Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho giao dịch viên tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (VietinBank).
lượt xem 7
download
Việc thực hiện đề tài “Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho giao dịch viên tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (VietinBank)” nhằm thực hiện mục tiêu tổng quát là đưa ra và xây dựng giải pháp nâng cao động lực làm việc cho giao dịch viên tại VietinBank.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho giao dịch viên tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (VietinBank).
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PHAN THỊ THANH TRÚC GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO GIAO DỊCH VIÊN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM (VIETINBANK) LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PHAN THỊ THANH TRÚC GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO GIAO DỊCH VIÊN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM (VIETINBANK) Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh (Hướng ứng dụng) Mã số: 8340101 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN THỊ MINH CHÂU TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
- LỜI CAM ĐOAN Trong quá trình thực hiện đề tài này, tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Phan Thị Minh Châu. Đồng thời, tôi xin cam đoan rằng các kết quả nêu trong Luận văn này chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thêm vào đó, các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong Luận văn đảm bảo tính chính xác, tin cậy và trung thực. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 12 năm 2019 Tác giả Phan Thị Thanh Trúc
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC TÓM TẮT ABSTRACT CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 1.1. Xác định vấn đề ...................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................... 4 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 4 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................... 4 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 5 1.4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................ 5 1.4.1. Phương pháp định tính ........................................................................ 5 1.4.2. Phương pháp định lượng ..................................................................... 5 1.5. Ý nghĩa nghiên cứu ................................................................................ 6 1.6. Kết cấu của đề tài ................................................................................... 6 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ........................................................................................... 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC NHÂN VIÊN 7 2.1. Khái niệm về động lực và tạo động lực làm việc ................................... 7 2.1.1. Động lực làm việc ............................................................................... 7 2.1.2. Tạo động lực làm việc ......................................................................... 7 2.2. Vai trò việc tạo động lực làm việc cho nhân viên .................................. 8 2.3. Các lý thuyết về động lực làm việc ........................................................ 9
- 2.3.1. Thuyết nhu cầu của Abraham Maslow (1943) .....................................9 2.3.2. Thuyết hai nhân tố của Frederich Herzbeg (1959) ............................11 2.3.3. Thuyết kỳ vọng của Vroom (1964) ....................................................12 2.4. Lược khảo các nghiên cứu trong nước và ngoài nước ..........................13 2.4.1. Các nghiên cứu nước ngoài................................................................13 2.4.2. Các nghiên cứu trong nước ................................................................15 2.5. Thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc và động lực làm việc của nhân viên tại VietinBank ............................................................................16 2.5.1. Công việc thú vị (Bản chất công việc) ...............................................17 2.5.2. Được công nhận đầy đủ việc đã làm ..................................................18 2.5.3. Sự tự chủ trong công việc ..................................................................18 2.5.4. Công việc ổn định ..............................................................................19 2.5.5. Lương cao ..........................................................................................19 2.5.6. Thăng tiến và phát triển nghề nghiệp .................................................21 2.5.7. Điều kiện làm việc tốt ........................................................................22 2.5.8. Sự gắn bó của cấp trên với nhân viên ................................................22 2.5.9. Xử lý kỷ luật khéo léo, tế nhị .............................................................22 2.5.10. Sự hỗ trợ từ cấp trên.........................................................................23 2.5.11. Động lực làm việc ............................................................................23 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..........................................................................................27 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO GIAO DỊCH VIÊN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM (VIETINBANK) ..............................................................28 3.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam (VietinBank) .............................................................................................28 3.1.1. Thông tin khái quát về VietinBank ....................................................28 3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển .....................................................28 3.1.3. Lĩnh vực hoạt động ............................................................................29 3.1.4. Cơ cấu tổ chức ...................................................................................29
- 3.1.5. Tình hình nhân sự.............................................................................. 30 3.2. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến tạo động lực cho giao dịch viên tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam (VietinBank) ................ 30 3.2.1. Tóm tắt mẫu khảo sát ........................................................................ 30 3.2.2. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha của các thang đo ............... 32 3.2.3. Phân tích thực trạng động lực làm việc tại VietinBank .................... 33 3.2.4. Phân tích thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của giao dịch viên tại VietinBank ................................................................................... 35 3.3. Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính ................................................... 58 3.4. Đánh giá chung .................................................................................... 59 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ......................................................................................... 61 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NHÂN VIÊN GIAO DỊCH TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK ............................................... 62 4.1. Định hướng phát triển của VietinBank ................................................ 62 4.2. Giải pháp tạo động lực làm việc cho giao dịch viên Ngân hàng VietinBank................................................................................................................ 63 4.2.1. Giải pháp tạo động lực làm việc thông qua yếu tố được trả lương cao .................................................................................................................................. 63 4.2.2. Giải pháp tạo động lực làm việc thông qua yếu tố được công nhận đầy đủ những việc đã làm ............................................................................................... 69 4.2.3. Giải pháp tạo động lực làm việc thông qua yếu tố thăng tiến và phát triển nghề nghiệp. ..................................................................................................... 72 4.2.4. Giải pháp tạo động lực làm việc thông qua yếu tố Công việc ổn định .................................................................................................................................. 74 4.2.5. Giải pháp tạo động lực làm việc thông qua yếu tố Gắn bó giữa cấp trên và nhân viên.............................................................................................................. 75 4.2.6. Giải pháp tạo động lực làm việc thông qua yếu tố Hỗ trợ từ cấp trên .................................................................................................................................. 76 4.2.7. Giải pháp tạo động lực thông qua yếu tố Công việc thú vị ............... 77
- 4.3. Nhận xét chung .....................................................................................78 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ..........................................................................................79 KẾT LUẬN ........................................................................................................79 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu, từ viết tắt Chi tiết Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt 1 VietinBank Nam 2 VNĐ Việt Nam đồng 3 USD Đô la Mỹ 4 ISM Mô hình cấu trúc diễn giải 5 GDV Giao dịch viên 6 VTB VietinBank 7 TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Thống kê tình hình biến động nguồn nhân lực tại ngân hàng VietinBank từ 2016 – 2018 .................................................................................................................2 Bảng 1.2: Lý do nghỉ việc của người lao động từ 2016 – 2018 ..................................3 Bảng 2.1: Mã hóa thang đo .......................................................................................24 Bảng 3.1: Tình hình nhân sự giai đoạn 2015 – 2018 ................................................30 Bảng 3.2: Thống kê đối tượng được khảo sát ...........................................................32 Bảng 3.3: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha ......................................................33 Bảng 3.4: Bảng tổng hợp trung bình và độ lệch chuẩn của biến Động lực (DL) .....33 Bảng 3.5: Bảng tổng hợp trung bình và độ lệch chuẩn của biến công việc thú vị (TV) ...................................................................................................................................35 Bảng 3.6: Bảng tổng hợp trung bình và độ lệch chuẩn của biến Lương cao (LC) ...38 Bảng 3.7: Hệ thống cấp bậc công việc của các chi nhánh bán lẻ tại VietinBank ....39 Bảng 3.8: Bảng tổng hợp trung bình và độ lệch chuẩn của biến được công nhận (CN) ...................................................................................................................................43 Bảng 3.9: Mức độ công nhận tại VietinBank ............................................................44 Bảng 3.10: Bảng tổng hợp trung bình và độ lệch chuẩn của biến Sự tự chủ trong công việc (TC) ...................................................................................................................46 Bảng 3.11: Biểu mẫu đăng ký sáng kiến năm 2019 ..................................................46 Bảng 3.12: Tổng hợp sáng kiến của VietinBank ......................................................47 Bảng 3.13: Bảng tổng hợp trung bình và độ lệch chuẩn của biến công việc ổn định (OD) ..........................................................................................................................48 Bảng 3.14: Tổng hợp số lượng hợp đồng lao động không thời hạn .........................49 Bảng 3.15: Bảng tổng hợp trung bình và độ lệch chuẩn của biến Thăng tiến và phát triển nghề nghiệp (TT) ..............................................................................................50 Bảng 3.16: Kết quả tổng hợp mức độ đồng ý về yếu tố Thăng tiến và phát triển nghề nghiệp của 20 nhân viên đã và đang làm việc tại VietinBank. .................................51 Bảng 3.17: Bảng tổng hợp trung bình và độ lệch chuẩn của biến Điều kiện làm việc (DK) ..........................................................................................................................52
- Bảng 3.18: Bảng tổng hợp trung bình và độ lệch chuẩn của biến Sự gắn bó giữa cấp trên và cấp dưới (GB) ............................................................................................... 54 Bảng 3.19: Bảng tổng hợp trung bình và độ lệch chuẩn của biến Xử lý kỷ luật khéo léo, tế nhị (KL) ......................................................................................................... 56 Bảng 3.20: Bảng tổng hợp trung bình và độ lệch chuẩn của biến Sự hỗ trợ từ cấp trên (HT) .......................................................................................................................... 57 Bảng 3.21: Bảng kết quả phân tích hồi quy tuyến tính ............................................ 58 Bảng 4.1: Kế hoạch triển khai giải pháp cải thiện thu nhập .................................... 65 Bảng 4.2: Kế hoạch triển khai giải pháp thông qua chính sách tăng lương ............. 68 Bảng 4.3: Bảng đề xuất các mức phụ cấp ................................................................ 68
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 2.1: Thang bậc nhu cầu của Maslow ................................................................10 Hình 2.2: Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc .............................17 Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức ............................................................................................29 Hình 3.2: Hệ thống thang bảng lương cơ bản theo vị trí công việc áp dụng tại VietinBank ................................................................................................................40 Hình 3.3: Bảng tiền lương làm cơ sở chi trả tiền lương bổ sung theo vị trí công việc gắn với KPIs ..............................................................................................................40 Hình 3.4: Áp phích chương trình 5S tại VietinBank ................................................53
- DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: Thảo luận nhóm 40 nhân viên giao dịch VietinBank PHỤ LỤC 2: Bảng tổng hợp kết quả thảo luận nhóm 40 giao dịch viên PHỤ LỤC 3: Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của giao dịch viên ngân hàng VietinBank PHỤ LỤC 4: Kết quả nghiên cứu định lượng
- TÓM TẮT Tiêu đề: Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho giao dịch viên tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam (VietinBank). Tóm tắt: Chương 1: Tác giả đưa ra các triệu chứng, các vấn đề về động lực làm việc đang ảnh hưởng trực tiếp đến đội ngũ giao dịch viên ngân hàng VietinBank, tác giả tiến hành thu thập dữ liệu nhằm xác định chính xác các vấn đề VietinBank đang gặp phải liên quan đến động lực làm việc. Chương 2: Tác giả cũng đã trình bày cơ sở lý thuyết và lược khảo các mô hình nghiên cứu về các yếu tố tạo động lực làm việc của các tác giả nổi tiếng được các tạp chí uy tín đăng tải. Dựa trên mô hình 10 yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của Kovach (1987), thang đo của Nguyễn Thị Thúy Quỳnh (2017), Bùi Thị Minh Thu & Lê Nguyễn Đoan Khôi (2014) và kết quả hỏi ý kiến nhân viên giao dịch tại Ngân hàng VietinBank để lựa chọn mô hình và xây dựng bảng câu hỏi khảo sát chi tiết. Chương 3: Tác giả tiến hành phân tích thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên giao dịch VietinBank, từ thực trạng và các dữ liệu tác giả thu thập được, tác giả đã đưa ra được những điểm còn hạn chế trong từng yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc trong toàn đội ngũ giao dịch viên Ngân hàng VietinBank. Kết quả sau khi được tác giả phân tích kỹ lưỡng thông qua: Cơ sở lý thuyết, thực trạng chính sách tạo động lực, kết quả phân tích hồi quy cộng với chiến lược phát triển trong dài hạn của VietinBank làm cơ sở cho các nhóm giải pháp của tác giả.
- ABSTRACT Title: The solutions to increase motivation at work in Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade (VietinBank). Abstract: Chapter 1: The author presents some issues of working motivation that are directly affecting VietinBank tellers, the author collects data to identify the exact problems which VietinBank is facing, related to motivation at work. Chapter 2: The author also presented the theoretical basis and summarized the research models on the motivation factors of famous authors published by prestigious magazines. Based on the model of 10 factors, which affects the motivation at work of Kovach (1987), the scale of Nguyen Thi Thuy Quynh (2017), Bui Thi Minh Thu & Le Nguyen Doan Khoi (2014) and the results of group discussion with the tellers at VietinBank to select the model and build a detailed survey questionnaire. Chapter 3: The author analyzed the current factors affecting the motivation at work of VietinBank tellers, from the situations and the data collected by the author, the author pointed out some limitations in each factor affect the motivation at work in the VietinBank tellers. The results after conducting analysis: Theoretical basis, the status of policies of motivation at work, linear regression analysis results and long-term development strategy of VietinBank as a basis for developing groups of solutions. Keywords: Motivation, Motivation at work, Banking motivation, motivational policies.
- 1 CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1. Xác định vấn đề Sở hữu được một nguồn nhân lực dồi dào và sẵn sàng hoàn thành tốt từng công việc được giao luôn là điều kỳ vọng của chủ doanh nghiệp ở tất cả mọi lĩnh vực kinh doanh. Và ngành Ngân hàng với vai trò là một trong những ngành then chốt của nền kinh tế cũng không phải là ngoại lệ. Trong những năm gần đây, ngành Ngân hàng đã và đang phải đối mặt với rất nhiều rủi ro từ việc sáp nhập ngân hàng đến hiện tượng chảy máu chất xám, tình trạng nhân viên dư thừa với năng suất lao động kém, tình trạng nhảy việc do áp lực công việc ngày càng cao nhưng không được trả lương tương xứng… đã khiến các ông chủ nhà băng phải liên tục căng não để giải quyết các bài toán khó nhằn trong kinh doanh mà ở đó, bài toán về nhân sự “Làm sao để nâng cao động lực làm việc cho nhân viên, nhất là giao dịch viên, khiến nhân viên phát huy được hết tài năng, năng lực, cống hiến hết mình và gắn bó lâu dài với tổ chức?” đang dần chứng minh được tầm quan trọng. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam (VietinBank) được thành lập vào ngày 26/03/1988, trên cơ sở tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo Nghị định số 53/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng. Sau 30 năm hoạt động, VietinBank luôn khẳng định được vai trò chủ lực và trách nhiệm tiên phong trong Ngành Ngân hàng Việt Nam, hỗ trợ đắc lực cho sự phát triển và lớn mạnh của nền kinh tế. Thương hiệu VietinBank đã được khẳng định và ghi nhận: 6 năm liên tiếp nằm trong Top 2000 Doanh nghiệp lớn nhất thế giới theo xếp hạng của Forbes; được Brand Finance định giá giá trị thương hiệu đạt 252 triệu USD với Sức mạnh Thương hiệu A+; Top dẫn đầu Thương hiệu mạnh Việt Nam 2017; Top 10 trong 500 Doanh nghiệp có lợi nhuận tốt nhất 2017; được S&P xếp hạng tín nhiệm bằng mức xếp hạng tín nhiệm quốc gia. Với thành tích vượt trội, VietinBank vinh dự được Đảng và Nhà nước phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao động và Huân chương Độc lập hạng Nhất. Bên cạnh niềm vui cho những thành tựu đạt được, Ban lãnh đạo VietinBank cũng đang đối mặt với vấn đề nhân sự nhức nhối, khi mà số lượng nhân viên nghỉ
- 2 việc ngày càng tăng, số lượng nhân viên hiện tại không đủ bù đắp cho khối lượng công việc, cụ thể: Theo số liệu thống kê của Khối nhân sự ngân hàng VietinBank (2018) cho thấy giai đoạn 2016-2018 hiện tượng người lao động nghỉ việc xuất hiện ngày càng nhiều bao gồm vị trí chuyên viên phụ trách tại những bộ phận trực tiếp, xử lý yêu cầu của khách hàng trong đó nổi bật nhất là người lao động tại các bộ phận tín dụng và bộ phận giao dịch, thanh toán tại các chi nhánh, số liệu được tác giả tổng hợp chi tiết như sau: Bảng 1.1: Thống kê tình hình biến động nguồn nhân lực tại ngân hàng VietinBank từ 2016 – 2018 ĐVT: Người Năm Năm Năm STT Nội dung 2016 2017 2018 1 Tổng số nhân viên 22.957 23.784 22.938 2 +/- Tăng, giảm so với năm trước +1.933 +827 -846 3 Tổng số nhân viên nghỉ việc 755 869 985 4 Tổng số giao dịch viên nghỉ việc 128 352 521 Tỷ lệ % giao dịch viên nghỉ việc so với Tổng 5 17% 41% 53% số nhân viên nghỉ việc (Nguồn: Khối Nhân sự VietinBank năm 2018) Từ kết quả tổng hợp từ Khối nhân sự VietinBank (2018) cho thấy tỷ lệ nhân viên giao dịch nghỉ việc chiếm đa số, xu hướng này đặc biệt tăng cao xuất phát từ năm 2017 (41%) và đến năm 2018 đã lên con số 53%. Từ thực trạng đáng quan ngại trên, kể từ năm 2016 khối Nhân sự tổng hợp các lý do chính khiến người lao động nghỉ việc tại VietinBank, cụ thể như sau:
- 3 Bảng 1.2: Lý do nghỉ việc của người lao động từ 2016 – 2018 Tỷ lệ STT Lý do nghỉ việc 2016 2017 2018 1 Tổng thu nhập hàng tháng thấp 75% 87% 96% 2 Áp lực công việc cao 45% 65% 89% 3 Quy trình, thủ tục phức tạp 16% 15% 18% 4 Công việc nhàm chán 12% 22% 15% 5 Lộ trình thăng tiến cá nhân không rõ ràng 52% 67% 78% 6 Cơ chế xét duyệt tăng lương khó khăn 66% 78% 83% 7 Nỗ lực làm việc không được ghi nhận 54% 77% 65% 8 Ảnh hưởng tiêu cực từ cấp trên 23% 38% 35% (Nguồn: Khối Nhân sự VietinBank năm 2018) Từ bảng số liệu trên, cho thấy được lý do chính khiến người lao động nghỉ việc qua các năm từ năm 2016 – 2018 bắt nguồn từ thu nhập thấp, lộ trình thăng tiến không rõ ràng cũng như các nỗ lực làm việc của nhân viên không được ghi nhận, thiếu sự công bằng trong việc đánh giá nhân viên. Hàng năm, VietinBank đều tổ chức nhiều đợt tuyển dụng, tuy nhiên số lượng nhân sự mới được tuyển vào vẫn không đủ bù đắp số lượng nhân sự nghỉ việc. Đặc biệt, trong năm 2018, lý do nghỉ việc từ áp lực công việc khá cao, hơn 89%, trong đó phần lớn các giao dịch viên đã nghỉ việc khi tham gia khảo sát đều cho rằng áp lực công việc quá cao kể từ 2017 là lý do chính yếu khiến họ quyết định nghỉ việc. Từ việc giảm gần 1.000 nhân sự so với năm 2017, đồng thời lượng công việc phải được duy trì và hiệu quả hơn so với trước đó, đòi hỏi khối lượng công việc và cường độ làm việc của nhân viên phải tăng cao, đặc biệt là ở bộ phận giao dịch viên, trực tiếp tiếp xúc và giải quyết các yêu cầu của khách hàng. Do vậy, các giao dịch viên dễ phát sinh quá tải công việc, chán nản và mất đi động lực làm việc mặc dù trong những năm qua chính sách lương thưởng của VietinBank đã có nhiều cải thiện so với trước đây. Cũng như các ngân hàng khác, các nhà quản trị Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam (VietinBank) dù đã cố gắng thuyết phục và tạo ra các điều kiện tốt nhất để thúc đẩy năng suất làm việc của người lao động, họ vẫn không
- 4 thành công. Nguyên nhân là ngay từ đầu, họ đã không giải quyết triệt để gốc rễ của vấn đề, đó là tạo động lực làm việc, kích thích sự hứng khởi của người lao động. Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, đề tài: “Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho giao dịch viên tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam (VietinBank)” được thực hiện nhằm tìm ra các giải pháp nâng cao động lực làm việc cho nhân viên giao dịch tại quầy tại các Chi nhánh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam, góp phần hoàn thành mục tiêu xây dựng ngân hàng bền vững của VietinBank. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Việc thực hiện đề tài “Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho giao dịch viên tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam (VietinBank)” nhằm thực hiện mục tiêu tổng quát là đưa ra và xây dựng giải pháp nâng cao động lực làm việc cho giao dịch viên tại VietinBank. Qua đó, các mục tiêu cụ thể để hoàn thành mục tiêu tổng quát này được cụ thể như sau: Nhận diện và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc đối với giao dịch viên tại VietinBank. Phân tích thực trạng tạo động lực làm việc cho giao dịch viên tại VietinBank. Từ đó đánh giá những mặt hạn chế để tìm ra giải pháp thích hợp cho những hạn chế này. Đề xuất một số giải pháp nâng cao động lực làm việc cho giao dịch viên VietinBank. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu (1) Đối tượng nghiên cứu là động lực làm việc của nhân viên giao dịch tại các chi nhánh VietinBank; (2) Đối tượng khảo sát chính là giao dịch viên làm việc tại các quầy giao dịch ở các chi nhánh VietinBank.
- 5 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của đề tài bao gồm hai yếu tố về không gian và thời gian nghiên cứu, trong đó: Không gian nghiên cứu của đề tài tập trung tại các chi nhánh VietinBank; Thời gian nghiên cứu, trong đó đề tài sử dụng nguồn dữ liệu sơ cấp thông qua việc phát phiếu khảo sát từ giao dịch viên các chi nhánh VietinBank từ tháng 06/2019 đến tháng 09/2019 và nguồn dữ liệu thứ cấp là các báo cáo thường niên và báo cáo kết quả kinh doanh của VietinBank từ năm 2016 đến 2018. 1.4. Phương pháp nghiên cứu 1.4.1. Phương pháp định tính Phương pháp định tính: thực hiện chủ yếu bằng phương pháp thảo luận nhóm tập trung giao dịch viên đang làm việc tại các chi nhánh VietinBank nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc, đồng thời điều chỉnh thang đo cho phù hợp với VietinBank. Trên cơ sở nghiên cứu định tính, tác giả đề xuất bảng câu hỏi khảo sát định lượng chính thức cho giao dịch viên tại VietinBank. Đồng thời, nguồn dữ liệu thứ cấp được tác giả tổng hợp từ các báo cáo thường niên và báo cáo kết quả kinh doanh của VietinBank trong giai đoạn từ năm 2016 – 2018 cũng được tổng hợp từ nghiên cứu định tính này. Các dữ liệu thứ cấp này được thu thập từ VietinBank để phân tích các thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động, cụ thể là đối tượng giao dịch viên đang tác nghiệp, giao dịch với khách hàng tại các chi nhánh. 1.4.2. Phương pháp định lượng Phương pháp định lượng: kiểm định độ tin cậy qua hệ số Cronbach's Alpha, giá trị trung bình thang đo từ các bảng khảo sát được thu thập, đồng thời cũng bằng phần mềm SPSS, tác giả tiến hành phân tích Hồi quy tuyến tính để xác định mức độ
- 6 ảnh hưởng và tầm quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của giao dịch viên tại VietinBank. 1.5. Ý nghĩa nghiên cứu Thông qua kết quả từ nghiên cứu, sẽ giúp tác giả có được những kiến thức nhất định về động lực làm việc cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động, mà trong nghiên cứu này chính là động lực làm việc của giao dịch viên tại các chi nhánh ngân hàng VietinBank. Đồng thời, nghiên cứu sẽ xác định các yếu tố và các thang đo liên quan mà các nghiên cứu trước dùng để đo lường các yếu tố tác động đến động lực làm việc trong giai đoạn hiện tại, từ đó đề xuất ra các giải pháp nhằm nâng cao động lực làm việc cho các giao dịch viên tại ngân hàng VietinBank. 1.6. Kết cấu của đề tài Luận văn được trình bày thành 4 chương, với nội dung cụ thể như sau: Chương 1: Xác định vấn đề, đồng thời trình bày mục tiêu nghiên cứu, phương pháp, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa và kết cấu của Luận văn. Chương 2: Trình bày Cơ sở lý thuyết về quá trình tạo dựng và nâng cao động lực làm việc cho người lao động tại doanh nghiệp. Chương 3: Phân tích thực trạng tạo động lực làm viên cho giao dịch viên tại VietinBank. Chương 4: Giải pháp nâng cao động lực làm việc cho giao dịch viên tại VietinBank. TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Chương 1 tác giả tiến hành xác định các nguyên nhân, triệu chứng khiến người lao động tại Ngân hàng VietinBank nghỉ việc, số liệu được tác giả tổng hợp từ giai đoạn 2016-2018 cho thấy phần lớn người lao động nghỉ việc thuộc bộ phận giao dịch viên. Chương 1 tác giả đã trình bày chi tiết về đối tượng và phạm vi nghiên cứu, đưa ra phương pháp nghiên cứu định lượng và phương pháp nghiên cứu định tính. Tác giả đưa ra được ý nghĩa của nghiên cứu và xác định kết cấu của đề tài gồm 4 chương.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 843 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương mại điện tử Việt Nam
115 p | 310 | 106
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Xây dựng chiến lược khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
116 p | 193 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 289 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 246 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 242 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn