intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Thành Đô

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:124

16
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài đã nghiên cứu đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của NHNo và PTNT Việt Nam – Chi nhánh Thành Đô, từ đó đưa ra những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại đó. Qua đó sẽ góp phần giúp cho Chi nhánh hướng đến những giải pháp đúng đắn để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của đơn vị, nâng cao năng lực cạnh tranh và hoàn thành những mục tiêu phát triển trong những năm tiếp theo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Thành Đô

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ****** TỪ THỊ TUYẾT NGỌC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH ĐÔ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN ĐĂNG DỜN TP. HỒ CHÍ MINH - 2012
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Từ Thị Tuyết Ngọc, là tác giả của luận văn thạc sỹ “GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÀNH ĐÔ”. Tôi xin cam đoan số liệu trong bài viết này là chính xác và trung thực, đã được tôi thu thập, tổng hợp từ những nguồn đáng tin cậy. Tôi xin cam đoan luận văn này là đề tài nghiên cứu của bản thân tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn và không sao chép từ bất cứ tài liệu nào. Nếu có phát hiện bất cứ gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Ban Giám Hiệu trường Đại học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh. Người thực hiện luận văn Từ Thị Tuyết Ngọc Cao học khoá 18 Khoa Tài Chính Ngân Hàng Trường Đại Học Kinh Tế Tp. Hồ Chí Minh
  3. MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC PHƯƠNG TRÌNH, BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG I: LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................1 1.1. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại .............1 1.1.1 Khái niệm .....................................................................................................1 1.1.2 Các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại ..........................2 1.1.2.1 Huy động vốn ........................................................................................2 1.1.2.2 Hoạt động tín dụng ...............................................................................2 1.1.2.3 Hoạt động kinh doanh phi tín dụng ....................................................3 1.1.2.4 Các hoạt động kinh doanh khác ..........................................................4 1.2 Hiệu quả hoạt động kinh doanh trong Ngân hàng Thương Mại ................4 1.2.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh ...............................................4 1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM ........5 1.2.2.1 Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn và tốc độ tăng trưởng dư nợ ...........5 1.2.2.2 Hiệu suất sử dụng vốn ..........................................................................6 1.2.2.3 Tỷ suất sinh lời hoạt động tín dụng .....................................................6 1.2.4.4 Tỷ lệ lợi nhuận kinh doanh dịch vụ ....................................................7 1.2.4.5 Tỷ lệ thu nhập cận biên ........................................................................7 1.2.4.6 Tỷ lệ thu nhập hoạt động cận biên ......................................................8 1.2.4.7 Chênh lệch lãi suất bình quân .............................................................8 1.2.4.8 Tỷ lệ hiệu suất sử dụng tài sản ............................................................8
  4. 1.2.4.9 Tỷ lệ tài sản sinh lời ..............................................................................9 1.2.4.10 Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản (Hệ số ROA – return On Assets) .9 1.2.4.11 Chỉ tiêu tỷ suất doanh lợi .....................................................................9 1.2.4.12 Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn Chủ sở hữu (ROE – Return on Equity)..10 1.3 Sự cần thiết nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương Mại. ............................................................................................................10 1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương Mại ....................................................................................................11 1.4.1 Môi trường bên ngoài ...............................................................................11 1.4.1.1 Môi trường vĩ mô .................................................................................11 1.4.1.2 Môi trường vi mô ................................................................................13 1.4.2 Môi trường bên trong ...............................................................................13 1.5 Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng trên thế giới ....................................................................................................15 1.5.1 Kinh nghiệm của các ngân hàng nước ngoài ..........................................15 1.5.1.1 Trung Quốc .........................................................................................15 1.5.1.2 Mỹ .........................................................................................................16 1.5.2 Kinh nghiệm của các chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam16 1.5.3 Bài học kinh nghiệm được rút ra từ việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng trên thế giới......................................................16 KẾT LUẬN CHƯƠNG I ........................................................................................17 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÀNH ĐÔ GIAI ĐOẠN 2008 - 2011 ..................................................18 2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ......................................................................................18 2.2 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thành Đô ..............................................19 2.2.1 Mạng lưới hoạt động .................................................................................20
  5. 2.2.2 Cơ cấu tổ chức ...........................................................................................20 2.3 Thực trạng hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Thành Đô từ năm 2008 – 2011 ................................25 2.3.1 Thực trạng về nguồn vốn huy động .........................................................25 2.3.1.1 Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động .........................................26 2.3.1.2 Cơ cấu nguồn vốn huy động ..............................................................27 2.3.2 Tình hình cấp tín dụng .............................................................................30 2.3.2.1 Tốc độ tăng trưởng cấp tín dụng .......................................................30 2.3.2.3 Về chất lượng cấp tín dụng ................................................................34 2.3.3 Các dịch vụ phi tín dụng ...........................................................................35 2.3.3.1 Dịch vụ thanh toán trong nước..........................................................35 2.3.3.2 Dịch vụ thanh toán quốc tế ................................................................36 2.3.3.3 Dịch vụ thẻ và một số dịch vụ khác ...................................................37 2.4 Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thành Đô ................................38 2.4.1 Về hoạt động huy động vốn ......................................................................38 2.4.2 Về hoạt động cấp tín dụng ........................................................................39 2.4.3 Về các dịch vụ phi tín dụng ......................................................................41 2.4.4 Về hiệu quả tài chính ................................................................................44 2.5 Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thành Đô .....................................46 2.5.1 Hiệu suất sử dụng vốn ...............................................................................46 2.5.2 Tỷ suất sinh lời từ hoạt động tín dụng ....................................................47 2.5.3 Tỷ lệ lợi nhuận kinh doanh dịch vụ .........................................................48 2.5.4 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên .......................................................................49 2.5.5 Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên .............................................................49 2.5.6 Tỷ lệ sinh lời hoạt động .............................................................................50 2.5.7 Tỷ lệ thu nhập hoạt động cận biên ..........................................................51 2.5.8 Tỷ lệ hiệu suất sử dụng tài sản .................................................................51
  6. 2.5.9 Tỷ lệ tài sản sinh lời...................................................................................52 2.5.10 Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản – ROA và tỷ suất doanh lợi ..............53 2.5.11 Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu bình quân – ROE ........................54 2.6 Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh qua ý kiến khách hàng ...........54 2.7 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thành Đô.... .........................................................................................................................61 2.7.1 Môi trường bên ngoài ...............................................................................61 2.7.1.1 Môi trường vĩ mô ................................................................................61 2.7.1.2 Môi trường vi mô ................................................................................66 2.7.2 Môi trường bên trong ...............................................................................67 2.7.2.1 Nguồn nhân lực ...................................................................................67 2.7.2.2 Về cơ cấu tổ chức và quản lý điều hành ...........................................68 2.7.2.3 Công tác Marketing ............................................................................69 2.7.2.4 Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng ...................................................70 2.8 Nhận xét về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thành Đô ................................71 2.8.1 Mặt thành công ..........................................................................................71 2.8.2 Mặt hạn chế................................................................................................72 2.8.3 Nguyên nhân của hạn chế .........................................................................73 KẾT LUẬN CHƯƠNG II.......................................................................................75 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÀNH ĐÔ ...............................................76 3.1 Mục tiêu phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thành Đô đến năm 2015 .........................................................................................76 3.1.1 Sứ mạng và mục tiêu phát triển của hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam .....................................................................76
  7. 3.1.2 Mục tiêu phát triển của hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thành Đô ..........................................76 3.2 Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thành Đô ................................77 3.2.1 Nhóm giải pháp nâng cao năng lực tài chính .........................................78 3.2.1.1 Phát triển nguồn vốn ..........................................................................78 3.2.1.2 Nâng cao chất lượng tín dụng ............................................................78 3.2.2 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ...................81 3.2.2.1 Nâng cao kỹ năng quản trị điều hành ...............................................81 3.2.2.2 Phát triển nâng cao nguồn nhân lực .................................................82 3.2.2.3 Tận dụng hệ thống công nghệ hiện đại của hệ thống .....................................................................................................................82 3.2.2.4 Giải pháp về Marketing và phát triển thương hiệu ........................83 3.2.2.5 Đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ và nâng cao chất lượng dịch vụ .....................................................................................................................84 3.2.2.6 Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ ...............86 3.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam .........................................................................................................................87 KẾT LUẬN CHƯƠNG III .....................................................................................89 KẾT LUẬN ..............................................................................................................90 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1: Mã hóa dữ liệu PHỤ LỤC 2: Phân tích thống kê mô tả (SPSS) PHỤ LỤC 3: Kiểm định thang đo Cronbach’s Alpha PHỤ LỤC 4: Phân tích nhân tố khám phá EFA PHỤ LỤC 5: Phân tích hồi quy tuyến tính bội PHỤ LỤC 6: Mẫu biểu câu hỏi khảo sát
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ******** • ACB : Ngân hàng TMCP Á Châu • ATM : Máy rút tiền tự động • Agribank : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam • CB CNV : Cán bộ công nhân viên • DNVVN : Doanh nghiệp vừa và nhỏ • ĐVT : Đơn vị tính • Eximbank : Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam • NHTM : Ngân hàng thương mại • NHNN : Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam • NHNo và PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam • MB : Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội • MSB : Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải • POS : Máy chấp nhận thanh toán thẻ • TCKT : Tổ chức kinh tế • TCTD : Tổ chức tín dụng • TSCĐ : Tài sản cố định • TP. HCM : thành phố Hồ Chí Minh • TW : Trung ương • USD : Đô la Mỹ • Vietcombank : Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại thương Việt Nam • Vietinbank : Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
  9. DANH MỤC CÁC PHƯƠNG TRÌNH, BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU ********  DANH MỤC CÁC PHƯƠNG TRÌNH • Phương trình 1.1: công thức tính hiệu suất sử dụng vốn ..................................6 • Phương trình 1.2: công thức tính tỷ suất sinh lời hoạt động tín dụng ...............6 • Phương trình 1.3: Công thức tính tỷ lệ lợi nhuận kinh doanh dịch vụ ..............7 • Phương trình 1.4: Công thức tính tỷ lệ thu nhập lãi cận biên ............................7 • Phương trình 1.5: Công thức tính tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên ..................8 • Phương trình 1.6: Công thức tính tỷ lệ sinh lời hoạt động.................................8 • Phương trình 1.7: Công thức tính tỷ lệ thu nhập hoạt động cận biên ................8 • Phương trình 1.8: Công thức tính chênh lệch lãi suất bình quân .......................8 • Phương trình 1.9: Công thức tính tỷ lệ hiệu suất sử dụng tài sản ......................9 • Phương trình 1.10: Công thức tính tỷ lệ tài sản sinh lời ....................................9 • Phương trình 1.11: Công thức tính tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản ..................9 • Phương trình 1.12: Công thức tính chỉ tiêu tỷ suất doanh lợi ............................9 • Phương trình 1.13: Công thức tính tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ........ 10  DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU • Bảng 2.1: Doanh số dịch vụ thanh toán trong nước 2008 -2011 ...................... 35 • Bảng 2.3: Doanh số dịch vụ thanh toán quốc tế từ năm 2008-2011 ................. 36 • Bảng 2.4: Kết quả phát triển sản phẩm dịch vụ về thẻ từ năm 2008-2011 ....... 37 • Bảng 2.5: Cơ cấu thu chi tại Agribank Thành Đô từ năm 2008 – 2011 ........... 44 • Bảng 2.6: Các thành phần chất lượng nghiên cứu tại Agribank Thành Đô ...... 55 • Bảng 2.7: Phân loại mẫu thống kê .................................................................... 56 • Bảng 2.8: Kết quả phân tích mô tả thống kê ..................................................... 56 • Bảng 2.9: Kết quả kiểm định thang đo Aronbach’alpha ................................... 57
  10. • Bảng 2.10: Tóm tắt các hệ số về mức độ phù hợp mô hình .............................. 59  DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ • Biểu đồ 2.1: Tổng nguồn vốn huy động và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động ..................................................................................................................26 • Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động phân theo loại tiền gửi ...................28 • Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động phân theo kỳ hạn gửi .....................29 • Biểu đồ 2.4: Cơ cấu nguồn vốn huy động phân theo đối tượng khách hàng ...30 • Biểu đồ 2.5: Tổng dư nợ và tốc độ tăng trưởng tín dụng .................................31 • Biểu đồ 2.6: Cơ cấu dư nợ phân theo loại tiền vay .........................................32 • Biểu đồ 2.7: Cơ cấu dư nợ phân theo thời hạn vay ..........................................33 • Biểu đồ 2.8: Cơ cấu dư nợ phân theo đối tượng khách hàng ...........................33 • Biểu đồ 2.9: Phân loại nợ tại Agribank Thành Đô ...........................................34 • Biểu đồ 2.10: Hiệu suất sử dụng vốn ...............................................................46 • Biểu đồ 2.11: Tỷ suất sinh lời từ hoạt động tín dụng .......................................47 • Biểu đồ 2.12: Tỷ lệ lợi nhuận kinh doanh dịch vụ ...........................................48 • Biểu đồ 2.13: Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên ........................................................49 • Biểu đồ 2.14: Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên ..............................................50 • Biểu đồ 2.15: Tỷ lệ sinh lời hoạt động .............................................................50 • Biểu đồ 2.16: Tỷ lệ thu nhập hoạt động cận biên ............................................51 • Biểu đồ 2.17: Tỷ lệ hiệu suất sử dụng tài sản ..................................................52 • Biểu đồ 2.18: Tỷ lệ tài sản sinh lời ..................................................................52 • Biểu đồ 2.19: Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản và tỷ suất doanh lợi ...............53
  11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Vai trò của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đối với những khởi sắc của nền kinh tế trong suốt thời gian qua là không thể phủ nhận. Như huyết mạch của thị trường tài chính – tiền tệ nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung, các ngân hàng thương mại đã luôn đóng vai trò chủ đạo trong việc tận dụng và phát huy các nguồn lực tài chính trong nước, đáp ứng nhu cầu tín dụng của đông đảo đối tượng và thành phần kinh tế, phục vụ đắc lực cho việc phát triển kinh tế - xã hội. Hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ra đời đã gần 25 năm và đã có nhiều đóng góp cho sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam. Tuy nhiên đối với Chi nhánh Thành Đô thì tuổi đời hoạt động còn rất non trẻ, lại ra đời trong bối cảnh nền kinh tế đang lâm vào tình trạng khủng hoàng, suy thoái cùng với sự tăng trưởng về số lượng ngân hàng nên vướng phải sự cạnh tranh gay gắt không chỉ giữa các ngân hàng khác hệ thống mà còn là giữa các chi nhánh trong hệ thống Agribank. Vì vậy, để tồn tại và phát triển cũng như thể hiện được vai trò của mình trong một hệ thống Ngân hàng có quy mô lớn nhất Việt Nam, Agribank Thành Đô cần phải có nhiều đổi mới trong hoạt động kinh doanh để nâng cao hiệu quả kinh doanh, gia tăng tính cạnh tranh và nâng cao vị thế của Agribank trên thị trường tài chính. Là nhân viên của NHNo và PTNT Việt Nam – Chi nhánh Thành Đô, tôi đã chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thành Đô” với mong muốn đóng góp một phần nhỏ vào sự phát triển của Chi nhánh. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Làm rõ những lý luận tổng quan về ngân hàng thương mại cũng như các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.  Phân tích thực trạng hoạt động cũng như hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHNo và PTNT Việt Nam chi nhánh Thành Đô trong giai đoạn 2008 – 2011.
  12.  Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoat động kinh doanh của NHNo và PTNT Việt Nam – Chi nhánh Thành Đô. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng của Luận văn là các mặt hoạt động và các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHNo và PTNT Việt Nam – Chi nhánh Thành Đô. Phạm vi nghiên cứu là NHNo và PTNT Việt Nam – Chi nhánh Thành Đô giai đoạn 2008 – 2011. 4. Phương pháp nghiên cứu Thông qua các dữ liệu là tình hình hoạt động thực tế của Ngân hàng NHNo và PTNT Việt Nam – Chi nhánh Thành Đô. Tôi dựa trên quan điểm duy vật biện chứng, duy vật lịch sử đồng thời sử dụng phương pháp lí luận, thống kê, phân tích logic, so sánh, nghiên cứu khảo sát và kinh nghiệm thực tiễn trong những năm công tác để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Agribank Thành Đô trong giai đoạn 2008 - 2011. Để từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp cho việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong thời gian tới. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Ý nghĩa thực tiễn của đề tài là nghiên cứu đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của NHNo và PTNT Việt Nam – chi nhánh Thành Đô, từ đó đưa ra những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại đó. Qua đó sẽ góp phần giúp cho Chi nhánh hướng đến những giải pháp đúng đắn để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của đơn vị, nâng cao năng lực cạnh tranh và hoàn thành những mục tiêu phát triển trong những năm tiếp theo. 6. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được trình bày gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận tổng quan về ngân hàng thương mại và hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thành Đô trong giai đoạn 2008 – 2011.
  13. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thành Đô.
  14. 1 CHƯƠNG I: LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái niệm Ngân hàng Thương mại (NHTM): là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các loại hình doanh nghiệp, tổ chức đoàn thể xã hội và cá nhân, bằng việc huy động vốn dưới hình thức nhận tiền gửi hoạt kỳ, tiền gửi định kỳ, tiền phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, đồng thời sử dụng số vốn huy động được để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng là khách hàng trong nền kinh tế. Ngân hàng thương mại là loại ngân hàng có số lượng lớn và rất phổ biến trong nền kinh tế và có mặt trong hầu hết các mặt hoạt động của nền kinh tế xã hội. Khoản 4, Điều 4 Luật các Tổ chức tín dụng Việt Nam (Luật số 47/2010/QH12) đã định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật này, nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Trong đó hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng, bao gồm: Huy động vốn dưới mọi hình thức, cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, chiết khấu chứng từ có giá, bao thanh toán, cho thuê tài chính, thấu chi, cho vay trả góp, cho vay tiêu dùng và cung cấp mọi dịch vụ ngân hàng khác.Luật các TCTD cũng đã khẳng định tính chất kinh doanh vì lợi nhuận của NHTM. Ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian quan trọng nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế tài chính trung gian này mà các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội sẽ được huy động, tập trung lại, đồng thời sử dụng số vốn đó để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân để phát triển kinh tế xã hội…
  15. 2 1.1.2 Các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại 1.1.2.1 Huy động vốn Một trong những chức năng quan trọng của NHTM là huy động vốn để cho vay và đầu tư. Thông qua các biện pháp và công cụ được sử dụng, các NHTM huy động nguồn vốn từ khách hàng cá nhân và DNVVN dưới các hình thức chủ yếu như: tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, phát hành giấy tờ có giá (kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng…) và các hình thức tiền gửi khác. Các khách hàng cá nhân và DNVVN có nguồn vốn nhàn rỗi tuy không lớn nhưng với số lượng khách hàng đông sẽ tạo nên một nguồn huy động vốn tiềm năng và dồi dào cho các NHTM. Hiện nay, ngoài các sản phẩm tiền gửi truyền thống, các NHTM đã đa dạng hóa nhiều sản phẩm tiết kiệm linh hoạt về kỳ hạn và lãi suất nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. Huy động vốn là hoạt động cơ bản và quan trọng nhất của ngân hàng. NHTM sử dụng các hình thức sau đây để huy động vốn: - Nhận tiền gửi (nhận ký thác) • Nhận tiền gửi của các tổ chức kinh tế bằng VND và bằng ngoại tệ. • Nhận tiền gửi của các tổ chức tín dụng bằng VND và bằng ngoại tệ. • Các hình thức huy động khác. - Phát hành các chứng từ có giá để huy động vốn - Vay các tổ chức tín dụng khác 1.1.2.2 Hoạt động tín dụng NHTM cung cấp cho khách hàng cá nhân và DNVVN các khoản vay ngắn hạn, trung và dài hạn, bao gồm: cho vay du học, cho vay bất động sản, cho vay tiêu dùng, cho vay kinh doanh chứng khoán, cho vay sản xuất kinh doanh, cho vay thấu chi, cho vay cầm cố giấy tờ có giá… Tỷ trọng cho vay đối với khách hàng cá nhân, các DNVVN ngày càng lớn trong tổng dư nợ cho vay của ngân hàng, nó góp phần tăng doanh thu, lợi nhuận cho
  16. 3 các NHTM. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân và DNVVN hứa hẹn một tiềm năng thị trường lớn và sẽ không ngừng phát triển. Tuy nhiên, các khoản vay nhỏ lẻ, phân tán nên chi phí quản lý cao. Bên cạnh đó, khách hàng vay này rất nhạy cảm với các yếu tố lãi suất, thời hạn và thủ tục… nên NHTM thường bị tác động mạnh với các yếu tố cạnh tranh trên thị trường và khả năng trục lợi của khách hàng. 1.1.2.3 Hoạt động kinh doanh phi tín dụng • Hoạt động kinh doanh thẻ Thẻ ngân hàng là một sản phẩm tài chính cá nhân đa chức năng do ngân hàng phát hành, đem lại nhiều tiện ích cho khách hàng. Thẻ có thể sử dụng để rút tiền, gửi tiền, cấp tín dụng, thanh toán hóa đơn dịch vụ hay để chuyển khoản. Thẻ cũng được sử dụng cho nhiều dịch vụ phi tài chính như tra vấn thông tin tài khoản…Thẻ thanh toán hiện nay có rất nhiều loại khác nhau, nhưng nhìn chung có hai loại cơ bản là thẻ ghi nợ (nội địa và quốc tế) và thẻ tín dụng. Thẻ ghi nợ sử dụng số dư hiện có trên tài khoản cá nhân. Còn thẻ tín dụng nổi bật với tính năng “chi tiêu trước, trả tiền sau” trên cơ sở được ngân hàng cấp một hạn mức tín dụng. Dịch vụ thẻ góp phần quan trọng cho NHTM trong việc huy động vốn, thu phí dịch vụ và nâng cao hình ảnh của ngân hàng trong công chúng. Sản phẩm dịch vụ thẻ đi liền với ứng dụng công nghệ và khả năng liên kết giữa các NHTM trong khai thác thị trường và tận dụng cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin. • Hoạt động kinh doanh dịch vụ thanh toán Dịch vụ thanh toán được xem là nghiệp mang lại tỷ suất lợi nhuận cao. Các phương tiên thanh toán thông dụng bao gồm: séc, ủy nhiệm chi, thương phiếu, lệnh chi… Ngân hàng thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán về hàng hóa và dịch vụ thông qua thanh toán bù trừ, chuyển khoản qua mạng lưới thanh toán điện tử trong nội bộ hệ thống ngân hàng hay khác hệ thống ngân hàng, chuyển khoản trong nước hay nước ngoài. Dịch vụ chi trả lương qua tài khoản cá nhân, thanh toán hóa đơn
  17. 4 tiền điện, điện thoại, nước,… qua dịch vụ thẻ đang phát triển mạnh tạo nguồn thu đáng kể cho các NHTM. Dịch vụ chuyển tiền, nhận tiền kiều hối ngày càng được mở rọng và đẩy mạnh phát triển. Nhiều NHTM đã liên kết, hợp tác làm đại lý nhận chuyển tiền và chi trả kiều hối cho một số tổ chức tài chính như quốc tế như Western Union, Money Gram. Ngoài ra còn có dịch vụ thanh toán quốc tế như: thanh toán L/C, DP, chuyển tiền ra nước ngoài,… • Các dịch vụ ngân hàng phi tín dụng khác: Bên cạnh đó, NHTM còn có các hoạt động kinh doanh dịch vụ phi tín dụng như: dịch vụ ngân quỹ, Internet Banking. SMS Banking, Máy POS, kinh doanh ngoại tệ,… 1.1.2.4 Các hoạt động kinh doanh khác - Đầu tư trực tiếp: • Góp vốn, mua cổ phần của các tổ chức kinh tế trong nước • Góp vốn, mua cổ phần của các tổ chức tín dụng trong nước • Góp vốn, mua cổ phần, liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài (khi được NHNN chấp thuận) • Thành lập công ty trực thuộc - Đầu tư gián tiếp: • Đầu tư vào trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, tín phiếu NHTW. • Đầu tư trái phiếu công ty và chứng từ có giá khác. 1.2 Hiệu quả hoạt động kinh doanh trong Ngân hàng Thương Mại 1.2.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực đã có để đạt được kết quả cao nhất với tổng chi phí thấp nhất.
  18. 5 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM được đo lường một cách tổng quát thông qua tỷ lệ giữa lợi nhuận đối với tổng tài sản và vốn chủ sở hữu. Lợi nhuận phản ánh khả năng sinh lời của NHTM, nó được quyết định bởi mức lãi thu được từ các khoản cho vay và đầu tư, bởi nguồn thu từ hoạt động dịch vụ, bởi quy mô, chất lượng và thành phẩn của các tài sản có. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM quyết định trức tiếp tới vấn đề tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Nếu NHTM hoạt động có hiệu quả kinh doanh thì uy tín của ngâ hàng đó sẽ được tăng lên, người gửi tiền sẽ yên tâm và tin tưởng và đo đó công tác huy động vốn của ngân hàng sẽ được thuận lợi và phát triển. Trên cơ sở nguồn vốn huy động tăng đó, NHTM mới có khả năng mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh của mình và tạo ra được lợi nhuận ngày càng cao, tích lũy được nhiều và có điều kiện nâng cao chất lượng phục vụ để thu hút khách hàng và tạo ra hiệu quả ngày càng tăng. Chính vì vậy mà các NHTM coi hiệu quả là mục tiêu quan trọng hàng đầu của hoạt động kin doanh. Việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM thông qua các tỷ số phải được xem xét qua nhiều thời kỳ khác nhau để thấy được xu hướng phát triển và quy luật vận động của chúng, ngoài ra việc nghiên cứu còn phải dựa vào thực tiển hoạt động của chính ngân hàng đang phân tích, đi sâu vào từng bộ phận cấu thành chỉ tiêu phân tích, từ đó sẽ dễ dàng xác định nguyên nhân tăng giảm của các chỉ tiêu và dễ dàng tìm ra được các biện pháp giải quyết tích hợp. 1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Đánh giá chất lượng hoạt động kinh doanh của NHTM, chuyên gia phân tích tài chính thường sử dụng các chỉ tiêu sau đây: 1.2.2.1 Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn và tốc độ tăng trưởng dư nợ Nguồn vốn của hệ thống Ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn huy động tiền gửi của các cá nhân và tổ chức kinh tế.Nếu cho vay vượt quá nguồn vốn huy động thì dễ dẫn đến nguy cơ ẩn chứa nhiều rủi ro cho ngân hàng. Các ngân hàng có thể gặp
  19. 6 nguy cơ bị rủi ro thanh khoản do kỳ hạn khoản cho vay chưa phù hợp với cơ cấu và kỳ hạn vốn huy động, tuy nhiên nếu quản lý tốt và đảm bảo đúng các tỷ lệ quy định về đảm bảo an toàn vốn hoạt động, NHTM có thể đạt được lợi nhuận. Vì vậy, công tác huy động vốn tiền gửi luôn đóng vai trò quan trọng ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn luôn phải tương ứng với tốc độ tăng trưởng của tín dụng và ngược lại. 1.2.2.2 Hiệu suất sử dụng vốn Hiệu suất sử dụng vốn được tính theo công thức: Tổng dư nợ (1.1) Hiệu suất sử dụng vốn = Tổng vốn huy động Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động vào việc vay vốn của ngân hàng theo cách nhìn phổ biến của phần đông, Chỉ tiêu này càng lớn thì chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng nguồn vốn huy động một cách hiệu quả để cho vay. Tuy nhiên, chỉ tiêu này chỉ mang tính tương đối nhằm giúp chúng ta đánh giá được khả năng cho vay và huy động vốn của một ngân hàng, vì ngoài kênh tín dụng trực tiếp ngân hàng còn nhiều hoạt động kinh doanh khác như kinh doanh ngoại hối, hoạt động trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng, đầu tư vốn,… 1.2.2.3 Tỷ suất sinh lời hoạt động tín dụng Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời hoạt động tín dụng được tính như sau: Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng Tỷ suất lợi nhuận = (1.2) hoạt động tín dụng Tổng dư nợ tín dụng Hiện nay tại Việt Nam hoạt động tín dụng chiếm từ 70 – 85% tổng lợi nhuận của NHTM. Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tín dụng. Lợi nhuận ở đây phản ánh khả năng sinh lời của tín dụng, lợi nhuận ở đây phản ánh chênh lệch giữa chi phí đầu vào (lãi suất huy động) và thu lãi đầu ra (lãi suất cho vay).
  20. 7 1.2.4.4 Tỷ lệ lợi nhuận kinh doanh dịch vụ Chỉ tiêu này phản ánh tỷ lệ thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ của ngân hàng so với tổng thu nhập của ngân hàng. Chỉ tiêu này càng lớn thì chứng tỏ nguồn hoạt động của ngân hàng càng hiệu quả và an toàn, vì ngân hàng biết cách đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng (không lệ thuộc vào nguồn thu từ hoạt động tín dụng) Tỷ lệ lợi nhuận kinh Thu nhập từ hoạt động dịch vụ (1.3) doanh dịch vụ = Tổng thu từ hoạt động 1.2.4.5 Tỷ lệ thu nhập cận biên Tỷ lệ thu nhập cận biên là chỉ tiêu đo lường tính hiệu quả và khả năng sinh lời trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Tỷ lệ thu nhập cận biên được đo lường qua ba chỉ tiêu: - Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (Net Interest Margin – NIM) Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên còn được gọi là tỷ lệ lãi ròng biên tế, là chênh lệch giữa thu nhập lãi và chi phí lãi, tất cả chia cho tài sản có sinh lời: Tỷ lệ lãi ròng Thu nhập lãi – Chi phí lãi x 100 (1.4) biên tế = Tài sản có sinh lời Tỷ lệ này giúp các nhà quản lý ngân hàng thấy được khả năng sinh lời và dự báo khả năng sinh lời trong hoạt động tín dụng của NHTM, từ đó các ngân hàng có thể điều chỉnh, kiểm soát chặt chẽ các loại tài sản có sinh lời và tìm kiếm những nguồn vốn có chi phí thấp, đồng thời có chính sách tăng giảm lãi suất một cách hợp lý. - Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên (Non Interest Margin – NM) Chỉ tiêu này đo lường mức chênh lệch giữa nguồn thu ngoài lãi và chi phí ngoài lãi, qua đó đánh giá hoạt động kinh doanh dịch vụ và chi phí kinh doanh trong ngân hàng. Chỉ tiêu này được tính bằng công thức sau:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2