ 55 tuổi trở lên
75.5%
Hình 2.2: Giới tính và Độ tuổi của nhân viên
Về trình độ học vấn, có 2,7% nhân viên có trình độ học vấn từ bậc trung cấp
chuyên nghiệp trở xuống, 86,3% nhân viên có trình độ học vấn ở bậc cao đẳng,
đại học và 11% nhân viên có trình độ học vấn từ cao học trở lên.
Về thời gian công tác, số người có thời gian công tác dưới 3 năm chiếm 61,6%,
từ 3 đến dưới 5 năm chiếm 22,7% và từ trên 5 năm chỉ chiếm 15,7%.
Về mức thu nhập hàng tháng, có 39,6% nhân viên có thu nhập dưới 5
triệu/tháng, 48,8% có thu nhập từ 2 đến dưới 10 triệu đồng/tháng và 11,7% có
thu nhập từ 10 triệu đồng/tháng trở lên.
Thu nhập
11.7%
39.6%
Từ 5 triệu trở xuống
Từ 5 đếm dưới 10 triệu
Từ 10 triệu trở lên
48.8%
Hình 2.3: Mức thu nhập hàng tháng của nhân viên
Chi tiết về thông tin mẫu nghiên cứu được trình bày tại bảng 2.3 dưới đây.
42
Bảng 2.3: Mô tả các thành phần mẫu nghiên cứu
Phân loại
Mẫu
Tỷ lệ % Lũy kế (%)
Giới tính
Độ tuổi
Trình độ học vấn
Thời gian công tác
Mức thu nhập
Nam Nữ Tổng Dưới 30 tuổi Từ 30 đến dưới 55 tuổi Từ 55 tuổi trở lên Tổng Từ Trung cấp trở xuống Cao đẳng, Đại học Cao học trở lên Tổng Dưới 3 năm Từ 3 đến dưới 5 năm Từ 5 năm trở lên Tổng Từ 5 triệu trở xuống Từ 5 đếm dưới 10 triệu Từ 10 triệu trở lên Tổng
185 260 445 336 102 7 445 12 384 49 445 274 101 70 445 176 217 52 445
41.6 58.4 100.0 75.5 22.9 1.6 100.0 2.7 86.3 11.0 100.0 61.6 22.7 15.7 100.0 39.6 48.8 11.7 100.0
41.6 100.0 75.5 98.4 100.0 2.7 89.0 100.0 61.6 84.3 100.0 39.6 88.3 100.0
2.3. Đánh giá thang đo
Độ tin cậy của từng thành phần của thang đo mức độ động viên nhân viên được
đánh giá bằng công cụ hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha. Hệ số Cronbach’s Alpha
được sử dụng để loại các biến không phù hợp, các biến này có hệ số tương quan
biến tổng nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại và thang đo sẽ được chọn khi hệ số Cronbach’s
Alpha từ 0,6 trở lên.
Tất cả các biến quan sát của những thành phần đạt được độ tin cậy sẽ được tiếp tục
phân tích nhân tố khám phá (EFA).
Sau EFA, tất cả các thành phần (các khái niệm nghiên cứu) được đưa vào phân tích
hồi quy đa biến nhằm kiểm định các giả thuyết đã nêu.
43
2.3.1. Đánh giá hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
Trong phần này các thang đo sẽ được đánh giá độ tin cậy thông qua hệ số tin cậy
Cronbach’s Alpha bằng phần mềm thống kê SPSS 16.0 for Windows. Mục đích
nhằm tìm ra những mục cần hỏi cần giữ lại và những mục hỏi cần bỏ đi trong các
mục đưa vào kiểm tra (Hoàng Trọng - Chu Nguyễn Mộng Ngọc, tập 2, 2008, 16)
hay nói cách khác là giúp loại đi những biến quan sát, những thang đo không đạt.
Các biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item-Total
Correlation) nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại và tiêu chuẩn chọn thang đo khi hệ số
Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên (Nunnally & Bernsteri, 1994; Slater, 1995).
Hoàng Trọng - Chu Nguyễn Mộng Ngọc (tập 2, 2008, 24) cho rằng:
“Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi Cronbach alpha từ 0,8 trở lên đến gần 1 thì
thang đo lường tốt, từ 0,7 đến gần 0,8 là sử dụng được. Cũng có nhà nghiên cứu đề
nghị rằng Cronbach alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được trong trường hợp
khái niệm đang đo lường là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu.27
Kết quả đánh giá hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của các biến quan sát đều có hệ số
tương quan giữa biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) trên 0,3 và hệ số
Cronbach’s Alpha của các thang đo đều > 0,6 (chi tiết được nêu tại Phụ lục 3).
Điều này cho thấy các thang đo đảm bảo sự tin cậy cần thiết, cụ thể được thể hiện
27 Trích từ Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB. Hồng Đức, Tp. HCM trích từ : Nunnally, J. (1978), Psychometric Theory, New York, McGraw-Hill. Peterson, R. (1994), “A Meta-Analysis of Cronbach’s Coefficient Alpha”, Journal of Consumer Research, No.21 Vo.2, pp.38-91. Slater, S. (1995), “Issues in Conducting Marketing Strategy Research”, Journal of Strategic.
qua bảng tóm tắt sau đây:
44
Bảng 2.4: Hệ số tin cậy Alpha của các thang đo
STT
Thang đo
Hệ số Cronbach's Alpha
Số biến quan sát (N of Items)
1
Sự phù hợp của công việc
4
Hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) thấp nhất .545
.804
2
Được ghi nhận
3
.724
.872
3
Được tự chủ
4
.663
.857
4
Sự ổn định
2
.594
.743
5
Điều kiện làm việc
5
.693
.892
6
Thương hiệu, hình ảnh Công ty
4
.741
.895
7
Văn hóa Công ty
4
.808
.949
8
Khuyến khích đổi mới, sáng tạo
4
.729
.903
9
Thông tin
5
.679
.901
10 Thù lao vật chất
10
.696
.958
11 Cơ hội đào tạo, thăng tiến
4
.793
.935
12 Lãnh đạo
5
.727
.905
13 Đồng nghiệp
4
.823
.934
14 Mức độ động viên chung
6
.727
.941 Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo cho thấy tất cả các thang đo đều đạt độ
tin cậy cho phép, do đó tất cả các thang đo này đều được sử dụng tiếp tục trong
bước phân tích nhân tố (EFA) tiếp theo.
2.3.2. Phân tích nhân tố (EFA)
Phân tích nhân tố được sử dụng chủ yếu để đánh giá giá trị hội tụ và giá trị phân
biệt. Trong phân tích nhân tố EFA, các nhà nghiên cứu thường quan tâm đến một số
tiêu chuẩn bao gồm:
Thứ nhất, chỉ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin measure of sampling adequacy): là
một chỉ số được dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số của
KMO lớn (giữa 0,5 và 1) là điều kiện đủ để phân tích nhân tố là thích hợp, còn
nếu chỉ số KMO nhỏ hơn 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp
với các dữ liệu. Kiểm định Bartlett’s xem xét giả thuyết về độ tương quan giữa
45
các biến quan sát bằng không trong tổng thể. Nếu kiểm định này có ý nghĩa (Sig
0,05) thì các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể. (Hoàng
Trọng - Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008, Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS
tập 2, Nhà xuất bản Hồng Đức).
Thứ hai, hệ số tải nhân tố (factor loadings): là những hệ số tương quan đơn giữa
các biến và các nhân tố, hệ số này lớn hơn 0,5 (Hair & ctg,1998)28.
Thứ ba, thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích lớn hơn 50%
(Gerbing & Anderson, 1988).
Phương pháp trích “Principal Component Analysis” với phép quay “Varimax”
được sử dụng trong phân tích nhân tố thang đo các thành phần độc lập.
Thứ tư, hệ số eigenvalue29 (đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi
nhân tố) lớn hơn 1.
Thứ năm, khác biệt hệ số tải nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố ≥
0,3 để đảm bảo giá trị phân biệt giữa các nhân tố (Jabnoun & Al-Tamimi, 2003).
2.3.2.1. Thang đo các yếu tố động viên nhân viên
a. Kết quả phân tích nhân tố (EFA)
Thang đo các yếu tố động viên nhân viên của đề tài sử dụng gồm 13 thang đo với
58 biến quan sát. Sau khi thang đo được kiểm định bằng công cụ Cronbach’s Alpha
đạt độ tin cậy, các biến được đưa vào phân tích nhân tố EFA. Cách tiến hành phân
28 Factor loadings là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA (ensuring practical significance). Factor loadings > 0.3 được xem là đạt mức tối thiểu, factor loadings > 0.4 được xem là quan trọng và factor loading ≥ 0.5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn (trích từ Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS tập 1 & tập 2, NXB. Hồng Đức, Tp. HCM).
29 Eigenvalue: chỉ có những nhân tố nào có Eigenvalue lớn hơn 1 mới được giữ lại trong mô hình phân tích. Nếu nhỏ hơn 1 sẽ không có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn một biến gốc, vì sau khi chuẩn hóa mỗi biến gốc có phương sai là 1 (trích từ Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS tập 1 & tập 2, NXB. Hồng Đức, Tp. HCM).
tích nhân tố được thực hiện qua 2 lần như sau:
46
Lần 1: Tập hợp 58 biến quan sát sau khi được kiểm tra độ tin cậy được đưa vào
phân tích nhân tố (EFA). Bảng số liệu chi tiết được trình bày ở phụ lục 4a. Kết
quả như sau:
(1) Hệ số KMO đạt 0,961 nên EFA phù hợp với dữ liệu. Thống kê Chi – Square
của kiểm định Bartlett's đạt giá trị 23667,985 với mức ý nghĩa Sig = 0,000
do vậy các biến quan sát có tương quan với nhau xét trên phạm vi tổng thể.
(2) Kết quả phân tích nhân tố cũng cho thấy phương sai được giải thích là
74,605% (lớn hơn 50%), điều này thể hiện rằng 10 nhân tố được trích ra
này có thể giải thích được 74,605% biến thiên của dữ liệu, đây là kết quả
chấp nhận được.
(3) Điểm dừng khi trích các yếu tố tại nhân tố thứ 10 với eigenvalue là 1,028.
Kết quả phân tích nhân tố là phù hợp.
(4) Các biến quan sát hệ số chuyển tải đạt yêu cầu (>0,5); ngoại trừ biến V9
(factor loading = 0,457), V27 (factor loading = 0,478), V29 ((factor loading
= 0,413), V30 (factor loading = 0,494) và V35 (factor loading = 0,465)
đều < 0,5 nên không đạt yêu cầu.
=> loại 5 biến không đạt là V9, V27, V29, V30 và V35
(5) Khác biệt hệ số tải của một biến quan sát giữa các nhân tố ≥ 0,3; trừ các
biến V7, V20, V33, V34, V49 và V50 có hệ số tải giữa các nhân tố ≤ 0,3
=> loại 6 biến không đạt là V7, V20, V33, V34, V49, V50
Lần 2: Tập hợp 47 biến còn lại sau khi đã loại 11 biến không đạt là V7, V9,
V20, V27, V29, V30, V33, V34, V35, V49, V50 tiếp tục được đưa vào phân tích
nhân tố (EFA). Bảng số liệu chi tiết được trình bày ở Phụ lục 4b. Kết quả thu
được lần 2 loại 3 biến không đạt là V28, V31 và V32
Lần 3: Tập hợp 44 biến còn lại sau khi đã loại 3 biến không đạt là V28, V31 và
V32 nêu trên, tiếp tục được đưa vào phân tích nhân tố (EFA). Bảng số liệu chi
tiết được trình bày ở Phụ lục 4c. Kết quả thu được lần 2 như sau:
47
(1) Hệ số KMO đạt 0,951 nên EFA phù hợp với dữ liệu. Thống kê Chi – Square
của kiểm định Bartlett's đạt giá trị 17586,753 với mức ý nghĩa Sig = 0,000
do vậy các biến quan sát có tương quan với nhau xét trên phạm vi tổng thể.
(2) Kết quả phân tích nhân tố cũng cho thấy phương sai được giải thích là
74,271% (lớn hơn 50%), điều này thể hiện rằng 8 nhân tố được trích ra này
có thể giải thích được trên 74,271% biến thiên của dữ liệu, đây là kết quả
chấp nhận được.
(3) Điểm dừng khi trích các yếu tố tại nhân tố thứ 8 với eigenvalue là 1,005
(4) Các biến quan sát hệ số chuyển tải đạt yêu cầu (>0,5). Kết quả tóm lược
EFA được trình bày tại bảng 2.5
(5) Khác biệt hệ số tải của một biến quan sát giữa các nhân tố ≥ 0,3.
Kết quả cho thấy 44 biến quan sát sau khi phân tích nhân tố đã thỏa mãn tất cả các
điều kiện. Như vậy, thang đo các yếu tố động viên nhân viên sau khi tiến hành đánh
giá sơ bộ được điều chỉnh bao gồm 44 biến quan sát đo lường 8 nhân tố.
Bảng 2.5: Kết quả EFA thang đo mức độ động viên nhân viên
Nhân tố
STT
Biến
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
V43 V44 V45 V39 V42 V40 V41 V47 V37 V36 V48 V38 V46 V23 V24 V25 V26 V19
1 .848 .842 .826 .775 .762 .758 .754 .742 .731 .700 .666 .652 .645 .253 .285 .318 .199 .158
3 .086 .095 .089 .242 .074 .092 .134 .195 .253 .212 .203 .216 .255 .150 .149 .117 .142 .217
4 .133 .099 .127 .197 .093 .133 .162 .146 .288 .322 .139 .215 .202 .160 .115 .102 .155 .188
5 .079 .074 .072 .118 .173 .185 .188 .077 .183 .186 .139 .075 .025 .153 .100 .136 .151 .303
6 .023 .114 .131 .162 .093 .113 .112 .278 .149 .120 .336 .130 .357 .130 .181 .170 .167 .082
7 .116 .146 .145 -.017 .051 .050 .083 .218 .013 -.002 .200 -.091 .271 .014 .033 -.029 .115 .150
8 .113 .064 .039 -.024 .315 .254 .220 -.129 -.078 -.099 -.124 .049 -.069 .115 .128 .176 -.006 -.062
2 .145 .201 .184 .197 .247 .279 .274 .166 .111 .153 .241 .117 .150 .841 .833 .797 .787 .652
48
V22 V21 V2 V6 V5 V1 V4 V3 V8 V16 V15 V17 V18 V14 V56 V55 V58 V57 V53 V52 V54 V51 V10 V11 V12 V13
.245 .166 .772 .725 .725 .684 .621 .587 .573 .104 .114 .138 .193 .177 .131 .173 .197 .214 .071 .224 .178 .227 .288 .298 .248 .154 2.377
.288 .284 .132 .210 .064 .234 .325 .184 .248 .306 .222 .219 .281 .180 .230 .137 .258 .142 .306 .413 .360 .169 .234 .203 .162 .002 19.550
.649 .581 .161 .070 .045 .249 .183 .239 .140 .198 .257 .075 .106 .287 .205 .217 .197 .255 .223 .186 .212 .269 .172 .162 .158 .087 3.321
.231 .236 .099 .251 .198 .025 .180 .024 .187 .767 .750 .747 .703 .672 .140 .077 .128 .172 .081 .126 .115 .127 .186 .181 .186 .289 2.048
.192 .227 .127 .173 .149 .063 .101 .169 .138 .083 .107 .112 .064 .185 .820 .812 .799 .791 .176 .182 .208 .251 .129 .145 .108 .262 1.785
.085 .140 -.016 .205 .294 .060 .122 -.052 .256 -.002 .022 .120 .150 .117 .176 .199 .096 .158 .762 .711 .668 .600 .125 .209 .094 .108 1.386
.125 .287 .034 .163 .092 -.059 .147 .250 .261 .077 .158 .030 .027 .162 .089 -.004 .121 .108 .098 .044 .021 .297 .740 .699 .174 .082 1.208
.103 -.030 .166 .022 .038 .186 .063 -.075 .202 .150 .143 .061 .074 .138 .085 .139 .078 .129 .099 .144 .039 .064 .115 .246 .728 .714 1.005
44.431
7.547
5.402
4.655
4.056
3.150
2.746
2.284
44.431
51.978
57.379
62.035
66.091
69.241
71.986
74.271
19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 Eigenvalue Phương sai được giải thích (%) Phương sai được giải thích tích lũy (%) Cronbach’s Alpha
.965
.940
.882
.892
.934
.887
.857
.743
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
b. Đặt tên và giải thích nhân tố
Việc giải thích các nhân tố được thực hiện trên cơ sở nhận ra các biến quan sát có
hệ số tải nhân tố (factor loading) lớn cùng nằm trong một nhân tố. Như vậy nhân tố
này có thể giải thích bằng các biến có hệ số lớn nằm trong nó.
49
Nhân tố thứ nhất gồm 13 biến quan sát được tập hợp từ 10 biến quan sát của
nhân tố “Thù lao vật chất” và 3 biến quan sát của nhân tố “Cơ hội đào tạo,
thăng tiến”.
V43
Công ty có chính sách khen thưởng theo kết quả làm việc
V44
Nhân viên được thưởng tương xứng với thành tích đóng góp
V45
Chính sách khen thưởng kịp thời, rõ ràng, công bằng, công khai
V39
Tiền lương ở Công ty được trả công bằng, hợp lý
V42
Anh/Chị hài lòng với các chế độ phúc lợi của Công ty
V40
Công ty có các chính sách phúc lợi đa dạng, phong phú
V41
Các chính sách phúc lợi thể hiện sự quan tâm của tổ chức đến CBNV
V47
Tiền lương được trả tương xứng với năng lực Anh/Chị
V37
Tiền lương được trả tương xứng với năng lực Anh/Chị
V36
Tiền lương được trả tương xứng với kết quả làm việc
V48
Công ty tạo cho Anh/chị nhiều cơ hội phát triển cá nhân
V38
Anh/Chị có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập từ Công ty
V46
Anh/chị có nhiều cơ hội thăng tiến
13 biến quan sát được sắp xếp theo hệ số tải nhân tố từ cao đến thấp bao gồm:
Các biến này thể hiện các nội dung về chính sách lương, thưởng, phúc lợi và các
cơ hội được đào tạo, thăng tiến phát triển nghề nghiệp – đây là những yếu tố liên quan đến hệ thống trả công lao động gồm thù lao vật chất và phi vật chất30, vì
vậy được gộp lại đặt tên là CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ.
Nhân tố thứ hai gồm 7 biến quan sát được tập hợp từ 3 biến quan sát của nhân
tố “Thương hiệu, hình ảnh Công ty” và 4 biến quan sát của nhân tố “Văn hóa
Công ty”.
V23 Anh/chị tự hào về nét Văn hóa Công ty
V24 Anh/Chị yêu thích Văn hóa Công ty
V25 Anh/Chị thấy Văn hóa Công ty là phù hợp
30 Trích từ Trần Kim Dung (2009), Quản trị nguồn nhân lực, NXB. Thống kê, Tp. HCM
8 biến quan sát được sắp xếp theo hệ số tải nhân tố từ cao đến thấp bao gồm:
50
V26 Anh/Chị vui mừng nhận thấy rằng khách hàng/đối tác đánh giá cao Văn hóa
Công ty
V19 Anh/chị tự hào về thương hiệu Công ty
V22 Anh/Chị tự hào là CBNV của Công ty
V21 Công ty luôn tạo ra sản phẩm/dịch vụ có chất lượng cao
Nhân tố này được đặt tên là THƯƠNG HIỆU VÀ VĂN HÓA CÔNG TY.
Nhân tố thứ ba gồm 7 biến quan sát được tập hợp từ 4 biến quan sát của nhân
tố “Sự phù hợp của công việc” , 2 biến quan sát của nhân tố “Được ghi nhận”
và 1 biến quan sát của nhân tố “Được tự chủ”.
V2 Công việc phù hợp với tính cách, năng lực của anh/chị
V6 Mọi người ghi nhận đóng góp của Anh/chị vào sự phát triển của Công ty
V5 Cấp trên đánh giá đúng năng lực của Anh/chị
V1 Công việc rất thú vị
V4 Sự phân chia công việc là hợp lý
V3 Công việc có nhiều thách thức
V8 Anh/chị được giao quyền hạn phù hợp tương ứng với trách nhiệm trong công việc
7 biến quan sát được sắp xếp theo hệ số tải nhân tố từ cao đến thấp bao gồm:
Các biến này thể hiện các nội dung liên quan đến sự phù hợp của công việc,
phân công về công việc, trách nhiệm, quyền hạn và đánh giá – ghi nhận kết quả
công việc, vì vậy nhân tố này được đặt tên là CÔNG VIỆC.
Nhân tố thứ tư gồm 5 biến quan sát được tập hợp từ 5 biến quan sát của nhân tố
“Điều kiện làm việc” và nhân tố này không thay đổi khi đưa vào xử lý phân tích
nhân tố (EFA).
V16 Công ty bảo đảm tốt các điều kiện an toàn, bảo hộ lao động
V15 Môi trường làm việc tốt: sạch sẽ, vệ sinh, thoáng mát
V17 Khi thực hiện công việc không bị rủi ro, nguy hiểm
V18 Điều kiện làm việc thuận lợi đối với sức khỏe
V14 Công ty luôn trang bị đầy đủ thiết bị, công cụ dụng cụ làm việc cho CBNV
5 biến quan sát được sắp xếp theo hệ số tải nhân tố từ cao đến thấp bao gồm:
Tên của nhân tố này không thay đổi: là ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC.
51
Nhân tố thứ năm gồm 4 biến quan sát được tập hợp từ 4 biến quan sát của nhân
tố “Đồng nghiệp” và nhân tố này không thay đổi khi đưa vào xử lý phân tích
nhân tố (EFA).
V56 Anh/Chị và các đồng nghiệp phối hợp làm việc tốt
V55 Đồng nghiệp của Anh/Chị thoải mái, dễ chịu
V58 Những người mà Anh/chị làm việc thường giúp đỡ lẫn nhau, sẵn sàng chia sẻ
kinh nghiệm.
V57 Những người mà Anh/chị làm việc rất thân thiện
4 biến quan sát được sắp xếp theo hệ số tải nhân tố từ cao đến thấp bao gồm:
Tên của nhân tố này không thay đổi là ĐỒNG NGHIỆP.
Nhân tố thứ sáu gồm 4 biến quan sát được tập hợp từ 4 biến quan sát của nhân
tố “Lãnh đạo”.
V53 Anh/chị thường nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn, tư vấn của lãnh đạo trực tiếp
khi cần thiết
V52 Lãnh đạo trực tiếp bảo vệ quyền lợi hợp lý cho Anh/chị
V54 Lãnh đạo luôn khéo léo, tế nhị khi cần phê bình nhân viên
V51 Lãnh đạo trực tiếp hỏi ý kiến khi có vấn đề liên quan đến công việc của Anh/Chị
4 biến quan sát được sắp xếp theo hệ số tải nhân tố từ cao đến thấp bao gồm:
Tên của nhân tố này không thay đổi: là LÃNH ĐẠO.
Nhân tố thứ bảy gồm 2 biến quan sát được tập hợp từ 2 biến quan sát của nhân
tố “Được tự chủ”. 2 biến quan sát được sắp xếp theo hệ số tải nhân tố từ cao đến
V10 Kết quả công việc của Anh/Chị phụ thuộc vào sự nỗ lực và các quyết định của
chính bản thân
V11 Anh/chị được khuyến khích tham gia vào các quyết định liên quan đến công việc
và được khuyến khích đưa ra những sáng kiến
thấp bao gồm:
Nhân tố này được đặt tên là ĐƯỢC TỰ CHỦ.
Nhân tố thứ tám gồm 2 biến quan sát được tập hợp từ 2 biến quan sát của nhân
tố “Sự ổn định” và nhân tố này không thay đổi khi đưa vào xử lý phân tích nhân
tố (EFA).
52
V12 Anh/chị cảm thấy công việc hiện tại rất ổn định
V13 Anh/chị không phải lo lắng là mình sẽ bị mất việc làm tại Công ty
2 biến quan sát được sắp xếp theo hệ số tải nhân tố từ cao đến thấp bao gồm:
Tên của nhân tố này không thay đổi là SỰ ỔN ĐỊNH.
2.3.2.2. Thang đo Mức độ động viên chung
Khi phân tích EFA, 6 biến quan sát từ V59 đến V64 của thang đo mức độ động viên
nhân viên (mức độ được động viên chung khi làm việc) được nhóm thành một nhân
tố, không có biến quan sát nào bị loại. KMO bằng 0,882, phương sai trích bằng
77,494%, hệ số tải nhân tố của 6 biến quan sát đều lớn hơn 0,5, trong đó hệ số tải
nhân tố của biến V59 thấp nhất bằng 0,806.
Đây là kết quả chấp nhận được, chi tiết xem thêm phụ lục 4c
Nhân tố
Tên biến quan sát
1
V63 Anh/chị đánh giá cao các chính sách động viên, khuyến khích tại Công ty
.914
.913
V62 Anh/chị hài lòng với chính sách động viên, khuyến khích tại Công ty V64 Chính sách động viên, khuyến khích tại Công ty động viên Anh/chị trong
.899
công việc
V60 Anh/chị thấy được động viên trong công việc
.887
V61 Anh/chị thường làm việc với tâm trạng tốt nhất
.859
V59 Anh/chị luôn cảm thấy hứng thú khi làm công việc hiện tại
.806
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
Bảng 2.6: Kết quả phân tích yếu tố mức độ động viên chung
2.4. Mô hình nghiên cứu điều chỉnh
Sau khi kiểm định thang đo, mô hình nghiên cứu không còn giữ nguyên như ban
đầu. Kết quả phân tích nhân tố cho thấy, có sự hội tụ các biến trong thành phần
khác nhau kết hợp thành một thành phần mới được nêu chi tiết tại mục 2.3.2.1
phần trên.
Do vậy, mô hình lý thuyết phải được điều chỉnh cho phù hợp để đảm bảo việc kiểm
định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu tiếp theo.
53
CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ
Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh được trình bày tại hình 2.4
THƯƠNG HIỆU VÀ VĂN HÓA CÔNG TY
H1’
CÔNG VIỆC
H2’
ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
H3’
H4’
H5’
MỨC ĐỘ ĐỘNG VIÊN NHÂN VIÊN
ĐỒNG NGHIỆP
LÃNH ĐẠO
H6’
H7’
ĐƯỢC TỰ CHỦ
SỰ ỔN ĐỊNH
H8’
Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh
Mô hình nghiên cứu điều chỉnh lại với 8 thành phần tác động đến mức độ động viên
nhân viên tương ứng với 8 giả thuyết được đặt ra như sau:
Giả thuyết H1’: Cảm nhận về Chính sách đãi ngộ được đánh giá tốt hay không tốt
tương quan cùng chiều với mức độ động viên nhân viên trong công việc.
Giả thuyết H2’: Cảm nhận về Thương hiêu và văn hóa Công ty được đánh giá tốt hay
không tốt tương quan cùng chiều với mức độ động viên nhân viên trong công việc.
Giả thuyết H3’: Cảm nhận về Công việc được đánh giá tốt hay không tốt tương
quan cùng chiều với mức độ động viên nhân viên trong công việc
Giả thuyết H4’: Cảm nhận về Điều kiện làm việc được đánh giá tốt hay không tốt
tương quan cùng chiều với mức độ động viên nhân viên trong công việc.
54
Giả thuyết H5’: Cảm nhận về Đồng nghiệp được đánh giá tốt hay không tốt tương
quan cùng chiều với mức độ động viên nhân viên trong công việc.
Giả thuyết H6’: Cảm nhận về Lãnh đạo được đánh giá tốt hay không tốt tương
quan cùng chiều với mức độ động viên nhân viên trong công việc.
Giả thuyết H7’: Cảm nhận về được tự chủ trong công việc được đánh giá tốt hay
không tốt tương quan cùng chiều với mức độ động viên nhân viên trong công việc.
Giả thuyết H8’: Cảm nhận về sự ổn định lâu dài trong công việc được đánh giá tốt hay
không tốt tương quan cùng chiều với mức độ động viên nhân viên trong công việc.
2.5. Kiểm định sự phù hợp của Mô hình
Sau khi qua giai đoạn phân tích nhân tố (EFA), có 8 nhân tố được đưa vào kiểm
định mô hình. Giá trị của từng nhân tố là giá trị trung bình của các biến quan sát
thành phần thuộc nhân tố đó.
Phân tích tương quan (Pearson) được sử dụng để xem xét sự phù hợp khi đưa các
thành phần vào mô hình hồi quy. Kết quả của phân tích hồi quy sẽ được sử dụng để
kiểm định các giả thuyết từ H1’ đến H8’.
2.5.1. Phân tích tương quan
Trước khi tiến hành phân tích hồi quy, tác giả sử dụng hệ số tương quan Pearson để lượng hóa mức độ chặt chẽ của mối liên hệ tuyến tính giữa hai biến định lượng31.
Trong phân tích tương quan Pearson, không có sự phân biệt giữa biến độc lập và
biến phụ thuộc mà tất cả các biến đều được xem xét như nhau.
Tuy nhiên, nếu các biến có tương quan chặt thì phải lưu ý đến vấn đề đa cộng tuyến
sau khi phân tích hồi quy.
Kết quả phân tích tương quan tóm tắt được nêu tại bảng 2.7 như sau (chi tiết xem
31 Trích từ Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS tập 2, NXB. Hồng Đức, Tp. HCM, tr. 197
thêm phụ lục 5):
55
Chính sách đãi ngộ
Công việc
Đồng nghiệp
Lãnh đạo
Được tự chủ
Sự ổn định
Điều kiện làm việc
Mức độ động viên
Thương hiệu và văn hóa Công ty
1
.618**
.564**
.581**
.489**
.653**
.500**
.315**
.808**
Chính sách đãi ngộ
.618**
1
.544**
.538**
.556**
.577**
.486**
.381**
.623**
Thương hiệu và văn hóa Công ty
.564**
.544**
1
.517**
.510**
.555**
.601**
.453**
.590**
Công việc
.581**
.538**
.517**
1
.441**
.464**
.478**
.472**
.561**
Điều kiện làm việc
Đồng nghiệp
Lãnh đạo
Được tự chủ
.489** .653** .500** .315**
.556** .577** .486** .381**
.510** .555** .601** .453**
.441** .464** .478** .472**
1 .569** .446** .427**
.569** 1 .516** .365**
.446** .516** 1 .438**
.427** .365** .438** 1
.526** .662** .488** .343**
Sự ổn định
1
Bảng 2.7: Kết quả phân tích tương quan
.808**
.623**
.590**
.561**
.526**
.662**
.488**
.343**
Mức độ động viên
** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Xem xét ma trận tương quan giữa các biến (Bảng 2.7), nhân tố mức độ động viên có
sự tương quan tuyến tính rất chặt chẽ với 8 biến độc lập bao gồm: Chính sách đãi ngộ,
Thương hiệu và văn hóa Công ty, Công việc, Điều kiện làm việc, Đồng nghiệp, Lãnh
đạo, Được tự chủ, Sự ổn định. Hệ số tương quan thấp nhất đạt 0,343 (mối quan hệ giữa
nhân tố sự ổn định và mức độ động viên), giá trị Sig về mối tương quan giữa 8 thành
phần với mức độ được động viên đạt mức ý nghĩa 0,01.
Do có sự tương quan chặt giữa các yếu tố động viên nhân viên với thành phần được
động viên nên 8 yếu tố thỏa điều kiện nêu trên được đưa vào phân tích hồi quy.
2.5.2. Phân tích hồi quy
Ở phần trên tác giả chứng minh có sự tương quan giữa các thành phần với nhau.
Bây giờ để biết được cụ thể trọng số của từng thành phần tác động lên mức độ được
động viên của nhân viên, tác giả tiến hành phân tích hồi quy.
Phân tích hồi quy được thực hiện với 8 biến độc lập bao gồm: (1) Chính sách đãi
ngộ, (2) Thương hiệu và văn hóa Công ty, (3) Công việc, (4) Điều kiện làm việc, (5)
Đồng nghiệp, (6) Lãnh đạo, (7) Được tự chủ, (8) Sự ổn định.
56
Để tiến hành phân tích hồi quy cũng như đưa ra kết luận từ hàm hồi quy đạt được
độ tin cậy thì cần kiểm định các giả định cần thiết và sự chuẩn đoán về sự vi phạm
các giả định đó. Tác giả đã tiến hành kiểm tra các giả định, kết quả cho thấy hiện
tương đa cộng tuyến giữa các biến không đáng kể (hệ số phóng đại phương sai VIF tương ứng các biến độc lập nằm trong khoảng 1 đến 2 (và nhỏ hơn 10) 32, các phần
dư có phân phối chuẩn và không có hiện tượng tương quan giữa các phần dư không
có sự vi phạm về các giả định (xem chi tiết Phụ lục 6).
Với giả thuyết ban đầu cho mô hình lý thuyết, phương trình hồi quy có dạng như sau:
Y = B0 + B1* X1+ B2* X2+ B3* X3+ B4*X4+ B5*X5 + B6*X6+ B7*X7 + B8*X8
Trong đó:
- Y là giá trị của mức độ được động viên của nhân viên
- X1, B1 là giá trị và hệ số hồi quy của thành phần Chính sách đãi ngộ
- X2, B2 là giá trị và hệ số hồi quy của thành phần Thương hiệu, văn hóa Công ty
- X3, B3 là giá trị và hệ số hồi quy của thành phần Công việc
- X4, B4 là giá trị và hệ số hồi quy của thành phần Điều kiện làm việc
- X5, B5 là giá trị và hệ số hồi quy của thành phần Đồng nghiệp
- X6, B6 là giá trị và hệ số hồi quy của thành phần Lãnh đạo
- X7, B7 là giá trị và hệ số hồi quy của thành phần Được tự chủ
- X8, B8 là giá trị và hệ số hồi quy của thành phần Sự ổn định
Tiếp theo, tác giả tiến hành kiểm định mô hình lý thuyết với phương pháp đưa vào
một lượt (Enter), theo phương pháp này 08 biến độc lập và 1 biến phụ thuộc sẽ
được đưa vào mô hình cùng một lúc. Kết quả hồi quy tuyến tính bội cho thấy mô hình có hệ số xác định R2 (coefficient of determination) là 0,706 và R2 điều chỉnh
(adjusted R square) là 0,701 Như vậy mô hình giải thích được 70,1% tác động của
32 Trích từ Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS tập 2, NXB. Hồng Đức, Tp. HCM.
các yếu tố động viên nhân viên. Cụ thể:
57
Bảng 2.8: Hệ số xác định sự phù hợp của mô hình
Model Summaryb
Thống kê thay đổi (Change Statistics)
R
Bước (Model)
Durbin- Watson
df1 df2
Hệ số xác định R2 (R Square)
Hệ số R2 điều chỉnh (Adjusted R Square)
Sai số chuẩn của ước lượng (Std. Error of the Estimate)
Mức độ thay đổi của R2 (R Square Change)
Kiểm định F đối với mức độ thay đổi của R2 (F Change)
Mức ý nghĩa của kiểm định F đối với mức độ thay đổi của R2 (Sig. F Change)
1
.840a
.706
.71396
.706
125.573 8
418
.000
1.671
.701
a. Predictors: (Constant), SuOndinh, Chinhsachdaingo, Dongnghiep, Duoctuchu, Dieukienlamviec, Congviec, ThuonghieuVanhoaCongty, Lanhdao b. Dependent Variable: Mucdodongvien
ANOVAb
df
Bước (Model)
Kiểm định F
Mức ý nghĩa (Sig.)
Tổng các độ lệch bình phương (Sum of Square)
Giá trị trung bình các độ lệch bình phương (Mean Square)
1
512.082
8
64.010
125.573
.000a
Hồi qui (Regression)
213.074
418
.510
Phần dư (Residual)
725.156
426
Tổng (Total)
a. Predictors: (Constant), SuOndinh, Chinhsachdaingo, Dongnghiep, Duoctuchu, Dieukienlamviec, Congviec, ThuonghieuVanhoaCongty, Lanhdao b. Dependent Variable: Mucdodongvien
Hệ số Beta dùng để đánh giá mức độ quan trọng của các nhân tố tác động vào mức
độ động viên nhân viên. Hệ số Beta của nhân tố nào càng cao thì nhân tố đó tác
động đến mức độ động viên nhân viên càng cao.
58
Thống kê Đa cộng tuyến (Collinearity Statistics)
Hệ số chưa chuẩn hóa (Unstandardized Coefficients)
Bảng 2.9: Kết quả phân tích hồi quy của mô hình lý thuyết
Coefficientsa Hệ số chuẩn hóa (Standardized Coefficients)
t
Bước (Model)
Mức ý nghĩa (Sig.)
B
Beta
Sai số chuẩn (Std. Error)
Độ chấp nhận của biến (Tolerance)
Hệ số phóng đại phương sai (VIF)
.185
-.139
-.755
.451
1
(Hằng số_Constant)
.039
.545 13.435
.427
2.343
.526
.000
Chinh sach dai ngo
.040
.107
2.780
.473
2.115
.112
.006
Thuong hieu Van hoa Cong ty
.045
.104
2.734
.487
2.053
.122
.007
Cong viec
.045
.038
.043
1.186
.236
.541
1.850
Dieu kien lam viec
.037
.072
2.042
.559
1.790
.075
.042
Dong nghiep
.041
.138
3.512
.457
2.187
.145
.000
Lanh dao
-.015
.033
-.016
-.442
.659
.551
1.815
Duoc tu chu
-.016
.030
-.017
-.523
.601
.669
1.495
Su On dinh
a. Dependent Variable: Mucdodongvien
Với kết quả được trình bày ở Bảng 2.9 ta thấy biến “Điều kiện làm việc”, “Được tự
chủ” và “Sự ổn định” không có ý nghĩa thống kê (do mức ý nghĩa Sig.>0,05) cho
nên các biến này bị loại.
Quan sát các hệ số Beta (hệ số chưa chuẩn hóa), có thể thấy trong 5 thành phần
động viên nhân viên gồm: (1) Chính sách đãi ngộ, (2) Thương hiệu và văn hóa Công
ty, (3) Công việc, (4) Đồng nghiệp, (5) Lãnh đạo tác động dương đến mức độ được
động viên của nhân viên (ứng với các hệ số Beta dương). Trong đó, thành phần có
hệ số Beta cao nhất là thành phần Chính sách đãi ngộ, tiếp đến là thành phần Lãnh
đạo; Công việc; Thương hiệu và văn hóa Công ty; Đồng nghiệp.
Yếu tố “Chính sách đãi ngộ” có hệ số hồi quy lớn nhất là 0,526. Như vậy trong
số các yếu tố tác động đến yếu tố động viên nhân viên thì yếu tố Chính sách đãi
ngộ có mức độ tác động nhiều nhất. Ý nghĩa của hệ số Beta: nếu như ảnh hưởng
của các yếu tố khác đến mức độ động viên nhân viên không đổi thì khi chính
59
sách đãi ngộ phát huy tốt vai trò động viên của mình tăng lên 01 đơn vị sẽ làm
cho cảm nhận được động viên của nhân viên gia tăng thêm 0,526 đơn vị.
Do vậy, các doanh nghiệp nên ưu tiên tập trung vào yếu tố này nhằm nâng cao
cảm nhận được động viên khi làm việc của nhân viên.
Yếu tố “Lãnh đạo” có hệ số hồi quy lớn thứ 2 đạt 0,145. Đây là yếu tố cũng góp
phần không nhỏ nâng cao mức độ được động viên của nhân viên. Ý nghĩa của
hệ số Beta: nếu như ảnh hưởng của các yếu tố khác đến mức độ động viên nhân
viên không đổi thì khi yếu tố Lãnh đạo được đánh giá tốt tăng lên 01 đơn vị sẽ
tác động đến mức độ được động viên của nhân viên tăng lên 0,145 đơn vị .
Ba yếu tố là “Công việc”; “Thương hiệu và văn hóa Công ty”; “Đồng nghiệp”
có hệ số hồi quy lần lượt là: 0,122, 0,112 và 0,075. Khi doanh nghiệp nâng cao
3 yếu tố này cũng góp phần nâng cao mức độ động viên nhân viên.
Trong ba yếu tố trên, yếu tố “Thương hiệu và văn hóa Công ty” có hệ số hồi
quy là 0,112. Đây là yếu tố mới được bổ sung và tác động đến việc nâng cao
mức độ được động viên của nhân viên. Ý nghĩa của hệ số Beta: nếu như ảnh
hưởng của các yếu tố khác đến mức độ động viên nhân viên không đổi thì khi
yếu tố Thương hiệu và văn hóa Công ty được đánh giá tốt tăng lên 01 đơn vị sẽ
tác động đến mức độ được động viên của nhân viên tăng lên 0,112 đơn vị .
Phương trình hồi quy như sau (các biến được sắp xếp theo thứ tự từ biến có beta
lớn nhất đến biến có beta nhỏ nhất_ theo hệ số Beta chưa chuẩn hóa):
Y
= 0,526*X1 + 0,145*X6 + 0,122*X3 + 0,112*X2 + 0,075*X5
Mức độ động viên =
0,526*Chính sách đãi ngộ
+ 0,145* Lãnh đạo
+ 0,122*Công việc
+ 0,112*Thương hiệu và văn hóa Công ty
+ 0,075* Đồng nghiệp
60
2.5.3. Kiểm định giả thuyết
Dựa trên kết quả phân tích hồi quy sẽ giải thích và kiểm định các giả thuyết đã đưa
ra. Do đó, chúng ta có thể kết luận rằng các giả thuyết được chấp nhận bao gồm
H1’, H2’, H3’, H5’, H6’.
Bảng 2.10: Bảng tổng hợp các kết quả kiểm định giả thuyết
Giả thuyết
Kết quả kiểm định
Được chấp nhận p = 0,000
H1’: Cảm nhận về Chính sách đãi ngộ được đánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng chiều với mức độ động viên nhân viên trong công việc.
Được chấp nhận p = 0,003
H2’: Cảm nhận về Thương hiêu và văn hóa Công ty được đánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng chiều với mức độ động viên nhân viên trong công việc.
Được chấp nhận p = 0,004
H3’: Cảm nhận về Công việc được đánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng chiều với mức độ động viên nhân viên trong công việc
Không chấp nhận P = 0,236
H4’: Cảm nhận về Điều kiện làm việc được đánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng chiều với mức độ động viên nhân viên trong công việc.
Được chấp nhận p = 0,038
H5’: Cảm nhận về Đồng nghiệp được đánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng chiều với mức độ động viên nhân viên trong công việc.
Được chấp nhận p = 0,001
H6’: Cảm nhận về Lãnh đạo được đánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng chiều với mức độ động viên nhân viên trong công việc.
Không chấp nhận P = 0,659
H7’: Cảm nhận về được tự chủ trong công việc được đánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng chiều với mức độ động viên nhân viên trong công việc
Không chấp nhận P = 0,601
H8’: Cảm nhận về sự ổn định lâu dài trong công việc được đánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng chiều với mức độ động viên nhân viên trong công việc.
2.6. Kết quả thống kê về thỏa mãn của nhân viên đối với động viên
Kết quả phân tích hồi quy đã cho thấy yếu tố Chính sách đãi ngộ, Lãnh đạo, Công
việc, Thương hiêu và văn hóa Công ty, Đồng nghiệp là 5 yếu tố động viên nhân viên.
Kết quả thống kê mô tả mức độ thỏa mãn của nhân viên đối với mức độ động viên
nhân viên và đối với từng nhóm yếu tố ảnh hưởng đến mức độ động viên nhân viên
61
2.6.1. Kết quả thống kê về thỏa mãn đối với mức độ động viên chung
Số lượng Thấp nhất Cao nhất
Trung bình
Yếu tố
Thống kê Thống kê Thống kê Thống kê
Độ lệch chuẩn
Chính sách đãi ngộ Lãnh đạo Công việc Thương hiệu và văn hóa Công ty Đồng nghiệp Mức độ động viên chung
445 445 445 445 445 445
1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00
7.00 7.00 7.00 7.00 7.00 7.00
4.27 4.76 4.78 4.76 5.00 4.37
.06 .06 .05 .06 .06 .06
Bảng 2.11: Kết quả thống kê về thỏa mãn đối với mức độ động viên chung
Theo bảng 2.11, kết quả thống kê về thỏa mãn đối với mức độ động viên chung là
4,37. Thỏa mãn đối với nhóm yếu tố về đồng nghiệp là 5,00; đối với nhóm yếu tố
về công việc là 4,78; đối với nhóm yếu tố về Lãnh đạo, Thương hiệu và văn hóa
Công ty là 4,76 đều cao hơn so với thỏa mãn đối với mức độ động viên chung.
Trong khi đó, thỏa mãn đối với nhóm yếu tố về chính sách đãi ngộ là thấp nhất
trong nhóm các yếu tố ở mức 4,27, thấp hơn so với thỏa mãn đối với mức độ động
viên chung.
2.6.2. Kết quả thống kê về thỏa mãn đối với các yếu tố thành phần của động viên
2.6.2.1. Thỏa mãn đối với nhóm yếu tố “chính sách đãi ngộ”
Số lượng Thấp nhất Cao nhất
Trung bình
Biến quan sát/Thang đo
Thống kê Thống kê Thống kê
Thống kê
Độ lệch chuẩn
V36
445
1
4.35
.07
7
V37
445
1
4.35
.07
7
V38
445
1
4.27
.08
7
V39
445
1
4.16
.08
7
V40
445
1
4.31
.08
7
Tiền lương được trả tương xứng với kết quả làm việc Tiền lương được trả tương xứng với năng lực Anh/Chị Anh/Chị có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập từ Công ty Tiền lương ở Công ty được trả công bằng, hợp lý Công ty có các chính sách phúc lợi đa dạng, phong phú
Bảng 2.12: Kết quả thống kê về thỏa mãn đối với nhóm yếu tố “chính sách đãi ngộ”
62
V41
445
1
7
4.43
.07
V42
445
1
7
4.25
.08
V43
445
1
7
4.27
.08
V44
445
1
7
4.23
.08
V45
445
1
7
4.11
.08
445
1
7
4.29
.08
V47
445
1
7
4.11
.08
V48
445
1
7
4.27
.07
Các chính sách phúc lợi thể hiện sự quan tâm của tổ chức đến CBNV Anh/Chị hài lòng với các chế độ phúc lợi của Công ty Công ty có chính sách khen thưởng theo kết quả làm việc Nhân viên được thưởng tương xứng với thành tích đóng góp Chính sách khen thưởng kịp thời, rõ ràng, công bằng, công khai V46 Anh/chị có nhiều cơ hội thăng tiến Chính sách thăng tiến của công ty công bằng Công ty tạo cho Anh/chị nhiều cơ hội phát triển cá nhân
Trong nhóm yếu tố “chính sách đãi ngộ”, mức độ động viên cao nhất của nhân viên
đối với biến quan sát có ký hiệu V41là 4,43, ngược lại mức độ động viên thấp nhất
đối với biến quan sát có ký hiệu V45 và V47 là 4,11
2.6.2.2. Thỏa mãn đối với nhóm yếu tố “lãnh đạo”
Số lượng Thấp nhất Cao nhất
Trung bình
Biến quan sát/Thang đo
Thống kê Thống kê Thống kê Thống kê
Độ lệch chuẩn
V51 Lãnh đạo trực tiếp hỏi ý kiến
445
1.00
7.00
4.93
.06
khi có vấn đề liên quan đến công việc của Anh/Chị
V52 Lãnh đạo trực tiếp bảo vệ
445
1.00
7.00
4.68
.07
quyền lợi hợp lý cho Anh/chị V53 Anh/chị thường nhận được sự
445
1.00
7.00
4.80
.07
giúp đỡ, hướng dẫn, tư vấn của lãnh đạo trực tiếp khi cần thiết V54 Lãnh đạo luôn khéo léo, tế nhị
445
1.00
7.00
4.61
.08
khi cần phê bình nhân viên
Bảng 2.13: Kết quả thống kê về thỏa mãn đối với nhóm yếu tố “lãnh đạo”
Trong nhóm yếu tố “lãnh đạo”, mức độ động viên cao nhất của nhân viên đối với
biến quan sát có ký hiệu V51là 4.93, ngược lại mức độ động viên thấp nhất đối với
biến quan sát có ký hiệu V54 là 4.61.
63
2.6.2.3. Thỏa mãn đối với nhóm yếu tố “Công việc”
Số lượng Thấp nhất Cao nhất
Trung bình
Biến quan sát/Thang đo
Thống kê Thống kê Thống kê Thống kê
Độ lệch chuẩn
445
1.00
7.00
4.56
.07
V1 Công việc rất thú vị V2 Công việc phù hợp với tính cách,
445
1.00
7.00
4.95
.07
năng lực của anh/chị
445 445
1.00 1.00
7.00 7.00
4.84 4.46
.07 .07
V3 Công việc có nhiều thách thức V4 Sự phân chia công việc hợp lý V5 Cấp trên đánh giá đúng năng lực của
445
1.00
7.00
5.00
.06
Anh/chị
V6 Mọi người ghi nhận đóng góp của
445
1.00
7.00
4.80
.07
Anh/chị vào sự phát triển của Công ty
V8 Anh/chị được giao quyền hạn phù
445
1.00
7.00
4.83
.07
hợp tương ứng với trách nhiệm trong công việc
Bảng 2.14: Kết quả thống kê về thỏa mãn đối với nhóm yếu tố “Công việc”
Trong nhóm yếu tố “Công việc”, mức độ động viên cao nhất của nhân viên đối với
biến quan sát có ký hiệu V5là 5,0, ngược lại mức độ động viên thấp nhất đối với
biến quan sát có ký hiệu V1 là 4,56.
2.6.2.4. Thỏa mãn đối với nhóm yếu tố “Thương hiệu và văn hóa Công ty”
Số lượng Thấp nhất Cao nhất
Trung bình
Biến quan sát/Thang đo
Thống kê Thống kê Thống kê Thống kê
Độ lệch chuẩn
445
1.00
7.00
5.07
.07
V19 Anh/chị tự hào về thương hiệu Công ty V21 Công ty luôn tạo ra sản phẩm/dịch vụ
445
1.00
7.00
4.83
.07
có chất lượng cao
445 445 445
1.00 1.00 1.00
7.00 7.00 7.00
4.88 4.66 4.56
.07 .07 .07
V22 Anh/Chị tự hào là CBNV của Công ty V23 Anh/chị tự hào về nét Văn hóa Công ty V24 Anh/Chị yêu thích Văn hóa Công ty V25 Anh/Chị thấy Văn hóa Công ty là
445
1.00
7.00
4.54
.07
phù hợp
V26 Anh/Chị vui mừng nhận thấy rằng
445
1.00
7.00
4.80
.07
khách hàng/đối tác đánh giá cao Văn hóa Công ty
Bảng 2.15: Kết quả thống kê về thỏa mãn đối với nhóm yếu tố “Thương hiệu và văn hóa Công ty”
64
Trong nhóm yếu tố “Thương hiệu và văn hóa Công ty”, mức độ động viên cao nhất
của nhân viên đối với biến quan sát có ký hiệu V19là 5,07, ngược lại mức độ động
viên thấp nhất đối với biến quan sát có ký hiệu V25 là 4,54.
2.6.2.5. Thỏa mãn đối với nhóm yếu tố “Đồng nghiệp”
Số lượng Thấp nhất Cao nhất
Trung bình
Biến quan sát/Thang đo
Thống kê Thống kê Thống kê Thống kê
Độ lệch chuẩn
V55 Đồng nghiệp của Anh/Chị thoải
445
1.00
7.00
4.99
.07
mái, dễ chịu
V56 Anh/Chị và các đồng nghiệp phối
445
1.00
7.00
4.98
.07
hợp làm việc tốt
V57 Những người mà Anh/chị làm việc
445
1.00
7.00
5.05
.06
rất thân thiện
445
1.00
7.00
4.99
.07
V58 Những người mà Anh/chị làm việc thường giúp đỡ lẫn nhau, sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm.
Bảng 2.16: Kết quả thống kê về thỏa mãn đối với nhóm yếu tố “Đồng nghiệp”
Trong nhóm yếu tố “Đồng nghiệp”, mức độ động viên cao nhất của nhân viên đối
với biến quan sát có ký hiệu V57là 5,05, ngược lại mức độ động viên thấp nhất đối
với biến quan sát có ký hiệu V56 là 4,98.
2.7. Thảo luận kết quả
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy có 5 yếu tố tác động dương đến mức độ cảm
nhận được động viên nhân viên bao gồm yếu tố chính sách đãi ngộ, lãnh đạo, công
việc, thương hiệu và văn hóa Công ty, đồng nghiệp. Trong đó yếu tố chính sách đãi
ngộ tác động mạnh nhất đến cảm nhận được động viên của nhân viên, tiếp đến là
yếu tố lãnh đạo, công việc, thương hiệu và văn hóa Công ty, đồng nghiệp. Ba yếu tố
bị loại sau khi phân tích hồi quy bao gồm yếu tố điều kiện làm việc, được tự chủ và
sự ổn định.
So sánh với kết quả các nghiên cứu liên quan nêu tại mục 1.4_chương 1: các yếu tố
ảnh hưởng đến mức độ động viên được giữ lại sau khi tiến hành phân tích, xử lý số
liệu bao gồm: chính sách đãi ngộ (trong đó bao gồm các yếu tố liên quan đến tiền
lương và cơ hội đào tạo thăng tiến), yếu tố thuộc về lãnh đạo, yếu tố về công việc
65
(bao gồm sự phù hợp của công việc và việc được ghi nhận đầy đủ công việc đã
làm), yếu tố đồng nghiệp, đồng thời điểm mới trong kết quả nghiên cứu của tác giả
là bổ sung yếu tố thuộc về thương hiệu, hình ảnh, uy tín và văn hóa công ty.
Kết quả nghiên cứu nêu trên là hợp lý vì đối tượng khảo sát là CBNV văn phòng
(Phụ lục 1a), trong đó chiếm đại đa số là cấp chuyên viên, nhân viên. Vì vậy các
yếu tố về điều kiện làm việc, được tự chủ và sự ổn định đã bị loại có thể do các
nguyên nhân:
Về yếu tố điều kiện làm việc, đối với cấp chuyên viên, nhân viên làm việc trong
môi trường văn phòng, thoáng mát, được trang bị đầy đủ trang thiết bị để làm
việc, một không gian với đầy đủ các trang thiết bị cần thiết khác để giúp nhân
viên cảm thấy thoải mái khi làm việc và các điều kiện về đảm bảo an toàn, bảo
hộ lao động được công ty quan tâm, do đó yếu tố điều kiện làm việc trong
nghiên cứu khảo sát trở thành vấn đề “đương nhiên” và nhân viên không còn
cảm nhận rằng yếu tố này tác động nhiều đến mức độ động viên nhân viên.
Về yếu tố tự chủ, đặc điểm mẫu khảo sát: số người có thời gian công tác dưới 3
năm chiếm 61,6%, không như những người đã có kinh nghiệm lâu năm và đã có
một vị trí quản lý nhất định trong doanh nghiệp, thường họ có nhu cầu về sự tự
chủ trong công việc, muốn được tự mình quyết định cách thực hiện công việc
của mình, đối với cấp chuyên viên, nhân viên _ cấp thừa hành rất cần sự quan
tâm, kèm cặp, hướng dẫn, động viên của người lãnh đạo. Các nhà lãnh đạo
doanh nghiệp cần đặc biệt chú ý điều này, nếu người lãnh đạo làm tốt vai trò của
mình trong việc động viên nhân viên thì đó sẽ là giải pháp hết sức hiệu quả vì
doanh nghiệp không phải tốn thêm chi phí mà vẫn động viên nhân viên làm việc
hiệu quả.
Về yếu tố sự ổn định, đặc điểm của mẫu nghiên cứu về độ tuổi: chiếm tỷ lệ
nhiều nhất là nhân viên có độ tuổi dưới 30, chiếm 75,5%. Vì vậy, tính ổn định
và gắn bó lâu dài trong công việc không cao, do đó không có sự tác động nhiều
về sự ổn định đến mức độ động viên nhân viên
66
Tóm tắt chương 2
Trong chương 2, tác giả đã:
Trình bày quy trình nghiên cứu và phương pháp phân tích dữ liệu. Thông qua hệ số
Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố EFA để kiểm định thang đo các yếu tố động
viên nhân viên và thang đo mức độ động viên chung được đánh giá độ tin cậy.
Kết quả cho thấy các thang đo này đều đạt độ tin cậy, phân tích nhân tố EFA trích được
8 yếu tố động viên nhân viên tác động đến mức độ được động viên của nhân viên, bao
gồm: (1) Chính sách đãi ngộ, (2) Thương hiệu và văn hóa Công ty, (3) Công việc, (4)
Điều kiện làm việc, (5) Đồng nghiệp, (6) Lãnh đạo, (7) Được tự chủ, (8) Sự ổn định.
Tiếp theo, tác giả tiến hành kiểm định sự phù hợp của mô hình lý thuyết, các giả
thuyết nghiên cứu thông qua phân tích tương quan và phân tích hồi quy tuyến tính
bội. Kết quả cho thấy có 5 yếu tố ảnh hưởng đến mức độ động viên nhân viên trong
công việc đó là: (1) Chính sách đãi ngộ, (2) Lãnh đạo, (3) Công việc, (4) Thương
hiệu và văn hóa Công ty, (5) Đồng nghiệp.
Bên cạnh đó, kết quả thống kê cũng cho thấy thỏa mãn của nhân viên đối với mức
độ động viên chung là 4,37. Thỏa mãn của các nhóm yếu tố thành phần, cụ thể:
nhóm yếu tố về đồng nghiệp cao nhất là 5,00; và thỏa mãn đối với nhóm yếu tố về
chính sách đãi ngộ là thấp nhất trong nhóm các yếu tố ở mức 4,27, thấp hơn so với
thỏa mãn đối với mức độ động viên chung.
Chương tiếp theo sẽ trình bày các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác
động viên, nâng cao mức độ động viên nhân viên trong công việc.
67
CHƯƠNG 3
CÁC KIỀN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO MỨC ĐỘ ĐỘNG VIÊN NHÂN VIÊN
Kết quả nghiên cứu của đề tài đã cho thấy các nhà quản lý doanh nghiệp có thể
nâng cao mức độ động viên nhân viên thông qua: (1) Chính sách đãi ngộ, (2)
Thương hiệu và văn hóa Công ty, (3) Công việc, (4) Đồng nghiệp, (5) Lãnh đạo.
Từ đó, tác giả đề xuất kiến nghị như sau:
3.1 Nâng cao mức độ động viên nhân viên thông qua chính sách đãi ngộ
Theo kết quả nghiên cứu thì yếu tố “Chính sách đãi ngộ” được đánh giá là yếu tố
quan trọng nhất tác động đến mức độ động viên nhân viên và mức độ thỏa mãn về
chính sách đãi ngộ tương quan cùng chiều với mức độ động viên nhân viên. Cũng
theo kết quả nghiên cứu, mức độ thỏa mãn của nhân viên đối với nhóm yếu tố về
chính sách đãi ngộ (giá trị là 4,27) là thấp nhất trong nhóm các yếu tố ảnh hưởng
đến mức độ động viên nhân viên, thấp hơn so với mức độ động viên chung (giá trị
là 4,37). Các nhà quản lý doanh nghiệp có thể tạo động lực làm việc cho nhân viên
Tiền lương, Phúc lợi, Thưởng
Tiền lương được trả tương xứng với kết quả làm việc Tiền lương được trả tương xứng với năng lực Nhân viên có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập từ Công ty Tiền lương ở Công ty được trả công bằng, hợp lý Công ty có các chính sách phúc lợi đa dạng, phong phú Các chính sách phúc lợi thể hiện sự quan tâm của tổ chức đến CBNV Nhân viên hài lòng với các chế độ phúc lợi của Công ty Công ty có chính sách khen thưởng theo kết quả làm việc Nhân viên được thưởng tương xứng với thành tích đóng góp Chính sách khen thưởng kịp thời, rõ ràng, công bằng, công khai Nhân viên có nhiều cơ hội thăng tiến Chính sách thăng tiến của công ty công bằng Công ty tạo cho nhân viên nhiều cơ hội phát triển cá nhân
Cơ hội thăng tiến, phát triển
thông qua việc áp dụng các chính sách đãi ngộ theo các tiêu thức: :
3.1.1. Chế độ tiền lương, thưởng, phúc lợi:
Tiền lương là một trong những cụm từ được xuất hiện nhiều nhất trong ngôn ngữ
hàng ngày. Khi doanh nghiệp xác định sách lương cao, doanh nghiệp phải làm sao
68
vận dụng thật tốt thì mới có hiệu quả. Kết quả nghiên cứu cho thấy, lương là một
yếu tố thuộc chính sách đãi ngộ có tác dụng động viên quan trọng nhất trong nhận
thức của nhân viên. Người lao động mong muốn được trả lương cao, vì có lương
cao họ không chỉ cảm thấy đời sống được đảm bảo mà còn phản ánh địa vị xã hội
và sự thành đạt của mỗi người. Nhưng tiền lương cần trả mức bao nhiêu thì được xem
là cao? Một doanh nghiệp trả lương cao cho nhân viên của mình khi doanh nghiệp đó
chọn chính sách trả cao hơn trung bình thị trường. Những doanh nghiệp này tin rằng
việc trả lương cao có khả năng động viên nhân viên, giúp thú hút và giữ nhân viên tốt
hơn. Tiền lương cao so với doanh nghiệp khác trong cùng khu vực, ngành chẳng
những khiến cho người lao động nhận ra thực lực của doanh nghiệp mà còn để cho
người lao động thấy được cách nhìn nhận người giỏi của doanh nghiệp.
Việc đưa ra một mức lương cạnh tranh là thủ pháp quan trọng của những người nắm
quyền tài chính doanh nghiệp. Lương là số tiền mà doanh nghiệp phải chi ra nên
được xem là chi phí. Nhưng nếu chỉ xem tiền lương đơn thuần là chi phí, thì con
người chưa thực sự là tài sản của doanh nghiệp. Con người được xem là tài sản
doanh nghiệp khi tiền lương được xem là tiền đầu tư, mà đã là đầu tư thì doanh
nghiệp cần phải nghĩ cách sao cho việc đầu tư vào tiền lương mang lại hiệu quả cao
nhất. Để việc khuyến khích bằng tiền có thể mang lại hiệu quả cao, các doanh
nghiệp cần chú ý một số điểm quan trọng sau:
Xác định vị trí tiền lương trên thị trường: tuỳ vào điều kiện doanh nghiệp có thể
chọn chiến lược trả lương: trả cao hơn thị trường, trả bằng thị trường hoặc trả
thấp hơn thị trường. Khi nguồn lực có hạn, doanh nghiệp vẫn có thể áp dụng
đồng thời cả ba cách trả lương: trả cao hơn thị trường, trả bằng thị trường, trả
thấp hơn thị trường khi xây dựng chính sách tiền lương bằng cách trả cao hơn
thị trường cho những vị trí chủ chốt, lao động chuyên môn cao, khan hiếm trên
thị trường lao động và trả bằng hoặc trả thấp hơn thị trường cho những chức
danh có nguồn cung lao động lớn trên thị trường. Ngoài ra, áp dụng chính sách
lương như thế nào còn tùy thuộc vào mục tiêu, chính sách quản lý nhân sự. Nếu
chức năng của quản lý doanh nghiệp là phát triển lực lượng lao động lành nghề,
69
làm việc hiệu quả, doanh nghiệp phải chấp nhận trả lương cho các nhân viên cao
hơn mức trung bình của thị trường nhằm động viên và thu hút nhân viên. Nếu
chiến lược nhân sự của doanh nghiệp là có được lực lượng lao động rẻ tiền và có
lợi nhuận cao, thu hồi vốn nhanh thì doanh nghiệp có thể trả lương thấp cho
nhân viên. Tuy nhiên, việc chọn chính sách trả thấp hơn thị trường chỉ nên áp
dụng trong ngắn hạn đặc biệt là trong giai đoạn công ty gặp nhiều khó khăn về
tài chính, về lâu dài thì chính sách này không thể động viên nhân viên, thu hút
và giữ lao động nhất là lao động giỏi.
Lương được trả theo năng lực, hiệu quả công việc: Tiền lương được xác định
trên cơ sở đánh giá năng lực và giá trị/kết quả thực hiện công việc, làm công
việc nào hưởng lương công việc đó, hệ thống trả lương của doanh nghiệp phải
được xác định thông qua các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị công việc bao gồm:
kiến thức về công việc (yêu cầu về trình độ văn hóa/chuyên môn; các nghiệp
vụ/khóa đào tạo; kiến thức tích lũy _ kinh nghiệm công tác; kiến thức về ngoại
ngữ, vi tính); các yêu cầu về kỹ năng (kỹ năng làm việc với thông tin dữ liệu
gồm kỹ năng thu thập – phân tích, xử lý – báo cáo tổng hợp; kỹ năng làm việc
với con người gồm kỹ năng giao tiếp đàm phán, phối hợp làm việc nhóm; kỹ
năng lãnh đạo gồm hoạch định, tổ chức/điều hành công việc, kiểm tra giám sát
và ra quyết định); các yếu tố trách nhiệm (trách nhiệm tài chính; trách nhiệm
trực tiếp/gián tiếp với tài sản được giao kinh doanh; trách nhiệm với công việc
của người khác; trách nhiệm phi tài chính); điều kiện làm việc (áp lực tâm lý, sự
cố gắng về thể lực, rủi ro và điều kiện làm việc). Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần
quan tâm đặc biệt đến công tác đánh giá kết quả thực hiện công việc, đánh giá
đúng năng lực và đóng góp của nhân viên để xác định mức lương chi trả hợp lý,
tác dụng động viên kích thích nhân viên làm việc hiệu quả.
Đảm bảo tính công bằng khi xây dựng hệ thống tiền lương: Nhân viên không chỉ
so sánh tiền lương của họ với những người làm cùng công việc trên thị trường
lao động mà còn so sánh tiền lương vơi những người cùng làm trong doanh
nghiệp. Do đó, có trường hợp dù nhân viên được trả lương cao hơn hoặc bằng
70
thị trường họ vẫn cảm thấy bất mãn vì cảm thấy bị đối xử không công bằng khi
so sánh với những người làm cùng công việc trong công ty. Ngoài ra, nhân viên
còn có xu hướng so sánh những công sức, những cống hiến mà họ bỏ ra so với
thù lao mà họ nhận được từ doanh nghiệp. Họ sẽ cảm thấy bị đối xử không công
bằng khi họ không nhận được thù lao như mong muốn so với công sức họ bỏ ra.
Do vậy, các nhà quản lý doanh nghiệp cần phải chú ý đến tính công bằng khi
xây dựng hệ thống tiền lương. Một hệ thống tiền lương tốt cần đảm bảo các
nguyên tắc then chốt: phải phản ánh giá trị công việc, phải phản ánh được năng
lực và kết quả làm việc và phải tính đến mức lương trên thị trường lao động.
Đãi ngộ bằng vật chất khác ngoài lương: để động viên nhân viên, nếu các doanh
nghiệp chỉ đề cập đến tiền lương thôi thì chưa đủ vì ngoài lương ra người lao
động còn mong muốn nhận thêm tiền thưởng, tiền trợ cấp và phúc lợi khác. Vì
vậy các doanh nghiệp cần có tiền thưởng sau nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ
hoặc tăng lương ngay khi có kết quả hoàn thành công việc tốt. Tiền thưởng cũng
là một phần quan trọng trong thu nhập của nhân viên. Do đó, các doanh nghiệp
có thể thưởng tiền hay một phần lợi tức từ thu nhập của công ty dựa trên các
thành tích đóng góp. Tuy nhiên, cấu trúc tiền thưởng phải công bằng, nhất quán
và minh bạch. Nhân viên được giải thích cặn kẽ về các tiêu chuẩn của chế độ
tiền thưởng thì càng thúc đẩy họ làm việc hăng hái hơn vì họ tin rằng những nổ
lực của họ sẽ được thưởng. Nhân viên cũng cần được giải thích để hiểu được hết
ý nghĩa của tiền thưởng, thông qua việc gắn liền tiền thưởng với sự phát triển
của doanh nghiệp, để nhân viên hiểu được rằng chỉ khi doanh nghiệp phát đạt,
tiền thưởng của họ mới không ngừng nâng cao. Tuỳ vào điều kiện doanh nghiệp
có thể áp dụng các chương trình thưởng ngắn hạn và dài hạn khác nhau. Chương
trình thưởng ngắn hạn áp dụng cho phần thưởng bất ngờ đối với các ý tưởng
sáng tạo có giá trị hay thưởng định kỳ tháng, quý, năm. Chương trình thưởng dài
hạn áp dụng cho các hình thức thưởng như chia lãi cuối năm cho nhân viên giỏi,
thưởng cho nhân viên bằng các tạo cho họ sở hữu doanh nghiệp thông qua việc
thưởng hoặc bán cổ phiếu với giá ưu đãi. Ngoài ra nếu công ty có các chính sách
71
về trợ cấp và mang lại nhiều phúc lợi tốt, quan tâm đến đời sống nhân viên, công
ty có thể trả lương cho nhân viên ít hơn nhưng tác dụng động viên nhân viên
càng tốt hơn.
Tóm lại, các doanh nghiệp cần phải chú trọng việc xây dựng hệ thống tiền lương,
thưởng, phúc lợi tốt nhằm thúc đẩy nhân viên làm việc tốt hơn. Cơ chế lương,
thưởng linh động, hợp lý, xứng đáng với công việc và đánh giá đúng hiệu quả công
tác của nhân viên Việc áp dụng chính sách lương như thế nào là tuỳ thuộc vào điều
kiện, khả năng chi trả của doanh nghiệp và phù hợp với mục tiêu, chính sách quản
lý nhân sự mà từng doanh nghiệp mong muốn đạt được thông qua tiền lương.
Lương cao là yếu tố quan trọng trong việc động viên kích thích nhân viên. Tuy
nhiên, mức lương cao và tiền thưởng hậu hĩnh chưa phải là yếu tố duy nhất động
viên, thu hút và giữ được người giỏi. Thực tế cho thấy, có doanh nghiệp trả lương
và các chế độ thưởng, phúc lợi cao, và có thể cao hơn nhiều so với thị trường nhưng
nhân viên vẫn bất mãn và nghỉ việc. Bởi vì, đối với người giỏi có thể hấp dẫn họ
bằng chế độ đãi ngộ cao, nhưng tiền bạc chưa hẳn là vạn năng vì họ đi đâu cũng có
mức chế độ đãi ngộ cao tốt.
3.1.2. Cơ hội thăng tiến, phát triển
Việc tạo động lực làm việc cho nhân viên, nâng cao mức độ động viên nhân viên
Nhân viên có nhiều cơ hội thăng tiến Chính sách thăng tiến của công ty công bằng Công ty tạo cho nhân viên nhiều cơ hội phát triển cá nhân
được thực hiện thông qua chính sách thăng tiến theo các tiêu thức:
Đối với doanh nghiệp, việc nghiên cứu định hướng và phát triển nghề nghiệp cho
nhân sẽ giúp cho doanh nghiệp khai thác và phát triển những tiềm năng của đội ngũ
nhân viên nhằm đạt mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp và xây dựng được một
đội ngũ nhân viên có đủ năng lực sẵn sàng cho những công việc trong tương lai.
Ngoài ra, việc phát triển nghề nghiệp cho nhân viên sẽ động viên nhân viên, giúp
nhân viên phát triển khả năng tiềm tàng của họ, giúp họ có nhiều cơ hội thăng tiến
và nhiều cơ hội phát triển nghề nghiệp. Vì vậy, khi xây dựng kế hoạch phát triển
72
nghề nghiệp cá nhân, các nhà quản lý cần phải kết hợp hài hoà giữa nhu cầu phát
triển của cá nhân và nhu cầu phát triển của doanh nghiệp.
Quan niệm truyền thống cho rằng xây dựng con đường phát triển nghề nghiệp cho
nhân viên chỉ đơn thuần là việc đưa ra các cơ hội thăng tiến và bổ nhiệm họ lên
chức vụ cao hơn, điều này không còn phù hợp trong nền kinh tế tri thức. Đặc biệt
theo xu hướng phát triển ngày nay, các doanh nghiệp được cơ cấu gọn nhẹ hơn thì
quan niệm trên ít ý nghĩa. Ngày nay, xây dựng con đường phát triển cho nhân viên
được hiểu là một hệ thống các nỗ lực của doanh nghiệp được thực hiện cho nhân
viên để phát triển và làm giàu nguồn tài nguyên nhân sự nhằm đóng góp cho sự
thành công của doanh nghiệp và thỏa mãn các nhu cầu phát triển của cá nhân người
lao động. Như vậy, doanh nghiệp đóng vai trò hết sức quan trọng trong chức năng
này. Mục tiêu nghề nghiệp của người lao động chỉ có thể thực hiện được khi công ty
giúp cho nhân viên có kế hoạch đào tạo, phát triển nghề nghiệp cá nhân rõ ràng
thông qua việc tư vấn cho nhân viên xác định mục tiêu nghề nghiệp và lập kế hoạch
phát triển nghề nghiệp. Ngoài ra, nhân viên còn phải được thông tin một cách đầy
đủ về các cơ hội thăng tiến, các điều kiện để được thăng tiến, được hỗ trợ để đánh
giá được kỹ năng nghề nghiệp, được đào tạo để trang bị kỹ năng và kiến thức mới
để có thể đảm nhiệm các vị trí cao hơn trong nấc thang nghề nghiệp của mình.
Vì vậy, để nâng cao mức độ động viên nhân viên trong công việc, ngoài các yếu tố
liên quan đến chính sách đãi ngộ bao gồm tiền lương, thưởng, phúc lợi và các cơ
hội thăng tiến, phát triển nghề nghiệp thì các doanh nghiệp cần phải chú trọng đến
các nhu cầu khác của nhân viên sẽ được trình bày tiếp theo sau đây.
3.2. Nâng cao mức độ động viên nhân viên thông qua Lãnh đạo
Theo kết quả của nghiên cứu thì yếu tố “Lãnh đạo” được đánh giá là yếu tố quan
trọng thứ hai tác động đến mức độ động viên nhân viên, mức độ thỏa mãn về Lãnh
đạo tương quan cùng chiều với mức độ động viên nhân viên. Cũng theo kết quả
nghiên cứu, mức độ thỏa mãn của nhân viên đối với nhóm yếu tố Lãnh đạo (giá trị
là 4,76) là cao hơn so với mức độ động viên chung (giá trị là 4,37).
73
Kết quả nghiên cứu trên cho thấy, các nhà quản lý doanh nghiệp có thể tạo động lực
làm việc cho nhân viên thông qua việc chú trọng nâng cao thương hiệu, hình ảnh,
Lãnh đạo trực tiếp hỏi ý kiến khi có vấn đề liên quan đến công việc của nhân viên Lãnh đạo trực tiếp bảo vệ quyền lợi hợp lý cho nhân viên Nhân viên thường nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn, tư vấn của lãnh đạo trực tiếp
khi cần thiết
Lãnh đạo luôn khéo léo, tế nhị khi cần phê bình nhân viên
uy tín và nét văn hóa Công ty theo các tiêu thức:
Động viên nhân viên là một vai trò quan trọng của người lãnh đạo, nâng cao mức độ
động viên nhân viên cũng đồng thời là trách nhiệm của một người lãnh đạo, đây là
vai trò – trách nhiệm vì khi nhân viên thiếu động lực sẽ làm việc kém hiệu quả.
Nhiệm vụ của người lãnh đạo là giúp cho nhân viên nhận thấy rằng họ là thành viên
quan trọng của công ty, luôn được tôn trọng và được bảo vệ quyền lợi chính đáng.
Được tôn trọng, được lãnh đạo trực tiếp hỏi ý kiến khi có vấn đề liên quan đến
công việc và lãnh đạo đối xử chân thành, tin cậy đối với mỗi một nhân viên:
Điều quý giá nhất trong đối xử giữa con người với con người là sự chân thành.
Mối quan hệ giữa nhân viên và cấp lãnh đạo được xây dựng trên cơ sở chân
thành, tin tưởng nhau thì mới có thể đứng vững trước thử thách. Khi nhân viên
thực sự cảm nhận được sự tôn trọng, sự đối xử chân thành từ những người lãnh
đạo doanh nghiệp, họ sẽ đồng lòng cùng công ty vượt qua khi gặp khó khăn.
Việc nhân viên chuyển đổi môi trường làm việc, đặc biệt là đối với nhân viên
giỏi là một hệ quả tất yếu của sự phát triển kinh tế. Các doanh nghiệp không thể
tìm cách ngăn họ lại mà cần phải hạn chế tỉ lệ bỏ việc ở mức có thể chấp nhận
được đối với tình hình tại doanh nghiệp. Làm sao có thể động viên nhân viên
trong những tình huống khó khăn hoặc khi doanh nghiệp không thể áp dụng các
hình thức khuyến khích đãi ngộ bằng vật chất? Hình thức khích lệ, động viên
bằng tinh thần sẽ phát huy tác dụng trong việc động viên nhân viên, họ sẽ cùng
chung sức, chung lòng ngay cả khi doanh nghiệp gặp khó khăn, các điều kiện
làm việc và lương bổng không bằng nơi khác. Mỗi doanh nghiệp ngày nay cũng
giống như một gia đình thu nhỏ. Khi nhân viên nhận thấy và xác định doanh
74
nghiệp là mái nhà thứ hai của mình, họ sẽ tâm huyết và gắn bó với nó. Lãnh đạo
doanh nghiệp cần xây dựng và duy trì mối quan hệ hài hòa, hợp tác giữa lãnh
đạo và nhân viên, giữa nhân viên và nhân viên với nhau. Bên cạnh đó, doanh
nghiệp cần có chính sách thể hiện sự quan tâm đến gia đình của nhân viên như
hỗ trợ phí mua bảo hiểm cho thân nhân, thăm và tặng quà khi đám cưới, sinh
con, ốm đau, tang gia, tặng thưởng cho con học giỏi, cấp học bổng cho con vào
đại học, v.v… vì ngoài các mối quan hệ trong công việc, nhân viên còn có các
mối quan hệ khác như gia đình, bạn bè. Những mối quan hệ này có ảnh hưởng
rất lớn đến tâm trạng, thái độ và năng suất làm việc của nhân viên đó.
Bảo vệ quyền lợi hợp lý cho nhân viên: Người lãnh đạo trực tiếp là người hiểu
rõ nhân viên về điểm mạnh, điểm yếu cũng như đóng góp của họ với công ty, do
đó trên cơ sở ghi nhận, đánh giá năng lực, quá trình và hiệu quả công việc, lãnh
đạo trực tiếp phải bảo vệ nhân viên trước người lãnh đạo cấp cao để đảm bảo
các quyền lợi hợp lý, chính đáng của nhân viên (tăng lương, thưởng, các cơ hội
đào tạo, cơ hội thăng tiến…), điều này sẽ có tác dụng động viên khích lệ nhân
viên để họ cống hiến, phát huy năng lực và tích cực làm việc tố hơn.
Hỗ trợ, đào tạo nhân viên: Để làm tốt điều này, người lãnh đạo cần biết lắng
nghe, thấu hiểu những mong muốn chính đáng của nhân viên, tư vấn/hỗ trợ khi
cần thiết, quan tâm kèm cặp, đào tạo về nghiệp vụ đối với nhân viên cấp dưới,
đặc biệt là đối với những nhân viên mới hoặc những nhân viên làm những công
việc nhàm chán, mang tính lặp đi lặp lại.
Phê bình khéo léo: Ngược lại với khen thưởng công khai, việc phê bình nên kín
đáo, khiển trách tế nhị khi nhân viên mắc sai lầm hoặc sẵn sàng rộng lượng với
các sai sót nhỏ không gây hậu quả, điều sẽ làm cho nhân viên nể phục lãnh đạo
và cố gắng làm tốt hơn. Rất nhiều nhân viên mất tinh thần làm việc hoặc thậm
chí đã bỏ việc ngay sau khi bị phê bình trước nhiều đồng nghiệp khác. Vì vậy,
nhà lãnh đạo phải biết cách lắng nghe và biết góp ý, phê bình mang tính xây
dựng để nhân viên có định hướng điều chỉnh và thay đổi theo chiều hướng tốt
hơn. Để động viên một cách hiệu quả, các nhà lãnh đạo cần phải xây dựng môi
75
trường không có sự khiển trách khi thất bại mà sai lầm cần được nhận biết và sử
dụng để rút kinh nghiệm cho sự thành công trong tương lai. Những bài học từ sự
thất bại là rất quý giá không chỉ đối với cá nhân mà còn đối với công ty. Các nhà
lãnh đạo hãy thảo luận nguyên nhân của những thất bại để loại trừ chúng và tạo
nền tảng vững chắc cho sự thành công trong tương lai. Thái độ xây dựng và cảm
thông với thất bại và sai lầm sẽ động viên và khuyến khích nhân viên. Nếu trách
phạt mỗi khi sai lầm sẽ làm cho nhân viên làm việc bằng sự sợ hãi. Tuy nhiên,
nếu nhân viên lặp lại cùng một lỗi lầm thì không thể bỏ qua được vì họ đã không
rút kinh nghiệm từ lỗi lầm trước đó. Những điều sau đây mà các nhà quản lý cần
lưu ý khi góp ý, phê bình nhân viên: không bao giờ phê bình những điều không
thể thay đổi được; chọn thời điểm và thời gian thích hợp; nên bắt đầu việc phê
bình bằng một số lời khen ngợi; việc cần phê bình phải cụ thể; vẫn thể hiện sự tin
tưởng nhân viên và khen ngợi sự tiến bộ của họ với sự chân thành, thẳng thắn.
Bên cạnh đó, lãnh đạo cần phản hồi thông tin về kết quả công việc đến nhân viên,
qua đó đào tạo/hướng dẫn nếu nhân viên làm việc chưa tốt, tránh việc “giữ yên
lặng” sau khi nhân viên hoàn tất công việc, nhân viên sẽ không được biết kết quả
công việc thực hiện như thế nào, điều này thực sự làm cho nhân viên không hứng
thú khi làm việc. Lãnh đạo nên thông tin cho nhân viên về kết quả làm việc của họ,
nếu kết quả công việc tốt, không nên tiết kiệm những lời khen tặng kịp thời dành
cho nhân viên. Ngược lại, nếu kết quả công việc chưa đáp ứng theo đúng yêu cầu,
người lãnh đạo cũng cần phản hồi thông tin, thẳng thắn phê bình góp ý với tính chất
xây dựng và hướng dẫn, đào tạo lại họ sau kết quả đánh giá/nhận xét.
3.3. Nâng cao mức độ động viên nhân viên thông qua công việc
Theo kết quả của nghiên cứu thì yếu tố “Công việc” được đánh giá là yếu tố quan
trọng thứ ba tác động đến mức độ động viên nhân viên, mức độ thỏa mãn về Công
việc tương quan cùng chiều với mức độ động viên nhân viên. Cũng theo kết quả
nghiên cứu, mức độ thỏa mãn của nhân viên đối với nhóm yếu tố về Công việc (giá
trị là 4,768 là cao hơn so với mức độ động viên chung (giá trị là 4,37).
76
Kết quả nghiên cứu trên cho thấy, các nhà quản lý doanh nghiệp có thể tạo động lực
làm việc cho nhân viên thông qua sự phù hợp của công việc (thể hiện ở việc bố trí/
thiết kế công việc, phân công công việc, trao quyền) và được ghi nhận thành tích
Sự phù hợp của công việc
Công việc rất thú vị Công việc phù hợp với tính cách, năng lực của nhân viên Công việc có nhiều thách thức Sự phân chia công việc là hợp lý Anh/chị được giao quyền hạn phù hợp tương ứng với trách
nhiệm trong công việc
Được ghi nhận
Cấp trên đánh giá đúng năng lực của nhân viên Mọi người ghi nhận đóng góp của nhân viên vào sự phát
triển của Công ty
theo các tiêu thức:
3.3.1. Sự phù hợp của công việc
Muốn tạo động lực làm việc cho nhân viên, doanh nghiệp phải tạo ra “sự phù hợp
công việc” đối với nhân viên thông qua việc thiết kế công việc, phân công công việc
và trao quyền đòi hỏi doanh nghiệp phải bảo đảm tạo ra được những công việc có ý
nghĩa, thú vị, thử thách và phù hợp năng lực, tính cách nhân viên; đồng thời phải có
sự phân công hợp lý và quyền hạn tương ứng với trách nhiệm để hoàn thành nhiệm
vụ được giao. Tất nhiên, đây là điều không đơn giản do việc này còn phụ thuộc rất
nhiều yếu tố như lĩnh vực kinh doanh, chiến lược kinh doanh, công nghệ sử dụng,
cơ cấu tổ chức…
Vì vậy, kiến nghị các doanh nghiệp lưu tâm đến những nội dung sau:
Tăng sự đa dạng của các kỹ năng làm việc bằng cách gia tăng số lượng các
nhiệm vụ phức tạp hơn cho công việc trong một khoảng thời gian nhất định.
Những nhiệm vụ này được thiết kế để tạo cho nhân viên phát triển những kỹ
năng và năng lực chưa được sử dụng hết.
Nâng cao tầm quan trọng của công việc: thiết kế công việc sao cho có tầm quan
trọng, nghĩa là kết quả của công việc có ảnh hưởng tới những người khác.
Xem việc giao các nhiệm vụ mới như là cơ hội chứ không phải là yêu cầu. Nhân
viên sẽ nhận được các nhiệm vụ phức tạp hơn khi họ thấy có đủ khả năng thực
77
hiện. Tránh giao việc dưới khả năng hay không đúng năng lực, nhân viên sẽ cảm
thấy bất công, không hài lòng với cấp quản lý và công ty.
Phân công bố trí hợp lý: theo đánh giá kiến thức – năng lực – thái độ làm việc
(KSA) để bố trí con người phù hợp theo vị trí công việc, đúng người đúng việc
và công việc được giao rõ ràng, cụ thể.
Việc trao quyền - ủy quyền cho nhân viên trách nhiệm và quyền hạn thực hiện
công việc theo cách của họ- có thể giúp tận dụng năng lực nhân viên và làm cho
nhân viên thấy họ được tín nhiệm và có giá trị đối với tổ chức. Rủi ro do những
quyết định của nhân viên được giao quyền sẽ rất nhỏ khi doanh nghiệp có chương
trình huấn luyện, kèm cặp tốt. Trong khi hiệu quả từ việc ủy quyền là rất lớn: làm
cho nhân viên làm việc hưng phấn hơn, muốn đóng góp nhiều hơn cho công ty và
nhà quản lý cũng có thời gian tập trung vào việc khác quan trọng hơn.
3.3.2. Ghi nhận thành tích
Khen thưởng và công nhận thành tích luôn là một trong những biện pháp hữu
hiệu nhất để khích lệ nhân viên. Vì vậy, để động viên nhân viên, các nhà quản lý
cần phải biết khen thưởng, công nhận thành tích của nhân viên kịp thời, đánh giá
đúng năng lực và đóng góp của nhân viên. Việc quan trọng này cần làm thường
xuyên chứ không phải đợi đến cuối năm. Việc khen thưởng sau khi nhân viên
hoàn thành công việc sẽ có thể khuyến khích một hành động tương tự được tái
diễn. Khi được khen thưởng, người nhân viên hiểu rằng những nỗ lực của họ đã
được công nhận xứng đáng. Điều này mang đến cho họ sự hứng khởi hơn trong
công việc, họ sẽ làm việc hăng say hơn để lại được công nhận trong tương lai.
3.4. Nâng cao mức độ động viên nhân viên thông qua việc nâng cao Thương
hiệu và văn hóa Công ty
Nhân sự luôn là mối bận tâm hàng đầu của hầu hết doanh nghiệp nhưng câu hỏi đặt
ra dành cho nhà lãnh đạo là công ty đã làm gì để thu hút và phát triển một tập thể
đồng lòng cống hiến vì “màu cờ sắc áo”. Làm sao nhân viên có thể phục vụ khách
hàng một cách chu đáo theo đúng như lời rao truyền của thương hiệu khi mà bản
thân họ không có niềm tin vào chính nơi họ đang làm việc?
78
Dẫn chứng trên cho thấy doanh nghiệp nào muốn thực thi lời hứa của thương hiệu
đối với khách hàng thì trước hết phải tạo được sự tin tưởng của nhân viên đối với
cấp lãnh đạo, đối với công ty bởi vì chính họ là những “đại sứ thương hiệu” cung
cấp sản phẩm và dịch vụ trực tiếp cho khách hàng.
Thách thức lớn đối với doanh nghiệp là tạo dựng được một hình ảnh thương hiệu
doanh nghiệp “trong suốt” từ bên trong ra bên ngoài. Như vậy thì thương hiệu
doanh nghiệp mới có thể “sống thật” theo đúng bản chất của nó, mang lại nhiều giá
trị và ý nghĩa hơn đối với khách hàng và đội ngũ nhân viên. Tinh thần, động lực,
cách thức làm việc của nhân viên phải được nuôi dưỡng trong môi trường văn hóa
doanh nghiệp. Một khi doanh nghiệp xác định thương hiệu là trọng tâm để phát
triển bền vững thì văn hóa doanh nghiệp cũng phải đổi mới theo hướng hỗ trợ cho
thương hiệu thông qua việc xây dựng và duy trì, phát triển đội ngũ nhân viên; nhân
viên cảm nhận được niềm tự hào về thương hiệu và nét văn hóa của Công ty. Quá
trình này đòi hỏi thời gian, tâm huyết và lòng kiên trì của cấp lãnh đạo.
Theo kết quả của nghiên cứu thì yếu tố “Thương hiệu và văn hóa Công ty” được
đánh giá là yếu tố quan trọng thứ tư tác động đến mức độ động viên nhân viên, mức
độ thỏa mãn về Thương hiệu và văn hóa Công ty tương quan cùng chiều với mức độ
động viên nhân viên. Mức độ thỏa mãn của nhân viên đối với nhóm yếu tố về
thương hiệu và văn hóa Công ty (giá trị 4,76) là cao hơn so với mức độ động viên
chung (giá trị 4,37).
Kết quả nghiên cứu trên cho thấy, các nhà quản lý doanh nghiệp có thể tạo động lực
làm việc cho nhân viên thông qua việc chú trọng nâng cao thương hiệu, hình ảnh,
Nhân viên tự hào về thương hiệu công ty Công ty luôn tạo ra sản phẩm/dịch vụ có chất lượng cao Nhân viên tự hào là CBNV của công ty Nhân viên tự hào về nét văn hóa công ty Nhân viên yêu thích văn hóa Công ty Nhân viên thấy văn hóa công ty là phù hợp Nhân viên vui mừng nhận thấy rằng khách hàng/đối tác đánh giá cao văn hóa
công ty
uy tín và nét văn hóa Công ty theo các tiêu thức:
79
Xây dựng thương hiệu nghĩa là tạo dựng một hình ảnh doanh nghiệp ra bên ngoài.
Các doanh nghiệp phải không ngừng quảng bá, nâng cao hình ảnh, uy tín doanh
nghiệp trên thị trường thông qua các hoạt động thể hiện trách nhiệm của doanh
nghiệp đối với xã hội và cộng đồng.
Đồng thời, tạo dựng văn hóa doanh nghiệp vững mạnh, qua đó nâng cao uy tín và
thương hiệu của doanh nghiệp trên thị trường và tạo dựng trong lòng mỗi nhân viên
về một doanh nghiệp với các giá trị văn hóa đặc trưng, phù hợp với các giá trị xã
hội. Nhân viên luôn cảm thấy tự hào và mong muốn khi là thành viên của Công ty.
Đối với những thương hiệu mạnh thì thương hiệu phải nằm trong văn hóa và ngược
lại văn hóa phải nằm trong thương hiệu. Đó là mối quan hệ tương hỗ chặt chẽ. Ở
bên trong, ý nghĩa của thương hiệu phải được lan tỏa vào văn hóa doanh nghiệp
nhằm tạo ra giá trị gia tăng về mặt cảm xúc cho thương hiệu tại tất cả các điểm tiếp
xúc với khách hàng. Nó phải bắt nguồn từ sự đồng cảm với chí hướng, từ đó hình
thành động cơ, lan tỏa sang ý thức và hành vi trong tất cả thành viên của cộng đồng.
Nhân viên tin tưởng vào nơi họ đang làm việc, thông qua niềm tin đó tác phong ứng
xử của nhân viên với khách hàng phù hợp với những gì được thương hiệu đề cao.
Một khi công ty có một văn hóa mạnh và phù hợp với mục tiêu và chiến lược dài
hạn mà doanh nghiệp đã đề ra thì tạo ra niềm tự hào của nhân viên về doanh nghiệp,
từ đó mọi người luôn sống, phấn đấu và chiến đấu hết mình vì mục tiêu chung của
doanh nghiệp một cách tự nguyện, giúp cho Lãnh đạo dễ dàng hơn trong công việc
quản lý công ty, giúp cho nhân viên thoải mái và chủ động hơn trong việc định
hướng cách nghĩ và cách làm của mình, tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Môi trường văn hoá của doanh nghiệp còn có ý nghĩa tác động quyết định đến tinh
thần, thái độ, động cơ lao động của các thành viên và việc sử dụng đội ngũ lao động
và các yếu tố khác, giúp cho doanh nghiệp trở thành một cộng đồng làm việc trên
tinh thần hợp tác, tin cậy, gắn bó, thân thiện và tiến thủ. Trên cơ sở đó hình thành
tâm lý chung và lòng tin vào sự thành công của doanh nghiệp. Do đó nó xây dựng
một nề nếp văn hoá lành mạnh tiến bộ trong tổ chức, đảm bảo sự phát triển của mỗi
cá nhân trong doanh nghiệp, thu hút nhân tài, tăng cường sự gắn bó người lao động,
80
tạo ra khả năng phát triển bền vững, văn hoá doanh nghiệp là tài sản tinh thần của
doanh nghiệp và phân biệt doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác tạo nên bản sắc
(phong thái, sắc thái, nề nếp, tập tục) của doanh nghiệp.
Văn hoá doanh nghiệp di truyền, bảo tồn cái bản sắc của doanh nghiệp qua nhiều
thế hệ thành viên, tạo ra khả năng phát triển bền vững của doanh nghiệp, truyền
tải ý thức, giá trị của tổ chức tới các thành viên trong tổ chức đó,văn hoá tạo nên
một cam kết chung vì mục tiêu và giá trị của tổ chức, nó lớn hơn lợi ích của từng cá
nhân trong tổ chức đó, văn hoá tạo nên sự ổn định của tổ chức:
Chính vì vậy có thể nói rằng văn hoá như một chất keo kết dính các thành viên
trong tổ chức, để giúp việc quản lý tổ chức bằng cách đưa ra những chuẩn mực để
hướng các thành viên nên nói gì và làm gì, văn hoá tạo ra như một cơ chế khẳng
định mục tiêu của tổ chức, hướng dẫn và uốn nắn những hành vi và ứng xử của các
thành viên trong tổ chức.
Trong một thế giới luôn thay đổi và từ sau sự kiện Việt Nam gia nhập WTO cùng
với việc gia nhập vào các tổ chức thương mại khác, các doanh nghiệp thường sử
dụng hình thức động viên bằng vật chất để cạnh tranh trong việc thu hút nhân tài và
tạo động lực làm việc, nhưng yếu tố về thương hiệu, văn hóa của mỗi công ty là nét
đặc trưng riêng, là bản sắc riêng và là phần hồn của mỗi công ty, đó là tài sản vô
hình của Công ty, góp phần tạo nên sức mạnh lớn lao của công ty_ yếu tố này sẽ
vẫn tồn tại và tiến hóa theo thời gian nếu doanh nghiệp biết cách quản lý theo tầm
nhìn và hoài bão của thương hiệu. Cụ thể đó là những giá trị chứa đựng niềm tin
vững chắc và mục tiêu cốt lõi có khả năng tạo động lực và cảm hứng; thu hút, duy
trì và tác động đến sự trung thành, gắn bó của nhân viên.
3.5. Nâng cao mức độ động viên bằng việc hoàn thiện quan hệ đồng nghiệp
Theo kết quả của nghiên cứu thì yếu tố “đồng nghiệp” được đánh giá là yếu tố quan
trọng thứ năm tác động đến mức độ động viên nhân viên, mức độ thỏa mãn về đồng
nghiệp tương quan cùng chiều với mức độ động viên nhân viên. Cũng theo kết quả
nghiên cứu, mức độ thỏa mãn của nhân viên đối với nhóm yếu tố về đồng nghiệp
(giá trị là 5.00) là cao hơn so với mức độ động viên chung (giá trị là 4,37).
81
Kết quả nghiên cứu trên cho thấy, các nhà quản lý doanh nghiệp có thể tạo động lực
làm việc cho nhân viên thông qua việc tạo môi trường làm việc thân thiện, hợp tác
Đồng nghiệp thoải mái, dễ chịu Các đồng nghiệp phối hợp làm việc tốt Những người đồng nghiệp làm việc rất thân thiện Những người đồng nghiệp khi làm việc thường giúp đỡ lẫn nhau, sẵn
giữa các đồng nghiệp theo các tiêu thức:
sàng chia sẻ kinh nghiệm.
Giao tiếp thân thiện với đồng nghiệp là yếu tố động viên nhân viên. Có không ít
nhân viên sau một thời gian làm việc ở các doanh nghiệp nước ngoài - nơi mà đồng
nghiệp ít có thời gian quan tâm đến nhau - lại thích về làm việc tại các doanh nghiệp
Việt Nam, nơi mà mọi người có thể chia sẻ với nhau những nỗi vui, buồn trong
hoặc ngoài công việc. Một số gợi ý cải thiện hơn nữa mối quan hệ đồng nghiệp
trong công việc:
- Nhà lành đạo chủ động hoặc khuyến khích nhân viên cùng tạo nên bầu không
khí làm việc thân thiện, thông qua các chương trình làm việc nhóm, hoặc tổ chức
đi chơi dã ngoại.
- Có sự quan tâm và khuyến khích các nhân viên tham gia vào các hoạt động
chung của đơn vị.
- Tạo dựng văn hóa giúp đỡ lẫn nhau: môi trường thân thiện, hợp tác, phối hợp
công việc giữa các nhân viên, khuyến khích nhân viên trong các phòng/ban hoặc
giữa các phòng/ban giao lưu, giao tiếp, trao đổi thông tin với nhau để họ có cơ
hội tìm hiểu, học hỏi và chia sẻ kinh nghiệm.
82
KẾT LUẬN
Nghiên cứu này nhằm mục đích xác định các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ động
viên nhân viên trong công việc tại các doanh nghiệp ở thành phố Hồ Chí Minh, xây
dựng và đánh giá thang đo lường mức độ động viên nhân viên trong công việc tại
Việt Nam, qua đó đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố động viên nhân viên
và kiến nghị một số giải pháp nhằm nâng cao mức độ động viên nhân viên.
Tác giả đã đề nghị các yếu tố động viên nhân viên sau khi hiệu chỉnh cho phù hợp tại
điều kiện ở Việt Nam bao gồm 13 thành phần với 58 biến quan sát (được trình bày ở
chương 1). Sau khi kiểm định, thang đo mức độ đông viên gồm 35 biến quan sát với
năm thành phần: (1) Chính sách đãi ngộ; (2) Lãnh đạo; (3) Sự phù hợp của công
việc; (4) Thương hiệu và văn hóa Công ty; (5) Đồng nghiệp đã được khẳng định giá
trị và độ tin cậy.
Phương pháp nghiên cứu bao gồm hai bước chính: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu
chính thức. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng nghiên cứu định tính với kỹ thuật
thảo luận nhóm nhằm điều chỉnh, bổ sung biến quan sát cho các thang đo. Nghiên
cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng thông qua kỹ thuật
phỏng vấn với mẫu có kích thước n = 445, phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s
Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích tương quan và hồi quy được sử
dụng để đánh giá thang đo và mô hình nghiên cứu. Phần mềm SPSS for Windows
16.0 được sử dụng để phân tích dữ liệu. Kết quả nghiên cứu cho thấy: yếu tố Chính
sách đãi ngộ là yếu tố quan trọng nhất tác động đến mức độ động viên nhân viên.
Tiếp đến là yếu tố Lãnh đạo và các yếu tố Sự phù hợp của công việc, Thương hiệu và
văn hóa Công ty; Đồng nghiệp cũng giúp giải thích mức độ động viên nhân viên. Các
yếu tố này giải thích được 70,1% tác động của các yếu tố động viên nhân viên trong
công việc (được trình bày ở chương 2).
Dựa trên kết quả nghiên cứu của đề tài, tác giả đã đề xuất một số kiến nghị nhằm
nâng cao mức độ động viên nhân viên: (1) phát huy hiệu quả của việc áp dụng các
chính sách đãi ngộ, (2) nâng cao vai trò của nhà Lãnh đạo, (3) nâng cao sự phù hợp
của công việc và ghi nhận thành tích làm việc của đội ngũ nhân viên, (4) phát triển
83
thương hiệu và văn hóa công ty để yếu tố này thực sự trở thành “cái hồn” của doanh
nghiệp, làchất keo kết dính các thành viên trong doanh nghiệp nhằm cùng hướng
đến thực hiện mục tiêu chung và các giá trị cốt lõi của doanh nghiệp, qua đó tạo
động lực kích thích và tạo niềm tin, niềm tự hào cho mỗi CBNV khi được là thành
viên của công ty; (5) nâng cao, phát triển mối quan hệ tốt đẹp giữa các đồng nghiệp,
tạo môi trường làm việc thân thiện, hợp tác, tôn trọng và giúp đỡ hỗ trợ lẫn nhau
trong công việc để cùng phát triển.
Ý NGHĨA
Trong môi trường cạnh tranh hiện nay, đội ngũ nhân viên có thể quyết định sự
thành công hoặc thất bại của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp sẽ có lợi thế hơn đối
thủ cạnh tranh nếu doanh nghiệp đó có một đội ngũ lao động có chất lượng cao: có
kỹ năng chuyên môn cao, thái độ làm việc tốt, năng suất lao động cao và gắn bó với
doanh nghiệp. Để có một đội ngũ lao động hết lòng vì công việc và gắn bó với
doanh nghiệp các nhà quản lý cần hiểu và áp dụng tốt các biện pháp tăng động lực
làm việc cho nhân viên. Bởi vì kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng yếu tố động viên
có ảnh hưởng rất lớn đến việc hoàn thành công việc của nhân viên, đến lòng trung thành của nhân viên và sự gắn kết tổ chức của nhân viên33.
Kết quả nghiên cứu trên đem lại một số hàm ý quan trọng cho các nhà quản lý trong
doanh nghiệp. Chính sách đãi ngộ luôn được đưa lên hàng đầu trong nhóm các yếu tố
tạo động lực làm việc và kích thích người lao động hăng say làm việc, tiếp đến phải kể
đó là vai trò quan trọng của người lãnh đạo. Ngoài các yếu tố động viên về vật chất thì
nhân viên sẽ cảm nhận được mức độ động viên tăng lên nếu đó là công việc phù hợp và
công ty cần phải quan tâm đến yếu tố đồng nghiệp nơi CBNV đang công tác.
Bên cạnh đó, như đã trình bày, đóng góp chính của nghiên cứu là yếu tố về thương
hiệu và văn hóa công ty cũng ảnh hưởng đến mức độ động viên nhân viên và thang
33 Trích từ Lê Thị Thùy Uyên (2007), Các yếu tố tạo động lực cho nhân viên, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Mở Tp. HCM, Tp.HCM trích từ (Smith, 1999; Waryszak &King, 2001), (Jacob & Anders, 2002), (Lam et al, 2001)
đo này đã được bổ sung để đo lường mức độ được động viên trong công việc. Điều
84
này góp phần bổ sung vào lý thuyết đo lường mức độ động viên nhân viên trong
công việc áp dụng tại các doanh nghiệp ở thành phố Hồ Chí Minh và các thành
phần của thang đo có thể là những gợi ý cho các cấp quản trị, CBNV bộ phận quản
lý nguồn nhân lực xây dựng các chính sách nhân sự nhằm tạo động lực làm việc và
nâng cao mức độ động viên, mức độ thỏa mãn cho nhân viên.
HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO
Địa bàn khảo sát thu thập thông tin tập trung tại Tp. HCM, vì vậy cần lặp lại ở
nhiều địa bàn khác tại Việt Nam như Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang, Đồng Nai,
Cần Thơ,…để tăng tính tổng quát và độ tin cậy của nghiên cứu.
Nghiên cứu chỉ xem xét đến các doanh nghiệp nói chung mà chưa chú ý tới một
loại hình doanh nghiệp hay thương hiệu cụ thể.
Vì vậy, hướng nghiên cứu tiếp theo có thể thực hiện đó là mở rộng phạm vi khảo sát
ở các địa bàn, khoanh vùng đối tượng khảo sát (chọn lọc đối tượng), hoặc tập trung
nghiên cứu tại một doanh nghiệp cụ thể; xem xét mối quan hệ giữa yếu tố động
viên, hành vi như gắn kết thỏa mãn và lòng trung thành của nhân viên.
85
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT 1. Trần Kim Dung (2005), Nhu cầu, sự thỏa mãn của nhân viên và mức độ gắn kết
đối với tổ chức, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Trường Đại học Kinh Tế
TP.HCM, TP.HCM.
2. Trần Kim Dung (2009), Quản trị nguồn nhân lực, NXB. Thống kê, Tp. HCM
3. Trần Thị Ngọc Duyên & Cao Hào Thi (2010), các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định làm việc tại Doanh nghiệp Nhà nước, Tạp chí phát triển khoa học & công
nghệ, Trường Đại Học Quốc gia Tp.HCM, (13), tr. 44.
4. Đỗ Thụy Lan Phương (2008), Ảnh hưởng của văn hóa Công ty đến sự cam kết
gắn bó với tổ chức của nhân viên làm việc trong các doanh nghiệp ở Tp. HCM,
Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Tp. HCM, Tp.HCM
5. Nguyễn Hữu Lam (1998), Hành vi tổ chức, NXB. Giáo dục, Tp. HCM
6. Vương Đức Hoàng Quân & Phạm Khanh (2004), Lý giải về tác động của động
viên đối với thành tích công việc của nhân viên, Tạp chí phát triển kinh tế,
Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM, 163 (5).
7. Vân Hồ Đông Phương (2008), Các yếu tố động viên nhân viên tại ngân hàng
TMCP Á Châu (ACB), Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Tp.
HCM, Tp.HCM
8. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2007), Nghiên cứu khoa học
Marketing, NXB Đại học Quốc gia Tp. HCM, Tp. HCM.
9. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2007), Nghiên cứu thị trường,
NXB Đại học Quốc gia Tp. HCM, Tp. HCM.
10. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS tập 1 & tập 2, NXB. Hồng Đức, Tp. HCM
11. Lê Thị Thùy Uyên (2007), Các yếu tố tạo động lực cho nhân viên, Luận văn
Thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Mở Tp. HCM, Tp.HCM
12. Báo Saigontimes, Thương hiệu và văn hóa Công ty (phần 1), có sẵn tại:
86
http://www.thesaigontimes.vn/Home/doanhnghiep/quantri/8163/ (truy cập ngày
21/05/2010)
13. Hội doanh nghiệp trẻ Hà Nội (2004), Triệt tiêu động lực làm việc, sẵn có tại:
http://www.hanoiba.org.vn/modules.php?op=modload&name=News&file=articl
e&sid=212&mode=thread&order=0&thold=0 (truy cập ngày 21/05/2010)
1. Debra Grace & Ceridwyn Kin, Internal branding: exploring the employee’s
TIẾNG ANH
2. Dimitris Manolopoulos (2007), An avaluation of employee motivation in the
perspective, 12th November, 2007, Griffith University, Gold Coast, Australia.
extended public sector in Greece, Department of Management Science and
3. Website Limkokwing Cambodia MBA , sẵn có tại:
Technology, Athens University of Economics and Business (AUEB), 67
http://limkokwingmba.wordpress.com/management-mco101-unit-8b-
4. Http://www.valuebasedmanagement.net/methods_herzberg_two_factor_theory.html
motivation-leadership-groups-and-teams/ (truy cập ngày 21/05/2010)
(truy cập ngày 25/08/2010)
1’
Phụ lục 1a: Tổng hợp quá trình thu thập dữ liệu
Phạm vi/Đơn vị
Số bảng câu hỏi phát ra
Số bảng câu hỏi nhận về
Số bảng câu hỏi hợp lệ
T T
Phát và thu bảng câu hỏi trực tiếp
1 Viện nghiên cứu Quản trị kinh
50
32
30
doanh hiệp quốc
(Nguyễn Văn Thủ)
120
112
110
2 Đơn vị Ngân hàng ACB, Viễn thông Vietnammobile, Du lịch, Taxi Mai Linh
4 Các lớp luyện thi Cao học;
300
282
279
Các lớp Cao học QTKD K17, 18 ngày và đêm
Phát và thu bảng câu hỏi qua email
5 Nhiều ngành nghề
30
26
26
Tổng
500
452
445
2’
Phụ lục 1b: Dàn bài thảo luận nhóm
Phần giới thiệu
Xin chào các bạn.
Tôi là Nguyễn Ngọc Lan Vy. Trước hết, rất hân hạnh được đón tiếp các bạn để chúng ta cùng nhau thảo luận về các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ động viên nhân viên trong công việc tại các doanh nghiệp ở thành phố Hồ Chí Minh và rất cảm ơn các bạn đã dành thời gian tham gia buổi thảo luận hôm nay. Rất mong sự tham gia tích cực của các bạn và cũng xin các bạn lưu ý là không có câu trả lời nào là đúng hay sai. Tất cả ý kiến trung thực của các bạn đều đóng góp vào sự thành công của nghiên cứu này. Bây giờ xin các bạn hãy tự giới thiệu tên để chúng ta làm quen nhau…
Phần chính
Bây giờ tôi sẽ đưa ra các yếu tố thành phần ảnh hưởng đến mức độ động viên nhân viên trong công việc và các câu hỏi (các biến quan sát) đối với từng yếu tố thành phần. Nội dung bao gồm 02 phần: Phần A_ các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ động viên nhân viên dựa trên nền tảng lý thuyết của Kovach và phần B_ các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ động viên nhân viên trên cơ sở đề nghị bổ sung.
Xin các bạn hãy cho biết:
- Có thêm mới, loại bớt, nhóm các yếu tố hoặc điều chỉnh tên gọi các yếu tố thành
phần ảnh hưởng đến mức độ động viên nhân viên trong công việc hay không?
- Thứ tự sắp xếp các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ động viên nhân viên? - Các bạn có hiểu được câu hỏi nêu ra không? Tại sao? Theo bạn các câu hỏi này
muốn nói lên cái gì? Tại sao?
Phần A_ Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ động viên nhân viên dựa trên nền tảng
lý thuyết của Kovach
I.
Công việc thú vị: các yếu tố nào sau đây thể hiện sự đa dạng, sáng tạo, thách thức của công việc và cơ hội để sử dụng năng lực cá nhân? 1. Công việc rất thú vị 2. Công việc phù hợp với tính cách, năng lực của các bạn 3. Công việc có nhiều thách thức 4. Sự phân chia công việc là hợp lý
II. Được công nhận đầy đủ công việc đã làm: các yếu tố nào sau đây thể hiện sự ghi nhận hoàn thành tốt công việc, ghi nhận góp phần vào sự thành công của công ty? 1. Cấp trên đánh giá cao năng lực của các bạn 2. Mọi người ghi nhận đóng góp của các bạn vào sự phát triển của Công ty 3. Các bạn thường được cấp trên khen ngợi khi hoàn thành tốt công việc hoặc có
những đóng góp hữu ích cho Công ty
3’
III. Sự tự chủ trong công việc: các yếu tố nào sau đây thể hiện nhân viên được quyền kiểm soát và chịu trách nhiệm với công việc, được khuyến khích tham gia vào các quyết định liên quan đến công việc và được khuyến khích đưa ra những sáng kiến?
1. Các bạn được giao quyền hạn phù hợp tương ứng với trách nhiệm trong
công việc
2. Các bạn được tự chủ trong công việc, tự kiểm soát & chịu trách nhiệm với
công việc
3. Công ty thường khuyến khích các bạn tạo ra sự thay đổi, cải tiến 4. Các bạn được khuyến khích tham gia vào các quyết định liên quan đến công
việc và được khuyến khích đưa ra những sáng kiến
IV. Công việc ổn định: các yếu tố nào sau đây thể hiện công việc ổn định, không phải lo
lắng đến việc giữ việc làm? 1. Các bạn cảm thấy công việc hiện tại rất ổn định 2. Các bạn không phải lo lắng là mình sẽ bị mất việc làm tại Công ty
V. Lương cao: các yếu tố nào sau đây thể hiện nhân viên được nhận tiền lương tương xứng với kết quả làm việc, lương đảm bảo cuộc sống cá nhân và được thưởng hoặc tăng lương khi hoàn thành tốt công việc? 1. Tiền lương được trả tương xứng với kết quả làm việc 2. Tiền lương được trả tương xứng với năng lực các bạn 3. Các bạn có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập từ Công ty 4. Tiền lương ở Công ty được trả công bằng, hợp lý 5. Công ty có chính sách khen thưởng theo kết quả làm việc 6. Nhân viên được thưởng tương xứng với thành tích đóng góp 7. Chính sách khen thưởng kịp thời, rõ ràng, công bằng, công khai
VI. Sự thăng tiến và phát triển nghề nghiệp: các yếu tố nào sau đây thể hiện những cơ
hội thăng tiến và phát triển trong doanh nghiệp? 1. Các bạn có nhiều cơ hội thăng tiến 2. Chính sách thăng tiến của công ty công bằng 3. Công ty tạo cho các bạn nhiều cơ hội phát triển cá nhân 4. Các bạn được đào tạo cho công việc và phát triển nghề nghiệp
VII. Điều kiện làm việc tốt: các yếu tố nào sau đây thể hiện vấn đề an toàn, vệ sinh và
thời gian làm việc? 1. Công ty luôn trang bị đầy đủ thiết bị, công cụ dụng cụ làm việc cho CBNV 2. Môi trường làm việc tốt: sạch sẽ, vệ sinh, thoáng mát 3. Công ty bảo đảm tốt các điều kiện an toàn, bảo hộ lao động 4. Khi thực hiện công việc không bị rủi ro, nguy hiểm 5. Điều kiện làm việc thuận lợi đối với sức khỏe
VIII. Sự gắn bó của cấp trên với nhân viên, sự giúp đỡ, khéo léo, tế nhị của cấp trên để giải quyết những vấn đề cá nhân: các yếu tố nào sau đây thể hiện nhân viên luôn được tôn trọng và tin cậy; thể hiện sự quan tâm, hỗ trợ của cấp trên trong giải
4’
quyết các vấn đề cá nhân, các khó khăn của nhân viên và thể hiện sự tế nhị khéo léo của cấp trên trong việc góp ý, phê bình nhân viên? 1. Các bạn được Lãnh đạo trực tiếp tôn trọng và tin cậy trong công việc 2. Lãnh đạo trực tiếp hỏi ý kiến khi có vấn đề liên quan đến công việc của các bạn 3. Các bạn thường nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn, tư vấn của lãnh đạo trực tiếp
khi cần thiết
4. Lãnh đạo luôn khéo léo, tế nhị khi cần phê bình nhân viên
Phần B _ Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ động viên nhân viên trên cơ sở đề nghị
bổ sung
I.
Thương hiệu Công ty 1. Các bạn tự hào về thương hiệu Công ty 2. Các bạn tin tưởng có một tương lai tươi sáng khi làm việc cho Công ty 3. Công ty luôn tạo ra sản phẩm/dịch vụ có chất lượng cao 4. Các bạn tự hào là CBNV của Công ty
II. Văn hóa Công ty
1. Các bạn tự hào về nét Văn hóa Công ty 2. Các bạn yêu thích Văn hóa Công ty 3. Các bạn thấy Văn hóa Công ty là phù hợp 4. Các bạn vui mừng nhận thấy rằng khách hàng/đối tác đánh giá cao Văn hóa
Công ty
III. Thông tin
1. Các bạn được tiếp nhận đầy đủ thông tin cần thiết để làm việc 2. CBNV có được những thông tin rõ ràng về hiệu quả công việc mình thực hiện 3. Việc trao đổi thông tin và ý kiến giữa các nhân viên là cởi mở, tự do, dễ dàng 4. Những thay đổi về chính sách, thủ tục, v.v...liên quan đến nhân viên trong công ty
đều được thông báo đầy đủ, rõ ràng
IV. Đồng nghiệp
1. Đồng nghiệp của các bạn thoải mái, dễ chịu 2. Các bạn và các đồng nghiệp phối hợp làm việc tốt 3. Những người mà các bạn làm việc rất thân thiện 4. Những người mà các bạn làm việc thường giúp đỡ lẫn nhau, sẵn sàng chia sẻ kinh
nghiệm.
Trân trọng cảm ơn những ý kiến đóng góp quí báu của các bạn.
Phụ lục 2: Bảng câu hỏi chính thức
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM KHOA QTKD
BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Bảng câu hỏi số:......... Xin chào Anh/Chị. Tôi hiện đang là sinh viên Cao học khóa 17, chuyên ngành QTKD thuộc Trường Đại học Kinh tế Tp. HCM. Hiện nay tôi đang tiến hành một nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ động viên nhân viên trong công việc tại các doanh nghiệp ở Việt Nam.
Trân trọng kính mời quý Anh/Chị dành chút ít thời gian và vui lòng điền thông tin vào một số câu hỏi dưới đây. Xin lưu ý rằng không có câu trả lời nào là đúng hay sai. Tất cả các câu trả lời của quý Anh/Chị đều có giá trị cho nghiên cứu này và ý kiế n của quý Anh/Chị sẽ được giữ bí mật tuyệt đối. Trân trọng cảm ơn Hướng dẫn trả lời : Vui lòng đánh dấu X vào ô thể hiện mức độ đồng ý của Anh/Chị từ 1 đến 7, trong đó:
Hoàn toàn Hoàn toàn đồng ý không đồng ý 1 2 3 4 5 6 7
Tiêu chí
1. Công việc rất thú vị 2. Công việc phù hợp với tính cách, năng lực của Anh/chị 3. Công việc có nhiều thách thức 4. Sự phân chia công việc là hợp lý
1 1 1 1
2 2 2 2
3 3 3 3
Mức độ 4 4 4 4
5 5 5 5
6 6 6 6
7 7 7 7
1 1 1
2 2 2
3 3 3
5 5 5
6 6 6
7 7 7
4 4 4
5. Cấp trên đánh giá cao năng lực của Anh/chị 6. Mọi người ghi nhận đóng góp của Anh/chị vào sự phát triển của Công ty 7. Anh/chị thường được cấp trên khen ngợi khi hoàn thành tốt công việc hoặc có những đóng góp hữu ích cho Công ty
8. Anh/chị được giao quyền hạn phù hợp tương ứng với trách nhiệm trong công việc 9. Anh/chị được tự chủ trong công việc, tự kiể m soá t và chị u trá ch nhiệ m vớ i công việ c
1 1 1
2 2 2
3 3 3
5 5 5
6 6 6
7 7 7
4 4 4
10. Kết quả công việc của Anh/Chị phụ thuộc vào sự nỗ lực, các quyết định của bản thân
1
2
3
5
6
7
4
11. Anh/chị được khuyến khích tham gia vào các quyết định liên quan đến công việc và được khuyến khích đưa ra những sáng kiến
12. Anh/chị cảm thấy công việc hiện tại rất ổn định 13. Anh/chị không phải lo lắng là mình sẽ bị mất việc làm tại Công ty
1 1
2 2
3 3
5 5
6 6
7 7
4 4
14. Công ty luôn trang bị đầy đủ thiết bị, công cụ dụng cụ làm việc cho CBNV 15. Môi trườ ng là m việ c tố t: sạch sẽ, vệ sinh, thoá ng má t 16. Công ty bả o đả m tố t cá c điề u kiệ n an toà n, bả o hộ lao độ ng 17. Khi thự c hiệ n công việ c không bị rủ i ro, nguy hiể m 18. Điề u kiệ n là m việ c thuậ n lợ i đố i vớ i sứ c khỏ e
1 1 1 1 1
2 2 2 2 2
3 3 3 3 3
5 5 5 5 5
6 6 6 6 6
7 7 7 7 7
4 4 4 4 4
19. Anh/chị tự hào về thương hiệu Công ty 20. Anh /chị tin tưởng có một tương lai tươi sáng khi làm việc cho Công ty 21. Công ty luôn tạ o ra sả n phẩ m/dị ch vụ có chấ t lượ ng cao 22. Anh/Chị tự hà o là CBNV củ a Công ty
1 1 1 1
2 2 2 2
3 3 3 3
5 5 5 5
6 6 6 6
7 7 7 7
4 4 4 4
23. Anh/chị tự hà o về né t Văn hó a Công ty 24. Anh/Chị yêu thí ch Văn hó a Công ty 24. Anh/Chị yêu thí ch Văn hó a Công ty 25. Anh/Chị thấ y Văn hó a Công ty là phù hợ p 26. Anh/Chị vui mừng nhậ n thấ y rằ ng khá ch hà ng/đố i tá c đá nh giá cao Văn hó a Công ty
1 1 1 1 1
2 2 2 2 2
3 3 3 3 3
5 5 5 5 5
6 6 6 6 6
7 7 7 7 7
4 4 4 4 4
27. Các cải tiến đổi mới sáng tạo được công ty ghi nhận và đánh giá cao 28. Anh/chị được khuyến khích để cố gắng tạo ra sự thay đổi, cải tiến. 29. Công ty thườ ng xuyên cả i tiế n phương phá p thự c hiệ n công việ c 30. Trong Công ty có cách thức tiến hành công việc rất linh hoạt
1 1 1 1
2 2 2 2
3 3 3 3
5 5 5 5
6 6 6 6
7 7 7 7
4 4 4 4
Tiêu chí
Mức độ 4 4 4 4
1 1 1 1
2 2 2 2
3 3 3 3
5 5 5 5
6 6 6 6
7 7 7 7
1
2
3
5
6
7
4
31. Anh/Chị đượ c tiế p nhậ n đầ y đủ thông tin cầ n thiế t để là m việ c 32. CBNV có được những thông tin rõ ràng về hiệu quả công việc mình thực hiện 33. Việc trao đổi thông tin và ý kiến giữa các nhân viên là cởi mở, tự do, dễ dàng 34. Cán bộ Lã nh đạ o luôn nhận được thông tin chính xác và kịp thời về tất cả những gì diễn ra trong Công ty 35. Nhữ ng thay đổ i về chí nh sá ch, thủ tụ c, v.v...liên quan đế n nhân viên trong công ty đề u đượ c thông bá o đầ y đủ , rõ rà ng
36. Tiền lương đượ c trả tương xứng với kết quả làm việc 37. Tiền lương đượ c trả tương xứng với năng lự c Anh/Chị 38. Anh/Chị có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập từ Công ty 39. Tiền lương ở Công ty được trả công bằng, hợp lý 40. Công ty có cá c chí nh sá ch phú c lợ i đa dạ ng, phong phú 41. Cá c chí nh sá ch phú c lợ i thể hiệ n sự quan tâm củ a tổ chứ c đế n CBNV 42. Anh/Chị hà i lò ng vớ i cá c chế độ phú c lợ i củ a Công ty 43. Công ty có chính sách khen thưởng theo kết quả làm việc 44. Nhân viên được thưởng tương xứng với thành tích đóng góp 45. Chí nh sá ch khen thưở ng kị p thờ i, rõ rà ng, công bằ ng, công khai
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
5 5 5 5 5 5 5 5 5 5
6 6 6 6 6 6 6 6 6 6
7 7 7 7 7 7 7 7 7 7
4 4 4 4 4 4 4 4 4 4
46. Anh/chị có nhiều cơ hội thăng tiến 47. Chính sách thăng tiến của công ty công bằng 48. Công ty tạo cho Anh/chị nhiều cơ hội phát triển cá nhân 49. Anh/chị được đào tạo cho công việc và phát triển nghề nghiệp
1 1 1 1
2 2 2 2
3 3 3 3
5 5 5 5
6 6 6 6
7 7 7 7
4 4 4 4
1 1 1 1
2 2 2 2
3 3 3 3
5 5 5 5
6 6 6 6
7 7 7 7
4 4 4 4
50. Anh/chị được Lãnh đạo trự c tiế p tôn trọng và tin cậy trong công việ c 51. Lãnh đạo trự c tiế p hỏi ý kiến khi có vấn đề liên quan đến công việc của Anh/Chị 52. Lãnh đạo trự c tiế p bảo vệ quyền lợi hợp lý cho Anh/chị 53. Anh/chị thường nhận được sự giúp đỡ, hướ ng dẫ n, tư vấ n của lãnh đạo trự c tiế p khi cần thiết 54. Lãnh đạo luôn khéo léo, tế nhị khi cần phê bình nhân viên
1
2
3
5
6
7
4
1 1 1 1 1
2 2 2 2 2
3 3 3 3 3
5 5 5 5 5
6 6 6 6 6
7 7 7 7 7
4 4 4 4 4
55. Đồng nghiệp của Anh/Chị thoải mái, dễ chịu 56. Anh/Chị và các đồng nghiệp phối hợp làm việc tốt 57. Những người mà Anh/chị làm việc rất thân thiện 57. Những người mà Anh/chị làm việc rất thân thiện 58. Những người mà Anh/chị làm việc thường giúp đỡ lẫn nhau, sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm.
59. Anh/chị luôn cảm thấy hứng thú khi làm công việc hiện tại 60. Anh/chị thấy được động viên trong công việc 61. Anh/chị thường làm việc với tâm trạng tốt nhất 62. Anh/chị hài lòng với chính sách động viên, khuyến khích tại Công ty 63. Anh/chị đánh giá cao các chính sách động viên, khuyến khích tại Công ty 64. Chính sách động viên, khuyến khích tại Công ty động viên Anh/chị trong công việc
1 1 1 1 1 1
2 2 2 2 2 2
3 3 3 3 3 3
5 5 5 5 5 5
6 6 6 6 6 6
7 7 7 7 7 7
4 4 4 4 4 4
2. T 30 n d
i 55
3.Cao đẳng, Đạ i họ c: (cid:0)
c tr c tr
lên lên
2. T 3 năm - d
i 5 năm
lên
2. T 5 - d
i 10 tri u
Xin cho biết đôi nét về bản thân Anh/Chị : CN1. Giới tính: 1. Nam: (cid:0) 2. Nữ: (cid:0) CN2. Độ tuổi của Anh/Chị thuộc nhóm nào? 1. Dưới 30: (cid:0) 3.Từ 55 trở lên: (cid:0) CN3. Trình độ học vấn, chuyên môn: 1. T Trung c p tr xu ng 3. Cao 3. Cao CN4. Thời gian anh /chị làm việc trong công ty: 1. D i 3 năm 3. T 5 năm tr CN5: Xin vui lò ng cho biết mức thu nhập hà ng tháng của Anh/Chị? 1. T 5 triệu tr xu ng 3. T 10 tri u tr
lên
Trân trọng cảm ơn những ý kiến đóng góp chân thành của Quý Anh/Chị
7’
Phụ lục 3: Kết quả Cronbach’s Alpha của các thang đo mức độ động viên
Item-Total Statistics
Biến
Cronbach's Alpha
Scale Mean if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Squared Multiple Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
1. Thang đo “Sự phù hợp của công việc”
Cronbach's Alpha = .804
14.26 13.87 13.98 14.36
13.736 13.046 14.407 13.539
V1 V2 V3 V4
.433 .501 .311 .361
.746 .714 .790 .767
.638 .702 .545 .595
2. Thang đo “Được ghi nhận”
Cronbach's Alpha = .872
9.42 9.62 9.80
7.155 6.482 6.341
V5 V6 V7
.574 .654 .536
.833 .771 .853
.741 .807 .724
3. Thang đo “Được tự chủ”
Cronbach's Alpha = .857
15.00 14.55 14.99 14.95
14.314 15.040 13.878 12.866
V8 V9 V10 V11
.493 .473 .580 .631
.827 .835 .817 .792
.680 .663 .705 .762
4. Thang đo “Sự ổn định”
V12 V13
2.774 2.278
.353 .353
4.65 4.51
.594 .594
Cronbach's Alpha = .743
.a .a a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates reliability model assumptions. You may want to check item codings.
Cronbach's Alpha = .892
5. Thang đo “Điều kiện làm việc” 20.08 20.04 20.06 20.32 20.25
25.502 25.428 24.960 24.962 26.042
V14 V15 V16 V17 V18
.556 .685 .671 .540 .526
.875 .857 .854 .879 .875
.705 .788 .800 .693 .701
6. Thang đo “Thương hiệu, hình ảnh Công ty”
Cronbach's Alpha = .895
14.55 14.78 14.80 14.75
15.284 15.262 16.400 14.825
V19 V20 V21 V22
.566 .604 .552 .656
.872 .863 .875 .849
.750 .774 .741 .810
7. Thang đo “Văn hóa Công ty”
Cronbach's Alpha = .949
13.90 14.01 14.03 13.76
16.826 16.288 17.108 17.909
V23 V24 V25 V26
.818 .871 .800 .655
.929 .918 .929 .952
.887 .922 .887 .808
8’
Biến
Cronbach's Alpha
Scale Mean if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Squared Multiple Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
8. Thang đo “Khuyến khích đổi mới, sáng tạo”
Cronbach's Alpha = .903
V27 V28 V29 V30
13.84 13.75 13.84 13.96
13.691 13.816 14.226 14.387
.698 .708 .613 .549
.866 .862 .875 .893
.804 .815 .780 .729
9. Thang đo “Thông tin”
Cronbach's Alpha = .901
V31 V32 V33 V34 V35
19.41 19.44 19.24 19.44 19.49
24.175 24.210 24.053 24.275 24.628
.660 .643 .601 .568 .466
.870 .872 .876 .881 .895
.795 .787 .764 .744 .679
10. Thang đo “Thù lao vật chất”
Cronbach's Alpha = .958
V36 V37 V38 V39 V40 V41 V42 V43 V44 V45
38.49 38.49 38.55 38.67 38.51 38.40 38.59 38.57 38.60 38.73
160.287 158.808 160.335 154.155 155.949 157.762 157.795 156.575 156.888 155.615
.846 .867 .565 .776 .830 .829 .768 .796 .836 .808
.955 .954 .959 .952 .953 .953 .954 .953 .953 .953
.788 .818 .696 .853 .841 .850 .815 .834 .843 .827
11. Thang đo “Cơ hội đào tạo, thăng tiến”
Cronbach's Alpha = . 935
V46 V47 V48 V49
12.87 13.04 12.89 12.67
19.624 19.254 19.159 19.854
.705 .788 .817 .663
.921 .908 .899 .933
.829 .869 .898 .793
12. Thang đo “Lãnh đạo”
Cronbach's Alpha = .905
V50 V51 V52 V53 V54
19.02 19.01 19.26 19.15 19.33
25.160 24.907 23.255 24.207 23.061
.652 .671 .693 .620 .605
.887 .887 .869 .881 .893
.744 .747 .828 .773 .727
9’
Biến
Cronbach's Alpha
Scale Mean if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Squared Multiple Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
13. Thang đo “Đồng nghiệp”
Cronbach's Alpha = .934
15.01 15.03 14.95 15.02
14.982 15.350 15.545 15.224
.706 .753 .756 .729
.922 .908 .909 .918
V55 V56 V57 V58
.823 .864 .863 .835
Thang đo “Mức độ động viên chung”
Cronbach's Alpha = .941
21.66 21.78 21.75 21.86 21.99 21.97
45.796 44.711 44.951 42.679 42.245 42.429
.656 .758 .662 .817 .855 .839
.942 .930 .934 .925 .925 .927
V59 V60 V61 V62 V63 V64
.727 .835 .796 .869 .870 .850
10’
Phụ lục 4a: Kết quả phân tích nhân tố (EFA) các yếu tố động viên nhân viên_Lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square df Sig.
.961 23667.985 1653 .000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Component
Total
Total
Total
Extraction Sums of Squared Loadings % of Variance 45.450 6.259 4.720 3.761 3.406 2.808 2.306 2.189 1.933 1.773
Cumulative % 45.450 51.710 56.430 60.191 63.597 66.405 68.710 70.899 72.832 74.605
Rotation Sums of Squared Loadings % of Variance 17.101 11.036 9.176 6.676 6.623 6.567 6.125 5.512 3.729 2.062
Cumulative % 17.101 28.136 37.312 43.988 50.611 57.178 63.303 68.815 72.543 74.605
9.918 6.401 5.322 3.872 3.842 3.809 3.552 3.197 2.163 1.196
% of Variance 45.450 6.259 4.720 3.761 3.406 2.808 2.306 2.189 1.933 1.773 1.541 1.333 1.306 1.147 1.068 1.027 .975 .949 .868 .811 .772 .694 .688 .669 .643 .623 .608 .580 .553 .531 .512
Cumulative % 45.450 26.361 3.630 51.710 2.738 56.430 2.182 60.191 1.975 63.597 1.629 66.405 1.337 68.710 1.270 70.899 1.121 72.832 74.605 1.028 76.146 77.479 78.785 79.933 81.001 82.028 83.003 83.952 84.820 85.631 86.403 87.097 87.785 88.454 89.096 89.719 90.327 90.906 91.460 91.990 92.502
26.361 3.630 2.738 2.182 1.975 1.629 1.337 1.270 1.121 1.028 .894 .773 .758 .665 .620 .595 .566 .551 .503 .471 .448 .402 .399 .388 .373 .361 .353 .336 .321 .308 .297
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
11’
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square df
32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58
.279 .258 .256 .244 .232 .225 .218 .204 .203 .191 .182 .169 .167 .155 .149 .139 .130 .128 .118 .114 .110 .097 .093 .090 .077 .067 .057
92.984 93.429 93.870 94.291 94.691 95.079 95.454 95.806 96.156 96.484 96.798 97.089 97.376 97.644 97.901 98.140 98.364 98.585 98.787 98.985 99.174 99.340 99.500 99.654 99.788 99.902 100.000
.482 .445 .441 .421 .400 .388 .375 .352 .349 .328 .314 .291 .287 .268 .257 .240 .223 .221 .203 .197 .189 .167 .160 .154 .133 .115 .098
.961 23667.985 1653
Extraction Method: Principal - Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
1
2
3
4
9
10
V43 V44 V45 V42 V40 V39 V41 V47 V37 V36
.841 .836 .817 .760 .749 .746 .741 .727 .694 .658
.140 .188 .163 .254 .273 .203 .269 .142 .117 .160
.116 .126 .124 .073 .066 .229 .118 .203 .238 .190
Component 6 .155 .133 .163 .099 .104 .143 .137 .156 .219 .247
5 .037 .130 .139 .097 .114 .144 .112 .292 .125 .100
.085 .085 .083 .183 .181 .095 .182 .072 .142 .138
7 .086 .090 .116 .057 .161 .183 .151 .183 .207 .254
8 .120 .124 .123 .077 .093 .023 .109 .207 .070 .043
.091 .040 .020 .302 .256 .004 .231 -.129 -.031 -.037
-.088 -.119 -.141 -.036 .092 .300 .093 -.070 .374 .397
12’
V48 V46 V38 V49 V23 V24 V25 V26 V19 V22 V21 V20 V2 V6 V5 V1 V4 V7 V3 V8 V9 V56 V55 V58 V57 V53 V52 V54 V51 V50 V16 V17 V18 V15 V14 V31 V32 V34 V33 V30 V35 V29 V11 V10 V28 V27
.653 .631 .626 .573 .246 .277 .308 .178 .133 .266 .253 .287 .124 .196 .052 .233 .311 .174 .184 .232 .028 .212 .118 .247 .124 .291 .398 .350 .127 .153 .288 .203 .269 .192 .151 .289 .327 .336 .219 .323 .330 .347 .195 .229 .264 .341
.224 .139 .129 .222 .818 .800 .754 .744 .693 .693 .576 .572 .157 .089 .060 .231 .171 .103 .216 .125 .132 .193 .207 .189 .238 .180 .181 .189 .259 .358 .179 .091 .126 .237 .259 .243 .250 .243 .298 .346 .333 .343 .123 .147 .362 .376
.199 .260 .190 .174 .147 .142 .118 .135 .208 .233 .164 .161 .749 .704 .703 .676 .632 .611 .594 .581 .457 .124 .171 .199 .215 .075 .214 .205 .204 .218 .116 .155 .216 .110 .153 .154 .164 .220 .208 .150 .051 .222 .278 .286 .230 .233
.137 .026 .039 .176 .150 .097 .134 .137 .281 .185 .222 .129 .129 .158 .147 .077 .099 .071 .184 .125 .093 .816 .809 .793 .780 .167 .163 .203 .220 .204 .079 .118 .081 .094 .148 .226 .151 .135 .387 .124 .175 .058 .137 .120 .156 .156
.374 .384 .086 .419 .133 .178 .152 .171 .120 .097 .138 .198 .003 .186 .286 .061 .109 .220 -.006 .255 .110 .180 .195 .114 .154 .732 .701 .650 .624 .572 .004 .125 .152 .019 .109 .184 .185 .292 .171 .179 .158 .183 .188 .116 .147 .185
.146 .213 .133 .135 .150 .105 .095 .130 .145 .211 .222 .153 .081 .207 .166 .039 .172 .186 .050 .155 .098 .123 .058 .115 .157 .078 .104 .129 .065 .081 .761 .760 .728 .720 .606 .160 .165 .226 .186 .166 .112 .153 .147 .162 .123 .115
.147 .110 .173 .172 .171 .212 .243 .260 .042 .019 .173 .051 .108 .080 .044 .146 .129 .042 .095 .087 .255 .149 .136 .119 .150 .204 .110 .121 .175 .267 .165 .043 .010 .231 .289 .691 .667 .573 .555 .494 .465 .413 .118 .093 .299 .325
.204 .251 .019 .202 .034 .050 -.005 .130 .153 .183 .277 .338 .023 .248 .172 -.091 .135 .383 .153 .228 .324 .124 .020 .129 .120 .097 .074 .010 .314 .260 .083 .077 .047 .166 .154 .119 .158 .100 .124 .346 .123 .403 .681 .680 .617 .478
-.123 -.061 .070 -.022 .110 .123 .158 .014 -.010 .129 .012 .142 .211 .039 .036 .191 .061 -.080 -.052 .284 .443 .079 .142 .095 .141 .100 .171 .030 .151 .090 .158 .051 .066 .174 .227 .047 .125 .048 .082 -.127 .289 .042 .323 .189 -.031 .032
-.059 -.026 .364 -.082 -.040 -.089 -.120 -.062 .202 .184 .104 .236 -.035 .216 .149 -.158 .018 .255 -.169 .094 .131 .034 .010 .035 .004 -.047 .100 -.046 .133 .142 -.003 .001 -.017 .050 .212 .129 .027 -.006 .005 -.116 .204 -.188 .006 .017 -.003 .064
13’
V12 V13
.173 .016
.157 .104
.229 .140
.106 .267
.094 .116
.186 .287
.085 .005
.140 .076
.695 .666
-.046 .015
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 8 iterations. Phụ lục 4b: Kết quả phân tích nhân tố (EFA) các yếu tố động viên nhân viên_Lần 2 (Sau khi loại 11 biến V7, V9, V20, V27, V29, V30, V33, V34, V35, V49)
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square df Sig.
.954 18675.423 1081 .000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Component
Total
Total
Total
20.974
% of Variance 44.626
Cumulative % 44.626 20.974
Extraction Sums of Squared Loadings % of Variance 44.626
Cumulative % 44.626
Rotation Sums of Squared Loadings % of Variance 19.951
Cumulative % 19.951
9.377
1 2
3.343
7.114
51.739
3.343
7.114
51.739
5.686
12.098
32.049
2.398 2.054 1.812 1.422 1.229 1.104
5.102 4.371 3.855 3.025 2.614 2.349
56.841 61.212 65.067 68.092 70.707 73.056
4.494 3.906 3.711 2.990 2.444 1.728
9.562 8.311 7.896 6.361 5.200 3.676
41.612 49.922 57.819 64.180 69.380 73.056
3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26
2.398 2.054 1.812 1.422 1.229 1.104 .944 .842 .693 .683 .640 .587 .546 .508 .484 .463 .424 .390 .386 .365 .336 .318 .310 .304
5.102 4.371 3.855 3.025 2.614 2.349 2.008 1.792 1.475 1.454 1.361 1.249 1.161 1.081 1.031 .985 .901 .830 .821 .778 .714 .678 .660 .647
56.841 61.212 65.067 68.092 70.707 73.056 75.064 76.856 78.331 79.785 81.146 82.395 83.556 84.637 85.667 86.652 87.553 88.384 89.205 89.983 90.697 91.374 92.034 92.681
14’
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square df
.291 .280 .248 .234 .227 .218 .190 .183 .175 .167 .163 .143 .141 .131 .121 .110 .104 .097 .086 .069 .061
.620 .597 .527 .497 .483 .464 .405 .389 .373 .356 .347 .303 .299 .278 .258 .233 .220 .205 .184 .147 .131
93.301 93.898 94.425 94.922 95.405 95.870 96.275 96.664 97.037 97.393 97.740 98.044 98.343 98.621 98.879 99.112 99.333 99.538 99.722 99.869 100.000
.954 18675.423 1081
27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
7
8
.847 .842 .825 .774 .759 .755 .752 .740 .730 .699 .663 .650 .644 .384 .248
.147 .201 .185 .202 .250 .285 .277 .170 .115 .159 .243 .125 .149 .374 .841
.094 .105 .098 .234 .077 .086 .130 .192 .240 .198 .203 .197 .256 .141 .152
.127 .090 .119 .195 .091 .133 .162 .141 .285 .322 .131 .218 .195 .258 .155
.071 .064 .062 .124 .170 .190 .191 .074 .191 .196 .135 .089 .019 .228 .148
.029 .120 .138 .152 .096 .107 .107 .275 .134 .106 .333 .112 .356 .221 .125
.097 .115 .121 .032 .051 .089 .107 .232 .076 .062 .213 .002 .264 .282 .037
.135 .096 .066 -.041 .326 .238 .211 -.128 -.101 -.128 -.119 .003 -.054 .001 .117
V43 V44 V45 V39 V42 V40 V41 V47 V37 V36 V48 V38 V46 V32 V23
15’
.111 .101 .149 .177 .217 .225 .272 .106 .198 .248 .032 .177 .020 .184 .765 .747 .741 .696 .674 .133 .075 .121 .166 .082 .124 .113 .120 .161 .161 .162 .198 .299
.097 .137 .150 .290 .180 .219 .307 .129 .151 .176 .062 .099 .157 .137 .082 .108 .103 .054 .193 .819 .811 .795 .786 .178 .182 .203 .250 .115 .137 .180 .115 .268
.173 .165 .155 .081 .078 .132 .214 -.011 .286 .194 .073 .119 -.040 .251 -.004 .014 .124 .155 .105 .168 .196 .092 .153 .761 .707 .672 .592 .100 .181 .163 .094 .112
.075 .018 .160 .111 .119 .284 .241 .057 .145 .217 -.051 .161 .196 .272 .090 .191 .028 .017 .207 .122 .017 .126 .125 .124 .085 .018 .326 .736 .729 .581 .187 .088
.118 .162 -.016 -.024 .132 -.015 -.111 .152 .021 .008 .182 .065 -.043 .207 .148 .131 .081 .098 .110 .081 .137 .089 .135 .093 .137 .056 .064 .148 .259 -.056 .707 .701
V24 V25 V26 V19 V22 V21 V31 V2 V5 V6 V1 V4 V3 V8 V16 V15 V17 V18 V14 V56 V55 V58 V57 V53 V52 V54 V51 V10 V11 V28 V12 V13
.836 .803 .790 .643 .643 .576 .368 .163 .047 .071 .253 .180 .233 .135 .200 .261 .077 .105 .290 .210 .220 .199 .256 .227 .189 .213 .268 .156 .151 .401 .160 .091
.146 .279 .110 .312 .134 .191 .233 .157 .257 .286 .170 .282 .142 .351 .768 .129 .716 .064 .715 .209 .687 .230 .620 .322 .600 .181 .570 .244 .104 .305 .107 .218 .144 .219 .203 .282 .165 .177 .128 .226 .175 .135 .200 .255 .215 .139 .066 .304 .221 .411 .185 .360 .221 .162 .285 .229 .287 .197 .232 .291 .244 .161 .153 .002 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 7 iterations.
16’
Phụ lục 4c: Kết quả phân tích nhân tố (EFA) các yếu tố động viên nhân viên_Lần 3 (Sau khi loại 11 biến của Lần 1: V7, V9, V20, V27, V29, V30, V33, V34, V35, V49 và 3 biến của Lần 2: V28, V31 và V32)
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square df Sig.
.951 17586.753 946 .000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Component
Total
Total
Total
Extraction Sums of Squared Loadings % of Variance 44.431 7.547 5.402 4.655 4.056 3.150 2.746 2.284
Cumulative % 44.431 51.978 57.379 62.035 66.091 69.241 71.986 74.271
Rotation Sums of Squared Loadings % of Variance 20.675 11.902 10.091 8.663 8.110 6.696 4.165 3.969
Cumulative % 20.675 32.577 42.668 51.331 59.441 66.137 70.302 74.271
9.097 5.237 4.440 3.812 3.568 2.946 1.833 1.746
19.550 3.321 2.377 2.048 1.785 1.386 1.208 1.005 .903 .694 .678 .640 .599 .557 .525 .491 .464 .430 .390 .372 .368
% of Variance 44.431 7.547 5.402 4.655 4.056 3.150 2.746 2.284 2.051 1.578 1.540 1.453 1.361 1.265 1.194 1.116 1.055 .977 .886 .846 .836
Cumulative % 44.431 19.550 3.321 51.978 2.377 57.379 2.048 62.035 1.785 66.091 1.386 69.241 1.208 71.986 1.005 74.271 76.322 77.900 79.440 80.893 82.254 83.519 84.713 85.829 86.884 87.861 88.747 89.593 90.428
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21
17’
22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44
.328 .307 .298 .294 .281 .243 .232 .222 .199 .194 .181 .171 .170 .146 .145 .135 .123 .114 .109 .097 .087 .071 .063
.745 .698 .678 .669 .638 .553 .527 .505 .451 .441 .412 .390 .386 .332 .329 .306 .280 .260 .248 .221 .198 .161 .144
91.174 91.872 92.550 93.218 93.857 94.410 94.937 95.442 95.893 96.334 96.746 97.136 97.522 97.854 98.183 98.489 98.768 99.028 99.276 99.497 99.695 99.856 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
4
5
1
2
3
6
7
8
V43 V44 V45 V39 V42 V40 V41 V47 V37 V36 V48 V38 V46 V23 V24 V25 V26 V19
.848 .842 .826 .775 .762 .758 .754 .742 .731 .700 .666 .652 .645 .253 .285 .318 .199 .158
.145 .201 .184 .197 .247 .279 .274 .166 .111 .153 .241 .117 .150 .841 .833 .797 .787 .652
.086 .095 .089 .242 .074 .092 .134 .195 .253 .212 .203 .216 .255 .150 .149 .117 .142 .217
.133 .099 .127 .197 .093 .133 .162 .146 .288 .322 .139 .215 .202 .160 .115 .102 .155 .188
.079 .074 .072 .118 .173 .185 .188 .077 .183 .186 .139 .075 .025 .153 .100 .136 .151 .303
.023 .114 .131 .162 .093 .113 .112 .278 .149 .120 .336 .130 .357 .130 .181 .170 .167 .082
.116 .146 .145 -.017 .051 .050 .083 .218 .013 -.002 .200 -.091 .271 .014 .033 -.029 .115 .150
.113 .064 .039 -.024 .315 .254 .220 -.129 -.078 -.099 -.124 .049 -.069 .115 .128 .176 -.006 -.062
18’
V22 V21 V2 V6 V5 V1 V4 V3 V8 V16 V15 V17 V18 V14 V56 V55 V58 V57 V53 V52 V54 V51 V10 V11 V12 V13
.288 .284 .132 .210 .064 .234 .325 .184 .248 .306 .222 .219 .281 .180 .230 .137 .258 .142 .306 .413 .360 .169 .234 .203 .162 .002
.649 .581 .161 .070 .045 .249 .183 .239 .140 .198 .257 .075 .106 .287 .205 .217 .197 .255 .223 .186 .212 .269 .172 .162 .158 .087
.245 .166 .772 .725 .725 .684 .621 .587 .573 .104 .114 .138 .193 .177 .131 .173 .197 .214 .071 .224 .178 .227 .288 .298 .248 .154
.231 .236 .099 .251 .198 .025 .180 .024 .187 .767 .750 .747 .703 .672 .140 .077 .128 .172 .081 .126 .115 .127 .186 .181 .186 .289
.192 .227 .127 .173 .149 .063 .101 .169 .138 .083 .107 .112 .064 .185 .820 .812 .799 .791 .176 .182 .208 .251 .129 .145 .108 .262
.085 .140 -.016 .205 .294 .060 .122 -.052 .256 -.002 .022 .120 .150 .117 .176 .199 .096 .158 .762 .711 .668 .600 .125 .209 .094 .108
.125 .287 .034 .163 .092 -.059 .147 .250 .261 .077 .158 .030 .027 .162 .089 -.004 .121 .108 .098 .044 .021 .297 .740 .699 .174 .082
.103 -.030 .166 .022 .038 .186 .063 -.075 .202 .150 .143 .061 .074 .138 .085 .139 .078 .129 .099 .144 .039 .064 .115 .246 .728 .714
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 7 iterations.
Kết quả phân tích nhân tố EFA thành phần “Mức độ động viên chung”
KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square df Sig.
.882 2727.064 15 .000
Total Variance Explained
Component
Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % 77.494
77.494
4.650
1 2 3 4 5 6
Initial Eigenvalues Total % of Variance Cumulative % 77.494 77.494 88.139 10.646 93.195 5.056 96.152 2.956 98.406 2.254 100.000 1.594
4.650 .639 .303 .177 .135 .096
19’
KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square df
.882 2727.064 15
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component 1
Component 1
V63 V62 V64
V60 V61 V59
.887 .859 .806
.914 .913 .899 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted. Phụ lục 5: Kết quả phân tích hồi quy
Correlations
Công việc
Đồng nghiệp
Lãnh đạo
Được tự chủ
Sự ổn định
Mức độ động viên
Chính sách đãi ngộ
Điều kiện làm việc
Thương hiệu và văn hóa Công ty
1
.618**
.564**
.581**
.489**
.653**
.500**
.315**
.808**
Pearson Correlation
Chính sách đãi ngộ
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
439
436
434
439
437
436
437
439
N
439
.618**
1
.544**
.538**
.556**
.577**
.486**
.381**
.623**
Pearson Correlation
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
Thương hiệu và văn hóa Công ty
N
436
437
442
441
440
440
442
442
442
Công việc
.564**
.544**
1
.517**
.510**
.555**
.601**
.453**
.590**
Pearson Correlation
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
N
434
437
440
440
438
437
439
440
440
.581**
.538**
.517**
1
.441**
.464**
.478**
.472**
.561**
Pearson Correlation
Điều kiện làm việc
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
N
439
442
440
443
442
443
445
445
445
.489**
.556**
.510**
.441**
1
.569**
.446**
.427**
.526**
Pearson Correlation
Đồng nghiệp
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
N
437
441
438
443
443
441
441
443
443
Lãnh đạo
.653**
.577**
.555**
.464**
.569**
1
.516**
.365**
.662**
Pearson Correlation
20’
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
436
440
437
442
441
440
442
442
N
442
.500**
.486**
.601**
.478**
.446**
.516**
1
.438**
.488**
Pearson Correlation
Cải tiến, Sáng kiến
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
N
437
440
439
443
441
440
443
443
443
Sự ổn định
.315**
.381**
.453**
.472**
.427**
.365**
.438**
1
.343**
Pearson Correlation
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
N
439
442
440
445
443
442
443
445
445
.808**
.623**
.590**
.561**
.526**
.662**
.488**
.343**
1
Pearson Correlation
Mức độ động viên
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
N
439
442
440
445
443
442
443
445
445
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Phụ lục 6: Kết quả phân tích hồi quy
Variables Entered/Removedb
Model
Variables Entered
Variables Removed Method
1
SuOndinh,
Chinhsachdaingo,
Dongnghiep,
Duoctuchu,
. Enter
Dieukienlamviec,
Congviec,
ThuonghieuVanhoaCongty, Lanhdaoa
a. All requested variables entered.
b. Dependent Variable: SMucdodongvien
Model Summaryb
Change Statistics
F
Model
R
R Square
Adjusted R Square
Std. Error of the Estimate
Durbin- Watson
R Square Change
Change df1 df2
Sig. F Change
1
.840a
.706
.71396
.706
125.573
8
418
.000
1.671
.701
21’
Model Summaryb
Change Statistics
F
Model
R
R Square
Adjusted R Square
Std. Error of the Estimate
Durbin- Watson
R Square Change
Change df1 df2
Sig. F Change
1
.840a
.706
.71396
.706
125.573
8
418
.000
1.671
.701
a. Predictors: (Constant), SuOndinh, Chinhsachdaingo, Dongnghiep, Duoctuchu, Dieukienlamviec, Congviec, ThuonghieuVanhoaCongty, Lanhdao
b. Dependent Variable: Mucdodongvien
ANOVAb
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
1
Regression
512.082
8
64.010
125.573
.000a
Residual
213.074
418
.510
Total
725.156
426
a. Predictors: (Constant), SuOndinh, Chinhsachdaingo, Dongnghiep, Duoctuchu, Dieukienlamviec, Congviec, ThuonghieuVanhoaCongty, Lanhdao
b. Dependent Variable: Mucdodongvien
Coefficientsa
Unstandardized Coefficients
Standardized Coefficients
Collinearity Statistics
t
Sig.
Model
Beta
B
VIF
Std. Error
Toleranc e
-.139
.185
-.755
.451
1
(Constant)
.526
.039
.000
.545
13.435
.427
2.343
Chinh sach dai ngo
.112
.040
.107
2.780
.006
.473
2.115
Thuong hieu Van hoa Cong ty
.122
.045
.104
2.734
.007
.487
2.053
Cong viec
.045
.038
.043
1.186
.236
.541
1.850
Dieu kien lam viec
.075
.037
.072
2.042
.042
.559
1.790
Dong nghiep
.145
.041
.138
3.512
.000
.457
2.187
Lanh dao
-.015
.033
-.016
-.442
.659
.551
1.815
Duoc tu chu
-.016
.030
-.017
-.523
.601
.669
1.495
Su On dinh
a. Dependent Variable: Mucdodongvien
22’
Mucdodongvien
23’
Mucdodongvien
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------------------------------------------------
Nguyễn Ngọc Lan Vy
NHỮNG ĐIỂM MỚI VÀ ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Đề tài:
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ ĐỘNG VIÊN NHÂN
VIÊN TRONG CÔNG VIỆC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số : 60. 34 .05
Người hướng dẫn khoa học : TS. Ngô Thị Ánh
Nghiên cứu trên được thực hiện nhằm mục đích xác định các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ
động viên nhân viên trong công việc tại các doanh nghiệp ở thành phố Hồ Chí Minh, xây
dựng và đánh giá thang đo lường mức độ động viên nhân viên trong công việc tại Việt Nam,
qua đó đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố động viên nhân viên và kiến nghị một số
giải pháp nhằm nâng cao mức độ động viên nhân viên.
Tác giả đã đề nghị các yếu tố động viên nhân viên sau khi hiệu chỉnh cho phù hợp tại điều
kiện ở Việt Nam bao gồm 13 thành phần với 58 biến quan sát (được trình bày ở chương 1).
Sau khi kiểm định, thang đo mức độ đông viên gồm 35 biến quan sát với năm thành phần:
(1) Chính sách đãi ngộ; (2) Lãnh đạo; (3) Sự phù hợp của công việc; (4) Thương hiệu và
văn hóa Công ty; (5) Đồng nghiệp đã được khẳng định giá trị và độ tin cậy.
Phương pháp nghiên cứu bao gồm hai bước chính: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính
thức. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng nghiên cứu định tính với kỹ thuật thảo luận
nhóm nhằm điều chỉnh, bổ sung biến quan sát cho các thang đo. Nghiên cứu chính thức được
thực hiện bằng phương pháp định lượng thông qua kỹ thuật phỏng vấn với mẫu có kích thước
1/2
n = 445, phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA,
phân tích tương quan và hồi quy được sử dụng để đánh giá thang đo và mô hình nghiên cứu.
Phần mềm SPSS for Windows 16.0 được sử dụng để phân tích dữ liệu.
Kết quả nghiên cứu cho thấy: yếu tố Chính sách đãi ngộ là yếu tố quan trọng nhất tác động
đến mức độ động viên nhân viên. Tiếp đến là yếu tố Lãnh đạo và các yếu tố Sự phù hợp của
công việc, Thương hiệu và văn hóa Công ty; Đồng nghiệp cũng giúp giải thích mức độ động
viên nhân viên. Các yếu tố này giải thích được 70,1% tác động của các yếu tố động viên
nhân viên trong công việc (được trình bày ở chương 2).
Dựa trên kết quả nghiên cứu của đề tài, tác giả đã đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao
mức độ động viên nhân viên: (1) phát huy hiệu quả của việc áp dụng các chính sách đãi ngộ,
(2) nâng cao vai trò của nhà Lãnh đạo, (3) nâng cao sự phù hợp của công việc và ghi nhận
thành tích làm việc của đội ngũ nhân viên, (4) phát triển thương hiệu và văn hóa công ty để
yếu tố này thực sự trở thành “cái hồn” của doanh nghiệp, là chất keo kết dính các thành viên
trong doanh nghiệp nhằm cùng hướng đến thực hiện mục tiêu chung và các giá trị cốt lõi
của doanh nghiệp, qua đó tạo động lực kích thích và tạo niềm tin, niềm tự hào cho mỗi
CBNV khi được là thành viên của công ty; (5) nâng cao, phát triển mối quan hệ tốt đẹp giữa
các đồng nghiệp, tạo môi trường làm việc thân thiện, hợp tác, tôn trọng và giúp đỡ hỗ trợ
lẫn nhau trong công việc để cùng phát triển.
Kết quả nghiên cứu trên đã đem lại một số hàm ý quan trọng cho các nhà quản lý trong doanh
nghiệp. Chính sách đãi ngộ luôn được đưa lên hàng đầu trong nhóm các yếu tố tạo động lực làm
việc và kích thích người lao động hăng say làm việc, tiếp đến phải kể đó là vai trò quan trọng
của người lãnh đạo. Ngoài các yếu tố động viên về vật chất thì nhân viên sẽ cảm nhận được
mức độ động viên tăng lên nếu đó là công việc phù hợp và công ty cần phải quan tâm đến yếu
tố đồng nghiệp nơi CBNV đang công tác.
Đóng góp chính của nghiên cứu là yếu tố về thương hiệu và văn hóa công ty cũng ảnh
hưởng đến mức độ động viên nhân viên và thang đo này đã được bổ sung để đo lường mức
độ được động viên trong công việc. Điều này góp phần bổ sung vào lý thuyết đo lường mức
độ động viên nhân viên trong công việc áp dụng tại các doanh nghiệp ở thành phố Hồ Chí
Minh và các thành phần của thang đo có thể là những gợi ý cho các cấp quản trị, CBNV bộ
phận quản lý nguồn nhân lực xây dựng các chính sách nhân sự nhằm tạo động lực làm việc
2/2
và nâng cao mức độ động viên, mức độ thỏa mãn cho nhân viên.