intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp gia tăng hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

15
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tiến hành nghiên cứu các lý luận cơ bản về thanh toán xuất nhập khẩu, các phương thức thanh toán xuất nhập khẩu chủ yếu, vai trò của thanh toán xuất nhập khẩu đối với ngân hàng thương mại, những rủi ro trong thanh toán xuất nhập khẩu và kinh nghiệm từ những ngân hàng có uy tín trong thanh toán xuất nhập khẩu như Eximbank, Vietinbank, HSBC Việt Nam từ đó rút ra bài học cho Vietcombank.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp gia tăng hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------ HUỲNH VŨ VY NGỌC GIẢI PHÁP GIA TĂNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------ HUỲNH VŨ VY NGỌC GIẢI PHÁP GIA TĂNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN HOÀNG NGÂN TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Kính thƣa Quý thầy cô, Tôi tên là Huỳnh Vũ Vy Ngọc, là học viên Cao học – khoá 21 – Ngành Ngân hàng – Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Cam đoan luận văn nghiên cứu: “Giải pháp gia tăng hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam” Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Hoàng Ngân Luận văn là do bản thân tôi thực hiện. Các cơ sở lý luận đƣợc tôi tham khảo trực tiếp từ các nguồn tài liệu về hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại phòng tổng hợp thanh toán Vietcombank. Thực trạng hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại Vietcombank đã đƣợc tôi thu thập từ nhiều nguồn khác nhau nhƣ báo cáo thƣờng niên Vietcombank, sách báo, tạp chí,… Các số liệu và kết quả nghiên cứu trƣớc đều đƣợc trích dẫn nguồn và tên tác giả. Tôi cam đoan đề tài không sao chép từ các công trình nghiên cứu khoa học khác. TP. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 10 năm 2014 Học viên HUỲNH VŨ VY NGỌC
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ THUẬT NGỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, BIỂU MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ....................................................... 4 1.1 Những vấn đề cơ bản về hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu của NHTM4 1.1.1 Khái niệm ....................................................................................................... 4 1.1.2 Đặc điểm cơ bản của hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu............................. 5 1.1.3 Vai trò của hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu đối với NHTM .................... 6 1.2 Các phƣơng thức thanh toán xuất nhập khẩu................................................ 8 1.2.1 Phƣơng thức chuyển tiền (Remittance) ........................................................... 8 1.2.2 Trả tiền lấy chứng từ-CAD (Cash against document) .................................... 10 1.2.3 Phƣơng thức nhờ thu (Collection of payment) .............................................. 10 1.2.4 Phƣơng thức tín dụng chứng từ (L/C: Letter of Credit) ................................. 12 1.3 Rủi ro trong hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại NHTM .................. 16 1.3.1 Rủi ro trong hoạt động thanh toán nhập khẩu ................................................ 16 1.3.2 Rủi ro trong hoạt động thanh toán xuất khẩu ................................................. 18 1.4 Kinh nghiệm gia tăng thanh toán xuất nhập khẩu của một số NHTM ....... 22 1.4.1 Kinh nghiệm gia tăng thanh toán xuất nhập khẩu của một số NHTM ............ 22 1.4.2 Bài học rút ra cho Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam ...................... 24 1.5 Ý nghĩa việc gia tăng hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu của NHTM .. 26 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................... 27 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ................ 28 2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam .......................... 28
  5. 2.2 Thực trạng về hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam....................................................................................... 32 2.2.1 Thực trạng về hoạt động thanh toán nhập khẩu ............................................. 32 2.2.2. Thực trạng về hoạt động thanh toán xuất khẩu ............................................. 36 2.3 Rủi ro trong hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại Vietcombank ........ 42 2.3.1 Rủi ro trong hoạt động thanh toán nhập khẩu ................................................ 42 2.3.2 Rủi ro trong hoạt động thanh toán xuất khẩu ................................................. 46 2.4 Ảnh hƣởng của một số nghiệp vụ ngân hàng đối với hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam. ...................... 49 2.5 Mô hình tổ chức thực hiện TTXNK tại NH TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam .............................................................................................................................. 50 2.6 Tình hình hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam....................................................................................... 51 2.6.1 Thành tựu ..................................................................................................... 51 2.6.2 Một số tồn tại và nguyên nhân tồn tại ........................................................... 53 2.6.2.1 Chính sách thu hút khách hàng và chăm sóc khách hàng chƣa toàn diện và chƣa đi vào chiều sâu............................................................................................. 53 2.6.2.2 Sản phẩm, dịch vụ chƣa đặc trƣng và chƣa mang nhiều tiện ích cho khách hàng. ..................................................................................................................... 54 2.6.2.3 Công tác marketing chƣa thực sự đƣợc xem trọng...................................... 54 2.6.2.4 Công nghệ ngân hàng chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu công tác nghiệp vụ ngân hàng ...................................................................................................................... 55 2.6.2.5 Thủ tục nghiệp vụ còn nhiều bất cập .......................................................... 55 2.6.2.6 Đội ngũ nhân viên làm công tác thanh toán xuất nhập khẩu còn yếu .......... 55 kiến thức về ngành nghề và thiếu kinh nghiệm trong công tác khách hàng ............ 55 2.6.2.7 Công tác hỗ trợ chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu ............................................... 56 2.7 Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam .................................................. 56 2.7.1 Thuận lợi ...................................................................................................... 57 2.7.1.1 Môi trƣờng kinh tế vĩ mô ........................................................................... 57
  6. 2.7.1.2 Lợi thế của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam trong công tác thanh toán xuất nhập khẩu ............................................................................................... 58 2.7.2 Khó khăn ...................................................................................................... 59 2.7.2.1 Môi trƣờng kinh tế vĩ mô ........................................................................... 59 2.7.2.2 Đặc thù của hệ thống Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam .............. 63 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................... 63 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP GIA TĂNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NH TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ...................... 64 3.1 Định hƣớng phát triển hoạt động TTXNK của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam ................................................................................................. 64 3.1.1 Chiến lƣợc phát triển kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam ...................................................................................................................... 64 3.1.2 Định hƣớng phát triển hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam ............................................................................. 66 3.1.2.1 Định hƣớng các mặt hoạt động chung của Vietcombank ............................ 66 3.1.2.2 Định hƣớng phát triển hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu của Ngân ...... 67 hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam .................................................................... 67 3.2 Giải pháp gia tăng hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam .......................................................................... 69 3.2.1 Nâng cấp công nghệ ngân hàng nhằm đáp ứng yêu cầu của hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu ............................................................................................... 69 3.2.2 Hoàn thiện chính sách tiếp thị, đa dạng hóa các dịch vụ TTQT và chính sách chăm sóc khách hàng ............................................................................................. 70 3.2.2.1 Chính sách tiếp thị và đa dạng hóa các dịch vụ TTQT................................ 70 3.2.2.2 Chính sách chăm sóc khách hàng ............................................................... 72 3.2.3 Tăng cƣờng công tác quản trị rủi ro trong thanh toán xuất nhập khẩu ........... 73 3.2.4 Bồi dƣỡng và phát triển đội ngũ nhân sự ....................................................... 75 3.2.5 Phát triển hệ thống các ngân hàng đại lý ....................................................... 77 3.2.6 Tích cực triển khai hợp tác với Mizuho......................................................... 78 3.2.7 Gia tăng hoạt động đối ngoại truyền thông, tái định vị thƣơng hiệu .............. 78 3.3 Các giải pháp hỗ trợ ...................................................................................... 78
  7. 3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ và các bộ ngành liên quan ..................................... 78 3.3.2 Kiến nghị với Nhà nƣớc ................................................................................ 80 3.3.3 Kiến nghị đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu ........................................... 81 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................... 82 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Phụ lục 1. Số liệu TTXNK các Chi nhánh trong hệ thống Vietcombank năm 2013 Phụ lục 2. Hệ thống Văn bản pháp lý điều chỉnh phƣơng thức TTXNK.
  8. CÁC KÝ HIỆU VÀ THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ATM : Máy rút tiền tự động DNTD : Dƣ nợ tín dụng L/C : Thƣ tín dụng/ tín dụng chứng từ NK : Nhập khẩu NH : Ngân hàng NHTM : Ngân hàng thƣơng mại NHNN : Ngân hàng nhà nƣớc KDNT : Kinh doanh ngoại tệ TMCP : Thƣơng mại cổ phần TT/R : Chuyển tiền bằng điện TCTD : Tổ chức tín dụng TTTM : Tài trợ thƣơng mại TTQT : Thanh toán quốc tế TTXNK : Thanh toán xuất nhập khẩu Vietcombank : Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam XK : Xuất khẩu NK : Nhập khẩu
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1 Tổng kết hoạt động của Vietcombank từ năm 2009 – 2013 .................... 31 Bảng 2.2 Doanh số thanh toán nhập khẩu tại Vietcombank ................................... 33 Bảng 2.3 Tỷ trọng các phƣơng thức thanh toán nhập khẩu tại Vietcombank .......... 34 Bảng 2.4 Các mặt hàng nhập khẩu thanh toán tại Vietcombank ............................ 35 Bảng 2.5 Doanh số thanh toán xuất khẩu tại Vietcombank ................................... 36 Bảng 2.6 Tỷ trọng các phƣơng thức thanh toán xuất khẩu tại Vietcombank .......... 37 Bảng 2.7 Các mặt hàng xuất khẩu thanh toán tại Vietcombank ............................ 38 Bảng 2.8 Số lƣợng khách hàng TTXNK tại Vietcombank .................................... 39 Bảng 2.9 Số liệu TTXNK của các chi nhánh hệ thống Vietcombank năm 2013.... 40 Bảng 2.10 Doanh số TTXNK các NHTM Việt Nam năm 2013 ............................ 41 Biểu đồ 2.11 Thị phần TTXNK các NHTM Việt Nam năm 2013 ......................... 42 Biểu đồ 2.12 Lãi suất huy động và lãi suất cho vay hàng tháng của Việt Nam ...... 61 Biểu đồ 2.13 Tỷ lệ lạm phát Việt Nam từ năm 2006 – 2012 ................................. 61
  10. 1 MỞ ĐẦU 1 Tính cấp thiết của đề tài Trong xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ nhƣ hiện nay, hội nhập vào nền kinh tế quốc tế đang trở thành xu thế khách quan với hầu hết tất cả các quốc gia trên thế giới. Việt Nam cũng đang từng bƣớc tham gia hội nhập cùng với nền kinh tế quốc tế mà mở đầu là gia nhập WTO (Tổ chức thƣơng mại thế giới) và Việt Nam cũng đang tham gia đàm phán các Hiệp Định Thƣơng Mại Tự Do quan trọng nhƣ Hiệp định đối tác hợp tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP), Hiệp định thƣơng mại tự do với EU, với liên minh thuế quan Nga-Belarus-Kazakhstan…Những hiệp định này sẽ mở ra cơ hội hợp tác to lớn không chỉ cho các doanh nghiệp Việt Nam mà cả các doanh nghiệp nƣớc ngoài đến đầu tƣ, kinh doanh tại Việt Nam, nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hóa quốc tế ngày càng phát triển với ít rào cản thƣơng mại hơn. Tuy nhiên, hội nhập kinh tế thế giới cũng tạo cho Việt Nam những cơ hội và thách thức lớn. Toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới tác động nhiều đến hoạt động tài chính ngân hàng của Việt Nam. Các nghiệp vụ ngân hàng phát triển ngày càng đa dạng và hiện đại hơn. Trong đó, nghiệp vụ thanh toán xuất nhập khẩu của ngân hàng đặt biệt là hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu của các ngân hàng thƣơng mại đóng một vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế của đất nƣớc cũng nhƣ là đòn bẩy và cầu nối quan trọng cho sự phát triển hoạt động ngoại thƣơng giữa Việt Nam và các quốc gia trên thế giới. Là một trong những ngân hàng uy tín bậc nhất tại Việt Nam và khu vực, đƣợc biết đến nhƣ là ngân hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại đầu tiên ở Việt Nam và cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế tốt nhất tại Việt Nam nhiều năm liền. Doanh số thanh toán xuất nhập khẩu năm 2013 đạt 41,6 tỷ USD, tăng 7,2% so với năm trƣớc và chiếm thị phần 15.6% trong tổng kim ngạch xuất nhập khẩu cả nƣớc. Với phƣơng châm là “Đổi mới – Chất lƣợng – n Toàn – Hiệu quả”, tiếp tục phát triển theo chiều sâu, lấy chất lƣợng và thực chất làm trọng, hƣớng tới phát triển
  11. 2 bền vững. Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam (Vietcombank) luôn cung cấp cho doanh nghiệp các dịch vụ thanh toán quốc tế tốt nhất, giúp hoạt động thƣơng mại của doanh nghiệp thông suốt. Tuy nhiên, hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại Vietcombank ngày càng chịu sự cạnh tranh khốc liệt từ các ngân hàng trong nƣớc và nƣớc ngoài, thị phần thanh toán xuất nhập khẩu ngày càng bị thu hẹp, đồng thời cũng tiềm ẩn những rủi ro trong thanh toán. Vì vậy, với kiến thức học tại trƣờng ĐH Kinh tế TP. Hồ Chí Minh và kinh nghiệm làm việc. Tôi xin chọn đề tài “GIẢI PHÁP GI TĂNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM”. 2 Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu các lý luận cơ bản về thanh toán xuất nhập khẩu, các phƣơng thức thanh toán xuất nhập khẩu chủ yếu, vai trò của thanh toán xuất nhập khẩu đối với ngân hàng thƣơng mại, những rủi ro trong thanh toán xuất nhập khẩu và kinh nghiệm từ những ngân hàng có uy tín trong thanh toán xuất nhập khẩu nhƣ Eximbank, Vietinbank, HSBC Việt Nam từ đó rút ra bài học cho Vietcombank. Từ hoạt động thực tiễn, đánh giá về những thành tựu và hạn chế trong thanh toán xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam để tìm ra những nguyên nhân tồn tại, những khó khăn vƣớng mắc cần giải quyết, nêu lên những giải pháp nhằm gia tăng hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam. 3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam. Thời gian nghiên cứu lấy số liệu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam từ năm 2009 đến năm 2013.
  12. 3 4 Phƣơng pháp nghiên cứu Trên cơ sở mục tiêu nghiên cứu của đề tài, tác giả đã thực hiện thu thập thống kê số liệu từ các báo cáo tổng kết hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam từ năm 2009 đến năm 2013 và sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu thống kê, so sánh, phân tích…đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ những mục tiêu đặt ra. Tham khảo các giáo trình, tài liệu, tạp chí, báo cáo thƣờng niên ngân hàng, số liệu báo cáo niên giám thống kê...từ các cơ quan, ban ngành trong nƣớc, ngân hàng Nhà nƣớc, Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam phục vụ nội dung nghiên cứu. Thống kê tổng hợp số liệu, sử dụng các phần mềm vi tính nhƣ: Winwords đánh văn bản, Excel để xử lý số liệu, vẽ biểu bảng để phân tích hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu, rủi ro thanh toán xuất nhập khẩu của Ngân hàng và ảnh hƣởng của một số nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng, kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng đối với hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu ngân hàng. 5 Kết cấu của luận văn Ngoài lời mở đầu và kết luận, kết cấu luận văn bao gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Những vấn đề chung về hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu của Ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam. Chƣơng 3: Giải pháp gia tăng hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam.
  13. 4 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Những vấn đề cơ bản về hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu của NHTM 1.1.1 Khái niệm Thanh toán xuất nhập khẩu (TTXNK) là việc thực hiện các nghĩa vụ tiền tệ, phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức hay cá nhân nƣớc này với các tổ chức hay cá nhân nƣớc khác, hoặc giữa một quốc gia với một tổ chức quốc tế, thƣờng đƣợc thông qua quan hệ giữa các ngân hàng (NH) của các nƣớc có liên quan. Trong quan hệ mua bán ngoại thƣơng do khác nhau về ngôn ngữ, luật pháp, tập quán quốc tế…cách xa nhau về khoảng cách địa lý nên việc thanh toán không thể tiến hành trực tiếp với nhau mà nhất thiết phải thông qua các tổ chức trung gian đó là các ngân hàng thƣơng mại (NHTM) cùng với mạng lƣới hoạt động của nó có mặt khắp nơi trên thế giới. Hoạt động TTXNK đã ra đời từ lâu, nhƣng nó mới chỉ phát triển mạnh mẽ vào cuối thế kỷ 20 khi mà khối lƣợng mua bán hàng hóa, đầu tƣ quốc tế và chuyển tiền quốc tế ngày càng gia tăng, từ đó làm cho khối lƣợng các giao dịch thanh toán qua ngân hàng cũng tăng theo. TTXNK của NH gắn liền với việc gia tăng sử dụng đồng tiền của các nƣớc để chi trả lẫn nhau. Vì vậy, hoạt động TTXNK đã trở thành một bộ phận không thể thiếu trong hoạt động ngoại thƣơng. Nghiệp vụ TTXNK của NH đƣợc hình thành và phát triển dựa trên nền tảng hoạt động ngoại thƣơng. Nghiệp vụ này đòi hỏi phải có trình độ chuyên môn cao, ứng dụng công nghệ tiên tiến, tạo sự kết nối hài hòa giữa NH trong nƣớc và hệ thống NH thế giới.
  14. 5 1.1.2 Đặc điểm cơ bản của hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu Hoạt động TTXNK có một số đặc điểm nhƣ sau: - Trƣớc hết, hoạt động TTXNK diễn ra trên phạm vi toàn cầu, phục vụ các giao dịch mang tính mậu dịch và phi mậu dịch thông qua mạng lƣới ngân hàng thế giới. - Hoạt động TTXNK khác với thanh toán trong nƣớc là ở đây nó liên quan đến việc trao đổi tiền của quốc gia này lấy tiền của quốc gia khác. Vì vậy, khi ký kết các hợp đồng mua bán ngoại thƣơng các bên phải thỏa thuận với nhau lấy đồng tiền của nƣớc nào là tiền tệ tính toán và thanh toán trong hợp đồng, đồng thời phải tính toán thận trọng để lựa chọn các biện pháp phòng chống rủi ro khi tỷ giá hối đoái biến động. - Hoạt động TTXNK đều đƣợc tiến hành thông qua NH và không dùng tiền mặt, nếu có thì chỉ trong những trƣờng hợp riêng biệt. Do vậy, hoạt động TTXNK về bản chất chính là các nghiệp vụ NH quốc tế nên đòi hỏi các NHTM khi thực hiện nghiệp vụ này phải có năng lực tài chính vững mạnh, trình độ nghiệp vụ cao, công nghệ tiên tiến và mạng lƣới đại lý rộng khắp trên thế giới nhằm thực hiện các khoản thanh toán nhanh chóng và an toàn. - Hoạt động TTXNK đƣợc thực hiện dựa trên nền tảng pháp luật và tập quán thƣơng mại quốc tế, đồng thời nó cũng bị chi phối bởi luật pháp của các quốc gia, bởi các chính sách kinh tế, chính sách ngoại thƣơng và chính sách ngoại hối của các quốc gia tham gia trong thanh toán. - Kỹ thuật thanh toán của NH đƣợc thực hiện dựa trên chứng từ chứ không dựa vào hàng hóa nên bộ chứng từ đóng vai trò quan trọng trong TTXNK. - Nghiệp vụ hoạt động TTXNK đòi hỏi trình độ cao, ứng dụng công nghệ hiện đại. Với sự bùng nổ và phát triển của công nghệ thông tin trong vài thập niên gần đây là điều kiện thúc đẩy TTXNK ngày càng đƣợc hoàn thiện, đổi mới công nghệ nhằm đảm bảo cung cấp những sản phẩm tiện ích, an toàn, nhanh chóng, hiệu quả.
  15. 6 1.1.3 Vai trò của hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu đối với NHTM Ngày nay trong xu hƣớng toàn cầu hóa nền kinh tế và thƣơng mại quốc tế ngày càng phát triển, TTXNK đã trở thành một hoạt động cơ bản, không thể thiếu của các NHTM. Hoạt động TTXNK của NHTM là một mắt xích không thể thiếu trong toàn bộ dây chuyền thực hiện một hợp đồng ngoại thƣơng. Thực hiện tốt vai trò trung gian thanh toán của mình trong hoạt động TTXNK, NHTM đã đóng góp rất nhiều cho nền kinh tế, cho khách hàng và đặc biệt là cho bản thân các NH. Trong các mối quan hệ thanh toán quốc tế, NH đóng vai trò trung gian tiến hành thanh toán. Vai trò trung gian thanh toán trong hoạt động TTXNK của các NHTM giúp quá trình thanh toán theo yêu cầu của khách hàng đƣợc tiến hành nhanh chóng, chính xác, an toàn, thuận lợi đồng thời giảm thiểu chi phí cho khách hàng. Với sự ủy thác của khách hàng, NH không chỉ bảo vệ quyền lợi cho khách hàng trong các giao dịch thanh toán mà còn tƣ vấn cho khách hàng nhằm tạo nên sự tin tƣởng, hạn chế rủi ro trong quan hệ thanh toán với các đối tác nƣớc ngoài. TTXNK không chỉ làm tăng thu nhập của NH bằng các khoản phí, hoa hồng mà còn tạo điều kiện cho NH tăng thêm nguồn vốn của mình do khách hàng mở tài khoản hoặc ký quỹ tại NH và đa dạng các dịch vụ khác nhƣ: chấp nhận hối phiếu, chiết khấu hối phiếu, cung cấp tín dụng tài trợ, bão lãnh thanh toán cho khách hàng. Nhƣ vậy, thực hiện tốt TTXNK sẽ tạo điều kiện phát triển các nghiệp vụ và mở rộng quy mô hoạt động của NH, nâng cao uy tín của NH trên thị trƣờng tài chính quốc tế. Trong quá trình lƣu thông hàng hoá, TTXNK là khâu cuối cùng. Do vậy, nếu thanh toán thực hiện nhanh chóng và liên tục, giá trị hàng hoá xuất nhập khẩu đƣợc thực hiện sẽ có tác dụng thúc đẩy tốc độ thanh toán và giúp các doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh. Thông qua TTXNK, còn tạo nên các mối quan hệ tin cậy giữa doanh nghiệp và ngân hàng, từ đó có thể tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp đƣợc các NH tài trợ vốn trong trƣờng hợp doanh nghiệp thiếu vốn hoặc nếu khách hàng không có đủ khả năng tài chính cần đến sự tài trợ của NH thì NH sẽ chiết khấu bộ chứng từ, hỗ trợ về mặt kỹ thuật thanh toán thông qua việc hƣớng dẫn, tƣ vấn cho
  16. 7 doanh nghiệp, hạn chế thấp nhất rủi ro có thể xảy ra trong quá trình TTXNK có thể xảy ra. TTXNK là một loại nghiệp vụ liên quan đến tài sản ngoại bảng của ngân hàng. Hoạt động TTXNK giúp NH đáp ứng tốt hơn nhu cầu đa dạng của khách hàng về các dịch vụ tài chính có liên quan tới TTXNK. Trên cơ sở đó, giúp NH tăng doanh thu, nâng cao uy tín cho NH và tạo dựng niềm tin cho khách hàng. Điều đó không chỉ giúp NH mở rộng quy mô hoạt động mà còn là một ƣu thế tạo nên sức cạnh tranh của NH trong cơ chế thị trƣờng. Hoạt động TTXNK không chỉ là một hoạt động đơn thuần mà còn là hoạt động hỗ trợ bổ sung cho các hoạt động kinh doanh khác của NH. Hoạt động TTNXK đƣợc thực hiện tốt sẽ mở rộng cho hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu (XNK), phát triển hoạt động kinh doanh ngoại tệ, bảo lãnh NH trong ngoại thƣơng, tài trợ thƣơng mại và các hoạt động NH quốc tế khác. Hoạt động TTXNK làm tăng tính thanh khoản cho NH. Khi thực hiện nghiệp vụ TTXNK, NH có thể thu đƣợc nguồn vốn ngoại tệ tạm thời nhàn rỗi của các doanh nghiệp có quan hệ TTXNK với các NH dƣới hình thức các khoản ký quỹ chờ thanh toán. TTXNK còn tạo điều kiện hiện đại hóa công nghệ NH. Các NH sẽ áp dụng công nghệ tiên tiến để hoạt động TTXNK đƣợc thực hiện nhanh chóng, kịp thời và chính xác nhằm phân tán rủi ro, góp phần mở rộng quy mô và mạng lƣới NH. Hoạt động TTXNK cũng làm tăng cƣờng mối quan hệ đối ngoại của NH, tăng cƣờng khả năng cạnh tranh của NH, nâng cao uy tín của mình trên trƣờng quốc tế. Trên cơ sở, đó khai thác nguồn tài trợ của các NH nƣớc ngoài và nguồn vốn trên thị trƣờng tài chính quốc tế để đáp ứng nhu cầu về vốn của NH. Thực hiện TTXNK tốt còn có tác dụng khuyến khích các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu gia tăng qui mô hoạt động, tăng khối lƣợng hàng hoá giao dịch và mở rộng quan hệ giao dịch với các nƣớc với nhau. Về phƣơng diện quản lý của Nhà nƣớc, thực hiện TTXNK có tác dụng tập trung và quản lý nguồn ngoại tệ trong nƣớc và sử dụng ngoại tệ một cách có mục đích, có hiệu quả theo yêu cầu của nền kinh tế, tạo điều kiện thực hiện tốt cơ chế
  17. 8 quản lý ngoại hối của nhà nƣớc, quản lý hiệu quả các hoạt động xuất nhập khẩu theo chính sách ngoại thƣơng đã đề ra. 1.2 Các phƣơng thức thanh toán xuất nhập khẩu Phƣơng thức thanh toán là điền kiện quan trọng bậc nhất trong các điền kiện thanh toán quốc tế. Ngƣời ta có thể lựa chọn nhiều phƣơng thức, việc chọn phƣơng thức nào cũng phải xuất phát từ yêu cầu của ngƣời bán là thu tiền nhanh, đầy đủ và từ yêu cầu ngƣời mua là nhập hàng đúng số lƣợng, chất lƣợng và đúng hạn, từ yêu cầu của phía dịch vụ và sự an toàn trong kinh doanh. 1.2.1 Phƣơng thức chuyển tiền (Remittance)  Khái niệm: Phƣơng thức chuyển tiền là phƣơng thức theo sự ủy nhiệm của khách hàng, yêu cầu NH phục vụ chuyển một số tiền nhất định từ quốc gia này sang quốc gia khác cho ngƣời thụ hƣởng tại địa điểm nhất định và trong một thời gian nhất định.  Các bên tham gia: - Ngƣời chuyển tiền (The Remitter, The Applicant, The Customer): Ngƣời mua, nhà nhập khẩu (NK),…là ngƣời yêu cầu NH chuyển tiền. - NH chuyển tiền (The Remitting bank, The Applicant bank): Là NH nhận ủy thác chuyển tiền của ngƣời chuyển tiền. - Ngƣời thụ hƣởng (The Beneficiary): Là ngƣời bán, nhà xuất khẩu (XK)hoặc một ngƣời nào đó do ngƣời chuyển tiền chỉ định. - NH trả tiền (The Beneficiary bank): Là NH đại lý của NH nhận ủy thác chuyển tiền ở nƣớc ngoài, NH phục vụ ngƣời thụ hƣởng.  Địa điểm thanh toán: Trong thanh toán ngoại thƣơng địa điểm thanh toán có thể ở nƣớc ngƣời NK, hoặc ở nƣớc ngƣời XK hoặc ở nƣớc thứ ba. Trong TTXNK giữa các nƣớc, bên nào cũng muốn trả tiền tại nƣớc mình vì nếu là nhà NK đến ngày trả tiền mới phải chi thì đỡ đọng vốn, nhà XK thu tiền nhanh chóng luân chuyển vốn nhanh hơn.
  18. 9  Thời gian thanh toán: - Trả tiền trƣớc: Sau khi ký hợp đồng hoặc sau khi bên XK chấp nhận đơn đặt hàng bên NK, nhƣng trƣớc khi giao hàng bên NK đã trả cho bên XK toàn bộ hay một phần số tiền hàng. Đây có thể là hình thức cấp tín dụng ngắn hạn của nhà NK cho ngƣời XK. Song cũng có thể là nhằm đảm bảo thực hiện hợp đồng cho ngƣời NK. - Trả tiền ngay khi hoàn thành việc giao hàng: Tại nơi giao hàng quy định hoặc sau khi ngƣời bán lập bộ chứng từ gửi hàng và chuyển đến ngƣời mua, ngƣời mua trả tiền ngay sau khi nhận bộ chứng từ. - Trả tiền sau: Sau x ngày kể từ ngày ngƣời bán hoàn thành việc giao hàng tại nơi giao hàng. Sau x ngày kể từ ngày nhận đƣợc chứng từ do ngƣời bán gửi đến.  Hình thức chuyển tiền: Có hai hình thức chuyển tiền, chuyển tiền bằng thƣ (M/T-Mail transfers) và chuyển tiền bằng điện (T/T-Telegraphic transfers). Chuyển tiền bằng thƣ chi phí thấp nhƣng tƣơng đối chậm, dễ bị ảnh hƣởng biến động của tỷ giá. Ngƣợc lại, chuyển tiền bằng điện chi phí cao nhƣng nhanh chóng kịp thời nên ít chịu ảnh hƣởng của biến động tỷ giá.  Đặc điểm: Phƣơng thức này thủ tục đơn giản, nhanh chóng, phí thanh toán không cao. Đây là hình thức thanh toán trực tiếp giữa ngƣời chuyển tiền và ngƣời hƣởng lợi, NH chỉ đóng vai trò trung gian thanh toán, theo uỷ nhiệm để hƣởng hoa hồng và không bị ràng buộc gì đối với cả ngƣời NK và ngƣời XK. Việc chuyển tiền hoàn tất khi thanh toán hết số tiền cho ngƣời hƣởng lợi, trƣớc thời điểm này số tiền trong tài khoản vẫn thuộc quyển sở hữu của ngƣời chuyển tiền và ngƣời này có quyển hủy bỏ lệnh chuyển tiền mà ngƣời thụ hƣởng không có quyển khiếu nại gì với NH. Nhƣ vậy việc trả tiền phụ thuộc vào thiện chí của ngƣời mua, quyền lợi của ngƣời XK không đƣợc đảm bảo. Điều kiện áp dụng phƣơng thức chuyển tiền là trƣờng hợp hai bên quen biết, quan hệ thƣờng xuyên và tin tƣởng lẫn nhau. Thƣờng đƣợc áp dụng thanh toán những khoản tƣơng đối nhỏ, các mặt hàng quen thuộc truyền thống trong thanh toán hàng XNK.
  19. 10 1.2.2Trả tiền lấy chứng từ-CAD (Cash against document)  Khái niệm: C D là phƣơng thức thanh toán mà nhà NK yêu cầu NH mở tài khoản ký thác để thanh toán tiền cho nhà XK với điều kiện nhà XK xuất trình những chứng từ theo yêu cầu đã đƣợc thỏa thuận cho NH để đƣợc thanh toán tiền. Phƣơng thức này còn đƣợc gọi là COD (Cash on delivery).  Đặc điểm: Phƣơng thức này có lợi cho nhà XK chắc chắn thu đƣợc tiền nhanh chóng, thủ tục đơn giản. Phƣơng thức này đƣợc áp dụng trong các trƣờng hợp ngƣời mua và ngƣời bán có quan hệ tốt, tin tƣởng lẫn nhau. Ngƣời mua phải có đại diện bên nƣớc XK để kiểm tra giám sát chặc chẽ quá trình giao nhận hàng nhằm tránh trƣờng hợp ngƣời bán xuất trình chứng từ không phù hợp với hàng hóa thực giao. Tuy nhiên, phƣơng thức này có bất lợi là chƣa có cơ sở pháp lý rõ ràng nếu có tranh chấp xảy ra thì việc xử lý rất phức tạp, nên phạm vi áp dụng còn hạn chế. 1.2.3 Phƣơng thức nhờ thu (Collection of payment)  Khái niệm: Phƣơng thức nhờ thu là phƣơng thức thanh toán trong đó ngƣời XK sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hay cung ứng dịch vụ, uỷ thác cho NH phục vụ mình thu hộ số tiền ngƣời NK trên cơ sở hối phiếu và chứng từ hàng hóa liên quan (nếu có).  Các bên tham gia: - Ngƣời ủy thác (Principal): Là ngƣời bán (nhà XK) nhờ NH thu hộ tiền. - Ngƣời trả tiền (Drawee): Là ngƣời mua (nhà NK), là ngƣời đƣợc ký phát hối phiếu. - NH chuyển chứng từ (The Remitting bank): Là NH phục vụ cho bên bán (nhà XK), đƣợc bên bán ủy thác thu hộ tiền bên mua, có nhiệm vụ chuyển giao chứng từ ra NH nƣớc ngoài để đòi tiền bên mua. - NH thu hộ tiền (The Collecting bank): Có nhiệm vụ thu hộ tiền bên mua (nhà NK) thƣờng là đại lý của NH chuyển chứng từ ở nƣớc ngoài. Nếu trong trƣờng hợp, NH thu hộ không trực tiếp xuất trình chứng từ đòi tiền nhà NK mà phải thông qua một NH khác đó là NH xuất trình chứng từ.
  20. 11 - NH xuất trình chứng từ (The Presenting bank): Là NH thu hộ, là NH trực tiếp xuất trình chứng từ đòi tiền bên mua.  Phương thức nhờ thu được thực hiện dưới hai hình thức: - Nhờ thu phiếu trơn: Là phƣơng thức ngƣời bán uỷ thác NH thu hộ tiền ở ngƣời mua căn cứ vào hối phiếu do mình lập còn chứng từ hàng gửi thẳng cho ngƣời mua không qua NH. Phƣơng thức này không áp dụng nhiều trong thanh toán về mậu dịch vì nó không đảm bảo quyển lợi cho ngƣời bán do việc nhập hàng của ngƣời mua tách rời khâu thanh toán. Ngƣời mua có thể nhận hàng nhƣng không trả tiền không đúng hạn. - Nhờ thu kèm chứng từ: Là phƣơng thức thanh toán trong đó chứng từ gởi đi nhờ thu bao gồm: hoặc chứng từ thƣơng mại kèm chứng từ tài chính hoặc chỉ có chứng từ thƣơng mại. NH thu hộ chỉ trao bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu sau khi nhà nhập khẩu đáp ứng yêu cầu của lệnh nhờ thu, nhƣ chấp nhận trả tiền hối phiếu (Documents against Acceptance) hoặc trả tiền để đổi lấy chứng từ (Documents against Payment) hoặc các điều kiện khác (Documentsagainst Other Terms and Conditions: Signed trust receipt/Bank undertakings –AVAL).  Đặc điểm: Phƣơng thức thanh toán nhờ thu không đảm bảo quyền lợi cho ngƣời bán vì việc thanh toán hoàn toàn phụ thuộc vào khả năng và thiện chí của ngƣời mua. Nhà XK có thể không nhận đƣợc tiền thanh toán dù hàng hóa đã đƣợc giao, chịu chi phí phát sinh thuê kho lƣu hàng hóa, giải phóng tàu, điều tra nguyên nhân bị từ chối, quảng cáo tìm khách hàng, bán đấu giá hàng hóa, nhờ NH bán hộ…hoặc trong trƣờng hợp bên mua cố tình kéo dài thời gian thanh toán vì giá cả hàng hóa giảm xuống, thị hiếu ngƣời tiêu dùng thay đổi. NH tham gia không chịu trách nhiệm thanh toán mà chỉ đóng vai trò là trung gian trong thanh toán trong việc chuyển tiếp chứng từ và yêu cầu thanh toán theo chỉ thị của ngƣời bán mà không bị ràng buộc trách nhiệm về mặt pháp lý nên việc đồng ý hay không là do nhà NK chủ động. Tuy nhiên, phƣơng thức này cũng có những điểm bất lợi cho ngƣời mua phải chấp nhận trả tiền hoặc ký chấp nhận hối phiếu mà chƣa kiểm tra hàng hóa trƣớc khi nhận hàng nên có thể hàng không đúng với hợp đồng đã ký kết.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2