intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:111

20
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài góp phần tham gia vào việc bổ sung, hoàn thiện mô hình đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trên cơ sở xác định các yếu tố đầu vào và đầu ra, đồng thời kiểm định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng trên thị trường vốn dĩ có khá ít nghiên cứu sâu về vấn đề tài.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----------------- NGUYỄN KIM BẰNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----------------- NGUYỄN KIM BẰNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. NGUYỄN HỮU HUY NHỰT TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Nguyễn Kim Bằng, học viên cao học Khóa 22, chuyên ngành Ngân hàng. Tôi xin cam đoan rằng luận văn này là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn khoa học là Thầy PGS.TS Nguyễn Hữu Huy Nhựt. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong luận văn này là trung thực, được đúc kết từ quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. TP.HCM, ngày 01 tháng 06 năm 2016 Tác giả Nguyễn Kim Bằng
  4. MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ ...................... 1 1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ......................................................... 3 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................... 3 1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 3 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3 1.4 Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 4 1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài................................................................................... 4 1.6 Kết cấu của luận văn ............................................................................................. 5 Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 6 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...................................................................... 7 2.1 Giới thiệu............................................................................................................... 7 2.2 Các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ............................................................................................................................... 7 2.2.1 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại .............................. 7 2.2.2 Các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ............................................................................................................................. 11 2.2.2.1 Nhóm yếu tố ngoại sinh ................................................................................ 11 2.2.2.2 Nhóm yếu tố nội sinh .................................................................................... 14 2.3 Các phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ................................................................................................................ 17 2.3.1 Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại bằng phân tích các chỉ số tài chính ............................................................................................. 17 2.3.2 Đánh giá hiệu quả bằng mô hình CAMELS .................................................... 21
  5. 2.3.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng bằng phương pháp phân tích hiệu quả biên ...................................................................................................... 22 2.3.4 Giới thiệu khái quát về phương pháp phân tích bao dữ liệu DEA ................... 24 2.3.4.1 Các cách lựa chọn biến đầu vào và biến đầu ra trong phương pháp phân tích DEA........................................................................................................................... 25 2.3.4.2 Các mô hình DEA đánh giá hiệu quả kỹ thuật.............................................. 26 2.4 Các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan đến đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ................................................................................................................ 28 2.4.1 Nghiên cứu nước ngoài .................................................................................... 28 2.4.2 Nghiên cứu trong nước .................................................................................... 32 Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 34 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM HIỆN NAY ............................................................................................................... 35 3.1 Giới thiệu............................................................................................................. 35 3.2 Thực trạng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP Việt Nam hiện nay ............................................................................................................ 35 3.2.1 Tổng quan tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam giai đoạn 2010 - 2014 ........... 35 3.2.2 Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP Việt Nam trong thời gian qua .............................................................................................................. 38 3.2.2.1 Số lượng ngân hàng....................................................................................... 38 3.2.2.2 Quy mô hoạt động ......................................................................................... 41 3.2.2.3 Khả năng sinh lời: ......................................................................................... 43 3.2.2.4 An toàn hoạt động ......................................................................................... 45 3.2.2.5 Hoạt động tín dụng, huy động vốn của các ngân hàng thương mại .............. 46 Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 49 CHƢƠNG 4: PHƢƠNG PHÁP, DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..... 50 4.1 Giới thiệu............................................................................................................. 50
  6. 4.2 Vận dụng mô hình phân tích bao dữ liệu DEA và mô hình hồi quy Tobit để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP Việt Nam ................... 50 4.3 Mô hình DEA đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP Việt Nam ........................................................................................................................... 52 4.3.1 Xác định các biến đầu vào - đầu ra .................................................................. 52 4.3.2 Mô hình ước lượng các chỉ số đo lường hiệu quả ............................................ 53 4.4 Mô hình hồi quy Tobit để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP Việt Nam......................................................... 54 4.5 Kết quả nghiên cứu ............................................................................................. 55 4.5.1 Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu ................................................................. 55 4.5.2 Kết quả nghiên cứu bằng mô hình phân tích bao dữ liệu DEA ....................... 57 4.5.2.1 Kết quả ước lượng hiệu quả kỹ thuật (crste), hiệu quả kỹ thuật thuần (vrste), hiệu quả quy mô (scale) trong mô hình DEA ........................................................... 57 4.5.2.2 Kết quả ước lượng hiệu suất hoạt động của các NHTMCP Việt Nam ......... 59 4.5.3 Kết quả mô hình hồi quy Tobit đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP Việt Nam................................................. 63 Kết luận chương 4 ..................................................................................................... 66 CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NHTMCP VIỆT NAM ........................................................ 67 5.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu ................................................................................. 67 5.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP Việt Nam ................................................................................................................... 67 5.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước .......................................................................... 67 5.2.2 Đối với các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam ................................... 68 5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo .............................................................. 72 Kết luận chương 5 ..................................................................................................... 73 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TT Viết tắt Nghĩa Tiếng Việt Nghĩa Tiếng Anh 1 AE Hiệu quả phân bổ Allocative efficiency 2 CAR Hệ số an toàn vốn tối thiểu Capital Adequacy Ratio 3 CE Hiệu quả chi phí Cost efficiency Trung tâm thông tin tín dụng của Credit Information 4 CIC Ngân hàng Nhà nước Center 5 CRS Sản lượng không đổi theo quy mô Constant returns to scale Hiệu quả kỹ thuật (từ mô hình 6 CRSTE DEACRS) Data Envelopment 7 DEA Phương pháp phân tích bao dữ liệu Analysis Mô hình DEA theo điều kiện sản 8 DEACRS lượng không đổi theo quy mô A Data Envelopment 9 DEAP Chương trình phân tích bao dữ liệu Analysis Program Mô hình DEA theo điều kiện sản 10 DEAVRS lượng thay đổi theo quy mô 11 DMU Đơn vị ra quyết định Decision Making Unit Decreasing returns to 12 DRS Sản lượng giảm theo quy mô scale Technical efficiency 13 Effch Thay đổi hiệu quả kỹ thuật change 14 EPS Hệ số thu nhập trên cổ phiếu Earnings per share Increasing returns to 15 IRS Sản lượng tăng theo quy mô scale 16 M&A Mua bán và sáp nhập Mergers and acquisitions 17 NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
  8. 18 NHTM Ngân hàng thương mại 19 NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần 20 NIM Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên Net Interest Margin 21 NM Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên Non Interest Margin 22 PE Hiệu quả kỹ thuật thuần túy Pure technical efficiency Pure Technical 23 Pech Thay đổi hiệu quả kỹ thuật thuần efficiency change 24 ROA Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản Return on assets 25 ROE Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Return on equity Hiệu quả kỹ thuật (từ mô hình 26 SCALE DEAVRS) 27 SE Hiệu quả quy mô Scale efficiency 28 Sech Thay đổi hiệu quả quy mô Scale efficiency change 29 TCTD Tổ chức tín dụng 30 TE Hiệu quả kỹ thuật Technical efficiency 31 Techch thay đổi tiến bộ công nghệ Technological change 32 TFP Năng suất nhân tố tổng hợp Total factor productivity Thay đổi năng suất nhân tố tổng Total factor productivity 33 Tfpch hợp change Vietnam Asset 34 VAMC Công ty Quản lý tài sản Management Company Variable Returns to 35 VRS Sản lượng thay đổi theo quy mô Scale Hiệu quả kỹ thuật thuần (từ mô 36 VRSTE hình DEAVRS) World Trade 37 WTO Tổ chức Thương mại Thế Giới Organization
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Tình hình phát triển xã hội trong giai đoạn từ năm 2010 - 2014 Bảng 3.2: Hệ thống các TCTD tại Việt Nam đến ngày 31/12/2015 Bảng 3.3: Các thương vụ sắp xếp lại hệ thống ngân hàng giai đoạn 2011 - 2015 Bảng 3.4: Tình hình M&A giữa các NHTM và Công ty tài chính tại Việt Nam Bảng 3.5: Tài sản và vốn của các tổ chức tín dụng đến 31/12/2015 Bảng 3.6: Danh sách 10 NHTM có vốn điều lệ cao nhất đến cuối năm 2015 Bảng 3.7: Tỷ suất sinh lời của ngân hàng trong năm 2014 – 2015 Bảng 3.8: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu và tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn của ngân hàng trong năm 2014 - 2015 (%) Bảng 4.1: Danh sách mẫu nghiên cứu (các DMU) Bảng 4.2: Danh sách các biến đầu vào – đầu ra của mô hình DEA Bảng 4.3: Thống kê mô tả các biến trong mô hình phân tích DEA Bảng 4.4: Kết quả ước lượng hiệu quả kỹ thuật (crste), hiệu quả kỹ thuật thuần (vrste), hiệu quả quy mô (scale) trong giai đoạn 2010 - 2014 Bảng 4.5: Hiệu suất hoạt động của các NHTMCP trong giai đoạn 2010 – 2014 Bảng 4.6: Bảng chỉ số Malmquist bình quân thời kỳ 2010 – 2014 Bảng 4.7: Kết quả ước lượng effch, techch, pech, sech, tfpch cho 20 ngân hàng trung bình, thời kỳ 2010 – 2014 Bảng 4.8: Kết quả ước lượng effch, techch, pech, sech, tfpch cho từng giai đoạn Bảng 4.9: Kết quả ước lượng mô hình hồi quy Tobit phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả kỹ thuật của các NHTMCP
  10. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 3.1: Tốc độ tăng trưởng GDP và của các ngành kinh tế Hình 3.2: Đóng góp của các ngành kinh tế vào tăng trưởng GDP Hình 3.3: Tỷ lệ lạm phát và tốc độ tăng trưởng GDP Hình 3.4: Tăng trưởng huy động vốn và dư nợ tín dụng 2014 - 2015 Hình 3.5: Tỷ lệ nợ xấu của hệ thống ngân hàng qua các năm Hình 4.1: Giá trị bình quân của một số chỉ tiêu hoạt động ngân hàng (tỷ đồng) trong giai đoạn 2010 – 2014 Hình 4.2: Giá trị bình quân của một số chỉ tiêu hoạt động ngân hàng (người, tỷ đồng) trong giai đoạn 2010 – 2014 Hình 4.3: Số lượng các ngân hàng có hiệu suất giảm (DRS), tăng (IRS) và không đổi (CONS) theo quy mô, thời kỳ 2010 – 2014
  11. 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ 1.1 Đặt vấn đề Ngân hàng là mạch máu của nền kinh tế, là trung tâm điều phối nguồn vốn cho nền kinh tế, do đó “sức khỏe” của ngân hàng và của nền kinh tế có mối quan hệ mật thiết với nhau. Trong giai đoạn từ năm 2010 đến nay, hoạt động của hệ thống ngân hàng chịu ảnh hưởng không nhỏ từ những khó khăn của nền kinh tế trong bối cảnh chung của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới. Những khó khăn từ thị trường hàng hóa, thị trường bất động sản, thị trường chứng khoán, cùng với những tồn tại hạn chế trong chính hoạt động của các ngân hàng đã trở thành những vấn đề lớn của nền kinh tế trong giai đoạn này như sức cầu thấp, nợ xấu và hàng tồn kho tăng cao, khó khăn về thanh khoản, thị trường bất động sản đóng băng,… Đối với quá trình hội nhập quốc tế, sau khi Việt Nam trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đã mở ra quá trình hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng trên mọi lĩnh vực như kinh tế, xã hội, giáo dục, y tế,... Hội nhập kinh tế quốc tế được coi là xu hướng chủ đạo trong thời gian vừa qua và còn mãi tiếp diễn sau này, điều này sẽ có nhiều ảnh hưởng đến sự phát triển của khu vực tài chính Việt Nam – một lĩnh vực được xem rất nhạy cảm với sự biến động của nền kinh tế. Tại buổi hội thảo với chủ đề “Phát triển kinh tế - xã hội và ngành Ngân hàng Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế” do NHNN và Bộ Khoa học và Công nghệ đồng chủ trì vào cuối năm 2015 cho thấy, hội nhập kinh tế quốc tế mở ra nhiều cơ hội, nhưng cũng có không ít thách thức đối với ngành ngân hàng Việt Nam. Hội nhập kinh tế quốc tế sẽ giúp ngành ngân hàng Việt Nam dễ dàng tiếp cận được các nguồn vốn từ thị trường tài chính quốc tế, tiếp cận được trình độ quản lý, công nghệ quản trị tiên tiến từ các tổ chức tài chính nước ngoài khi họ tham gia vào thị trường Việt Nam. Hội nhập cũng tạo ra động lực thúc đẩy công cuộc đổi mới và nâng cao tính minh bạch, tính tự chịu trách nhiệm, qua đó nâng cao hiệu quả điều hành trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng. Áp lực cạnh tranh từ các ngân hàng nước ngoài buộc các ngân hàng trong nước phải đa dạng hóa và nâng cao chất lượng dịch
  12. 2 vụ nhằm phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế hoặc hợp tác với ngân hàng nước ngoài. Sau khi hội nhập, ngành ngân hàng Việt Nam đã có những chuyển biến rõ rệt tăng trưởng cả về quy mô và loại hình hoạt động. Song hành với những cơ hội luôn hiện hữu những thách thức. Dòng vốn đổ vào cũng khiến cho giá tài sản tài chính, bất động sản và các tài sản khác tăng, góp phần tăng thêm mất cân đối cơ cấu kỳ hạn và loại tiền của bảng cân đối của ngân hàng và doanh nghiệp, gây nguy cơ nợ xấu gia tăng, thị trường tài chính càng trở nên dễ bị tổn thương. Sự cạnh tranh cũng gây sức ép không nhỏ đến hệ thống ngân hàng Việt Nam, đặc biệt là các ngân hàng quy mô nhỏ với tiềm lực tài chính nhỏ bé, chất lượng tài sản thấp, danh mục sản phẩm dịch vụ còn nghèo nàn,… đã tạo ra khoảng cách đáng kể so với trình độ của khu vực và thế giới. Hội nhập còn đòi hỏi ngân hàng phải có nguồn nhân lực không chỉ có chuyên môn cao về nghiệp vụ mà còn phải am hiểu Luật quốc tế, phải được trang bị đầy đủ những kiến thức và kỹ năng nghiên cứu, phân tích, đánh giá và dự báo. Từ những vấn đề thực tại nêu trên, việc đánh giá mức độ hiệu quả, nhận diện được tính phi hiệu quả và tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân hàng Việt Nam đang được đặt lên hàng đầu. Ở góc độ nhà quản lý kinh tế, nền kinh tế thế giới cũng như trong nước có nhiều biến động, điều này cũng đặt các NHTM trước những thách thức phải có sự đổi mới một cách toàn diện để nâng cao chất lượng hoạt động, nâng cao năng lực quản trị của mình. Nhà điều hành cũng phải đảm bảo an toàn cho hệ thống ngân hàng, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, tạo động lực phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho các NHTM, tạo điều kiện để các ngân hàng thể hiện tối đa vai trò của mình đối với sự phát triển kinh tế đất nước. Đứng ở góc độ nội bộ ngân hàng, việc nghiên cứu và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng như xem xét các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng là rất cần thiết để các nhà quản trị ngân hàng có thể nhận biết nguyên nhân gây ra tính phi hiệu quả để từ đó đưa ra các quyết định, chính sách thích hợp nhằm cải thiện năng suất, mang lại lợi nhuận tối đa cho ngân hàng.
  13. 3 Trước đây, nội dung nghiên cứu này cũng được một số tác giả nghiên cứu, tuy nhiên với phương pháp nghiên cứu, cách tiếp cận cũng như cơ sở dữ liệu khác nhau trong từng thời kỳ sẽ có kết quả đánh giá cũng khác nhau. Với ý nghĩa đó, tác giả chọn đề tài với tên gọi là “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam” làm nội dung nghiên cứu của mình, với mục tiêu đưa ra những giải pháp thiết thực, có cơ sở khoa học để các NHTMCP Việt Nam ngày càng hoạt động hiệu quả hơn, an toàn hơn, có thể thích ứng với điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng như hiện nay. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá, đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP Việt Nam. - Xác định các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP Việt Nam. - Đề xuất, gợi ý những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP Việt Nam hiện nay. 1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu - Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP Việt Nam trong thời gian qua như thế nào? - Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP Việt Nam trong thời gian qua? - Những đề xuất để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP Việt Nam trong thời gian tới là gì? 1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là hoạt động kinh doanh của các NHTMCP Việt Nam. Luận văn nghiên cứu khả năng biến các đầu vào thành các đầu ra để thấy được tính hiệu quả trong hoạt động kinh doanh và phân tích định lượng để thấy được mức độ
  14. 4 tác động của các yếu tố nội sinh và yếu tố ngoại sinh đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP Việt Nam. Luận văn nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng dựa trên số liệu thu thập của 20 NHTMCP mang tính đại diện cho các NHTMCP Việt Nam, trong đó gồm có 03 NHTMCP Nhà nước và 17 NHTMCP trong khoảng thời gian 5 năm từ năm 2010 - 2014. Hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng ở đây được hiểu bao gồm hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần và hiệu quả quy mô, phạm vi nghiên cứu của luận văn không bao gồm hiệu quả phân bổ và hiệu quả chi phí. 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu Dựa trên các bài nghiên cứu tham khảo trong và ngoài nước, luận văn sử dụng phương pháp phân tích định tính và phân tích định lượng. Phương pháp phân tích định tính: Thống kê mô tả, tổng hợp, phân tích, so sánh thông qua bảng số liệu, đồ thị. Phương pháp phân tích định lượng: - Sử dụng mô hình phân tích bao dữ liệu (sau đây gọi là mô hình DEA) để đo lường, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP trong mẫu nghiên cứu; kế thừa kết quả nghiên cứu trước tác giả tiếp tục dùng mô hình hồi quy Tobit để xác định các yếu tố tác động lên hiệu quả đó. - Công cụ thực hiện mô hình phân tích bao dữ liệu (DEA) là phần mềm DEAP 2.1 (A Data Envelopment Analysis Program) và mô hình hồi quy Tobit là phần mềm Stata. Nguồn dữ liệu bao gồm: Báo cáo tài chính hợp nhất năm được kiểm toán của các NHTMCP, số liệu thống kê của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN), Tổng cục Thống kê,… được công bố từ năm 2010 đến 2015. 1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Đề tài góp phần tham gia vào việc bổ sung, hoàn thiện mô hình đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trên cơ sở xác định các yếu tố đầu vào và đầu ra, đồng thời kiểm định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng trên thị trường vốn dĩ có khá ít nghiên cứu sâu về vấn đề
  15. 5 này. Ngoài ra, đề tài có thể được xem là một nghiên cứu kiểm nghiệm lại những kết quả nghiên cứu trước đây, kiểm nghiệm mô hình tại môi trường kinh tế Việt Nam cũng như mở ra những hướng nghiên cứu tiếp theo mà đề tài còn hạn chế. Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp nhiều thông tin có giá trị cho các nhà quản trị ngân hàng, các cổ đông hiện hữu, các nhà đầu tư và các nhà hoạt định chính sách. Thông qua kết quả bài nghiên cứu các nhà quản trị có thể nhận diện được tính phi hiệu quả ở đâu, biết được các yếu tố tác động đến hiệu quả để từ đó đưa ra các chính sách phù hợp giúp phát huy các nhân tố tác động tích cực và khắc phục loại bỏ các nhân tố tiêu cực tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Đối với các nhà hoạch định chính sách việc đánh giá được hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng như xác định các nhân tố tác động sẽ giúp cho việc ban hành các quy định và chính sách phù hợp hơn, hỗ trợ cho việc điều hành chính sách tiền tệ, tạo môi trường lành mạnh, tạo điều kiện thuận lợi để hệ thống ngân hàng hoạt động hiệu quả, vững mạnh, thể hiện mạnh mẽ vai trò quan trọng của mình trong nền kinh tế thị trường. Đối với các nhà đầu tư đề tài góp phần cung cấp sự hiểu biết sâu hơn về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng và là căn cứ để đưa ra quyết định đầu tư đúng đắn. 1.6 Kết cấu của luận văn Luận văn được chia thành năm chương như sau: - Chương 1: Giới thiệu về luận văn thạc sĩ kinh tế. - Chương 2: Tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM. - Chương 3: Thực trạng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP Việt Nam hiện nay. - Chương 4: Phương pháp, dữ liệu và kết quả nghiên cứu. - Chương 5: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP Việt Nam.
  16. 6 Kết luận chƣơng 1 Việc lựa chọn nội dung nghiên cứu của luận văn xuất phát từ việc nhận thức được vai trò quan trọng của các NHTM đối với nền kinh tế, ngoài ra trong thời gian qua còn tồn tại một số hạn chế nội tại của hệ thống ngân hàng đòi hỏi phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh để đáp ứng yêu cầu hội nhập và phát triển kinh tế. Bằng phương pháp định lượng là chủ yếu, luận văn đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP Việt Nam, đồng thời xác định các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh để từ đó đề ra những giải pháp thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP Việt Nam hiện nay. Chương 1 đã trình bày khái quát về nội dung nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu cũng như ý nghĩa của đề tài. Với cấu trúc luận văn gồm năm chương, những nội dung chi tiết sẽ được trình bày cụ thể ở các chương sau.
  17. 7 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 2.1 Giới thiệu Chương này nhằm tổng quan một số lý thuyết liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM, các phương pháp đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng như trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM. Đồng thời, chương này cũng sẽ trình bày tóm tắt các nghiên cứu trong và ngoài nước được thực hiện trước đây có liên quan đến đề tài. 2.2 Các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại 2.2.1 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại Hiệu quả là một thuật ngữ được sử dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực như kinh tế, kỹ thuật, chính trị, xã hội. Tuy nhiên cho đến nay vẫn chưa có một khái niệm thống nhất khi đề cập đến vấn đề hiệu quả; bởi vì ở mỗi lĩnh vực khác nhau, khi xem xét trên các góc độ khác nhau thì người ta sẽ có cách nhìn nhận khác nhau về vấn đề hiệu quả. Chẳng hạn như trong lĩnh vực kinh tế hiệu quả thường gắn liền với giá trị tiền tệ mang lại, nhưng trong xã hội hiệu quả còn thể hiện qua việc tạo ra công ăn việc làm cho người dân, công bằng xã hội,… Trong lĩnh vực kinh tế cũng có khá nhiều định nghĩa về vấn đề hiệu quả. Nhà kinh tế học Adam Smith cho rằng hiệu quả là kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa (Đặng Đình Đào (1997)). Theo Đỗ Hoàng Toàn (1994) thì hiệu quả kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế - xã hội tổng hợp thể hiện kết quả hoạt động thực tiễn của con người thông qua các phương án quyết định tốt nhất trong một điều kiện cụ thể nào đó. Theo định nghĩa của European Central Bank (2010) thì hiệu quả là khả năng tạo ra lợi nhuận bền vững, lợi nhuận đầu tiên được dùng dự phòng cho các khoản lỗ nếu có xảy ra và tăng cường vị thế về vốn, cải thiện lợi nhuận thu được trong tương lai thông qua đầu tư từ các khoản lợi nhuận giữ lại. Như vậy trước tiên thì hiệu quả phải gắn liền với kết quả hoạt động kinh
  18. 8 doanh, một trong những biểu hiện của hiệu quả là đạt kết quả tốt như tạo ra doanh thu bán hàng cao, mang lại lợi nhuận cao, bền vững. Theo định nghĩa trong cuốn Từ điển kinh tế học của Nguyễn Văn Ngọc (2012) thì hiệu quả trong kinh tế là mối tương quan giữa đầu vào các yếu tố khan hiếm với đầu ra là hàng hóa và dịch vụ hình thành, đồng thời khái niệm hiệu quả được dùng để đánh giá xem xét tài nguyên được các thị trường phân phối như thế nào. Theo Farrell (1957) thì hiệu quả thể hiện qua mối tương quan giữa các biến số đầu ra thu được (gọi là outputs) so với các biến số đầu vào (gọi là inputs) đã sử dụng để tạo ra nó. Theo Draft (2008) thì hiệu quả hoạt động kinh doanh được hiểu là khả năng biến đổi các đầu vào có tính chất khan hiếm thành khả năng sinh lời hoặc giảm thiểu chi phí so với các đối thủ cạnh tranh. Như vậy, có thể hiểu hiệu quả là mức độ thành công mà các doanh nghiệp đạt được trong việc sử dụng, phân bổ các yếu tố đầu vào để sản xuất các sản phẩm đầu ra nhằm đáp ứng một mục tiêu nào đó. Các quan điểm trên đều có điểm chung rằng hiệu quả hoạt động kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực của quá trình sản xuất kinh doanh (các yếu tố sản xuất như vốn, nhân lực, khoa học công nghệ, tài nguyên thiên nhiên,…) nhằm đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất. Nó phản ánh những lợi ích đạt được từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở so sánh lợi ích thu được (doanh thu, lợi nhuận,…) so với chi phí bỏ ra trong suốt quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Theo Farrell (1957), hiệu quả kinh tế (Economic efficiency) hay hiệu quả chi phí (Cost efficiency - CE) gồm hai thành phần như sau: - Hiệu quả kỹ thuật (Technical efficiency - TE): phản ánh khả năng doanh nghiệp tối đa hàng hóa đầu ra với các đầu vào cho trước (hoặc sử dụng tối thiểu đầu vào để đạt được các đầu ra cho trước). Banker, Charnes và Cooper (1984) phân chia hiệu quả kỹ thuật thành hai thành phần: + Hiệu quả kỹ thuật thuần túy (Pure technical efficiency - PE): phản ánh hiệu quả kỹ thuật thuần của doanh nghiệp xuất phát từ yếu tố kỹ thuật như trình độ năng lực quản lý, điều hành của nhà quản trị, chất lượng kiểm soát nội bộ, quản trị rủi ro,
  19. 9 chiến lược kinh doanh,… Vì vậy chỉ tiêu này có thể được sử dụng như là chỉ số để đo lường năng lực quản lý. + Hiệu quả quy mô (Scale efficiency – SE): phản ánh khả năng doanh nghiệp đang hoạt động ở quy mô có tối ưu hay không, phản ánh tính hiệu quả của quy mô hoạt động (trình độ công nghệ, vốn,…). Không phải doanh nghiệp nào cũng hoạt hoạt động với quy mô tối ưu do nhiều lý do như hạn chế về vốn, chính sách,… Tính kinh tế theo quy mô thể hiện một sự tăng lên trong sản lượng sản phẩm sẽ làm giảm chi phí bình quân trên mỗi sản phẩm sản xuất ra, trong khi tính phi kinh tế theo quy mô thì ngược lại. Do đó, quy mô tối ưu tồn tại ở điểm sản lượng mà tại đó chi phí bình quân trên mỗi sản phẩm là thấp nhất. Như vậy, hiệu quả quy mô cho biết khả năng của ban quản trị chọn lựa quy mô tối ưu của các nguồn lực để xác định quy mô của doanh nghiệp. Hay nói cách khác, hiệu quả quy mô cho biết sự chọn lựa quy mô sản xuất để đạt được mức sản xuất mong đợi. Một quy mô không phù hợp (quá lớn hay quá nhỏ) có thể là nguyên nhân gây ra tính phi hiệu quả kỹ thuật. + Việc phân tách hiệu quả kỹ thuật thành hai thành phần như trên giúp chúng ta tìm ra được nguyên nhân gây ra tình trạng phi hiệu quả. Phi hiệu quả có thể từ phi hiệu quả kỹ thuật thuần hoặc phi hiệu quả quy mô để từ đó có những giải pháp phù hợp. Khi hiệu quả kỹ thuật thuần nhỏ hơn 100% chứng tỏ có tồn tại phi hiệu quả kỹ thuật thuần, để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh doanh nghiệp cần chú trọng nâng cao năng lực quản trị, điều hành, nâng cao năng lực quản trị rủi ro,…. Nếu hiệu quả quy mô đạt 100% (doanh nghiệp hoạt động trong điều kiện CRS) có nghĩa là doanh nghiệp hoạt động với quy mô tối ưu và do đó tăng hay giảm quy mô sản xuất không làm tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh. Nếu hiệu quả theo quy mô nhỏ hơn 100% chứng tỏ doanh nghiệp đang hoạt động với quy mô không tối ưu và tồn tại phi hiệu quả quy mô. Phi hiệu quả quy mô có thể tồn tại trong điều kiện sản lượng tăng theo quy mô (IRS) hoặc sản lượng giảm theo quy mô (DRS). Điều kiện DRS ngụ ý rằng quy mô của ngân hàng quá lớn và ngân hàng có thể cải thiện hiệu quả hoạt động kinh doanh, giảm chi phí đơn vị bằng cách giảm quy mô. Còn điều
  20. 10 kiện IRS cho biết ngân hàng có thể cải thiện hiệu quả hoạt động kinh doanh, giảm chi phí đơn vị bằng cách tăng quy mô. - Hiệu quả phân bổ (Allocative efficiency - AE): phản ánh khả năng đơn vị sản xuất sử dụng đầu vào theo tỷ lệ tối ưu với mức giá tương ứng của chúng đã biết. - Công thức liên hệ giữa các chỉ tiêu hiệu quả trên như sau: + CE = TE x AE; + TE = PE x SE; + CE = PE x SE x AE Một trong những mục tiêu hướng đến của nhà sản xuất là cố gắng tránh lãng phí, bằng cách tối đa hóa đầu ra từ các đầu vào giới hạn hoặc bằng việc tối thiểu hoá sử dụng đầu vào trong quá trình sản xuất. Trong trường hợp này khái niệm hiệu quả tương ứng với cái mà ta gọi là hiệu quả kỹ thuật (khả năng tối thiểu hoá sử dụng đầu vào để sản xuất đầu ra cho trước, hoặc khả năng tối đa hóa đầu ra từ đầu vào cho trước), và việc tránh lãng phí của nhà sản xuất trở thành mục tiêu đạt được mức hiệu quả kỹ thuật cao. Ở mức cao hơn, mục tiêu của nhà sản xuất có thể đòi hỏi sản xuất các đầu ra đã cho với chi phí thấp nhất, hoặc sử dụng các đầu vào đã cho sao cho tối đa hoá doanh thu, hoặc phân bổ các đầu vào và đầu ra sao cho tối đa hoá lợi nhuận. Trong các trường hợp này hiệu quả tương ứng được gọi là hiệu quả kinh tế (khả năng cho biết kết hợp các đầu vào các yếu tố cho phép tối thiểu hóa chi phí để sản xuất ra một mức sản lượng nhất định), và mục tiêu của nhà sản xuất trở thành mục tiêu đạt mức hiệu quả kinh tế cao (tính theo các chỉ tiêu như chi phí, doanh thu hoặc lợi nhuận). Tóm lại, quan điểm về hiệu quả rất đa dạng, tùy theo mục đích nghiên cứu mà có thể tiếp cận khái niệm hiệu quả theo những khía cạnh khác nhau. Tuy nhiên, xuất phát từ vấn đề nghiên cứu cũng như từ những hạn chế về thời gian và nguồn số liệu, do vậy quan điểm về hiệu quả mà luận văn sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần là dựa trên hiệu quả kinh tế, trong đó tập trung nghiên cứu hiệu quả kỹ thuật của các NHTMCP Việt Nam, nó
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2