Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trong chương trình xây dựng nông thôn mới tại thị xã Sông Công tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2014
lượt xem 8
download
Luận văn đánh giá được thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trong chương trình xây dựng nông thôn mới tại thị xã Sông Công giai đoạn 2011 - 2014, từ đó xác định những thuận lợi, khó khăn và đề xuất định hướng cũng như giải pháp gắn liền với việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp góp phần thực hiện thành công Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới ở thị xã Sông Công.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trong chương trình xây dựng nông thôn mới tại thị xã Sông Công tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2014
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN ĐỨC THIỆN GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP TRONG CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI THỊ XÃ SÔNG CÔNG TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2011 - 2014 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN ĐỨC THIỆN GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP TRONG CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI THỊ XÃ SÔNG CÔNG TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2011 - 2014 Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp Mã số: 60 62 01 15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ QUANG DỰC THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và hoàn toàn chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ để thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Nguyễn Đức Thiện
- ii LỜI CẢM ƠN Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn đến thầy giáo TS. Lê Quang Dực - Người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong Phòng Đào tạo Trường Đại học Kinh tế & QTKD Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin cảm ơn UBND thị xã Sông Công; UBND các xã: Bình Sơn; Vinh Sơn; Bá Xuyên; Tân Quangvà các hộ gia đình ở 04 xã trên đã cung cấp số liệu thực tế và thông tin cần thiết để tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè, cùng toàn thể gia đình, người thân đã động viên tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu đề tài. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Đức Thiện
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................... vii MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn nghiên cứu ............................................ 4 5. Bố cục của luận văn .............................................................................. 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP ................................................................................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới ..................... 5 1.1.1. Cơ sở pháp lý về xây dựng nông thôn mới .................................... 5 1.1.2. Những vấn đề chung về xây dựng nông thôn mới ........................ 6 1.1.3. Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới ở nước ta ................... 9 1.2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp 12 1.2.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................ 12 1.2.2. Nội dung của cơ cấu kinh tế nông nghiệp và sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ...................................................... 13 1.2.3. Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp của một số nước trên thế giới và ở Việt Nam............................................................. 15 Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 23 2.1. Nội dung nghiên cứu ........................................................................ 23 2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 23 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin số liệu ........................................ 23 2.2.2. Phương pháp phân tích ................................................................... 23 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................... 25
- iv Chương 3. THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP TRONG CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI THỊ XÃ SÔNG CÔNG TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2011 - 2014 ................................................................................. 26 3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thị xã Sông Công 26 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................... 26 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội thị xã Sông Công ................................ 28 3.1.3. Đánh giá về những thuận lợi, khó khăn của thị xã Sông Công trong phát triển kinh tế - xã hội ................................................................ 35 3.2. Kết quả thực hiện xây dựng NTM tại thị xã Sông Công đến năm 2014 ......................................................................................................... 36 3.2.1. Công tác tổ chức triển khai thực hiện xây dựng NTM................... 37 3.2.2. Kết quả công tác quy hoạch đất xây dựng nông thôn mới của thị xã Sông Công ............................................................................................. 39 3.2.3. Kết quả công tác xây dựng nông thôn mới của thị xã Sông Công đến năm 2014 (theo bộ tiêu chí) .......................................................... 43 3.2.4. Đánh giá chung kết quả thực hiện chương trình NTM hết năm 2014.............................................................................................................. 53 3.3. Kết quả đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp chương trình xây dựng nông thôn mới ở thị xã Sông Công giai đoạn 2011 - 2014....................................................................................................... 55 3.3.1. Về giá trị sản xuất và tăng trưởng ngành nông nghiệp ............... 55 3.3.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt ......................... 58 3.3.3. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành Chăn nuôi ....................... 64 3.3.4. Nhận xét về kết quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp... 65 Chương 4. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP ........................................................ 69 4.1. Định hướng....................................................................................... 69 4.1.1. Định hướng về cơ cấu ngành ......................................................... 69 4.1.2. Định hướng ngành Trồng trọt ........................................................ 69 4.1.3. Định hướng ngành Chăn nuôi ........................................................ 70
- v 4.1.4. Định hướng ngành lâm nghiệp ...................................................... 71 4.1.5. Định hướng ngành dịch vụ nông nghiệp ...................................... 71 4.2. Giải pháp .......................................................................................... 72 4.2.1. Quy hoạch bố trí lại các ngành sản xuất nông nghiệp theo hướng chuyên môn hoá ......................................................................................... 74 4.2.2. Giải pháp về thị trường ................................................................... 72 4.2.3. Giải pháp về vốn ............................................................................. 76 4.2.4. Có chính sách khai thác triệt để tiềm năng đất đai ...................... 77 4.2.5. Giải pháp áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất ........ 78 4.2.6. Đầu tư xây dựng phát triển hạ tầng cơ sở phục vụ sản xuất nông nghiệp ............................................................................................... 80 4.2.7. Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới .............................................. 81 4.2.8. Các giải pháp về cơ chế các chính sách phát triển kinh tế theo hướng sản xuất hàng hoá ........................................................................... 82 4.2.9. Đào tạo nguồn nhân lực cho quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn ............................................................................. 84 4.2.10. Nâng cao vai trò lãnh đạo của cấp uỷ, chính quyền, các tổ chức đoàn thể tại địa phương ............................................................................. 85 4.3. Đề nghị ............................................................................................. 86 KẾT LUẬN ............................................................................................ 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 89 PHỤ LỤC ............................................................................................... 91
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Viết tắt Nghĩa đầy đủ 1 UBND Ủy ban nhân dân 2 TP Thành phố 3 XHCN Xã hội chủ nghĩa 4 HTX Hợp tác xã 5 CCKT Cơ cấu kinh tế 6 CNH Công nghiệp hóa 7 HĐH Hiện đại hóa 8 KHCN Khoa học công nghệ 9 NLN Nông lâm nghiệp 10 LĐ Lao động 11 CN - XD Công nghiệp - xây dựng 12 QL3 Quốc lộ 3 13 LT Lương thực 14 BQ/người Bình quân/ người 15 NN Nông nghiệp 16 BCĐ Ban chỉ đạo 17 Bộ VH - TT - DL Bộ văn hóa - thể thao - du lịch 18 Bộ GTVT Bộ Giao thông vận tải 19 THCS Trung học cơ sở 20 MTTQ Mặt trận tổ quốc 21 XDNTM Xây dựng nông thôn mới 22 GTSX Giá trị sản xuất 23 KTKT Kinh tế kĩ thuật 24 KT-XH Kinh tế xã hội 25 PRA Đánh giá nhanh có sự tham gia 26 WTO Tổ chức mậu dịch/thương mại quốc tế Hiệp định Đối tác Kinh tế chiến lược xuyên Thái 27 TPP Bình Dương
- vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Tình hình dân số thị xã Sông Công từ năm 2011 đến năm 2014 ..................................................................................... 29 Bảng 3.2: Tình hình lao động thị xã Sông Công giai đoạn 2011 - 2014 .................................................................................... 30 Bảng 3.3: Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội của thị xã Sông Công .................................................................................... 34 Bảng 3.4: Kết quả thực hiện quy hoạch đất xây dựng nông thôn mới của thị xã Sông Công ................................................................ 39 Bảng 3.5: Thực trạng quy hoạch và thực hiện quy hoạch so với tiêu chí NTM tại 04 xã nghiên cứu trên địa bàn thị xã Sông Công . 42 Bảng 3.6: Thực trạng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội so với tiêu chí NTM tại 04 xã nghiên cứu trên địa bàn thị xã Sông Công năm 2014 ............................................................................................ 44 Bảng 3.7: Thực trạng kinh tế và tổ chức sản xuất của 04 xã theo tiêu chí NTM năm 2014................................................................... 48 Bảng 3.8: Thực trạng về văn hóa - xã hội - môi trường 04 xã xây dựng NTM năm 2014 ở thị xã Sông Công .................................. 51 Bảng 3.9: Hệ thống chính trị theo tiêu chí NTM4 xã năm 2014 ........ 52 Bảng 3.10: Số tiêu chí chưa hoàn thành của các xã địa bàn nghiên cứu....................................................................................... 55 Bảng 3.11: Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp xã Bình Sơn và xã Vinh Sơn từ năm 2011 đến năm 2014 ......................................... 56 Bảng 3.12: Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp xã Bá Xuyên và xã Tân Quang từ năm 2011 đến năm 2014 ..................................... 57 Bảng 3.13: Thực trạng chuyển dịch diện tích ngành trồng trọt ............ 59 Bảng 3.14: Thực trạng chuyển dịch giá trị sản xuất ngành trồng trọt .. 61
- viii Bảng 3.15: Thực trạng chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt .................................................................................................. 62 Bảng 3.16: Kết quả chuyển dịch cơ cấu ngành Chăn nuôi ................... 64
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới là một chương trình cụ thể hóa Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn [1]. Đây là Chương trình mục tiêu Quốc gia mang tính toàn diện, vừa là mục tiêu, vừa là động lực phát triển lâu dài, bền vững ở khu vực nông thôn, hướng đến “Dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh”. Thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới có vai trò quan trọng trong sự phát triển của nông thôn nói riêng và sự phát triển của quốc gia nói chung. Xây dựng nông thôn mới nhằm phát triển toàn diện: Hệ thống cơ sở hạ tầng ngày càng toàn diện tạo điều kiện phát triển kinh tế, giao lưu hàng hóa; cơ cấu kinh tế hợp lý, thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao; môi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo; xây dựng nếp sống văn hóa... thay đổi bộ mặt nông thôn, góp phần xây dựng đất nước giàu đẹp. Thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020. Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. UBND tỉnh Thái Nguyên đã có Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 về việc phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến 2020. Thị xã Sông Công đã được UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến 2020 bao gồm 4 xã là: xã Bá Xuyên; xã Tân Quang; xã Bình Sơn và Vinh Sơn.
- 2 Chương trình xây dựng nông thôn mới đã có tác động nhiều đến tình hình kinh tế xã hội với nhiều bước phát triển, đời sống nhân dân ngày càng được nâng cao, hoạt động đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, các công trình xây dựng được triển khai tương đối mạnh bước đầu đáp ứng được yêu cầu phát triển nông thôn mới trong giai đoạn hiện nay. Tuy nhiên, để phát triển kinh tế xã hội theo hướng đồng bộ, toàn diện, định hướng ổn định lâu dài và bền vững, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội địa phương đúng như mong muốn của Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới là: nhằm đảm bảo sự phân bố và phát triển hợp lý góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội của xã phát triển. Đồng thời, khai thác hiệu quả tiềm năng sẵn có trên địa bàn xã tạo động lực thúc đẩy các hoạt động kinh tế - xã hội địa phương. Xuất phát từ thực tiễn đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trong chương trình xây dựng nông thôn mới tại thị xã Sông Công tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2014”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá được thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trong chương trình xây dựng nông thôn mới tại thị xã Sông Công giai đoạn 2011 - 2014, từ đó xác định những thuận lợi, khó khăn và đề xuất định hướng cũng như giải pháp gắn liền với việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp góp phần thực hiện thành công Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới ở thị xã Sông Công. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu đặc điểm về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở thị xã Sông Công; - Tổng hợp được thực trạng công tác xây dựng nông thôn mới đến năm 2014 của 4 xã xây dựng nông thôn mới là xã: Bình Sơn, Vinh Sơn, Bá Xuyên và Tân Quang trên địa bàn thị xã Sông Công;
- 3 - Đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp của 4 xã trong chương trình xây dựng nông thôn mới ở thị xã Sông Công giai đoạn 2011 - 2014; - Đề xuất định hướng và giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trong chương trình xây dựng nông thôn mới ở thị xã Sông Công đạt hiệu quả hơn trong những năm tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Hệ thống văn bản pháp quyền của Nhà nước và địa phương về công tác xây dựng nông thôn mới. - Tài liệu chỉ dẫn kết quả của công tác xây dựng nông thôn mới ở thị xã Sông Công đã thực hiện. - Các cán bộ lãnh đạo cấp cơ sở, các đoàn thể và người dân tại thị xã Sông Công để bổ sung thông tin. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Kết quả thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới ở thị xã Sông Công tập trung ở 4 xã đã được UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt trong Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến 2020 bao gồm 4 xã là: xã Bình Sơn, xã Vinh Sơn, xã Bá Xuyên và xã Tân Quang. - Phạm vi về thời gian: Kết quả thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới ở thị xã Sông Công từ năm 2011 đến năm 2014. - Phạm vi về nội dung: Thực trạng công xây dựng nông thôn mới; thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp của 4 xãtrong chương trình xây dựng nông thôn mới; đề xuất định hướng và giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trong chương trình xây dựng nông thôn mới.
- 4 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn nghiên cứu - Ý nghĩa khoa học: Việc nghiên cứu các văn bản pháp luật liên quan đến chương trình mục tiêu về xây dựng nông thôn mới, tạo điều kiện cho bản thân trưởng thành hơn trong việc quán triệt về đường lối, chủ trương và chính sách của Đảng và Nhà nước gắn liền với sự trưởng thành về chuyên môn như: công tác xây dựng kế hoạch, tổ chức, triển khai, thực hiện, phân tích và đánh giá kết quả.... Ngoài ra, kết quả của đề tài cũng cung cấp những thông tin cơ bản cho tất cả cá nhân, tổ chức quan tâm đến vấn đề này. - Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả của đề tài là tài liệu tham khảo có ý nghĩa giúp thị xã Sông Công phát huy những điểm mạnh, khắc phục những hạn chế nhằm thực hiện thành công Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được kết cấu thành 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về xây dựng nông thôn mới và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp. Chương 2: Nội dung và phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trong chương trình xây dựng nông thôn mới tại thị xã Sông Công Tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2014. Chương 4: Định hướng và giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp.
- 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP 1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới 1.1.1. Cơ sở pháp lý về xây dựng nông thôn mới - Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/08/2008 của ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X “Về nông nghiệp - Nông dân - Nông thôn”[1]. - Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện nghị quyết hội nghị lần thứ 7 ban chấp hành Trung ương khóa 10 về nông nghiệp - Nông dân - Nông thôn. - Quyết định số 491/QĐ-TTG ngày 16/04/2009 về ban hành kèm theo bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới. - Thông tư số 54/2009ngày 21/08/2009 về hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng nông thôn mới. - Quyết định số 193/QĐ ngày 02/2/2010 về phê duyệt chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới. - Thông tư số 07/2010/TT-BNN ngày 08/2/2010 của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất Nông nghiệp cấp xã theo bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng nông thôn mới. - Quyết định số 800/QĐ-TTG ngày 04/06/2010 về phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2010-2020. - Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/08/2010 về quy định lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn mới. - Thông tư liên tịch số 1/2011/TTLT-BXD-BNN&PTNT-BTNMT, ngày 28/10/2011 về Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng nông thôn mới. - Luật đất đai 2003 và Luật đất đai năm 2013.
- 6 1.1.2. Những vấn đề chung về xây dựng nông thôn mới Đề cập đến nông thôn mới tác giả Phan Đình Hà, 2011 [3] cung cấp những thông tin được tóm lược như sau: * Khái niệm về xây dựng Nông thôn mới Sau hơn 20 năm thực hiện đường lối đổi mới, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nông nghiệp, nông dân và nông thôn nước ta đã đạt được những thành tựu khá toàn diện và to lớn. Nông nghiệp tiếp tục phát triển với tốc độ khá cao theo hướng sản xuất hàng hóa, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả; đảm bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia; một số mặt hàng xuất khẩu chiếm vị trị cao trên thị trường thế giới. Kinh tế nông thôn chuyển dịch theo hướng tăng công nghiệp, dịch vụ và nghành nghề; các hình thức sản suất tiếp tục đổi mới. Kết cấu hạ tậng kinh tế- xã hội được tăng cường; bộ mặt ở nhiều vùng nông thôn thay đổi. Đời sống vật chất và tinh thần của người dân ở hầu hết các vùng nông thôn ngày càng được cải thiện. Xóa đói, giảm nghèo đạt kết quả to lớn. Hệ thống chính trị ở nông thôn được củng cố và tăng cường. Dân chủ được phát huy. An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữ vững. Tuy nhiên, những thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế và chưa đồng đều giữa các vùng. Nông nghiệp phát triển còn kém bền vững, tốc độ tăng trưởng có xu hướng giảm dần, sức cạnh tranh thấp, chưa phát huy tốt nguồn lực cho phát triển sản xuất; nghiên cứu chuyển giao công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực còn hạn chế. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đổi mới cách thức sản xuất nông nghiệp còn chậm, phổ biến vẫn là sản xuất nhỏ, phân tán; năng suất, chất lượng, giá trị gia tăng ở nhiều mặt hàng còn thấp. Công nghiệp, dịch vụ và ngành nghề phát triển chậm, chưa thúc đẩy mạnh mẽ việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động ở nông thôn. Các hình thức chậm đổi mới sản xuất, chưa đáp ứng yêu cầu về phát triển mạnh sản xuất hàng hóa. Nông nghiệp và phát triển nông thôn thiếu qui hoạch, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội còn nhiều yếu kém, môi trường ngày càng ô nhiễm; năng lực thích ứng, đối phó với thiên
- 7 tai còn nhiều hạn chế. Đồi sống vật chất, tinh thần của người dân nông thôn còn thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao, nhất là vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa; chênh lệch giàu nghèo giữa nông thôn và thành thị, giữa các vùng còn lớn, phát sinh nhiều vấn đề xã hội bức xúc. Để giải quyết những tồn tại, hạn chế và yếu kém trên đây, Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ương 7, khóa X về Nông nghiệp, nông dân và nông thôn đã xác định [1]: - Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở và lực lượng quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững, giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo an ninh, quốc phòng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc và bảo vệ môi trường sinh thái của đất nước. - Các vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn phải được giải quyết đồng bộ, gắn với quá trình đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn là một nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Trong mối quan hệ mật thiết giữa nông nghiệp, nông dân và nông thôn, nông dân là chủ thể của quá trình phát triển, xây dựng nông thôn mới gắn với xây dựng các cơ sở công nghiệp, dịch vụ và phát triển đô thị theo quy hoạch là căn bản; phát triển toàn diện, hiện đại hóa nông nghiệp là then chốt. - Phát triển nông nghiệp, nông thôn và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nông dân phải dựa trên cơ chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, phù hợp với điều kiện của từng vùng, từng lĩnh vực, để giải phóng và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội, trước hết là lao động, đất đai, rừng và biển; khai thác tốt các điều kiện thuận lợi trong hội nhập kinh tế quốc tế cho phát triển lực lượng sản xuất trong nông nghiệp, nông thôn; phát huy cao nội lực; đồng thời tăng mạnh đầu tư của Nhà nước và xã hội, ứng dụng nhanh các thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến cho nông nghiệp, nông thôn, phát triển nguồn nhân lực, nâng cao dân trí nông dân.
- 8 - Giải quyết vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội; trước hết, phải khơi dậy tinh thần yêu nước, tự chủ, tự lực tự cường vươn lên của nông dân. Xây dựng xã hội nông thôn ổn định, hoà thuận, dân chủ, có đời sống văn hoá phong phú, đàm đà bản sắc dân tộc, tạo động lực cho phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới, nâng cao đời sống nông dân. Như vậy chúng ta có thể rút ra khái niệm về xây dựng Nông thôn mới như sau: "Xây dựng nông thôn mới là một mục tiêu mang tính toàn diện, bao hàm cả phát triển kinh tế , chính tri ̣, văn hóa, xã hội nông thôn cũng như xây dựng Đảng, nó mang đậm đặc trưng thời đại. Có thể nói một cách khái quát rằng, xây dựng nông thôn mới phải đáp ứng được yêu cầu khoa học phát triển, xã hội ấm no, phát triể n nông thôn song hành với thành thi ̣, xây dựng nên nông thôn mới phồ nthịnh". * Nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới - Xây dựng nền nông nghiệp toàn diện theo hướng hiện đại, đồng thời phát triển mạnh công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn. - Xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn gắn với phát triển các đô thị. - Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của dân cư nông thôn, nhất là vùng khó khăn. - Đổi mới và xây dựng các hình thức tổ chức sản xuất, dịch vụ có hiệu quả ở nông thôn. - Phát triển nhanh nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học, công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực, tạo đột phá để hiện đại hoá nông nghiệp, công nghiệp hoá nông thôn. - Đổi mới mạnh mẽ cơ chế, chính sách để huy động cao các nguồn lực, phát triển nhanh kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nông dân. - Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước, phát huy sức mạnh của các đoàn thể chính trị - xã hội ở nông thôn, nhất là hội nông dân.
- 9 1.1.3. Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới ở nước ta Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới là chương trình tổng thể phát triển kinh tế - xã hội có quy mô rất lớn và toàn diện lần đầu tiên được thực hiện tại nước ta trên quy mô cả nước theo tinh thần nghị quyết 26- NQ/TW của ban chấp hành trung ương về nông nghiệp, nông dân, nông thôn [1]. Theo đó, để phát triển nông nghiệp, nông thôn bền vững, phải xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ: an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Tuy nhiên thực trạng nông thôn nước ta nói chung và của tỉnh Thái Nguyên nói riêng hiện nay phát triển còn kém bền vững và còn nhiều hạn chế, đòi hỏi phải có sự quan tâm đầu tư của Chính phủ, chính quyền địa phương và có sự cố gắng, nỗ lực của toàn thể công đồng để thực hiện chương trình có hiệu quả trên địa bàn của tỉnh: + Nông thôn phát triển thiếu quy hoạch và tự phát. Cơ chế quản lý phát triển theo quy hoạch còn yếu. Xây dựng tự phát, kiến trúc cảnh quan làng quê bị pha tạp, lôn xộn, nhiều nét văn hóa truyền thống bị mai một. Nhà nào mạnh nhà nấy tự phát triển, xây dựng tràn lan không theo quy hoạch hay khuôn mẫu nhất định nào cả, làm mất mỹ quan nnông thôn. + Kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội còn lạc hậu, chưa trở thành động lực lớn thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội lâu dài. Trong đó giao thông nông thôn, đặc biệt là các xã vùng sâu vùng xa trở thành rào cản lớn nhất cho sự phát triển kinh tế-xã hội của địa phương, cần được đầu tư mạnh mẽ phục vụ sản xuất và sinh hoạtcủa cư dân nông thôn.
- 10 Thủy lợi chưa đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất nông nghiệp và dân sinh kênh mương được kiên cố hóa do xã quản lý còn ít, giao thông chất lượng thấp, không có quy chuẩn, chủ yếu phục vụ dân sinh, nhiều vùng giao thông chưa phục vụ tốt sản xuất, lưu thông hành hóa phần lớn chưa đạt chuẩn quy định. Quản lý lưới điện ở nông thôn còn yếu, hao tổn điện năng cao. Hệ thống các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở ở nông thôn có tỷ lệ đạt chuẩn về cơ sở vật chất thấp. Tỷ lệ chợ nông thôn đạt chuẩn thấp. Cả nước hiện còn hơn hàng nghìn nhà tạm bợ (tranh, tre, nứa, lá), hầu hết nhà ở nông thôn được xây không có quy hoạch, quy chuẩn. + Quan hệ sản xuất chậm đổi mới, đời sống người dân nông thôn còn ở mức thấp: kinh tế hộ ở nông thôn vẫn là chủ yếu với quy mô nhỏ, kinh tế trang trại, HTX hoạt động chưa thực sự hiệu quả trong việc thu hút lao động, giải quyết việc làm và tạo ra giá trị hàng hóa lớn, doanh nghiệp đầu tư hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp không đáng kể, lợi nhuận thấp. + Văn hóa- xã hội- môi trường nông thôn còn nhiều vấn đề cần quan tâm đầu tư, giải quyết: Tỷ lệ lao động nông thôn qua đào tạo còn rất thấp, tệ nạn xã hội còn phổ biến ở nhiều nơi, môi trường sống bị giảm cấp và ô nhiễm nghiêm trọng (70% số hộ gia đình nông thôn chưa có nhà vệ sinh đạt chuẩn, trên 80% số xóm chưa có khu thu gom, xử lý rác thải). + Bộ máy chính trị cơ sở còn yếu (nhất là trình độ năng lực quản lý, điều hành) cán bộ chủ yếu là trình độ trung cấp và sơ cấp. - Do kết cấu hạ tầng nông thôn (điện, đường, trường, trạm, chợ, thủy lợi, còn nhiều yếu kém, vừa thiếu, vừa không đồng bộ) nhiều hạng mục công trình đã xuống cấp, tỷ lệ giao thông nông thôn được cứng hóa thấp, giao thông nôi đồng ít được quan tâm đầu tư, hệ thống thủy lợi ít được đầu tư nâng cấp, chất lượng lưới điện nông thôn chưa thự sự an toàn, cơ sở vật chất về giáo dục, y tế, văn hóa còn rất hạn chế, mạng lưới chợ nông thôn chưa được đầu tư đồng bộ, nhà văn hóa xóm nhiều nơi xuống cấp. Mặt bằng để xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn đạt chẩn quốc gia rất khó khăn, dân cư phân bố rải rác, kinh tế hộ kém phát triển.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 844 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương mại điện tử Việt Nam
115 p | 310 | 106
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Xây dựng chiến lược khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
116 p | 193 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 289 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 246 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 242 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn