intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị hàng tồn kho tại Công ty cổ phần Việt – Pháp sản xuất thức ăn gia súc (PROCONCO) theo mô hình Just in time

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

67
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm 3 mục tiêu: Khái quát cơ sở lý luận về hệ thống sản xuất tức thời (mô hình JIT); phân tích thực trạng hoạt động quản trị hàng tồn kho tại Công ty Cổ phần Việt – Pháp sản xuất thức ăn gia súc (PROCONCO); giải pháp nhằm nâng cao và hoàn thiện hoạt động quản trị hàng tồn kho tại công ty trên cơ sở áp dụng mô hình JIT.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị hàng tồn kho tại Công ty cổ phần Việt – Pháp sản xuất thức ăn gia súc (PROCONCO) theo mô hình Just in time

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH TRẦN LÊ UYÊN THỤC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT – PHÁP SẢN XUẤT THỨC ĂN GIA SÚC (PROCONCO) THEO MÔ HÌNH JUST IN TIME LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH TRẦN LÊ UYÊN THỤC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT – PHÁP SẢN XUẤT THỨC ĂN GIA SÚC (PROCONCO) THEO MÔ HÌNH JUST IN TIME Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh (Hướng Ứng dụng) Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HUỲNH THANH TÚ Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị hàng tồn kho tại Công ty Cổ phần Việt – Pháp sản xuất thức ăn gia súc (PROCONCO) theo mô hình Just in time” là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS.Huỳnh Thanh Tú. Các số liệu trong luận văn này được thu thập và sử dụng một cách trung thực. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn không sao chép của bất cứ luận văn nào và cũng chưa được trình bày hay công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu nào khác trước đây. Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2017 Tác giả luận văn Trần Lê Uyên Thục
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 2 3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 2 4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 2 5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3 6. Tổng quan tình hình.............................................................................................. 4 7. Kết cấu đề tài ......................................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO THEO MÔ HÌNH JUST IN TIME (HỆ THỐNG ĐIỀU HÀNH VỪA ĐÚNG LÚC) ............ 5 1.1 Quản trị hàng tồn kho......................................................................................... 5 1.1.1 Khái niệm hàng tồn kho.................................................................................... 5 1.1.2 Phân loại hàng tồn kho ..................................................................................... 5 1.1.3 Lợi ích và chi phí cho lưu trữ hàng tồn kho .................................................... 6 1.1.3.1 Lợi ích từ việc lưu trữ hàng tồn kho................................................................ 6 1.1.3.2 Chi phí lưu trữ hàng tồn kho ........................................................................... 6 1.1.4 Mục đích của quản trị hàng tồn kho ................................................................ 8 1.2 Cơ sở lý luận của mô hình “Just in time” ......................................................... 9 1.2.1 Khái niệm mô hình “Just in time” ................................................................... 9 1.2.2 Các yếu tố chính của hệ thống “Just in time” ............................................... 11 1.2.2.1. Mức độ sản xuất đều và cố định................................................................... 11 1.2.2.2. Tồn kho thấp ................................................................................................ 11 1.2.2.3. Kích thước lô hàng nhỏ ................................................................................ 12
  5. 1.2.2.4. Lắp đặt với chi phí thấp và nhanh .............................................................. 12 1.2.2.5. Bố trí mặt bằng hợp lý ................................................................................ 13 1.2.2.6. Sửa chữa và bảo trì định kỳ ......................................................................... 13 1.2.2.7. Sử dụng công nhân đa năng ......................................................................... 13 1.2.2.8. Đảm bảo mức chất lượng cao ...................................................................... 14 1.2.2.9. Tinh thần hợp tác của các thành viên trong hệ thống ................................. 14 1.2.2.10 Sử dụng những người bán hàng đáng tin cậy ............................................. 14 1.2.2.11. Sử dụng hệ thống “kéo” ............................................................................ 15 1.2.2.12. Giải quyết sự cố trong quá trình sản xuất và liên tục cải tiến ................... 16 1.2.2.13 Đề xuất thang đo nghiên cứu ...................................................................... 18 1.2.3 Các ưu điểm và hạn chế của hệ thống “Just in time” ................................. 20 1.2.3.1 Ưu điểm ........................................................................................................ 20 1.2.3.2 Hạn chế ......................................................................................................... 22 1.2.3.3 So sánh JIT với phương pháp sản xuất truyền thống cổ điển ................... 23 1.2.4 Điều kiện áp dụng Just in time ..................................................................... 24 1.2.5 Tổng hợp những nguyên nhân gây ra sự chậm trễ của JIT ...................... 25 Chương 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT – PHÁP SẢN XUẤT THỨC ĂN GIA SÚC (PROCONCO) THEO CÁC YÊU CẦU CỦA MÔ HÌNH “JUST IN TIME” ...................................................................................................................... 26 2.1 Giới thiệu Công ty Cổ phần Việt – Pháp sản xuất thức ăn gia súc (PROCONCO) ......................................................................................................... 26 2.1.1 Tổng quan về PROCONCO ............................................................................ 26 2.1.2 Sơ đồ tổ chức của PROCONCO ..................................................................... 27 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014-2016 .................................... 28 2.1.4 Các dòng sản phẩm của PROCONCO ........................................................... 28 2.1.5 Đối thủ cạnh tranh chính ............................................................................... 31 2.2 Thực trạng hoạt động quản lý hàng tồn kho tại tại Công ty Cổ phần Việt – Pháp sản xuất thức ăn gia súc (PROCONCO) theo các yêu cầu của mô hình “Just in time” ........................................................................................................... 32
  6. 2.2.1 Giới thiệu phương pháp nghiên cứu .............................................................. 32 2.2.1.1 Thu thập dữ liệu ............................................................................................ 33 2.2.1.2 Xử lý dữ liệu .................................................................................................. 34 2.2.2 Các yếu tố của nhóm Công nghệ quản lý ...................................................... 36 2.2.2.1 Mức độ sản xuất đều, cố định ....................................................................... 36 2.2.2.2 Hàng tồn kho thấp ......................................................................................... 37 2.2.2.3 Kích thước lô hàng nhỏ ................................................................................. 38 2.2.2.4 Sản xuất nhanh, chi phí thấp ......................................................................... 39 2.2.2.5 Bố trí mặt bằng hợp lý .................................................................................. 41 2.2.3 Các yếu tố của nhóm Hệ thống quản lý ......................................................... 42 2.2.3.1 Sửa chữa và bảo dưỡng định kì .................................................................... 42 2.2.3.2 Chất lượng đảm bảo ...................................................................................... 43 2.2.3.3 Người bán hàng đáng tin cậy ........................................................................ 44 2.2.3.4 Sử dụng hệ thống kéo .................................................................................... 45 2.2.4 Các yếu tố của nhóm Người quản lý .............................................................. 47 2.2.4.1 Công nhân đa năng ....................................................................................... 47 2.2.4.2 Có tinh thần hợp tác cao ............................................................................... 48 2.2.4.3 Giải quyết vấn đề nhanh chóng và cải tiến liên tục ...................................... 49 2.3 Đánh giá thực trạng hoạt động quản trị hàng tồn kho tại công ty cổ phần Việt – Pháp sản xuất thức ăn gia súc (PROCONCO) theo các yêu cầu của mô hình “Just in time” .................................................................................................. 50 2.3.1 Nhóm thành phần Công nghệ quản lý ........................................................... 50 2.3.1.1 Mức độ sản xuất đều, cố định ....................................................................... 50 2.3.1.2 Hàng tồn kho thấp ......................................................................................... 51 2.3.1.3 Kích thước lô hàng nhỏ ................................................................................ 51 2.3.1.4 Sản xuất nhanh, chi phí thấp ......................................................................... 52 2.3.1.5 Bố trí mặt bằng hợp lý .................................................................................. 52 2.3.2 Nhóm thành phần Hệ thống quản lý ............................................................. 52 2.3.2.1 Sửa chữa và bảo dưỡng định kì .................................................................... 52 2.3.2.2 Chất lượng đảm bảo ...................................................................................... 53
  7. 2.3.2.3 Người bán hàng đáng tin cậy ........................................................................ 53 2.3.2.4 Sử dụng hệ thống kéo .................................................................................... 54 2.3.3 Nhóm thành phần Người quản lý .................................................................. 54 2.3.3.1 Công nhân đa năng ....................................................................................... 54 2.3.3.2 Có tinh thần hợp tác cao ............................................................................... 55 2.3.3.3 Giải quyết vấn đề nhanh chóng và cải tiến liên tục ...................................... 55 Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT – PHÁP SẢN XUẤT THỨC ĂN GIA SÚC (PROCONCO) THEO CÁC YÊU CẦU CỦA MÔ HÌNH “JUST IN TIME” ...................................................................................................................... 57 3.1 Mục tiêu, định hướng phát triển của hoạt động quản trị hàng tồn kho tại Công ty cổ phần Việt – Pháp sản xuất thức ăn gia súc (PROCONCO) theo các yêu cầu của mô hình “Just in time” ....................................................................... 57 3.2 Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị hàng tồn kho tại Công ty cổ phần Việt – Pháp sản xuất thức ăn gia súc (PROCONCO) theo các yêu cầu của mô hình “Just in time” .................................................................................................. 57 3.2.1 Giải pháp hoàn thiện về Nhóm Công nghệ quản lý ...................................... 57 3.2.1.1 Mức sản xuất đều, cố định ............................................................................ 57 3.2.1.2 Giải pháp hoàn thiện về Hàng tồn kho thấp ................................................. 58 3.2.1.3 Giải pháp hoàn thiện về Kích thước lô hàng nhỏ ......................................... 59 3.2.1.4 Giải pháp hoàn thiện về Sản xuất nhanh, chi phí thấp ................................. 61 3.2.1.5 Giải pháp hoàn thiện về Bố trí mặt bằng kho hợp lý .................................... 62 3.2.2 Giải pháp hoàn thiện về Nhóm Hệ thống quản lý ......................................... 62 3.2.2.1 Giải pháp hoàn thiện về Sửa chữa và bảo dưỡng định kì ............................. 62 3.2.2.2 Giải pháp hoàn thiện về Chất lượng đảm bảo .............................................. 64 3.2.2.3 Giải pháp hoàn thiện về Người bán hàng đáng tin cậy ................................ 65 3.2.2.4 Giải pháp hoàn thiện về Sử dụng hệ thống kéo ............................................ 66 3.2.3 Giải pháp hoàn thiện về nhóm Người quản lý .............................................. 68 3.2.3.1 Giải pháp hoàn thiện về Công nhân đa năng ............................................... 68 3.2.3.2 Giải pháp hoàn thiện về Tinh thần hợp tác cao ............................................ 68
  8. 3.2.3.3 Giải pháp hoàn thiện về Giải quyết vấn đề nhanh chóng và cải tiến liên tục . ................................................................................................................................... 69 3.3 Kiến nghị ............................................................................................................ 71 3.3.1 Đối với Nhà nước ............................................................................................ 71 3.3.2 Đối với Cấp Chủ quản – Công ty TNHH Masan Nutri – Science ................ 71 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Bộ NN & PTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn CPI (Consumer Price Chỉ số giá tiêu dùng Index) JIT Just in time KPI (Key Performance Chỉ số đánh giá thực hiện công việc Indicator) NCC Nhà cung cấp NVL Nguyên vật liệu PROCONCO/Proconco Công ty Cổ phần Việt – Pháp sản xuất thức ăn gia súc TPP (Trans-Pacific Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương Partnership Agreement)
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Thang đo các yếu tố cơ bản của mô hình JIT ............................................ 18 Bảng 1.2 So sánh JIT với phương pháp cổ điển ....................................................... 22 Bảng 2.1 Doanh thu Proconco giai đoạn 2014 – 2016.............................................. 28 Bảng 2.2 Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha - Các yếu tố cơ bản của JIT........... 35 Bảng 2.3 Thực trạng yếu tố Mức độ sản xuất đồng đều, cố định ............................. 36 Bảng 2.4 Thực trạng yếu tố Hàng tồn kho thấp ........................................................ 37 Bảng 2.5 Bảng báo cáo tồn kho hàng tái chế tại Proconco Biên Hòa ....................... 37 Bảng 2.6 Thực trạng yếu tố Kích thước lô hàng nhỏ ................................................ 39 Bảng 2.7 Thực trạng yếu tố Sản xuất nhanh, chi phí thấp ........................................ 39 Bảng 2.8 Bảng báo cáo năng suất và chi phí sản xuất thực tế ................................. 40 Bảng 2.9 Thực trạng yếu tố Bố trí mặt bằng hợp lý ................................................. 41 Bảng 2.10 Bảng báo cáo thời gian xe tải quay đầu ................................................... 42 Bảng 2.11 Thực trạng yếu tố Sửa chữa và bảo dưỡng định kì .................................. 43 Bảng 2.12 Thực trạng yếu tố Chất lượng đảm bảo ................................................... 44 Bảng 2.13 Thực trạng yếu tố Người bán hàng đáng tin cậy ..................................... 45 Bảng 2.14 Thực trạng yếu tố Sử dụng hệ thống kéo ................................................. 45 Bảng 2.15 So sánh thực tế bán và dự báo theo vùng năm 2016 ............................... 46 Bảng 2.16 So sánh thực tế bán và dự báo theo chủng loại năm 2016....................... 47 Bảng 2.17 Thực trạng yếu tố Công nhân đa năng ..................................................... 47 Bảng 2.18 Thực trạng yếu tố Có tinh thần hợp tác cao ............................................. 48 Bảng 2.19 Thực trạng yếu tố Giải quyết vấn đề nhanh chóng và cải tiến liên tục ... 49
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1 Quá trình hình thành và phát triển mô hình JIT ........................................... 9 Hình 1.2: Những thành phần chính của JIT .............................................................. 17 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của PROCONCO ............................................................... 27 Hình 2.2: Các sản phẩm của PROCONCO ............................................................... 28 Hình 2.3: Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 33 Hình 3.1 Mô hình xác định chiến lược sản xuất đẩy hay kéo ................................... 67
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Tiếp nối xu thế tăng trưởng của năm 2015, Chính phủ Việt Nam dự kiến đặt mục tiêu tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2016 đạt 6,7% và tốc độ tăng CPI đạt dưới 5%. Có nghĩa là nền kinh tế được Chính phủ đánh giá sẽ còn tiếp tục tăng trưởng cao hơn nữa và tiếp tục giữ ổn định kinh tế vĩ mô. Thông qua việc hội nhập Cộng đồng ASEAN từ năm 2016 sẽ góp thêm cơ hội cho Việt Nam hội nhập TPP ở đẳng cấp cao hơn, hay nói rõ hơn là sẽ có cả cơ hội và thách thức đan xen. Nhưng ngược lại, thách thức cũng có thể trở thành cơ hội mới để nâng sức cạnh tranh kinh tế nếu Nhà nước và Doanh nghiệp đều nỗ lực. Các Doanh nghiệp nội địa thuần Việt nếu có thể cố gắng vươn lên trong bối cảnh đẩy mạnh cải cách kinh tế và chính trị thì việc tận dụng được cơ hội mới của TPP nhiều hay ít phụ thuộc vào chính chúng ta. Tuy nhiên, bên cạnh nền kinh tế đang tương đối ổn định và xu hướng tăng trưởng khá bền vững thì các nhân tố tạo nên năng lực cạnh tranh của nền kinh tế như thể chế, giáo dục và đào tạo bậc cao, cơ sở hạ tầng, môi trường kinh tế vĩ mô, tính sẵn sàng về mặt công nghệ, phát triển thị trường tài chính, hiệu quả thị trường hàng hóa thì nước ta lại thua kém các nước trong khu vực và các nước thành viên của TPP; trong khi đó năng lực cạnh tranh mới là yếu tố quyết định đến thành bại của quá trình hội nhập. Cơ sở để chiến thắng trong cuộc cạnh tranh này theo Michael Porter chính là phải tạo được lợi thế cạnh tranh bằng khác biệt hóa và dẫn đầu về giá. Dù trải qua những thời kì khác nhau thì thứ tự ưu tiên về cạnh tranh luôn là giá cả hợp lý, chất lượng và giao hàng đúng lúc. Do đó, nếu doanh nghiệp biết cách áp dụng các hệ thống quản lý một cách hợp lý với những điều kiện thực tế của doanh nghiệp thì sẽ đạt được thành công. Nói riêng về doanh nghiệp chuyên sản xuất thức ăn gia súc, với đặc thù là sản phẩm công nghiệp đòi hỏi tiêu chuẩn chất lượng cao, đời sống sản phẩm ngắn, thì tính kịp thời, chính xác luôn phải được đặt lên hàng đầu. Như vậy, các công ty bắt
  13. 2 buộc phải tăng chất lượng sản phẩm trong khi phải giảm giá thành mà phải tăng tốc độ đáp ứng được các đơn đặt hàng của khách hàng. Để đáp ứng được các nhu cầu này các nhà máy phải tìm ra các phương pháp quản lý mới. Và giải pháp hữu hiệu, nổi tiếng, cũng như đã được ứng dụng rộng khắp trên thế giới nhằm đảm bảo tính kịp thời mà tôi muốn nhắc đến trong nghiên cứu này chính là mô hình Just in time – hệ thống điều hành vừa đúng lúc. Đây là lý do chính mà tôi chọn đề tài “Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị hàng tồn kho tại Công ty Cổ phần Việt – Pháp sản xuất thức ăn gia súc (PROCONCO) theo mô hình Just in time” với mong muốn đóng góp một số giải pháp thiết thực nhằm nâng cao vị thế, tính cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế của công ty. 2. Mục tiêu nghiên cứu Với những lý do trên, mục đích của đề tài “Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị hàng tồn kho tại Công ty Cổ phần Việt – Pháp sản xuất thức ăn gia súc (PROCONCO) theo mô hình Just in time” là nhằm: - Khái quát cơ sở lý luận về hệ thống sản xuất tức thời (mô hình JIT). - Phân tích thực trạng hoạt động quản trị hàng tồn kho tại Công ty Cổ phần Việt – Pháp sản xuất thức ăn gia súc (PROCONCO). - Giải pháp nhằm nâng cao và hoàn thiện hoạt động quản trị hàng tồn kho tại công ty trên cơ sở áp dụng mô hình JIT. 3. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: cơ sở lý luận về hệ thống sản xuất tức thời (mô hình JIT). - Đối tượng khảo sát: Công ty Cổ phần Việt – Pháp sản xuất thức ăn gia súc (PROCONCO). 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần Việt – Pháp sản xuất thức ăn gia súc (PROCONCO) – Nhà máy Proconco Biên Hòa - Đường số 9, KCN Biên Hòa 1, TP. Biên Hòa, Đồng Nai.
  14. 3 - Phạm vi thời gian: o Thời gian nghiên cứu: 12/2016 – 03/2017 o Thời gian khảo sát: từ 1 – 2 tuần trong tháng 04/2017 o Thời gian ứng dụng: dự kiến áp dụng từ khi nghiên cứu hoàn tất đến hết năm 2021. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu chính sử dụng trong đề tài là phương pháp phân tích – tổng hợp, phân tích định tính và định lượng, cụ thể: - Chương 1: Sử dụng phương pháp thu thập, tổng hợp dữ liệu ban đầu nhằm làm rõ hơn về nội dung và các khía cạnh của lý thuyết mô hình Just in time. - Chương 2:  Phương pháp nghiên cứu định tính: sử dụng những số liệu thứ cấp bằng các báo cáo của công ty để lọc ra thông tin, số liệu về công tác quản lý sản xuất, theo dõi hàng tồn kho của công ty.  Phương pháp nghiên cứu định lượng: bằng việc xây dựng bảng câu hỏi điều tra và khảo sát khách hàng, số liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS (kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha, mô tả thống kê thang đo: đánh giá trung bình và độ lệch chuẩn) từ các cấp quản lý, nhân viên thương mại, nhân viên sản xuất trực tiếp, nhân viên kho, bán hàng… nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý hàng tồn kho tại công ty. - Chương 3: Tổng hợp từ kết quả của phân tích định tính và phân tích định lượng, đồng thời kết hợp với các phương pháp phân tích – tổng hợp, phương pháp hệ thống để rút ra những ưu nhược điểm của hệ thống quản lý hàng tồn kho hiện tại, từ đó đưa ra những đề xuất khả dụng dựa trên lý thuyết mô hình Just in time nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý hàng tồn kho tại Công ty Cổ phần Việt – Pháp sản xuất thức ăn gia súc (PROCONCO).
  15. 4 6. Tổng quan tình hình Một số đề tài nghiên cứu tương tự với đề tài của luận văn này: - Nguyễn Mộng Hà, 2004. Một số giải pháp hoàn thiện sản xuất ắc quy tại Công ty Pin Ắc quy miền Nam theo hệ thống Just in time. Luận văn thạc sĩ. Đại học Kinh tế TP. HCM. - Lê Trung Hiếu, 2011. Mô hình Just in time (JIT) tại tập đoàn Toyota và đề xuất ứng dụng cho các doanh nghiệp tại Việt Nam. Luận văn thạc sĩ. Đại học Ngoại thương. - Sukarma, Lukman, 2007. Applying the just-in-time production system in developing countries: lessons learnt from Japan and the West, Master of Total Quality Management (Hons.) thesis, Department of Mechanical Engineering, University of Wollongong, http://ro.uow.edu.au/theses/2912 - Li, Jinglin, 2015. Just-in-Time Management in Healthcare Operations, Honors College Capstone Experience/Thesis Projects. Paper 530, http://digitalcommons.wku.edu/stu_hon_theses/530 7. Kết cấu đề tài Luận văn có kết cấu gồm các phần và chương sau: - Chương 1: Cơ sở lý luận của mô hình Just in time: khái niệm, mục tiêu, các yếu tố cơ bản, ưu nhược điểm của hệ thống. - Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động quản lý hàng tồn kho tại Công ty Cổ phần Việt – Pháp sản xuất thức ăn gia súc (PROCONCO) theo các yêu cầu của hệ thống Just in time. - Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị hàng tồn kho tại Công ty Cổ phần Việt – Pháp sản xuất thức ăn gia súc (PROCONCO). - Kết luận - Tài liệu tham khảo - Phụ lục
  16. 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO THEO MÔ HÌNH JUST IN TIME (HỆ THỐNG ĐIỀU HÀNH VỪA ĐÚNG LÚC) 1.1 Quản trị hàng tồn kho Hàng tồn kho là một trong những loại tài sản có giá trị lớn của hầu hết các công ty, xí nghiệp. Do vậy những nhà quản trị hoạt động sản xuất và điều hành đều cho rằng việc kiểm soát, phân phối, tính toán số lượng hàng tồn kho của đơn vị luôn là vấn đề rất cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp. Bản thân vấn đề tồn kho luôn có hai mặt trái ngược nhau, với quan điểm của người sản xuất người ta luôn tìm cách giảm phí tổn bằng cách giảm lượng tồn kho, còn với quan điểm của người tiêu thụ thì sẽ luôn mong muốn có nhiều hàng dự trữ để không có sự thiếu hụt. Vì vậy các doanh nghiệp phải tìm cách xác định một mức độ cân bằng giữa mức độ đầu tư cho hàng tồn kho phục vụ sản xuất và thỏa mãn các nhu cầu của khách hàng một cách kịp thời đúng lúc với chi phí tối thiểu nhất. 1.1.1 Khái niệm hàng tồn kho Hàng tồn kho là những mặt hàng sản phẩm được doanh nghiệp giữ để bán ra sau cùng. Nói cách khác, hàng tồn kho là những mặt hàng dự trữ mà một công ty sản xuất ra để bán và những thành phần tạo nên sản phẩm. Do đó, hàng tồn kho chính là sự liên kết giữa việc sản xuất và bán sản phẩm đồng thời là một bộ phận của tài sản ngắn hạn, chiếm tỉ trọng lớn, có vai trò quan trọng trong việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.2 Phân loại hàng tồn kho Hàng tồn kho tồn tại trong các công ty sản xuất có thể được phân ra thành ba loại: - Nguyên liệu thô: là những nguyên liệu được bán đi hoặc giữ lại để sản xuất trong tương lai, được gửi đi gia công chế biến và đã mua đang đi trên đường về.
  17. 6 - Bán thành phẩm: là những sản phẩm được phép dùng cho sản xuất nhưng vẫn chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm. - Thành phẩm: là sản phẩm hoàn chỉnh hoàn thành sau quá trình sản xuất. Ba loại hàng tồn kho nêu trên được duy trì sẽ khác nhau từ công ty này đến công ty khác tùy thuộc vào tính chất khác nhau của từng doanh nghiệp. Một số công ty cũng duy trì loại thứ tư của hàng tồn kho, được gọi là nguồn vật tư, chẳng hạn như đồ dùng văn phòng, vật liệu làm sạch máy, dầu, nhiên liệu, bóng đèn và những thứ tương tự. Những loại hàng này đều cần thiết cho quá trình sản xuất. 1.1.3 Lợi ích và chi phí cho lưu trữ hàng tồn kho: 1.1.3.1 Lợi ích từ việc lưu trữ hàng tồn kho Lưu trữ hàng tồn kho đem lại những lợi thế nhất định cho doanh nghiệp. Những lợi thế quan trọng nhưng không hạn chế có thể kể đến như: - Tránh các khoản lỗ trong kinh doanh: Bằng việc lưu trữ hàng tồn kho, một công ty có thể tránh tình trạng kinh doanh thua lỗ khi không có sẵn nguồn cung tại một thời điểm nào đó nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng. - Giảm chi phí đặt hàng: Các chi phí đặt hàng gồm chi phí liên quan đến đơn đặt hàng cá nhân như đánh máy, phê duyệt, gửi thư… có thể được giảm rất nhiều nếu công ty đặt những đơn hàng lớn hơn là vài đơn hàng nhỏ lẻ. - Đạt được hiệu quả sản xuất: Việc lưu trữ đủ số lượng hàng tồn kho cũng đảm bảo cho quá trình sản xuất đạt hiệu quả. Nói cách khác, nguồn cung ứng đủ hàng tồn kho sẽ ngăn ngừa sự thiếu hụt nguyên liệu ở những thời điểm nhất định mà có thể làm gián đoạn quá trình sản xuất. 1.1.3.2 Chi phí lưu trữ hàng tồn kho Tuy nhiên, việc lưu trữ hàng tồn kho không phải lúc nào cũng tốt. Có thể nói rằng việc thu mua tràn lan chứa đựng nhiều rủi ro và việc gặp phải những rủi ro
  18. 7 không lường trước được sẽ gây khó khăn cho doanh nghiệp.Việc lưu trữ hàng tồn kho quá nhiều, không có kế hoạch, sẽ chiếm những khoản chi phí nhất định. Do vậy, rất cần thiết cho việc một công ty lập kế hoạch cụ thể về lưu trữ hàng tồn kho. Chi phí lưu trữ hàng tồn kho được phân ra làm ba loại: - Chi phí mua hàng: Là chi phí cần có để mua hoặc sản xuất ra từng món hàng tồn kho. Chi phí này thường được biểu hiện bằng chi phí của một đơn vị nhân với số lượng nhận được hoặc sản xuất ra. Nhiều khi giá món hàng được hưởng giảm giá nếu ta mua cùng một lúc đạt đến số lượng nào đó. Thông thường chi phí mua hàng không ảnh hưởng đến việc lựa chọn các mô hình tồn kho, trừ mô hình khấu trừ theo sản lượng. - Chi phí đặt hàng: Bao gồm những phí tổn trong việc tìm các nguồn cung ứng, hình thức đặt hàng, thực hiện quy trình đặt hàng hỗ trợ cho các hoạt động văn phòng…Khi đơn hàng được thực hiện phí tổn đặt hàng vẫn còn tồn tại, những lúc đó chúng được hiểu như phí tổn chuẩn bị thực hiện đơn hàng. Phí tổn chuẩn bị thực hiện đơn hàng là những chi phí cho việc chuẩn bị máy móc hay công nghệ để thực hiện đơn hàng. Do đó chúng ta cần xác định thời điểm và số lượng cho mỗi lần đặt hàng thật chi tiết để cố gắng tìm những biện pháp giảm bớt chi phí chuẩn bị cũng như phí tổn đặt hàng. Trong nhiều tình huống chi phí chuẩn bị có mối quan hệ rất mật thiết đối với thời gian chuẩn bị thực hiện đơn hàng. Nếu chúng ta giảm được thời gian này là một giải pháp hữu hiệu để giảm lượng đầu tư cho tồn kho và cải tiến được năng suất. - Chi phí tồn trữ: Trong quá trình lưu kho các loại nguyên phụ liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm để giữ cho chúng đảm bảo phẩm chất để còn phục vụ cho sản xuất và tiêu thụ thì bộ phận quản lý kho tàng cần áp dụng một số các biện pháp để bảo quản và lưu trữ. Các hoạt động này cũng tiêu tốn của doanh nghiệp một khoản chi phí đáng kể. Chi phí này thường được tính bằng số phần trăm giá trị của món hàng. Ví dụ phí tồn trữ 15% /năm của món hàng tức là mỗi 1000đ giá trị món hàng nếu để trong kho một năm thì phải trả
  19. 8 150đ tiền tồn trữ. Trong thực tế chi phí tồn trữ tiêu biểu thường vào khoảng 15% đến 30% mỗi năm. Tỷ lệ từng loại chi phí tiền chỉ có ý nghĩa tương đối, chúng lệ thuộc vào từng loại doanh nghiệp, địa điểm phân bố, tỷ lệ lãi hiện tại. Thông thường một tỷ lệ phí tổn tồn trữ hàng năm xấp xỉ 40% giá trị hàng tồn kho. Những điểm trên nhằm nhấn mạnh cho tầm quan trọng của việc quản lý hàng tồn kho, để quyết định số lượng hàng tồn kho tối ưu nhất cho công ty, doanh nghiệp theo chu kì. 1.1.4 Mục đích của quản trị hàng tồn kho: Có 2 mục đích chính: - Làm đủ lượng hàng tồn kho sẵn có: mục đích chính là đảm bảo hàng tồn kho sẵn có theo yêu cầu trong mọi thời điểm. Vì sự thiếu hụt và dư thừa hàng tồn kho đều chứng tỏ cho sự tốn kém trong tổ chức điều hành. Trường hợp thiếu hụt hàng tồn kho thì dây chuyền sản xuất sẽ bị gián đoạn. Hậu quả là việc sản xuất giảm đi hoặc không thể sản xuất. Điều này khiến cho việc kinh doanh giảm sút dẫn đến giảm doanh thu, giảm lợi nhuận và tệ hơn là thua lỗ. Mặt khác, sự dư thừa hàng tồn kho cũng có nghĩa làm kéo dài thời gian sản xuất và phân phối luồng hàng hóa. Điều này có nghĩa là khoản tiền đầu tư vào hàng tồn kho nếu được đầu tư vào nơi khác trong kinh doanh, thì nó sẽ thu lại được một khoản nhất định. Không chỉ vậy, nó cũng sẽ làm giảm các chi phí thực hiện và làm tăng lợi nhuận. - Giảm thiểu chi phí và đầu tư cho hàng tồn kho: liên quan gần nhất đến mục đích trên đó là làm giảm cả chi phí lẫn khối lượng đầu tư vào hàng tồn kho. Điều này đạt được chủ yếu bằng cách đảm bảo khối lượng cần thiết hàng tồn kho trong tổ chức ở mọi thời điểm. Điều này có lợi cho tổ chức theo hai cách. Một là khoản tiền không bị chặn khi hàng tồn kho chưa được sử dụng tới và có thể được sử dụng để đầu tư vào những
  20. 9 nơi khác để kiếm lời. Hai là nó sẽ làm giảm các chi phi thực hiện, đồng thời sẽ làm tăng lợi nhuận. Như vậy, các công ty bắt buộc phải tăng chất lượng sản phẩm trong khi phải giảm giá thành mà phải tăng tốc độ đáp ứng được các đơn đặt hàng của khách hàng. Để đáp ứng được các nhu cầu này các nhà máy phải tìm ra các phương pháp quản lý mới. Và nghiên cứu này sẽ đề cập đến mô hình quản lý được áp dụng rộng rãi gần đây, đó là hệ thống điều hành vừa đúng lúc “Just in time”. “Just in time” nhấn mạnh vào việc giảm thiểu lãng phí từ mọi hoạt động của công ty. Mô hình này được xem như là một trong những cách lựa chọn tốt nhất cho việc kế hoạch nguồn nguyên liệu. 1.2 Cơ sở lý luận của mô hình “Just in time” 1.2.1 Khái niệm mô hình “Just in time” Mô hình này đã lan Deming và khắp thế Juran phát giới triển nó ở Taiichi Ohno Bắc Mỹ hoàn thiện mô hình JIT Ford áp dụng mô hình sơ khai Hình 1.1 Quá trình hình thành và phát triển mô hình JIT (Nguồn: Tác giả tổng hợp từ nhiều nguồn) “Just in time” (JIT) được gói gọn trong đúng một câu: “Đúng sản phẩm với đúng số lượng tại đúng nơi vào đúng thời điểm”. Trong sản xuất hay dịch vụ, mỗi công đoạn của quy trình sản xuất ra một số lượng đúng bằng số lượng mà công đoạn tiếp sau cần tới. Các quy trình không tạo ra giá trị gia tăng cần được loại bỏ. Điều này cũng đúng với giai đoạn cuối cùng của quy trình sản xuất, tức là hệ thống chỉ sản xuất ra những cái mà khách hang muốn. Nói cách khác, JIT là hệ thống sản xuất
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1