Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện kế toán về công cụ tài chính theo hướng tiếp cận chuẩn mực kế toán quốc tế
lượt xem 7
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu các vấn đề liên quan đến các công cụ tài chính hiện nay ở Việt Nam và trên thế giới. Tìm hiểu các quy định, hướng dẫn kế toán của Việt Nam về công cụ tài chính cũng như các chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính. Đề xuất cái giải pháp thích hợp nhằm hoàn thiện kế toán về công cụ tài chính theo hướng tiếp cận với chuẩn mực kế toán quốc tế
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện kế toán về công cụ tài chính theo hướng tiếp cận chuẩn mực kế toán quốc tế
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HOÀNG PHÚC THỌ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VỀ CÔNG CỤ TÀI CHÍNH THEO HƯỚNG TIẾP CẬN CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC TẾ LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP.HCM NĂM 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HOÀNG PHÚC THỌ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CÔNG CỤ TÀI CHÍNH THEO HƯỚNG TIẾP CẬN CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC TẾ LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Chuyên ngành: KẾ TOÁN Mã số: 60340301 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS NGUYỄN VIỆT TP.HCM NĂM 2013
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của tôi với sự cố vấn của người hướng dẫn khoa học PGS.TS Nguyễn Việt. Đây là đề tài luận văn Thạc sỹ kinh tế, chuyên ngành Kế toán. Luận văn này chưa được ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Tất cả các nguồn tài liệu tham khảo đã được công bố đầy đủ. Tác giả: Hoàng Phúc Thọ
- LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cám ơn PGS.TS Nguyễn Việt, các thầy cô trong trường Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh và các đồng nghiệp trong Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn! Hoàng Phúc Thọ
- DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ACCA (Association of Chartered Certified Accountants): hiệp hội kế toán công chứng Anh CĐKT: cân đối kế toán CPAA (Certified public accountant Australia): hiệp hội kế toán công chứng Úc EU (European Union): Liên minh Châu Âu FASB (Financial Accounting Standar Board): Ủy ban chuẩn mực kế toán tài chính (Mỹ) IAS (International Accounting Standars): Chuẩn mực kế toán quốc tế IFRS (International Financial Reporting Standars): Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế IASC (International Accounting Standar Committee): Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế IASB (International Accounting Standar Board): Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế KQHĐKD: kết quả hoạt động kinh doanh SFAS (Statement of Financial Accounting Standards): chuẩn mực kế toán Mỹ
- BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ Bảng và biểu đồ 1: Số liệu thống kê về khối lượng giao dịch và giá trị giao dịch của cổ phiếu trên Sàn giao dịch chứng khoán Tp.HCM và sàn giao dịch chứng khoáng Hà Nội từ tháng 9/2011đến tháng 10/2012…………………..…………………………Trang 40 Bảng và biểu đồ 2: Số liệu thống kê về khối lượng giao dịch và giá trị giao dịch của trái phiếu trên Sàn giao dịch chứng khoán Tp.HCM và sàn giao dịch chứng khoáng Hà Nội từ tháng 9/2011 đến tháng 10/2012 ……………………..………………Trang 41
- 1 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 7 CHƯƠNG 1: CỞ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN VỀ CÔNG CỤ TÀI CHÍNH 1.1. Tổng quan về công cụ tài chính ....................................................................... 10 1.1.1. Khái niệm công cụ tài chính .......................................................................... 10 1.1.2. Phân loại công cụ tài chính ........................................................................... 10 1.1.2.1. Công cụ tài chính cơ bản............................................................................. 10 1.1.2.2. Công cụ tài chính phái sinh ......................................................................... 11 1.1.2.3. Công cụ tài chính đơn ................................................................................. 15 1.1.2.4. Công cụ tài chính phức hợp ........................................................................ 15 1.2. Kế toán về công cụ tài chính theo chuẩn mực kế toán quốc tế ......................... 15 1.2.1. Kế toán về công cụ tài chính theo IAS 32 “Các công cụ tài chính: Trình bày” ..................................................................................................................... 16 1.2.1.1. Mục tiêu của chuẩn mực ............................................................................. 16 1.1.1.1. Nội dung của chuẩn mực ............................................................................ 16 1.1.1.1.1. Các định nghĩa trong chuẩn mực ............................................................. 16 1.1.1.1.2. Quy định về phân loại công cụ tài chính .................................................. 17 1.1.1.1.3. Các nghiệp vụ trong tổ chức nắm giữ công cụ vốn của chính mình .......... 19 1.1.1.1.4. Công cụ tài chính phức hợp ..................................................................... 20 1.1.1.1.5. Quy định về bù trừ tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính .................... 21 1.1.2. Kế toán về công cụ tài chính theo IAS 39 “Các công cụ tài chính: Ghi nhận và Đo lường” ............................................................................................... 21 1.2.2.1.Mục tiêu của chuẩn mực .............................................................................. 21 1.2.2.2.Nội dung của chuẩn mực.............................................................................. 21 1.2.2.2.1.Quy định về ghi nhận tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính .................. 21 1.2.2.2.2.Giá trị ghi nhận ban đầu của công cụ tài chính .......................................... 22
- 2 1.2.2.2.3.Giá trị sau ghi nhận ban đầu của tài sản tài chính ...................................... 23 1.2.2.2.4.Giá trị sau ghi nhận lần đầu của nợ phải trả tài chính ................................ 25 1.2.2.2.5.Quy định về xem xét đo lường giá trị hợp lý ............................................. 25 1.2.2.2.6.Kế toán phòng ngừa rủi ro ........................................................................ 26 1.2.3. Kế toán về công cụ tài chính theo IFRS 7 “Các công cụ tài chính: Thuyết minh” ..................................................................................................................... 30 1.2.3.1.Mục tiêu của chuẩn mực .............................................................................. 30 1.2.3.2. Nội dung của chuẩn mực............................................................................. 30 1.2.3.2.1.Thuyết minh về tầm quan trọng của công cụ tài chính ............................... 30 1.2.3.2.2.Thuyết minh về bản chất và phạm vi rủi ro phát sinh từ công cụ tài chính . 32 1.2.4. Kế toán công cụ tài chính theo IFRS 9 “Công cụ tài chính” ........................... 34 1.2.4.1.Quy định về giá trị ghi nhận lần đầu của tài sản tài chính ............................. 34 1.2.4.2.Quy định về giá trị sau ghi nhận lần đầu của tài sản tài chính ....................... 34 1.2.4.3.Quy định về giá trị sau ghi nhận lần đầu của nợ phải trả tài chính ................ 35 1.2.4.4. Quy định về phân loại lại công cụ tài chính ................................................. 36 1.3. Xu hướng hội nhập chuẩn mực kế toán quốc tế ở trên thế giới và kinh nghiệm ở một số nước .................................................................................................... 38
- 3 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN VIỆT NAM VỀ CÔNG CỤ TÀI CHÍNH 2.1. Tổng quan về công cụ tài chính ở Việt Nam ...................................................... 39 2.1.1. Tổng quan về thị trường vốn ở Việt Nam ...................................................... 39 2.1.2. Công cụ tài chính giao dịch trên thị trường vốn ............................................. 39 2.1.3. Tổng quan về thị trường phái sinh ở Việt Nam.............................................. 41 2.1.4. Công cụ tài chính giao dịch trên thị trường phái sinh .................................... 42 2.1.4.1. Công cụ phái sinh được sử dụng ở các ngân hàng ....................................... 42 2.1.4.2. Công cụ phái sinh được sử dụng ở các doanh nghiệp .................................. 42 2.2. Các quy định hiện hành hướng dẫn kế toán doanh nghiệp về công cụ tài chính . 43 2.2.1. Kế toán công cụ tài chính theo Quyết định 15/2006 – BTC – Chế độ kế toán doanh nghiệp ................................................................................................ 43 2.2.1.1. Kế toán các khoản đầu tư ngắn hạn và dài hạn khác .................................... 43 2.2.1.1.1. Nguyên tắc ghi nhận ................................................................................ 43 2.2.1.1.2. Quy định kế toán lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn và dài hạn .......................................................................................................... 44 2.2.1.1.3. Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính................................................ 46 2.2.1.2. Kế toán trái phiếu phát hành ....................................................................... 46 2.2.1.2.1. Các trường hợp phát hành trái phiếu công ty ........................................... 46 2.2.1.2.2. Các quy định về chiết khấu và phụ trội của trái phiếu .............................. 47 2.2.1.2.3. Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính ................................................ 48 2.2.1.2.4. Quy định ghi nhận lãi và chi phí phát hành trái phiếu .............................. 48 2.2.1.3. Kế toán phát hành trái phiếu chuyển đổi theo dự thảo hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp ............................................................. 48 2.2.1.3.1. Các quy định chung ................................................................................. 48 2.2.1.3.2. Nguyên tắc kế toán phát hành trái phiếu chuyển đổi ................................ 49
- 4 2.2.1.3.3. Xác định giá trị các cấu phần của trái phiếu chuyển đổi ........................... 50 2.2.1.3.4. Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính ................................................ 51 2.2.2. Kế toán nghiệp vụ phái sinh tiền tệ trong các tổ chức ngân hàng ................... 51 2.2.2.1. Kế toán nghiệp vụ hối đoái kỳ hạn .............................................................. 51 2.2.2.2. Kế toán nghiệp vụ hoán đổi tiền tệ .............................................................. 52 2.2.2.3. Kế toán nghiệp vụ mua quyền chọn ............................................................ 52 2.2.2.4. Kế toán nghiệp vụ bán quyền chọn ............................................................. 53 2.2.3. Kế toán công cụ tài chính phái sinh theo dự thảo hướng dẫn kế toán về công cụ tài chính phái sinh. ............................................................................................... 53 2.2.4. Kế toán về công cụ tài chính theo Thông tư 210/2009/TT-BTC – Hướng dẫn áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về trình bày báo cáo tài chính và thuyết minh thông tin đối với công cụ tài chính .................................................................. 54 2.2.5. Khảo sát về mức độ tuân thủ hướng dẫn kế toán về công cụ tài chính. ............ 55 2.2.6. Một số điểm hạn chế của chế độ kế toán Việt Nam về công cụ tài chính ......... 56
- 5 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN VIỆT NAM VỀ CÔNG CỤ TÀI CHÍNH 3.1. Quan điểm ...................................................................................................... 60 3.1.1. Áp dụng có chọn lọc chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính ........... 60 3.1.2. Xây dựng lộ trình hợp lý khi áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính ....................................................................................................................... 61 3.2. Nguyên tắc ........................................................................................................ 61 3.3. Giải pháp .......................................................................................................... 62 3.3.1. Giải pháp chung ............................................................................................ 62 3.3.2. Giải pháp cụ thể ............................................................................................ 63 3.3.2.1. Ban hành hướng dẫn kế toán về phân loại cổ phiếu ưu đãi .......................... 63 3.3.2.2. Ban hành hướng dẫn sau ghi nhận ban đầu của công cụ tài chính ................ 66 3.3.2.2.1. Tài sản tài chính........................................................................................ 66 3.3.2.2.2. Nợ phải trả tài chính ................................................................................. 67 3.3.2.2.3. Giá trị phân bổ của tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính...................... 67 3.3.2.2.4. Giá trị hợp lý của tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính ........................ 70 3.3.2.3. Ban hành hướng dẫn định lượng các thông tin thuyết minh về rủi ro thị trường và độ nhạy .................................................................................................... 72 3.3.2.3.1. Thuyết minh thông tin về rủi ro lãi suất .................................................... 72 3.3.2.3.2. Thuyết minh thông tin về rủi ro ngoại tệ. .................................................. 74 3.3.2.3.3. Thuyết minh thông tin về rủi ro về giá cổ phiếu ........................................ 76 3.3.2.4. Ban hành hướng dẫn kế toán trái phiếu chuyển đổi trong trường hợp chuyển đổi trước thời hạn hoặc mua lại trái phiếu chuyển đổi .............................................. 77 3.3.2.5. Hướng dẫn kế toán về giao dịch hợp đồng quyền chọn cổ phiếu của tổ chức phát hành ................................................................................................................. 81 3.3.2.5.1. Phát hành quyền chọn mua ....................................................................... 82
- 6 3.3.2.5.2. Mua quyền chọn mua................................................................................ 84 3.3.2.5.3. Phát hành quyền chọn bán ........................................................................ 85 3.3.2.5.4. Mua quyền chọn bán................................................................................. 87 LỜI KẾT LUẬN .................................................................................................... 89
- 7 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Một trong những rào cản quan trọng đối với các công ty Việt Nam khi tham gia thị trường vốn quốc tế là minh bạch thông tin tài chính để đáp ứng yêu cầu của thị trường, rào cản này xuất phát chủ yếu từ việc các hướng dẫn về kế toán Việt Nam chưa đầy đủ và chưa phù hợp với thông lệ quốc tế. Ngoài ra, trong cam kết gia nhập WTO, Việt Nam sẽ mở cửa thị trường hàng hóa, dịch vụ, thị trường vốn cũng như hoàn thiện hệ thống pháp lý nhằm tạo điều kiện cho quá trình hội nhập vào WTO. Để đáp ứng nhu cầu hội nhập, trong lĩnh vực kế toán, Bộ Tài chính đang hết sức khẩn trương rà soát những điểm không phù hợp cũng như chưa đủ trong hệ thống chế độ kế toán hiện hành để từ đó chỉnh sửa các chuẩn mực kế toán đã ban hành hoặc ban hành các chuẩn mực để theo hướng hòa nhập với các thông lệ kế toán quốc tế, phục vụ cho quá trình hội nhập của đất nước. Nhìn chung, hệ thống kế toán Việt Nam có hai nội dung quan trọng chưa phù hợp với thông lệ kế toán quốc tế đó là hướng dẫn kế toán về hợp nhất báo cáo tài chính và hướng dẫn kế toán về công cụ tài chính đặc biệt hướng dẫn về giá trị sau ghi nhận ban đầu của công cụ tài chính và hướng dẫn kế toán về công cụ phái sinh. Tôi chọn đề tài “Giải pháp hoàn thiện kế toán về công cụ tài chính theo hướng tiếp cận chuẩn mực kế toán quốc tế” với tinh thần đề tài của tôi là một tài liệu để giúp mọi người tiếp cận chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính ngoài ra cũng thông qua đề tài này tôi đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa chế độ kế toán Việt Nam về công cụ tài chính. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Tôi thực hiện đề tài này với các mục đích nghiên cứu sau: Tìm hiểu các vấn đề liên quan đến các công cụ tài chính hiện nay ở Việt Nam và trên thế giới.
- 8 Tìm hiểu các quy định, hướng dẫn kế toán củaViệt Nam về công cụ tài chính cũng như các chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính Đề xuất cái giải pháp thích hợp nhằm hoàn thiện kế toán về công cụ tài chính theo hướng tiếp cận với chuẩn mực kế toán quốc tế 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Các quy định kế toán về công cụ tài chính của Việt Nam cũng như các dự thảo sắp được ban hành. IAS 32 “ Công cụ tài chính: Giới thiệu” IAS 39 “ Công cụ tài chính: Ghi nhận và Đo lường”, IFRS 7 “ Công cụ tài chính: Trình bày”. IFRS 9 “ Công cụ tài chính” Phạm vi nghiên cứu: là các quy định kế toán về công cụ tài chính tại Việt Nam và khả năng ứng dụng các quy định này vào thực tiễn của Việt Nam. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn là phương pháp định tính. Tác giả sử dụng kết hợp các phương pháp hệ thống, phương pháp so sánh, phương pháp đối chiếu, phương pháp phân tích, phương pháp tổng hợp, phương pháp thống kê để phân tích, so sánh, hệ thống và đánh giá các quy định kế toán quốc tế và Việt Nam về công cụ tài chính cũng như các tài liệu có liên quan và qua đó đánh giá tình hình thực tế rồi đưa ra các kiến nghị đối với các chủ thể có liên quan. 5. Nội dung của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, luận văn được chia thành 03 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán công cụ tài chính. Nội dung chính của chương này trình bày các vấn đề tổng quan về các cụ tài chính, các IAS 32, IAS 39, IFRS7, IFRS 9 và kinh nghiệm một số nước trong quá trình áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế.
- 9 Chương 2: Thực trạng chế độ kế toán Việt Nam về công cụ tài chính. Nội dung chính của chương này trình bày tổng quan về công cụ tài chính ở Việt Nam, các quy định hiện hành và dự thảo hướng dẫn kế toán về công cụ tài chính và tìm hiểu sự tuân thủ của Thông tư 210/2009/TT-BTC trong việc trình bày báo cáo tài chính trong năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011. Chương 3: Các giải pháp nhằm hoàn thiện chế độ kế toán Việt Nam về công cụ tài chính. Nội dung chính của chương này trình bày các quan điểm, nguyên tắc khi ban hành các hướng dẫn kế toán về công cụ tài chính đồng thời đưa ra các giải pháp chung và các giải pháp cụ thể.
- 10 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG CỤ TÀI CHÍNH 1.1. Tổng quan về công cụ tài chính 1.1.1. Khái niệm công cụ tài chính Công cụ tài chính là hợp đồng làm tăng tài sản tài chính của đơn vị và nợ phải trả tài chính hoặc công cụ vốn chủ sở hữu của đơn vị khác. Hợp đồng ở định nghĩa này được hiểu theo nghĩa không nhất thiết là một văn bản mà bao gồm các thỏa thuận mà các bên không thể không thực hiện nghĩa vụ. 1.1.2. Phân loại công cụ tài chính Căn cứ vào những tính chất, đặc điểm của công cụ tài chính, công cụ tài chính có thể phân loại thành những nhóm sau: Nhóm thứ nhất: Các công cụ tài chính cơ bản Các công cụ tài chính phái sinh Nhóm thứ hai: Công cụ tài chính đơn Công cụ tài chính phức hợp Bốn loại công cụ tài chính kể trên không nhất thiết loại trừ hoàn toàn lẫn nhau. Một công cụ tài chính có thể vừa là công cụ tài chính cơ bản vừa là công cụ tài chính phái sinh hoặc vừa là công cụ tài chính đơn vừa là công cụ tài chính phức hợp. 1.1.2.1. Công cụ tài chính cơ bản Công cụ tài chính cơ bản: là công cụ tài chính mà giá trị của nó không phát sinh từ công cụ tài chính khác mà được xác định trực tiếp từ thị trường. Công cụ tài chính cơ bản thường được trình bày trên báo cáo tài chính và gặp phải một vài vấn đề về kế toán. Chẳng hạn các khoản phải thu thường được ghi nhận trên báo cáo tài chính theo giá trị danh nghĩa trừ đi dự phòng phải thu khó đòi. Việc xác định dự phòng phải thu khó đòi liên quan đến việc sử dụng các xét đoán trong khi kế toán cho các khoản dự phòng phải thu khó đòi thì đơn giản và dễ hiểu. Các khoản phải
- 11 trả là nợ tài chính và được ghi nhận trên bảng CĐKT theo giá trị danh nghĩa phải trả cho chủ nợ. Giá trị này không được chiết khấu theo thời gian nếu kỳ thanh toán nhỏ hơn một năm. Cổ phiếu được phát hành bởi một công ty thường được ghi nhận trên báo cáo tài chính theo số tiền mà cổ đông đóng góp. Nó thể hiện lợi ích của cổ đông trong tài sản thuần của công ty. Khi cổ phiếu được nắm giữ bởi một công ty khác, thì nó được ghi nhận là khoản đầu tư trên báo cáo tài chính. Như vậy vấn đề phát triển chuẩn mực kế toán cho công cụ tài chính là vấn đề liên quan tới công cụ tài chính phái sinh hơn là công cụ tài chính cơ bản. 1.1.2.2. Công cụ tài chính phái sinh Công cụ phái sinh: là công cụ tài chính mà giá trị của nó phụ thuộc vào công cụ tài chính khác Công cụ tài chính phái sinh có ba đặc điểm sau: Có giá trị thay đổi theo sự thay đổi của các yếu tố trên thị trường, như: lãi suất, tỷ giá hối đoái, giá cả hàng hóa hoặc giá chứng khoán; Không phải đầu tư tại thời điểm khởi đầu hợp đồng hoặc chỉ cần đầu tư ban đầu thấp hơn so với các loại hợp đồng khác có các phản ứng tương tự đối với sự thay đổi của các yếu tố thị trường; và Được thanh toán vào một ngày trong tương lai. Giá trị của công cụ tài chính này thường dựa vào giá trị của công cụ tài chính cơ bản. Nó thường bao gồm: hợp đồng kỳ hạn, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai, hợp đồng hoán đổi. a. Hợp đồng tương lai Là một thoả thuận ràng buộc mang tính pháp lý giữa các bên để mua hoặc bán một số tài sản, nghĩa vụ phải trả hoặc công cụ tài chính nhất định vào một thời điểm xác định trong tương lai với mức giá niêm yết tại ngày giao dịch, được chuẩn hoá theo quy định và được giao dịch trên sàn giao dịch tập trung.
- 12 Để tham gia giao dịch các hợp đồng tương lai, người giao dịch cần một khoản tiền ký gửi để đảm bảo các bên tuân theo những điều kiện của hợp đồng. Khoản tiền này được gọi là tiền ký quỹ. Mỗi sở giao dịch tương lai sẽ đưa ra những yêu cầu ký quỹ ban đầu tối thiểu để có thể giao dịch ở đó. Khoản ký quỹ ban đầu là khoản tiền phải gửi vào trong tài khoản giao dịch (hay còn gọi là tài khoản ký quỹ) khi muốn mua hay bán. Sau một thời gian giao dịch, nếu tiền trong tài khoản giảm tới bằng hoặc dưới mức ký quỹ duy theo qui định (mức này tùy thuộc vào qui định của các sở giao dịch và loại hàng hóa giao dịch), thì phải chuyển thêm tiền vào tài khoản để đưa tiền trong tài khoản về mức ký quỹ ban đầu. Mọi vị trí của người giao dịch tương lai đều được theo dõi và ghi nhận trên thị trường hằng ngày. Nghĩa là, lãi hay lỗ sẽ được ghi nhận hằng ngày.Việc nhận biết lãi và lỗ dựa vào giá thanh toán hằng ngày vào giá tại thời điểm đóng cửa của ngày giao dịch (giá tương lai lúc đóng cửa). Nếu tiền trong tài khoản dưới mức duy trì thì bạn phải gửi tiền vào tài khoản để đưa về khoản ký quỹ ban đầu. b. Hợp đồng kỳ hạn Là một thoả thuận trong đó một người mua và một người bán chấp thuận thực hiện một giao dịch hàng hoá với khối lượng xác định, tại một thời điểm xác định trong tương lai với một mức giá được ấn định vào ngày hôm nay. Hàng hoá ở đây có thể là bất kỳ thứ hàng hoá nào; từ nông sản, các đồng tiền, cho tới các chứng khoán. Theo hợp đồng này thì chỉ có hai bên tham gia vào việc ký kết, giá cả do hai bên tự thoả thuận với nhau, dựa theo những ước tính mang tính cá nhân. Giá hàng hoá đó trên thị trường giao ngay vào thời điểm giao nhận hàng hoá có thể thay đổi, tăng lên hoặc giảm xuống so với mức giá đã ký kết trong hợp đồng. Khi đó, một trong hai bên mua và bán sẽ bị thiệt hại do đã cam kết một mức giá thấp hơn (bên bán) hoặc cao hơn (bên mua) theo giá thị trường. Như vậy bằng việc tham gia vào một hợp đồng kỳ hạn, cả hai bên đều giới hạn được rủi ro tiềm năng cũng như hạn chế lợi nhuận tiềm năng của mình. Và chỉ có hai bên tham gia vào hợp đồng, cho nên mỗi bên đều phụ thuộc duy nhất vào
- 13 bên kia trong việc thực hiện hợp đồng. Khi có thay đổi giá cả trên thị trường giao ngay, rủi ro thanh toán sẽ tăng lên khi một trong hai bên không thực hiện hợp đồng. c. Hợp đồng quyền chọn Là một thoả thuận ràng buộc mang tính pháp lý giữa hai bên, trong đó người mua quyền chọn được quyền (nhưng không bắt buộc) mua hoặc bán một công cụ tài chính cụ thể với một mức giá nhất định vào hoặc trước một thời điểm trong tương lai được quy định trong hợp đồng. Quyền chọn gồm 2 loại: quyền chọn mua và quyền chọn bán. Tại thời điểm hợp đồng có hiệu lực, bên mua quyền chọn phải trả phí quyền chọn cho bên bán. Bên mua quyền chọn có quyền thực hiện hoặc không thực hiện quyền chọn tại thời điểm đáo hạn hợp đồng. Bên tham gia hợp Người mua quyền chọn Người bán quyền chọn đồng Phải trả phí; Được nhận phí; Loại quyền chọn Có quyền lựa chọn thực hiện hoặc Không có quyền quyết không thực hiện hợp đồng. định việc thực hiện hoặc không thực hiện hợp đồng. Nếu giá thị trường cao hơn giá Có nghĩa vụ thực hiện theo gốc hợp đồng thì sẽ thực hiện quyết định của người mua. quyền chọn; Quyền chọn mua Nếu giá thị trường thấp hơn giá gốc hợp đồng thì sẽ không thực hiện quyền chọn. Nếu giá thị trường cao hơn giá Có nghĩa vụ thực hiện theo gốc hợp đồng thì sẽ không thực quyết định của người mua. hiện quyền chọn; Quyền chọn bán Nếu giá thị trường thấp hơn giá gốc hợp đồng thì sẽ thực hiện quyền chọn. d. Hợp đồng hoán đổi Hợp đồng hoán đổi là hợp đồng chỉ được giao dịch trên thị trường phi tập trung (OTC). Về bản chất, việc hoán đổi được dựa vào nhu cầu nhận hoặc chi trả luồng tiền
- 14 của từng bên nhằm mục đích chủ yếu là ngăn ngừa rủi ro cho hoạt động kinh doanh. Các hợp đồng hoán đổi đều có đặc điểm chung là một bên đổi lợi ích của nó trên một thị trường tài chính này để lấy lợi ích của bên khác trên một thị trường tài chính khác. Hai loại hàng hóa chính của hợp đồng hoán đổi là: hoán đổi lãi suất và hoán đổi chéo tiền tệ. Hoán đổi lãi suất Hoán đổi lãi suất thường liên quan việc hoán đổi lãi suất thả nổi và lãi suất cố định giữa các bên tham gia. Trong hợp đồng hoán đổi, các bên tham gia thỏa thuận hoán đổi số tiền lãi phải trả dựa trên một khoản tiền vốn gốc . Chẳng hạn tổ chức tín dụng cho khách hàng vay 1 triệu đô với lãi suất cố định trong 3 năm theo yêu cầu của khách hàng. Tuy nhiên tất cả các khoản tiền gửi của khách hàng tại tổ chức A đều theo lãi suất thả nổi. Nếu lãi suất tăng, tổ chức A phải gánh chịu một khoản lỗ vì phải trả lãi cho các khoản tiền gửi với lãi suất thả nổi trong khi đó số tiền nhận về từ các khoản vay là cố định do lãi suất các khoản vay là cố định. Trong khi đó tổ chức tín dụng B có khoản tiền gửi với mệnh giá 1 triệu đô của khách hàng với lãi suất cố định trong 3 năm và tất cả các khoản cho vay của B đều theo lãi suất thả nổi. Nếu lãi suất giảm, tổ chức B sẽ phải gánh chịu một khoản lỗ do B phải trả lãi cho các khoản tiền gửi với lãi suất cố định trong khi đó số lãi nhận về từ khoản vay là giảm do lãi suất các khoản vay là thả nổi. Cả A và B sẽ cải thiện tình trạng trên nếu tham gia vào một thỏa thuận hoán đổi lãi suất. A sẽ trả tiền lãi cho các khoản tiền gửi với lãi suất cố định 1 triệu đô của B và B sẽ trả tiền lãi cho các khoản tiền gửi với lãi suất thả nổi 1 triệu đô của A. Hoán đổi tiền tệ Hợp đồng hoán đổi tiền tệ là một thoả thuận ràng buộc mang tính pháp lý giữa hai bên để trao đổi hai loại đồng tiền khác nhau theo thời hạn thoả thuận và cuối thời hạn các bên phải trả lại cho nhau khoản tiền gốc ban đầu với tỷ giá tại thời điểm bắt đầu giao dịch. Sản phẩm phái sinh này luôn có sự trao đổi tài sản cơ sở và do đó ngoài việc hoán đổi khoản tiền gốc, hai bên còn hoán đổi cả lãi suất gắn liền với khoản tiền gốc.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn