intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

10
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm hạn chế RRTD tại các NHTMCP Việt Nam thông qua việc đo lường các yếu tố tác động đến RRTD tại các NH TMCP Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------------------- HỒ NGỌC ÁNH TRINH GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------------------- HỒ NGỌC ÁNH TRINH GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính-Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRƢƠNG QUANG THÔNG TP. Hồ Chí Minh - Năm 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc, thực hiện theo sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Trương Quang Thông. Tác giả cũng xin cam đoan rằng số liệu thu thập là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy. Nếu những cam đoan trên là sai sự thật, tác giả xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Tác giả luận văn Hồ Ngọc Ánh Trinh
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... iii MỤC LỤC ................................................................................................................ iv DANH MỤC CÁC TỪ VIÊT TẮT ...................................................................... viii DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ................................................................. x CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU .......................................................... 1 1.1. Lý do thực hiện nghiên cứu .......................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 3 1.5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 4 1.6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 4 1.7. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu....................................................... 5 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG ......................................... 6 2.1. Tín dụng và rủi ro tín dụng ........................................................................... 6 2.1.1. Khái niệm tín dụng, tín dụng ngân hàng thương mại ............................ 6 2.1.2. Khái niệm rủi ro tín dụng....................................................................... 7 2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng...................................................... 8 2.1.3.1. Tỷ lệ nợ xấu ........................................................................................ 9 2.1.3.2. Tăng trưởng tín dụng ........................................................................ 10 2.1.3.3. Dự phòng rủi ro tín dụng .................................................................. 11 2.1.3.4. Hệ số rủi ro tín dụng ......................................................................... 12 2.1.4. Nguyên nhân và hậu quả của rủi ro tín dụng ....................................... 12 2.1.4.1. Nguyên nhân khách quan ................................................................. 13 2.1.4.2. Nguyên nhân chủ quan ..................................................................... 14 2.1.4.3. Hậu quả của rủi ro tín dụng .............................................................. 15 2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng .................................................. 17
  5. 2.2.1. Các yếu tố thuộc đặc điểm ngân hàng ................................................. 17 2.2.1.1. Tăng trưởng tín dụng ........................................................................ 17 2.2.1.2. Quy mô ngân hàng ........................................................................... 17 2.2.1.3. Dự phòng rủi ro tín dụng .................................................................. 17 2.2.2. Nhóm các yếu tố kinh tế vĩ mô ............................................................ 18 2.2.2.1. Tăng trưởng kinh tế .......................................................................... 18 2.2.2.2. Lạm phát ........................................................................................... 18 2.2.2.3. Thất nghiệp ....................................................................................... 19 2.3. Bài học kinh nghiệm về hạn chế rủi ro tín dụng tại một số ngân hàng ở các quốc gia trên thế giới ............................................................................................ 19 2.3.1. Kinh nghiệm về hạn chế rủi ro tín dụng tại một số ngân hàng ở các quốc gia trên thế giới ......................................................................................... 19 2.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .................................................... 22 2.4. Lược khảo các nghiên cứu trước đây ......................................................... 23 Kết luận chƣơng 2 .................................................................................................. 27 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM .............................................................. 28 3.1. Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại các NH TMCP Việt Nam.............. 28 3.2. Tác động của các yếu tố đến rủi ro tín dụng tại NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2008-2015 .................................................................................................... 31 3.2.1. Tăng trưởng tín dụng và rủi ro tín dụng .............................................. 33 3.2.2. Quy mô ngân hàng và rủi ro tín dụng .................................................. 35 3.2.3. Dự phòng rủi ro tín dụng và rủi ro tín dụng ........................................ 36 3.2.4. Tăng trưởng GDP và rủi ro tín dụng.................................................... 37 3.2.5. Lạm phát và rủi ro tín dụng ................................................................. 38 3.2.6. Tỷ lệ thất nghiệp và rủi ro tín dụng ..................................................... 39 Kết luận chƣơng 3 .................................................................................................. 41 CHƢƠNG 4: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU, KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................................................................................... 42
  6. 4.1. Xây dựng mô hình nghiên cứu ................................................................... 42 4.1.1. Dữ liệu nghiên cứu............................................................................... 42 4.1.2. Xác định các biến số nghiên cứu và xây dựng giả thuyết nghiên cứu .... 42 4.1.2.1. Tỷ lệ nợ xấu ...................................................................................... 43 4.1.2.2. Tăng trưởng tín dụng ........................................................................ 43 4.1.2.3. Quy mô ngân hàng ........................................................................... 44 4.1.2.4. Dự phòng rủi ro tín dụng .................................................................. 45 4.1.2.5. Tăng trưởng GDP ............................................................................. 45 4.1.2.6. Lạm phát ........................................................................................... 46 4.1.2.7. Tỷ lệ thất nghiệp ............................................................................... 47 4.1.3. Lựa chọn mô hình nghiên cứu ............................................................. 47 4.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 50 4.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu..................................................................... 51 4.3.1. Thống kê mô tả các biến quan sát ........................................................ 51 4.3.2. Ma trận hệ số tương quan .................................................................... 53 4.3.3. Kết quả mô hình hồi quy...................................................................... 54 4.3.4. Lựa chọn mô hình hồi quy phù hợp ..................................................... 55 4.3.5. Kiểm định khuyết tật của mô hình ....................................................... 57 4.3.5.1. Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi ...................................... 57 4.3.5.2. Kiểm định hiện tượng tự tương quan chuỗi ..................................... 57 4.3.5.3. Khắc phục hiện tượng phương sai thay đổi và hiện tượng tự tương quan chuỗi ......................................................................................................... 58 4.3.6. Thảo luận kết quả hồi quy ................................................................... 59 Kết luận chƣơng 4 .................................................................................................. 63 CHƢƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM .......................... 64 5.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu ........................................................................ 64 5.2. Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại các NHTMCP Việt Nam ...... 65
  7. 5.2.1. Giải pháp tăng trưởng tín dụng đi đôi với nâng cao chất lượng tín dụng ………………………………………………………………………..65 5.2.2. Giải pháp mở rộng quy mô ngân hàng ................................................ 72 5.2.3. Giải pháp cho dự phòng rủi ro tín dụng ............................................... 73 5.3. Kiến nghị đối với Chính phủ và NHNN Việt Nam .................................... 76 5.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ............................................................... 76 5.3.2. Kiến nghị đối với NHNN Việt Nam .................................................... 78 5.4. Hạn chế của đề tài và gợi ý hướng nghiên cứu tiếp theo ........................... 79 5.4.1. Hạn chế của đề tài ................................................................................ 79 5.4.2. Gợi ý hướng nghiên cứu tiếp theo ....................................................... 79 Kết luận chƣơng 5 .................................................................................................. 81 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ i PHỤ LỤC ................................................................................................................. iv
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIÊT TẮT Ký hiệu Ý nghĩa BCTC Báo cáo tài chính BCTN Báo cáo thường niên CBTD Cán bộ tín dụng CG Tăng trưởng tín dụng DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp Nhà nước DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ GDPG Tốc độ tăng trưởng GDP LLR Dự phòng rủi ro tín dụng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng Thương mại NHTMCP Ngân hàng Thương mại cổ phần NPL Tỷ lệ nợ xấu RRTD Rủ ro tín dụng SIZE Quy mô ngân hàng TCTD Tổ chức tín dụng UEP Tỷ lệ thất nghiệp
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Ký hiệu Tên bảng Trang Bảng 3.1 Tổng hợp chỉ tiêu các yếu tố tác động đến RRTD tại các 32 NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2008-2015 Bảng 4.1 Kỳ vọng dấu của các biến 47 Bảng 4.2 Tổng hợp các yếu tố nghiên cứu 48 Bảng 4.3 Thống kê mô tả các biến quan sát trong mô hình 52 Bảng 4.4 Ma trận hệ số tương quan giữa các biến 53 Bảng 4.5 Kết quả kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến 54 Bảng 4.6 Kết quả ước tính các nhân tố tác động theo Pooled OLS, 55 FEM, REM Bảng 4.7 Tổng hợp kết quả kiểm định 58 Bảng 4.8 Kết quả kiểm định các giả thuyết 59
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Ký hiệu Tên hình Trang Hình 3.1 Tỷ lệ nợ xấu trung bình của 23 NHTMCP Việt Nam giai 28 đoan 2008-2015 Hình 3.2 Mối tương quan giữa tăng trưởng tín dụng với RRTD 33 Hình 3.3 Mối tương quan giữa quy mô ngân hàng với RRTD 35 Hình 3.4 Mối tương quan giữa dự phòng RRTD với RRTD 36 Hình 3.5 Mối tương quan giữa tăng trưởng GDP với RRTD 37 Hình 3.6 Mối tương quan giữa lạm phát với RRTD 38 Hình 3.7 Mối tương quan giữa tỷ lệ thất nghiệp với RRTD 39 Hình 4.1 Kết quả kiểm định Hausman 56 Hình 4.2 Kết quả kiểm định Wald 57 Hình 4.3 Kết quả kiểm định Wooldridge 57
  11. 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do thực hiện nghiên cứu Ngân hàng thương mại là một định chế tài chính trung gian giữ vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Thông qua việc huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội, thực hiện phân phối lại cho các chủ thể trong nền kinh tế dưới hình thức cho vay, đầu tư để tăng trưởng và phát triển nền kinh tế. Trong đó, hoạt động tín dụng là hoạt động đem lại nguồn thu lớn (chiếm khoảng 70%) cho các NHTM và đi kèm là nguy cơ tiềm ẩn nhiều rủi ro cao. Theo Wahlen, J. M., 1994 thì hầu hết các cuộc khủng hoảng ngân hàng đều có nguyên nhân trực tiếp từ việc quản lý RRTD chưa hợp lý, với ví dụ điển hình là cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu (2008). Vì vậy, hầu hết đối với các quốc gia, đặc biệt là các quốc gia có nền kinh tế mới nổi cần phải tập trong kiểm soát RRTD như là yêu cầu không thể thiếu. Điều này khẳng định vai trò quan trọng của việc dự báo và quản trị RRTD trong hoạt động ngân hàng. Do đóng vai trò quan trọng, nền tảng trong hoạt động của NHTM nói riêng, nền kinh tế nói chung nên hoạt động tín dụng chịu tác động mạnh mẽ của các yếu tố bên trong ngân hàng như: quy mô, tổng tài sản, nợ xấu, thanh khoản, … lẫn những biến động của môi trường kinh tế vĩ mô. Mọi biến động bên trong hoạt động ngân hàng hay của nền kinh tế đều tác động đến NHTM và có thể gây ra nhiều ảnh hưởng khó lường trước được, do vậy, nó luôn chứa đựng nhiều rủi ro tiềm ẩn. Với bối cảnh kinh tế Việt Nam có nhiều diễn biến phức tạp, đặc biệt là từ năm 2008 đến nay, đã làm gia tăng RRTD, thể hiện rõ ở việc tỷ lệ nợ xấu tăng cao và tiềm ẩn nhiều rủi ro. Đây là mối quan tâm lớn không chỉ riêng của ngân hàng mà của cả nền kinh tế dưới sức ép cạnh tranh, phát triển và đáp ứng việc tăng vốn cũng như những quy định chặt chẽ của NHNN trong thời gian gần đây. Chính vì vậy, RRTD gia tăng không chỉ tác động trực tiếp đến nguồn vốn của các ngân hàng như mất vốn, có thể gây nguy cơ phá sản ngân hàng mà còn tác động đến người đi vay tại các NHTM khác,
  12. 2 tình trạng này kéo dài sẽ gây ảnh hưởng không tốt đến sự phát triển kinh tế của đất nước. Vì vậy, việc nghiên cứu về vấn đề RRTD, kiểm soát RRTD của hệ thống NHTM là rất cần thiết, nếu các NHTM quản lý tốt các vấn đề này thì không chỉ giúp cho hoạt động của NHTM được lành mạnh hóa, thị trường tài chính ổn định mà còn giúp cho nền kinh tế được vận hành tốt. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam” để nghiên cứu. Ở Việt Nam, vấn đề RRTD, nợ xấu tăng cao, tiềm ẩn nhiều rủi ro trong những năm gần đây cũng được đề cập đến và nghiên cứu khá nhiều kể cả các nghiên cứu mô tả hay mô hình nghiên cứu định lượng. Tuy nhiên, tác giả muốn đóng góp thêm bằng chứng thực nghiệm vào các công trình nghiên cứu các vấn đề về RRTD và nợ xấu, đồng thời, đưa ra ý kiến đóng góp của mình về các giải pháp hạn chế RRTD cho các NHTMCP ở Việt Nam. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Luận văn thực hiện nhằm hoàn thành các mục tiêu sau:  Mục tiêu tổng quát: Phân tích, đánh giá các yếu tố tác động đến RRTD tại các NHTMCP Việt Nam, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp hạn chế RRTD tại các NHTMCP Việt Nam.  Mục tiêu cụ thể: Tổng hợp lý thuyết về tín dụng, RRTD tại các NHTMCP. Trên cơ sở lý thuyết, tác giả thực hiện phân tích thực trạng RRTD tại các NHTMCP Việt Nam. Tác giả tập trung phân tích tác động của các yếu tố đến RRTD gồm các yếu tố kinh tế vĩ mô của nền kinh tế Việt Nam và các yếu tố thuộc đặc điểm NHTMCP. Tác giả tiến hành lựa chọn biến, thiết lập giả thiết và lựa chọn mô hình phù hợp để kiểm định mối quan hệ giữa các yếu tố tác động với RRTD tại các NHTMCP Việt Nam.
  13. 3 Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đưa ra một số giải pháp hạn chế RRTD tại các NHTMCP Việt Nam. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Dựa trên mục tiêu nghiên cứu của luận văn, tác giả đặt ra một số câu hỏi nghiên cứu sau: Thứ nhất, các yếu tố nào tác động đến RRTD và mức độ tác động của các yếu tố đó đến RRTD như thế nào tại các NHTMCP Việt Nam? Thứ hai, những giải pháp nào cần thực hiện để hạn chế RRTD tại các NHTMCP Việt Nam? 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề về RRTD, đặc biệt là các yếu tố tác động đến RRTD tại các NHTMCP Việt Nam. Trong nhiều bài nghiên cứu trước đây, RRTD ngân hàng được đánh giá và đo lường qua nhiều chỉ tiêu như: tỷ lệ tăng trưởng dư nợ, tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu, hệ số RRTD, dự phòng RRTD, … Ở đây, tác giả lựa chọn tỷ lệ nợ xấu làm biến đại diện cho biến nghiên cứu là RRTD, vì biến này cho thấy thực chất chất lượng tín dụng tại các NHTMCP, bên cạnh đó còn phản ánh khả năng quản lý tín dụng của các NHTMCP thông qua khâu cấp tín dụng, thu hồi và xử lý nợ. Phạm vi nghiên cứu  Phạm vi về nội dung Thứ nhất, do sự giới hạn dữ liệu công bố của các ngân hàng và số liệu của nhiều ngân hàng bị khuyết ở nhiều năm cho nên để đảm bảo sự thống nhất số liệu về mặt thời gian, cũng như đảm bảo cỡ mẫu ở mức tương đối để phục vụ cho bài nghiên cứu thì phạm vi nghiên cứu trong đề tài này sử dụng dữ liệu của 23 NHTMCP Việt Nam trong giai đoạn 2008-2015 (danh sách được đính kèm ở Phụ lục 01). Tuy nhiên, ước tính 23 NHTMCP nêu trên chiếm khoảng 65-70% tổng tài sản của hệ thống ngân hàng, vì vậy mẫu nghiên cứu có tính đại diện. Thứ hai, bài nghiên cứu này nghiên cứu bao gồm các yếu tố vi mô (yếu tố thuộc đặc điểm của ngân hàng) và yếu tố kinh tế vĩ mô tác động đến RRTD.
  14. 4  Phạm vi về thời gian Đề tài nghiên cứu được thực hiện trên mẫu dữ liệu của hệ thống NH TMCP Việt Nam giai đoạn 2008-2015, với số liệu mang tính cập nhật. Tác giả cố gắng lấy dữ liệu trong giai đoạn 8 năm và số liệu lấy đến năm gần nhất tại thời điểm nghiên cứu (năm 2015). 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn là phương pháp định tính kết hợp với phương pháp định lượng. Phương pháp định tính được sử dụng là phương pháp thống kê mô tả, sử dụng các số liệu thu thập được tiến hành lập bảng biểu, vẽ đồ thị, so sánh, đối chiếu, đánh giá trực quan về thực trạng RRTD tại các NHTMCP Việt Nam (với đại diện là tỷ lệ nợ xấu) trong giai đoạn 2008-2015. Phương pháp định lượng được thực hiện nhằm xác định các yếu tố tác động đến RRTD tại các NHTMCP Việt Nam thông qua giá trị của độ tin cậy và mức ý nghĩa. Phương pháp ước lượng được sử dụng là phương pháp ước lượng tác động cố định (Fixed Effect) và phương pháp ước lượng tác động ngẫu nhiên (Random Effect). Đây là hai phương pháp cơ bản trong hồi quy phân tích dữ liệu bảng và các kiểm định trên phần mềm Stata 12 để lựa chọn mô hình hồi quy phù hợp. Trong mô hình nghiên cứu, biến phụ thuộc được xác định là tỷ lệ nợ xấu (NPL). Đồng thời, các biến độc lập được xác định bao gồm: tăng trưởng tín dụng (CG), quy mô ngân hàng (SIZE), dự phòng rủi ro tín dụng (LLR), tăng trưởng GDP (GDPG), lạm phát (CPI) và tỷ lệ thất nghiệp (UEP). 1.6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu Ngoài phần mục lục, danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt, các bảng biểu số liệu, biểu đồ, mô hình, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, mở đầu và kết luận thì luận văn gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại các ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam” Chương 2: Tổng quan về rủi ro tín dụng
  15. 5 Chương 3: Thực trạng rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Chương 4: Mô hình nghiên cứu, kết quả nghiên cứu và thảo luận Chương 5: Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại các ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam 1.7. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu Nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm hạn chế RRTD tại các NHTMCP Việt Nam thông qua việc đo lường các yếu tố tác động đến RRTD tại các NH TMCP Việt Nam. Nghiên cứu này sẽ có một số đóng góp như sau: Thứ nhất, kết quả nghiên cứu đúc kết cung cấp thêm một bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ chặt chẽ giữa RRTD và các yếu tố vĩ mô của nền kinh tế và các yếu tố thuộc đặc điểm của ngân hàng tại các NHTMCP Việt Nam theo số liệu được cập nhật. Thứ hai, thông qua kết quả thu được từ mô hình nghiên cứu, tác giả phân tích mối tương quan và mức độ tác động của các yếu tố đến RRTD, đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm hạn chế RRTD tại các NHTMCP Việt Nam. Điều này giúp cho các nhà quản lý ngân hành điều hành hoạt động và thiết lập các chính sách quản lý RRTD hiệu quả nhằm hạn chế RRTD, giảm thiểu nợ xấu. Thứ ba, nghiên cứu này hoàn thành sẽ giúp tác giả hoàn thiện khả năng nghiên cứu khoa học cùng với việc nâng cao kiến thức, kinh nghiệm trong lĩnh vực nghiên cứu RRTD tại các NHTMCP.
  16. 6 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG Trong chương 2, tác giả sẽ trình bày một số vấn đề cơ bản về RRTD như các khái niệm về tín dụng và RRTD, các chỉ tiêu đánh giá RRTD, nguyên nhân dẫn đến RRTD, các yếu tố tác động đến RRTD. Bên cạnh đó đó, luận văn còn tiếp cận với một số nghiên cứu thực nghiệm ở trong và ngoài nước trước đây về các vấn đề liên quan đến RRTD và kinh nghiệm hạn chế RRTD tại các NHTM trên thế giới và rút ra bài học cho Việt Nam. 2.1. Tín dụng và rủi ro tín dụng 2.1.1. Khái niệm tín dụng, tín dụng ngân hàng thƣơng mại Tín dụng là một phạm trù kinh tế, ra đời và tồn tại nhiều hình thái kinh tế xã hội. Từ “tín dụng” có nguồn gốc từ tiếng Lating là “credtium” có nghĩa là sự tin tưởng, tín nhiệm. Dựa trên sự tin tưởng, tín nhiệm đó sẽ thực hiện các quan hệ vay mượn một lượng giá trị biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hoặc vật chất trong một thời gian nhất định. Hay nói cách khách, tín dụng là quan hệ vay mượn vốn lẫn nhau dựa trên sự tin tưởng số vốn đó và tiền lãi vay sẽ được hoàn trả lại vào một ngày xác định trong tương lai. Giá trị (hàng hóa – tiền tệ) Người cho vay Người đi vay (1) Giá trị (hàng hóa – tiền tệ) + lãi Người cho vay Người đi vay (2) Niềm tin mà người cho vay đặt ở người đi vay đó là sự hoàn trả đúng hạn cả vốn lẫn lãi, niềm tin đó được trọn vẹn khi quá trình vận động (2) được thực hiện đúng cam kết. Tóm lại: Tín dụng là quan hệ vay mượn giữa các chủ thể trong nền kinh tế, trong đó chủ thể này chuyển nhượng cho chủ thể khác quyền sử dụng một lượng giá trị (có thể dưới hình thức hàng hóa hoặc tiền tệ) với những điều kiện và trong một thời gian nhất định mà hai bên đã thỏa thuận dựa trên nguyên tắc có hoàn trả.
  17. 7 Tín dụng xuất hiện từ thời kỳ cổ đại và đã phát triển qua nhiều hình thức từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, trong đó, tín dụng NHTM là một hình thức tín dụng vô cùng quan trọng, nó là mối quan hệ tín dụng chủ yếu, cung cấp phần lớn nhu cầu tín dụng cho các chủ thể trong nền kinh tế. NHTM là chủ thể vừa đóng vai trò là người đi vay (huy động vốn dưới dạng tiền gửi của khách hàng) vừa đóng vai trò người cho vay (chủ nợ của khách hàng). NHTM là cầu nối giữa những người có vốn dư thừa và những người có nhu cầu về vốn. NHTM huy động và tập trung các nguồn tiền nhỏ lẻ tạm thời nhàn rỗi của các chủ thể trong nền kinh tế để hình thành nguồn vốn cho vay đối với nền kinh tế; mặt khác trên cơ sở vốn huy động được, NHTM cho vay để đáp ứng nhu cầu vốn sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng của các chủ thể kinh tế, góp phần điều tiết vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu vận động liên tục thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế xã hội. Trên phương diện NHTM là người cho vay (chủ thể cấp tín dụng), tín dụng NHTM là quan hệ vay mượn giữa NHTM với các chủ thể khác trong nền kinh tế, trong đó, NHTM chuyển nhượng cho khách hàng (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác) quyền sử dụng một lượng giá trị từ nguồn vốn huy động và vốn chủ sở hữu (dưới hình thức bằng tiền hoặc tài sản) trong một thời gian nhất định đã được thỏa thuận dựa trên nguyên tắc hoàn trả cả vốn và lãi vay. Trong luận văn, tác giả chỉ nghiên cứu cấp tín dụng NHTM trên phương diện NHTM là chủ thể cho vay. Vậy, tín dụng ngân hàng thương mại là quan hệ tín dụng giữa một bên là NHTM , còn bên kia là các chủ thể khác trong nền kinh tế, trong đó NHTM là người cấp tín dụng cho khách hàng dưới hình thức bằng tiền hoặc tài sản trong một thời gian đã thỏa thuận, với cam kết hoàn trả nợ đúng hạn. 2.1.2. Khái niệm rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của NHTM. Đây là loại rủi ro dễ nhận thấy nhất liên quan đến hoạt động kinh doanh của NHTM. Có rất nhiều khái niệm khác nhau về RRTD như sau:
  18. 8 Theo Hennie van Greuning – Sonja Brajovic Bratanovic, 1999, Analyzing banking Risk, the World Bank: RRTD được định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi hoặc hoàn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng, tức là việc chi trả bị trì hoãn, hoặc tồi tệ hơn là không được chi trả. Điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ và ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của ngân hàng. Theo Thomas P.Fithch: RRTD là loại rủi ro xảy ra khi người vay không thanh toán được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ. RRTD là rủi ro thất thoát tài sản có thể phát sinh khi một bên đối tác không thực hiện một nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng đối với một ngân hàng, bao gồm cả việc không thực hiện nghĩa vụ thanh toán nợ cho dù đó là nợ gốc hay nợ lãi khi khoản nợ đến hạn (Trần Huy Hoàng (2010), Quản trị ngân hàng, NXB Lao động Xã hội). RRTD theo nghĩa cơ bản nhất là khả năng khách hàng nhận khoản vốn vay không thực hiện, thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân hàng, gây tổn thất cho ngân hàng. Từ các định nghĩa chúng ta có thể rút ra các nội dung cơ bản về RRTD như sau: - RRTD là loại rủi ro phát sinh trong suốt quá trình cấp tín dụng của ngân hàng đối với khách hàng. - Khả năng xảy ra tổn thất khi người đi vay không trả được nợ, hoặc không trả nợ đầy đủ, không đúng hạn cho ngân hàng. - RRTD sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức làm giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn. - RRTD là loại rủi ro lớn nhất, quan trọng nhất trong hoạt động ngân hàng, là loại rủi ro chủ yếu của hoạt động ngân hàng, là loại rủi ro tồn tại khách quan gắn liền với hoạt động ngân hàng. 2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng Mức độ RRTD được đo lường bằng rất nhiều các chỉ tiêu, tác giả xin phép trình bày một số chỉ tiêu thường được dùng để đánh giá mức độ rủi ro tín dụng như: tỷ lệ
  19. 9 nợ xấu, tăng trưởng tín dụng, mức trích lập dự phòng rủi ro tín dụng, hệ số rủi ro tín dụng, … 2.1.3.1. Tỷ lệ nợ xấu Theo Baboucek and Jancar (2005), nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của một ngân hàng là có một lượng lớn các khoản vay không được hoàn trả. Hiện nay, nợ xấu “non-performing loan” (NPL) được hiểu là các khoản nợ dưới chuẩn, có thể quá hạn và bị nghi ngờ về khả năng trả nợ của khách hàng. Trong các lý thuyết cũng như các nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam trước đây, có nhiều cách định nghĩa về nợ xấu. Theo một số tiêu chí của NHTW Liên minh Châu Âu, thì “Nợ xấu trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại không chỉ có những khoản vay quá hạn thông thường không có khả năng thu hồi theo hợp đồng mà còn có các khoản nợ chưa quá hạn nhưng tiềm ẩn các rủi ro dẫn đến việc có thể không thanh toán đầy đủ gốc và lãi cho ngân hàng.”. Theo quan điểm của Phòng Thống kê Liên Hợp Quốc, thì “Về cơ bản một khoản nợ được coi là nợ xấu là khi quá hạn trả lãi và, hoặc gốc trên 90 ngày; hoặc các khoản lãi chưa trả từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp vốn hoặc trả chậm theo thỏa thuận; hoặc các khoản phải thanh toán đã quá hạn 90 ngày nhưng có lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng sẽ được thanh toán đầy đủ.” Theo Chuẩn mực kế toán quốc tế - IAS, thì “Nợ xấu là các khoản nợ quá hạn trên 90 ngày và, hoặc khả năng trả nợ đáng ngờ.” Về cơ bản, một khoản được coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày; hoặc các khoản lãi chưa trả từ 90 ngày trở lên được nhập gốc, tái cấp vốn hoặc chậm trả theo thỏa thuận; hoặc các khoản phải thanh toán đã quá hạn dưới 90 ngày nhưng có lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ được thanh toán đầy đủ. Theo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2005), nợ xấu được hiểu là các khoản nợ thuộc các nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn), 4 (nợ nghi ngờ), 5 (nợ có khả năng mất vốn).
  20. 10 Nợ xấu được xác định dựa trên hai yếu tố: quá hạn trên 90 ngày và khả năng trả nợ bị nghi ngờ. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ để đánh giá RRTD của TCTD. Tỷ lệ nợ xấu phản ánh những RRTD mà NHTM phải đối mặt. Nếu tỷ lệ nợ xấu cao so với trung bình ngành và có xu hướng tăng lên có thể là dấu hiệu cho thấy NHTM đang gặp khó khăn trong việc quản lý chất lượng các khoản vay. Ngược lại, tỷ lệ này thấp so với các năm trước cho thấy chất lượng các khoản tín dụng được cải thiện, hoặc cũng có thể NHTM có chính sách xóa các khoản nợ xấu hay thay đổi cách phân loại nợ. Tuy nhiên, nợ xấu là một vấn đề khó tránh khỏi trong hoạt động tín dụng ngân hàng, do đó điều quan trọng là NHTM cần duy trì tỷ lệ nợ xấu ở mức thấp có thể chấp nhận được. Theo quy định của NHNN Việt Nam theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN, tỷ lệ nợ xấu không được vượt quá 3%. 2.1.3.2. Tăng trƣởng tín dụng Tăng trưởng tín dụng (CG) là tỷ lệ (%) gia tăng lượng tiền cho vay của hệ thống NHTM của kỳ này so với cùng kỳ năm trước. Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm để đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của NHTM. Theo Saurina J, 2006, tăng trưởng tín dụng là một yếu tố quan trọng quyết định đến rủi ro của NHTM. Nếu các NHTM tăng trưởng tín dụng với tiêu chuẩn lỏng lẻo thì với một tỷ lệ tăng trưởng tín dụng cao hơn đồng nghĩa các khoản vay cũng có nhiều rủi ro hơn. Tỷ lệ tăng trưởng tín dụng phải phù hợp với tốc độ huy động nguồn vốn của NHTM và các quy định của pháp luật hiện hành. Tác động của tăng trưởng tín dụng đến RRTD là tác động trên cả hai mặt tích cực và tiêu cực. Khi tăng trưởng tín dụng tăng, tỷ lệ các khoản nợ xấu trên tổng dư nợ sẽ giảm. Đồng thời, các DN sử dụng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2