Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động bảo lãnh thanh toán tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
lượt xem 8
download
Mục tiêu của đề tài là hệ thống hóa cơ sở lý luận về BLTT ngân hàng, xác định các rủi ro và phân tích thực trạng rủi ro hoạt động BLTT tại các NHTM Việt Nam cũng như phân tích tác dụng của các biện pháp hạn chế rủi ro đã và đang áp dụng, từ đó nêu ra những rủi ro còn tồn tại và nguyên nhân nhằm đề xuất các giải pháp mới nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động BLTT của các NHTM tại Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động bảo lãnh thanh toán tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THÚY VY GI I PH P HẠN CHẾ R I RO TRONG HOẠT ĐỘNG O NH TH NH TO N TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT N M LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
- Ộ GI O DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THÚY VY GI I PH P HẠN CHẾ R I RO TRONG HOẠT ĐỘNG O NH TH NH TO N TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT N M Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN THỊ NHUNG TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015
- LỜI C M ĐO N Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Ký tên Nguyễn Thúy Vy
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI C M ĐO N DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC B NG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ B O LÃNH THANH TOÁN VÀ R I RO TRONG HOẠT ĐỘNG B O LÃNH THANH TOÁN C A CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................................................ 4 1.1 Tổng quan về bảo lãnh thanh toán ................................................................ 4 1.1.1 Khái niệm................................................................................................ 4 1.1.2 Các đặc điểm của bảo lãnh thanh toán.................................................. 5 1.1.3 Vai trò của bảo lãnh thanh toán ............................................................ 6 1.1.4 Các cơ sở pháp lý của nghiệp vụ bảo lãnh thanh toán.......................... 7 1.2 Rủi ro trong hoạt động bảo lãnh thanh toán của các ngân hàng.................. 8 1.2.1 Khái niệm rủi ro trong hoạt động bảo lãnh .......................................... 8 1.2.2 Các loại rủi ro thường gặp trong hoạt động bảo lãnh thanh toán của các ngân hàng thương mại ................................................................................... 8 1.2.2.1 Rủi ro do quản trị hệ thống : ......................................................... 8 1.2.2.2 Rủi ro tín dụng : ............................................................................. 9 1.2.2.3 Rủi ro do gian lận, lừa đảo, giả mạo : ........................................... 9 1.2.2.4 Rủi ro pháp lý: ............................................................................. 10 1.2.3 Thiệt hại của các bên liên quan khi rủi ro xảy ra ............................... 10 1.2.3.1 Đối với ngân hàng thương mại (bên bảo lãnh) ........................... 10 1.2.3.2 Đối với khách hàng (bên được bảo lãnh) .................................... 11 1.2.3.3 Đối với bên thụ hưởng bảo lãnh .................................................. 11 1.2.4 Các nhân tố tác động đến rủi ro trong hoạt động bảo lãnh thanh toán của các ngân hàng thương mại .......................................................................... 12
- 1.2.4.1 Nhân tố khách quan ..................................................................... 12 1.2.4.2 Nhân tố chủ quan ......................................................................... 14 1.2.5 Các tiêu chí đánh giá rủi ro trong hoạt động bảo lãnh thanh toán của các ngân hàng thương mại ................................................................................. 15 1.2.5.1 Tỷ lệ trích dự phòng của các khoản nợ tiềm ẩn ngoại bảng ....... 16 1.2.5.2 Tỷ lệ Dư nợ bảo lãnh/dư bảo lãnh ............................................... 16 1.2.5.3 Dư nợ bảo lãnh thanh toán quá hạn: .......................................... 17 1.2.6 Các giải pháp đã đề ra để hạn chế rủi ro trong hoạt động bảo lãnh thanh toán của các Ngân hàng thương mại Việt Nam ...................................... 17 1.2.6.1 Giải pháp tại các Ngân hàng thương mại.................................... 18 1.2.6.2 Giải pháp từ cơ quan Nhà Nước .................................................. 20 1.3 Kinh nghiệm của một số ngân hàng nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong hoạt động bảo lãnh và bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng thương mại Việt Nam: ..................................................................................................... 20 1.4 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước: ................................................ 22 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................... 24 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG R I RO TRONG HOẠT ĐỘNG B O LÃNH THANH TOÁN C C C NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ....... 25 2.1 Thực trạng hoạt động bảo lãnh thanh toán tại các ngân hàng thương mại Việt Nam ............................................................................................................ 25 2.2 Thực trạng rủi ro trong hoạt động bảo lãnh thanh toán tại các ngân hàng thương mại Việt Nam ...................................................................................................... 27 2.2.1 Phân tích thực trạng các loại rủi ro trong hoạt động bảo lãnh thanh toán tại các ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2010 - 2014: .............. 27 2.2.1.1 Thực trạng rủi ro quản trị hệ thống ............................................ 27 2.2.1.2 Thực trạng rủi ro tín dụng........................................................... 31 2.2.1.3 Thực trạng rủi ro gian lận từ phía khách hàng .......................... 34
- 2.2.1.4 Thực trạng rủi ro pháp lý ............................................................ 35 2.2.2 Phân tích thực trạng rủi ro trong hoạt động bảo lãnh thanh toán tại các ngân hàng thương mại Việt Nam qua một số chỉ tiêu định lượng ............. 37 2.2.2.1 Chỉ tiêu đánh giá kiểm soát rủi ro trong hoạt động bảo lãnh .... 37 2.2.2.2 Phân tích rủi ro trong hoạt động bảo lãnh thanh toán của các ngân hàng thương mại Việt Nam thông qua các tiêu chí đánh giá rủi ro ....... 38 2.2.2.3 Phân tích rủi ro trong hoạt động bảo lãnh thanh toán tại các ngân hàng thương mại Việt Nam qua số liệu khảo sát ..................................... 39 2.2.3 Phân tích thực trạng áp dụng các biện pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động bảo lãnh thanh toán tại các ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2010-2015 ............................................................................................................ 41 2.2.3.1 Các biện pháp hạn chế rủi ro quản trị hệ thống ......................... 41 2.2.3.2 Các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng ........................................ 42 2.2.3.3 Các biện pháp hạn chế rủi ro gian lận, lừa đảo .......................... 43 2.2.3.4 Các biện pháp hạn chế rủi ro pháp lý ......................................... 44 2.2.4 Phân tích tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro trong hoạt động bảo lãnh thanh toán tại các ngân hàng thương mại Việt Nam ................ 44 2.2.4.1 Tác động của các nhân tố khách quan ........................................ 44 2.2.4.2 Tác động của các nhân tố chủ quan ............................................ 47 2.3 Những mặt đạt được và những rủi ro còn tồn tại trong hoạt động bảo lãnh thanh toán tại các ngân hàng thương mại Việt Nam ........................................ 49 2.3.1 Những mặt đạt được trong việc hạn chế rủi ro trong hoạt động bảo lãnh thanh toán tại các ngân hàng thương mại Việt Nam ................................ 49 2.3.2 Những rủi ro còn tồn tại trong hoạt động bảo lãnh thanh toán tại các ngân hàng thương mại Việt Nam và nguyên nhân : ......................................... 51 2.3.2.1 Rủi ro quản trị hệ thống chưa thực sự được giải quyết triệt để . 51 2.3.2.2 Rủi ro tín dụng còn cao ................................................................ 52 2.3.2.3 Rủi ro do gian lận, lừa đảo giảm thiểu những vẫn còn tồn tại ... 52 2.3.2.4 Rủi ro pháp lý chưa được hạn chế triệt để.................................. 53
- KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................... 53 CHƯƠNG 3: C C GI I PHÁP HẠN CHẾ R I RO TRONG HOẠT ĐỘNG B O LÃNH THANH TOÁN C C C NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM .................................................................................................................... 55 3.1 Nhóm giải pháp đối với các ngân hàng thương mại .................................... 55 3.1.1 Hạn chế rủi ro quản trị hệ thống ......................................................... 55 3.1.1.1 Đầu tư, nâng cấp hệ thống ngân hàng lõi (Core banking) ......... 55 3.1.1.2 Quản lý con dấu, phôi bảo lãnh chặt chẽ hơn ............................. 58 3.1.1.3 Tiếp tục tăng cường việc kiểm soát chặt chẽ hoạt động bảo lãnh tại các đơn vị kinh doanh ................................................................................... 59 3.1.2 Giảm thiểu rủi ro tín dụng ................................................................... 60 3.1.2.1 Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên ngân hàng .................... 60 3.1.2.2 Xây dựng hệ thống quản trị rủi ro phù hợp ............................... 63 3.1.3 Hạn chế rủi ro gian lận, lừa đảo .......................................................... 64 3.1.3.1 Tăng cường bồi dưỡng đạo đức nhân viên ngân hàng. .............. 64 3.1.3.2 Chính sách đãi ngộ nhân viên phù hợp ....................................... 65 3.1.3.3 Xây dựng văn hóa kinh doanh của từng hệ thống ngân hàng thương mại .......................................................................................................... 65 3.1.4 Hạn chế rủi ro pháp lý ......................................................................... 66 3.1.4.1 Công tác quy định rõ ràng về thẩm quyền của từng đơn vị cần được thực hiện một cách nghiêm túc ................................................................. 66 3.1.4.2 Xây dựng quy trình bảo lãnh thanh toán cụ thể của ngân hàng 67 3.1.4.3 Đảm bảo tính chặt chẽ về mặt pháp lý của nghiệp vụ bảo lãnh . 71 3.2 Kiến nghị đối với Bên thụ hưởng bảo lãnh .................................................. 72 3.3 Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà nước ....................................................... 73 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................... 74 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 75 TÀI LIỆU THAM KH O PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ACB: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ANZ: Australia and New Zeland Banking Group Limited BCTC: Báo cáo tài chính BIDV: Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam BLBH: Bảo lãnh bảo hành BLDT: Bảo lãnh dự thầu BL THHĐ: Bảo lãnh thực hiện hợp đồng BLTT: Bảo lãnh thanh toán Cty: Công ty Eximbank: Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam GDP: Tổng sản phẩm nội địa (Gross Domestic Product) HBB: Ngân hàng cổ phần Nhà Hà Nội HD Bank: Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển nhà tp Hồ Chí Minh HSBC: Hongkong and Shanghai Banking Coporation Kienlong Bank: Ngân hàng thương mại cổ phần Kiên Long L/C: tín dụng chứng từ (Letter of Credit) MB: Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội Min: nhỏ nhất (minimum) Moody’s: Tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế Moody’s S&P: Tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế Standard & Poor SHB: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội NHTM: ngân hàng thương mại NHTMCP: ngân hàng thương mại cổ phần TCTD: tổ chức tín dụng Vietcombank: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam Vietinbank: Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
- DANH MỤC CÁC B NG BIỂU Bảng 2.1: Doanh số BLTT tại các NHTM Việt Nam giai đoạn từ 2010-2014 Bảng 2.2: Tỷ trọng BLTT/tổng các loại bảo lãnh tại các NHTM từ 2010-2014 Bảng 2.3: Giá trị trích dự phòng chung và tỷ lệ trích dự phòng của các khoản nợ tiềm ẩn ngoại bảng tại các NHTM Việt Nam (ĐVT: triệu đồng) Bảng 2.4: Số liệu về tỷ lệ lạm phát, tăng trưởng GDP, tỷ lệ tăng doanh số BLTT và tỷ lệ tăng doanh thu từ BL giai đoạn từ 2011 – 2014 Bảng 2.5: Số liệu tổng tài sản, vốn điều lệ và hệ số tín nhiệm của các 3 nhóm các NHTM Việt Nam đến thời điểm 2014
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bảo lãnh thanh toán
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Bảo lãnh là một hình thức cấp tín dụng thông qua sự cam kết của ngân hàng với khách hàng, theo đó bên thứ ba cam kết với bên cho vay (người nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên đi vay (người được bảo lãnh) nếu khi đến hạn mà người được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ. Đây là một loại hình dịch vụ đã được ngân hàng cung cấp từ lâu đời bên cạnh các sản phẩm tín dụng thuần túy. Những năm gần đây, Việt Nam chính thức trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương Mại Thế Giới WTO, xã hội ngày càng phát triển, thị trường kinh tế cũng phụ thuộc nhiều hơn vào các dịch vụ ngân hàng. Để mở rộng quy mô hoạt động, các doanh nghiệp ngày càng có nhu cầu chiếm dụng vốn lớn hơn, họ tận dụng tất cả các nguồn vốn từ vốn chủ sở hữu, vốn vay, đến các khoản chiếm dụng từ người bán hoặc từ khoản tiền trả trước của người mua. Cũng vì lẽ đó mà nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng để bảo đảm cho các giao dịch giao thương giữa các bên như bảo lãnh ngân hàng, thư tín dụng,… ngày càng nhiều. Đối với các hợp đồng mua bán trong nước, cùng với sự đi lên của nền kinh tế, sự phát triển và mở rộng của các doanh nghiệp, giá trị các hợp đồng ngày càng lớn, nhu cầu BLTT cũng từ đó mà gia tăng, đi kèm theo là sự gia tăng những rủi ro liên quan ở mức độ ngày càng phức tạp. Trong khoảng thời gian từ năm 2010 trở lại đây, tại Việt Nam liên tục xảy ra những vấn đề liên quan đến hoạt động phát hành BLTT tại các ngân hàng và được thông tin trên các phương tiện đại chúng, nhiều rủi ro đã xảy ra dẫn đến việc tranh chấp giữa ngân hàng và doanh nghiệp trong việc thanh toán chứng thư bảo lãnh, nguyên nhân xuất phát từ nhiều lý do. Do vậy, trên cơ sở các lý luận về BLTT, đề tài “Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động BLTT tại các NHTM Việt Nam” sẽ tập trung nghiên cứu các rủi ro và thực trạng trong hoạt động BLTT tại các NHTM Việt Nam giai đoạn 2010 - 2014, từ đó đưa ra các biện pháp nhằm giảm thiểu các rủi ro đó, góp phần nâng cao chất lượng và phát triển hoạt động bảo lãnh ngân hàng Việt Nam hiệu quả hơn.
- 2 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: hệ thống hóa cơ sở lý luận về BLTT ngân hàng, xác định các rủi ro và phân tích thực trạng rủi ro hoạt động BLTT tại các NHTM Việt Nam cũng như phân tích tác dụng của các biện pháp hạn chế rủi ro đã và đang áp dụng, từ đó nêu ra những rủi ro còn tồn tại và nguyên nhân nhằm đề xuất các giải pháp mới nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động BLTT của các NHTM tại Việt Nam. 3. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu : hoạt động BLTT và những rủi ro trong hoạt động BLTT tại các NHTM Việt Nam Phạm vi nghiên cứu: hệ thống các NHTM tại Việt Nam, giai đoạn 2010 – 2014. Hiện tại, số lượng NHTM tại Việt Nam bao gồm 33 NHTMCP và 5 NHTM Nhà Nước. Như vậy tổng số NHTM tại Việt Nam hiện nay là 38 ngân hàng. Luận văn tiến hành nghiên cứu thực trạng BLTT của các ngân hàng theo 3 nhóm: Nhóm 1: Nhóm các NHTM Nhà Nước gồm 5 ngân hàng: Vietcombank, BIDV, Vietinbank, Agribank và MHB. Trong đó một số ngân hàng như Vietcombank, BIDV, Vietinbank đã cổ phần hóa nhưng vốn Nhà Nước vẫn chiếm hơn 50%. Nhóm 2: Nhóm gồm 9 NHTMCP quy mô lớn có tổng tài sản lớn hơn 100.000 tỷ Việt Nam: Techcombank, ACB, Sacombank, MB Bank, Eximbank, SCB, Maritime Bank, VP Bank. Nhóm 3: Nhóm gồm 24 NHTMCP quy mô vừa và nhỏ có tổng tài sản nhỏ hơn 100.000 tỷ VND. Trong mỗi nhóm trên, luận văn nghiên cứu mẫu gồm 3 ngân hàng đại diện để phân tích hoạt động cũng như các chỉ số của từng nhóm. Các ngân hàng được chọn làm đại diện cho mỗi nhóm là các ngân hàng có các thông tin được công bố minh bạch trên các phương tiện thông tin đại chúng qua các năm, đồng thời là các ngân hàng mang tính chất chung nhất, có thể phản ánh chính xác thực trạng của từng nhóm. 4. Phương pháp nghiên cứu
- 3 Luận văn chủ yếu dùng phương pháp thống kê, phân tích và tổng hợp các dữ liệu cần thiết từ các tài liệu liên quan. - Phương pháp thống kê: số liệu bảo lãnh nói chung và BLTT của ngân hàng qua các năm - Phương pháp so sánh: so sánh các chỉ tiêu hoạt động bảo lãnh qua các năm từ báo cáo tài chính, báo cáo thường niên của các ngân hàng. - Phương pháp phân tích định tính: phân tích các số liệu đã thu thập, sàng lọc và thống kê thông qua các phương thức vẽ bảng biểu, biểu đồ, và khảo sát. Nghiên cứu định tính đã phỏng vấn sâu 2 người (gồm lãnh đạo cấp trung tại một NHTM Việt Nam và người có chuyên môn ngành) và khảo sát 100 nhân viên hiện đang làm việc tại các NHTM Việt Nam. Nội dung phỏng vấn, khảo sát được ghi chép lại để làm tài liệu điều chỉnh, bổ sung các yếu tố. Thảo luận được thực hiện tại TPHCM. - Phương pháp tổng hợp: đánh giá thực trạng rủi ro trong hoạt động BLTT ngân hàng và đề ra giải pháp. 5. Điểm mới của luận văn - Phân tích một loại bảo lãnh cụ thể là bảo lãnh thanh toán tại NHTM, một hoạt động cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro nhưng chưa được các ngân hàng quan tâm đúng mức. 6. Kết cấu luận văn Giới thiệu chung Chương 1: Tổng quan về BLTT và rủi ro trong hoạt động BLTT tại các NHTM Chương 2: Thực trạng rủi ro trong hoạt động BLTT tại các NHTM Việt Nam Chương 3: Các giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động bảo lanh thanh toán tại các NHTM Việt Nam
- 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ B O LÃNH THANH TOÁN VÀ R I RO TRONG HOẠT ĐỘNG B O LÃNH THANH TOÁN C A CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về bảo lãnh thanh toán 1.1.1 Khái niệm Theo Ths. Bùi Diệu Anh – TS. Hồ Diệu – TS. Lê Thị Hiệp Thương (2009), Nghiệp vụ tín dụng ngân hàng, NXB Phương Đông, BLTT là loại bảo lãnh được sử dụng trong các hợp đồng mua bán thiết bị hàng hóa trả chậm, quan hệ giữa người bán và người mua ở đây thực chất là quan hệ tín dụng thương mại, theo đó người mua chấp nhận trả tiền hàng hóa theo kỳ hạn nợ cụ thể. Để bảo vệ mình trước rủi ro không thanh toán đầy đủ và đúng hạn của người mua, người bán có thể yêu cầu một BLTT của ngân hàng cho số tiền trả chậm. Tại Việt Nam, BLTT còn được định nghĩa trong thông tư 28/2012/TT- NHNN ngày 03/12/2012, theo đó, BLTT là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho bên được bảo lãnh trong trường hợp bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán của mình khi đến hạn. Từ những cơ sở trên, tác giả đưa ra cơ sở lý luận về BLTT như sau: BLTT là loại bảo lãnh được sử dụng trong các hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ trả chậm, là cam kết của bên bảo lãnh (ngân hàng) với bên nhận bảo lãnh (người bán) về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho bên được bảo lãnh (người mua đồng thời là khách hàng của ngân hàng) trong trường hợp bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán của mình khi đến hạn vô điều kiện hoặc trên cơ sở bên nhận bảo lãnh xuất trình đầy đủ chứng từ chứng minh vi phạm của bên được bảo lãnh (đối với trường hợp BLTT có điều kiện). Ngân hàng phát hành bảo lãnh (2) (3) (1) Người được bảo lãnh Người thụ hưởng bảo lãnh Sơ đồ 1.1 Bảo lãnh thanh toán
- 5 Trong đó: (1) Hợp đồng gốc được ký kết bởi bên được bảo lãnh (bên mua) và bên thụ hưởng bảo lãnh (bên bán), trong đó có nêu điều khoản thanh toán yêu cầu bên mua phải cung cấp một BLTT của một ngân hàng uy tín về việc đảm bảo khả năng thanh toán cho bên bán khi đến hạn. (2) Trên cơ sở hợp đồng gốc, bên mua yêu cầu “ngân hàng phát hành” phát hành thư BLTT cho bên bán. Tùy vào mức độ uy tín và khả năng thanh toán của bên mua mà ngân hàng phát hành yêu cầu bên mua ký quỹ một số tiền để đảm bảo cho nghĩa vụ bảo lãnh. (3) Sau khi hoàn thiện thẩm định các đối tượng trong hợp đồng bao gồm bên mua, bên bán, và các điều khoản thanh toán…, “ngân hàng phát hành” thực hiện phát hành BLTT cho bên bán. Sau đó, “ngân hàng phát hành” theo dõi tiến độ thực hiện hợp đồng của các bên, tiến độ thanh toán đảm bảo bên mua thực hiện đúng các điều khoản hợp đồng. Nghĩa vụ BLTT của ngân hàng sẽ giảm dần theo tiến độ thanh toán của bên mua. Trường hợp bên bán đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hợp đồng mà bên mua chưa thực hiện thanh toán hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán của mình thì “ngân hàng phát hành” chịu trách nhiệm thanh toán thay cho bên mua. 1.1.2 Các đặc điểm của bảo lãnh thanh toán Phương tiện bảo đảm thanh toán hợp đồng. Nhu cầu BLTT xuất phát dựa trên cơ sở là các hợp đồng mua bán hàng hóa, thiết bị… giữa hai bên, trong đó phát sinh điều khoản thanh toán trả chậm trong một khoảng thời gian nhất định. Ở đây, quan hệ giữa người bán và người mua thực chất là quan hệ tín dụng thương mại, theo đó người mua chấp nhận trả tiền hàng hóa theo kỳ hạn nợ cụ thể. Theo hợp đồng mua bán, bên bán hàng yêu cầu bên mua hàng phải cung cấp một chứng thư BLTT có giá trị thông thường bằng khoản thanh toán chậm trả hoặc giá trị do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng, với thời hạn thường bằng thời gian trả chậm hoặc nhiều hơn tùy hai bên thỏa thuận. Như vậy
- 6 BLTT có đặc điểm là phương thức bảo đảm thanh toán của bên mua đối với bên bán. Bên cạnh đó, để đảm bảo nhận được khoản tiền thanh toán trả chậm của hợp đồng từ ngân hàng hoặc người mua, bên bán cũng phải thực hiện hợp đồng đúng thời hạn đã đề ra. Do đó, BLTT là công cụ thúc đẩy việc thực hiện hợp đồng giữa các bên. Độ rủi ro cao Giá trị các chứng thư BLTT ngân hàng thường bằng hoặc lớn hơn giá trị chậm trả của người mua, có khi lên đến 100% giá trị hợp đồng trong khi các loại bảo lãnh khác có giá trị bảo lãnh chỉ bằng một số tương đối từ 5-10% giá trị hợp đồng, do đó độ rủi ro của BLTT thường cao hơn. Bên cạnh đó, do các chứng từ thanh toán không có giá trị nội tại, không có một quy chuẩn cụ thể để xác định sự vi phạm nghĩa vụ bảo lãnh của bên được bảo lãnh, việc này gây ra rủi ro cao cho các bên trong trường hợp nghĩa vụ bảo lãnh xảy ra. 1.1.3 Vai trò của bảo lãnh thanh toán Góp phần hạn chế sử dụng nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp Chứng thư BLTT của ngân hàng góp phần làm tăng niềm tin của người bán đối với việc thanh toán khoản tiền chậm trả của người mua, do đó, người mua không phải thanh toán ngay những khoản tiền đó mà có thể sử dụng cho mục đích khác trong hoạt động kinh doanh, làm tăng hiệu quả sử dụng nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp. Giảm thiểu rủi ro trong giao dịch mua bán Các giao dịch mua bán diễn ra giữa hai bên mua bán và không phải lúc nào hai bên cũng biết rõ về nhau. Trong trường hợp người mua và người bán không biết nhau, mới lần đầu giao dịch mua bán, giữa hai bên sẽ còn những nghi ngại về uy tín của đối phương. Người mua sẽ nghi ngờ về khả năng thực hiện hợp đồng của bên bán, còn bên bán sẽ nghi ngờ về khả năng thanh toán của bên mua. Lúc này, BLTT là công cụ giảm thiểu sự nghi ngại giữa các bên, BLTT làm giảm thiểu rủi ro không
- 7 thanh toán của người mua, đồng thời cũng là công cụ thúc đẩy người bán thực hiện hợp đồng đúng hạn. Từ đó sẽ làm nâng cao uy tín và vị thế của doanh nghiệp trong quan hệ với đối tác. Tiết kiệm thời gian, chi phí cho các bên liên quan Bảo lãnh thanh toán giúp tiết kiệm các chi phí xác thực khả năng thanh toán, khả năng thực hiện hợp đồng của các bên liên quan, hoặc các chi phí đòi tiền, chi phí kiện tụng khi có tranh chấp xảy ra. Đồng thời, BLTT cũng giúp tiết kiệm thời gian của các bên, bên bán khi cầm được chứng thư BLTT của một ngân hàng có uy tín sẽ thực hiện hợp đồng nhanh và đúng hạn, tiết kiệm thời gian và chi phí cho các bên và cho cả nền kinh tế. 1.1.4 Các cơ sở pháp lý của nghiệp vụ bảo lãnh thanh toán Hiện nay nghiệp vụ chung của bảo lãnh ngân hàng trên thế giới thực hiện theo quy ước thống nhất do Phòng thương mại quốc tế (ICC) ban hành, ICC đã ban hành các ấn phẩm chủ yếu như sau: - Các quy tắc thống nhất về bảo lãnh theo yêu cầu số 325 xuất bản năm 1978. Nội dung chủ yếu của văn bản này quy định cụ thể về nội dung quyền hạn và trách nhiệm của các bên khi tham gia một trong ba loại hình bảo lãnh: BLTT, BL THHĐ, BLDT. - Các quy tắc thống nhất về bảo lãnh theo yêu cầu số 758 xuất bản năm 2010. Nội dung chủ yếu quy định cụ thể về bảo lãnh theo yêu cầu. - Ấn phẩm số 510 do ICC ban hành nhằm cụ thể hóa các nội dung và điều kiện của bảo lãnh theo yêu cầu. Tuy lĩnh vực chi phối chủ yếu của quy tắc thống nhất về bảo lãnh theo yêu cầu do ICC phát hành là lĩnh vực thương mại quốc tế, tài trợ xuất nhập khẩu song bảo lãnh ngân hàng theo tiêu chuẩn quốc tế nói chung thường tuân theo quy tắc này. Các thông lệ này được các ngân hàng Việt Nam tham khảo là chủ yếu, hoạt động bảo lãnh tại Việt Nam chủ yếu vẫn phải thực hiện theo các thông tư và hướng dẫn của ngân hàng Nhà Nước Việt Nam.
- 8 Tại Việt Nam hiện tại đang thực hiện theo thông tư số 28/2012/TT-NHNN ngày 03/10/2012 có hiệu lực thi hành ngày 02/12/2012 quy định về bảo lãnh ngân hàng. 1.2 Rủi ro trong hoạt động bảo lãnh thanh toán của các ngân hàng 1.2.1 Khái niệm rủi ro trong hoạt động bảo lãnh Rủi ro trong hoạt động bảo lãnh cũng giống như rủi ro trong hoạt động tín dụng. Theo nghĩa chung nhất, rủi ro được hiểu là những điều không tốt bất ngờ xảy ra, gây ra những hậu quả nghiêm trọng. Nhiều nhà kinh tế học đã định nghĩa rủi ro theo các cách khác nhau. Theo Frank Knight (1921) “rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được”. Trong lĩnh vực kinh doanh, tác giả Hồ Diệu (2003) định nghĩa “Rủi ro là sự tổn thất về tài sản hay giảm sút lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận dự kiến. Rủi ro là những bất trắc ngoài ý muốn xảy ra trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp tác động xấu đến sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp” Hoạt động BLTT là cam kết của ngân hàng với bên nhận bảo lãnh chịu trách về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho bên được bảo lãnh trong trường hợp bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán của mình khi đến hạn. Đúc kết từ những cơ sở lý luận về rủi ro ở trên, tác giả đưa ra định nghĩa về rủi ro trong hoạt động BLTT như sau: Rủi ro là toàn bộ những bất trắc chủ quan hoặc khách quan xảy ra làm phát sinh nghĩa vụ bảo lãnh, gây ra những tổn thất cho các bên. 1.2.2 Các loại rủi ro thường gặp trong hoạt động bảo lãnh thanh toán của các ngân hàng thương mại 1.2.2.1 Rủi ro do quản trị hệ thống : Là loại rủi ro liên quan đến việc quản trị trong hệ thống ngân hàng lỏng lẻo, không chặt chẽ. Nguyên nhân là do việc tổ chức quản lý của bản thân ngân hàng hoặc do sự lạm quyền của cán bộ ngân hàng dẫn đến những sai phạm trong quá trình phát hành thư BLTT như :
- 9 - Bảo lãnh ngân hàng bị làm giả, chữ ký và con dấu giả mạo người có thẩm quyền, bảo lãnh vô giá trị vì không có trên hệ thống của ngân hàng, hồ sơ bảo lãnh không tồn tại. Hoặc cũng có trường hợp BLTT được phát hành với chữ ký thật, con dấu thật nhưng thực tế tại thời điểm ký phát hành cá nhân đó không có thẩm quyền ký. - Nhân viên ngân hàng câu kết với khách hàng lập hợp đồng khống để phát hành BLTT, sau đó phát sinh nghĩa vụ bảo lãnh yêu cầu ngân hàng phải bồi thường nhằm mục đích trục lợi cho bản thân. - Sai sót trong khâu vận hành, kiểm soát phát hành BLTT: câu chữ không chặt chẽ, sai sót cách trình bày, ảnh hưởng gây tranh chấp khi có phát sinh nghĩa vụ bảo lãnh. 1.2.2.2 Rủi ro tín dụng : Đây là rủi ro lớn nhất trong kinh doanh của NHTM do người vay cố tình không trả nợ hoặc không có khả năng trả nợ, nguyên nhân vì người vay tạm thời có khó khăn về ngân quỹ, kinh doanh không có hiệu quả hoặc bị rủi ro. Đối với BLTT, rủi ro tín dụng xảy ra khi doanh nghiệp vì lý do nào đó không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán khi đến hạn dẫn đến việc NHTM phải thanh toán thay bằng việc cấp tín dụng cho doanh nghiệp. 1.2.2.3 Rủi ro do gian lận, lừa đảo, giả mạo : Rủi ro này xảy ra do trình độ yếu kém trong việc thẩm định, kiểm soát của đội ngũ cán bộ tín dụng và năng lực hạn chế của lãnh đạo các NHTM. Trong giao dịch BLTT, các doanh nghiệp gian lận, qua mặt cán bộ ngân hàng bằng cách thực hiện các hành vi đòi tiền vượt quá mức tổn thất của vi phạm, lập chứng từ khống để hợp thức hóa việc xuất trình chứng từ hoặc xuất trình chứng từ không đúng thực tế dù rất hoàn thiện, sửa chữa các số liệu của chứng từ cho phù hợp, … để được thanh toán theo cam kết bảo lãnh. Một số dạng lừa đảo và giả mạo : - Doanh nghiệp lập công ty giả (công ty A), ký hợp đồng bán hàng với một công ty hiện có của mình (công ty B) đồng thời yêu cầu ngân hàng cấp BLTT cho công ty B, trên thực tế không có giao dịch mua bán phát sinh. Sau đó lợi dụng sự
- 10 yếu kém nghiệp vụ của nhân viên ngân hàng, lập các chứng từ giao hàng và chứng từ chứng minh vi phạm của công ty B, đòi tiền ngân hàng rồi bỏ trốn. - Giả mạo cam kết BLTT của một ngân hàng lớn trên thế giới để vay tại một ngân hàng khác rồi dung công cụ bảo đảm này thương lượng chuyển nhượng cho ngân hàng khác nhưng trên thực tế không phát sinh khoản tín dụng nào. - Dùng các kỹ thuật tinh vi để làm giả cam kết bảo lãnh của một ngân hàng hoặc thay đổi một số chi tiết trên một cam kết bảo lãnh có thật của một ngân hàng. - Các thành viên trong doanh nghiệp không kiểm soát lẫn nhau, dẫn đến một số thành viên câu kết lừa đảo ngân hàng mà các thành viên khác không biết. Người đại diện ký yêu cầu phát hành BLTT không đúng thẩm quyền nhưng nhân viên ngân hàng không phát hiện ra, người đại diện ký không phải là người đại diện theo pháp được ghi trên Giấy đăng ký kinh doanh hoặc không được ủy quyền, hoặc giá trị hợp đồng quá lớn vượt quá thẩm quyền được ký của người đại diện (theo Điều lệ doanh nghiệp quy định) 1.2.2.4 Rủi ro pháp lý: Ngân hàng thực hiện nghiệp vụ BLTT còn chịu rủi ro từ những văn bản luật không phù hợp, hoặc không giải quyết được các vấn đề pháp lý liên quan đến việc kiện tụng. Hiện nay tại Việt Nam, các văn bản luật về nghiệp vụ bảo lãnh còn rất ít, các văn bản pháp lý đề cập đến nghiệp vụ bảo lãnh còn rất sơ sài và chưa cụ thể hóa… số lượng văn bản không đủ điều chỉnh được hết các tình huống phát sinh trong nghiệp vụ bảo lãnh, điều này sẽ gây ra nhiều lỗ hổng trong luật, làm cho nghiệp vụ BLTT chứa đựng thêm nhiều rủi ro … 1.2.3 Thiệt hại của các bên liên quan khi rủi ro xảy ra 1.2.3.1 Đối với ngân hàng thương mại (bên bảo lãnh) Uy tín của NHTM bị ảnh hưởng: Khi các loại rủi ro kể trên xảy ra, dẫn đến việc tranh chấp về BLTT cần có sự can thiệp của pháp luật để giải quyết, thông tin của NHTM về sự minh bạch trong hoạt động phát hành BLTT sẽ được công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng. Và khi đó, uy tín của các NHTM ít nhiều sẽ bị ảnh hưởng nếu có sự sai sót trong hệ thống quản trị.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn