intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Bưu điện thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

37
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở lý thuyết về hiệu quả kinh doanh, phân tích đánh giá thực trạng kinh doanh của Bưu điện thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2008 – 2012, phân tích những yếu tố chủ yếu tác động hiệu quả kinh doanh của Bưu điện thành phố Hồ Chí Minh. Trên cơ sở đó nhận định thực trạng của Bưu điện thành phố Hồ Chí Minh, từ đó đề ra những giải pháp khắc phục yếu kém, nâng cao hiệu quả kinh doanh của Bưu điện thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2013 - 2018.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Bưu điện thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LƯU TRIỆU CƠ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA BƯU ĐIỆN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh, Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LƯU TRIỆU CƠ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA BƯU ĐIỆN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số : 06340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS,TS.HỒ TIẾN DŨNG Thành phố Hồ Chí Minh, Năm 2013
  3. i MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ ĐỀ LỜI CẢM ƠN LỜI CAM KẾT MỤC LỤC ............................................................................................ i DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................... vii DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................ viii PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................. 1 CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TRONG CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG ........... 3 1.1. KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT CỦA HIỆU QUẢ KINH DOANH ................................................................................. 3 1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh ............................................ 3 1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh............................................. 4 1.2. VAI TRÒ CỦA HIỆU QUẢ KINH DOANH ........................... 4 1.3. MỘT SỐ QUAN ĐIỂM CƠ BẢN KHI ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH ................................................................. 5 1.3.1. Bảo đảm tính toàn diện và tính hệ thống trong việc xét hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ................................................... 5 1.3.2. Bảo đảm sự thống nhất giữa hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp với lợi ích xã hội ........................................................... 6
  4. ii 1.3.3. Bảo đảm kết hợp hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp với lợi ích của người lao động và giữ gìn được bản sắc dân tộc ........... 6 1.3.4. Đánh giá hiệu quả kinh doanh phải trên cả hai mặt định tính và định lượng ................................................................................ 6 1.4. Ý NGHĨA VÀ NHIỆM VỤ CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH ..................................................................... 7 1.4.1. Ý nghĩa của việc đánh giá hiệu quả kinh doanh ........................ 7 1.4.2. Nhiệm vụ của việc đánh giá hiệu quả kinh doanh ..................... 8 1.5. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH ..... 9 1.5.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội .......................... 9 1.5.1.1. Tỷ suất thuế trên vốn .............................................................. 9 1.5.1.2. Thu nhập bình quân của người lao động ................................ 9 1.5.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính .................................. 10 1.5.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu ......................................... 10 1.5.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ....................................................... 11 1.5.2.3. Sức sinh lời của Doanh thu thuần (Doanh lợi bán hàng) ....... 13 1.5.2.4. Hiệu quả sử dụng chi phí (Doanh lợi chi phí) ....................... 13 1.5.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động .................... 15 1.5.3.1. Năng suất lao động ............................................................... 15 1.5.3.2. Mức sinh lợi của lao động .................................................... 15 1.6. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ............................................. 16 1.6.1. Nhân tố bên trong ................................................................... 16 1.6.1.1. Trình độ tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp .............. 16 1.6.1.2. Nguồn nhân lực của doanh nghiệp ........................................ 17 1.6.1.3. Sản phẩm, dịch vụ ................................................................ 17 1.6.1.4. Vốn của doanh nghiệp .......................................................... 17
  5. iii 1.6.1.5. Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ ................................. 17 1.6.1.6. Chi phí .................................................................................. 18 1.6.1.7. Năng suất lao động .............................................................. 18 1.6.2. Nhân tố bên ngoài................................................................... 18 1.6.2.1. Chính sách tài chính và thuế ................................................. 18 1.6.2.2. Giá cả ................................................................................... 18 1.6.2.3. Thị trường (khách hàng) ....................................................... 18 1.6.2.4. Đối thủ cạnh tranh ................................................................ 19 1.6.3. Mối quan hệ giữa hiệu quả và rủi ro ....................................... 20 CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA BƯU ĐIỆN TP.HCM ....................................................................................... 22 2.1. TỔNG QUAN VỀ BƯU ĐIỆN TP.HCM.............................. 22 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Bưu điện TP.HCM......... 22 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Bưu điện TP.HCM ................................... 23 2.1.3. Các dịch vụ kinh doanh chủ yếu ............................................. 24 2.1.4. Tình hình nguồn nhân lực ....................................................... 28 2.1.5. Tình hình lợi nhuận ................................................................ 31 2.1.6. Tình hình cơ sở vật chất.......................................................... 32 2.1.7. Tình hình doanh thu................................................................ 33 2.1.8. Tình hình chi phí .................................................................... 36 2.2. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA BƯU ĐIỆN TP.HCM GIAI ĐOẠN 2008 – 2012 ........................................................................... 39 2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội ........................ 39 2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính .................................. 40 2.2.2.1. HIệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu......................................... 41
  6. iv 2.2.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ....................................................... 41 2.2.2.3. Sức sinh lời của Doanh thu thuần ......................................... 42 2.2.2.4. HIệu quả sử dụng chi phí (Doanh lợi chi phí) ....................... 44 2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động .................... 45 2.2.4. Mối quan hệ giữa hiệu quả và rủi ro ....................................... 46 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA BƯU ĐIỆN TP.HCM.............................................................. 47 2.3.1. Ưu điểm.................................................................................. 47 2.3.2. Hạn chế .................................................................................. 48 CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA BƯU ĐIỆN TP.HCM 3.1. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU CƠ BẢN CỦA BƯU ĐIỆN TP.HCM ĐẾN NĂM 2018...................................................... 50 3.1.1. Quan điểm .............................................................................. 50 3.1.2. Mục tiêu ................................................................................. 51 3.1.3. Các chỉ tiêu cơ bản của giai đoạn 2013 – 2018 ....................... 51 3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA BƯU ĐIỆN TP.HCM.............................................................. 52 3.2.1. Nâng cao hiệu quả đầu tư và hiệu quả sử dụng tài sản ............ 52 3.2.2. Đẩy mạnh hoạt động Marketing.............................................. 54 3.2.2.1. Củng cố các dịch vụ truyền thống ......................................... 54 3.2.2.2. Phát triển hệ thống các quầy hàng bán lẻ hàng hóa ............... 60 3.2.2.3. Phát triển dịch vụ vận chuyển hành khách ...................... 62 3.2.2.4. Tăng cường công tác tiếp thị bán hàng và chăm sóc khách hàng ............................................................................................. 64 3.2.3. Hoàn thiện công tác quản trị tài chính..................................... 66
  7. v 3.2.3.1. Sử dụng tiết kiệm chi phí ...................................................... 66 3.2.3.2. Từng bước hoàn thiện chương trình quản trị rủi ro ............... 67 3.2.4. Hoàn thiện công tác tổ chức sản xuất kinh doanh ................... 68 3.2.4.1. Sát nhập các bưu cục nhỏ thành bưu cục cụm ....................... 69 3.2.4.2. Giảm thời gian mở cửa giao dịch .......................................... 69 3.2.5. Hoàn thiện bộ máy quản lý và công tác quản trị nguồn nhân lực ............................................................................................... 71 3.2.5.1. Hoàn thiện bộ máy quản lý ................................................... 71 3.2.5.2. Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực ........................ 72 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI TỔNG CÔNG TY BƯU ĐIỆN VIỆT NAM ............................................................................. 78 KẾT LUẬN ....................................................................................... 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Phụ lục 1: Phiếu thăm dò ý kiến khách hàng Phụ lục 2: Bảng tổng hợp ý kiến khách hàng
  8. vi DANH MỤC VIẾT TẮT BCVT : Bưu chính Viễn thông TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh BĐH : Bưu điện huyện BĐTT : Bưu điện trung tâm BĐVHX : Bưu điện văn hóa xã DV : Dịch vụ ĐVT : Đơn vị tính HĐKD : Hoạt động kinh doanh KT & VC : Khai thác và vận chuyển TK : Thủ kho TP : thành phố TQ : Thủ quỹ TSCĐ : Tài sản cố định Tr đ : triệu đồng
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1 Tình hình nguồn nhân lực ...................................................... 27 Bảng 2.2 Tình hình lao động tại các đơn vị trực thuộc.......................... 30 Bảng 2.3 Tình hình lợi nhuận ............................................................... 31 Bảng 2.4 Tình hình tài sản cố định ....................................................... 33 Bảng 2.5 Tình hình doanh thu .............................................................. 34 Bảng 2.6 Tình hình chi phi ................................................................... 37 Bảng 2.7 Tỷ suất thuế trên vốn ............................................................. 39 Bảng 2.8 Thu nhập bình quân của người lao động ................................ 40 Bảng 2.9 Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu.......................................... 41 Bảng 2.10 Hiệu quả sử dụng tài sản...................................................... 42 Bảng 2.11 Sức sinh lời của doanh thu thuần ......................................... 43 Bảng 2.12 Hiệu quả sử dụng chi phí ..................................................... 44 Bảng 2.13 Hiệu quả sử dụng lao động .................................................. 46 Bảng 3.1 Các chỉ tiêu cơ bản của giai đoạn 2013 – 2018 ...................... 51 Bảng 3.2 Tổng hợp doanh thu, chi phí sau khi thực hiện các giải pháp . 76 Bảng 3.3 Dự kiến hiệu quả kinh doanh sau khi thực hiện giải pháp ...... 77
  10. viii DANH MỤC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 2.1 Mô hình tổ chức Bưu điện TP.HCM .................................... 24
  11. LỜI CẢM ƠN Để thực hiện thành công luận văn này, bản thân tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ quý báu của quý Thầy Cô, bạn bè và đồng nghiệp. Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Thầy PGS-TS. Hồ Tiến Dũng đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ bản thân tôi hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô đã tham gia giảng dạy lớp Cao học kinh tế khóa K19, ngành Quản trị kinh doanh của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của Ban lãnh đạo và các Phòng chức năng của Bưu điện TP.HCM, các bạn đồng nghiệp và người thân. LƯU TRIỆU CƠ
  12. LỜI CAM KẾT Tôi cam kết luận văn này là đề tài nghiên cứu độc lập của riêng cá nhân tôi. Các số liệu và nội dung trong luận văn là hoàn toàn trung thực. Đồng thời tôi cũng cam đoan rằng kết quả nghiên cứu này chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tôi xin chịu trách nhiệm cá nhân về luận văn của mình LƯU TRIỆU CƠ
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế toàn cầu hiện nay, các tập đoàn kinh tế đã dần trở mình hòa nhập với xu thế phát triển chung của đất nước, Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam được giao về Bộ Thông Tin và Truyền Thông quản lý từ ngay những ngày đầu năm 2013. Điều này đồng nghĩa với việc tạo ra cho chúng ta cơ hội và thách thức mới, chúng ta phải thích ứng ngay với điều kiện mới. Không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước và quốc tế. Qua đó nâng cao hiệu quả cạnh tranh của nền kinh tế Việt Nam trong quá trình hội nhập khu vực và thế giới. Tổng Công ty Bưu Điện Việt Nam được chuyển quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước về Bộ Thông Tin và Truyền Thông, việc chuyển giao này là xu thế tất yếu khách quan. Trưởng thành từ Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, kế thừa và phát huy thương hiệu, uy tín, mạng lưới điểm phục vụ rộng khắp, với một đội ngũ trung thành, dũng cảm, tận tụy, sáng tạo, nghĩa tình. Được Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ phục vụ Bưu chính công ích trên toàn mạng lưới, bên cạnh nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, đây cũng là ưu thế thấy rõ, tuy nhiên với bộ máy khá cồng kềnh và kém hiệu quả trên toàn mạng lưới, năng suất lao động quá thấp, chất lượng của đội ngũ chưa cao, không đáp ứng được yêu cầu của tình hình mới, hiệu quả kinh doanh còn nhiều bất cập. Bưu điện thành phố Hồ Chí Minh là đơn vị thành viên của Tổng Công ty Bưu Điện Việt Nam, là đơn vị đầu tàu trong toàn ngành, với những ưu thế to lớn của thị trường thành phố Hồ Chí Minh, là đơn vị phải luôn luôn phát huy lợi thế này, nâng cao hiệu quả kinh doanh trên các đơn vị cơ sở, tạo nền móng vững chắc cho sự phát triển bền vững của Tổng công ty Bưu Điện Việt Nam, tận dụng hiệu quả nguồn lực, nâng cao hiệu quả kinh doanh, từ những yêu cầu đòi hỏi cấp thiết đó, tác giả đã chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Bưu điện thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.
  14. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở lý thuyết về hiệu quả kinh doanh, phân tích đánh giá thực trạng kinh doanh của Bưu điện thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2008 – 2012, phân tích những yếu tố chủ yếu tác động hiệu quả kinh doanh của Bưu điện thành phố Hồ Chí Minh. Trên cơ sở đó nhận định thực trạng của Bưu điện thành phố Hồ Chí Minh, từ đó đề ra những giải pháp khắc phục yếu kém, nâng cao hiệu quả kinh doanh của Bưu điện thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2013 - 2018. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Luận văn nghiên cứu về hiệu quả, hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả. Trên cơ sở đó đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của Bưu điện thành phố Hồ Chí Minh. Phạm vi nghiên cứu được xác định là Bưu điện thành phố Hồ Chí Minh và dựa vào các số liệu về kết quả kinh doanh của đơn vị trong giai đoạn 2008 – 2012. 4. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu cơ bản như: Phỏng vấn chuyên gia, tổng hợp thống kê, phân tích dữ liệu, sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp suy luận để đánh giá kết quả đạt được, các yếu tố tác động đến hiệu quả kinh doanh để từ đó đề ra được các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Bưu điện TP.HCM cho giai đoạn tiếp theo. 5. Bố cục luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia làm 3 chương:  Chương 1: Lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường.  Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Bưu điện thành phố Hồ Chí Minh.  Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Bưu điện thành phố Hồ Chí Minh. Vì thời gian và trình độ có hạn nên luận văn không thể tránh được những thiếu sót nhất định, rất mong được sự góp ý của quý Thầy Cô và các Bạn.
  15. 3 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TRONG CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG 1.1. KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT CỦA HIỆU QUẢ KINH DOANH 1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố của quá trình sản xuất. Hiệu quả kinh doanh còn thể hiện sự vận dụng khéo léo của các nhà quản trị doanh nghiệp giữa lý luận và thực tế nhằm khai thác tối đa các yếu tố của quá trình sản xuất như máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, nhân công để nâng cao lợi nhuận. Vậy hiệu quả kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ sử dụng các nguồn vật lực, tài chính của doanh nghiệp để đạt hiệu quả cao nhất. “Nguồn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Tổng Công ty Cổ phần Khoan và dịch vụ Khoan dầu khí, (2011)” [7] Nâng cao hiệu quả kinh doanh là một trong những biện pháp cực kỳ quan trọng của các doanh nghiệp để thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng cao một cách bền vững. Do vậy phân tích hiệu quả kinh doanh là một nội dung cơ bản của phân tích tài chính nhằm góp phần cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển không ngừng. Mặt khác hiệu quả kinh doanh còn là chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp, góp phần tăng thêm sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp trên thị trường. Khi phân tích hiệu quả kinh doanh các chỉ tiêu cần được xem xét gắn với thời gian, không gian và môi trường của các chỉ tiêu nghiên cứu. Mặt khác, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp còn đặt trong mối quan hệ với hiệu quả xã hội và trách nhiệm bảo vệ môi trường và nguồn tài nguyên của đất nước. Phân tích hiệu quả kinh doanh cần phải kết hợp nhiều chỉ tiêu hiệu quả ở các bộ phận, các mặt của quá trình kinh doanh như chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản dài
  16. 4 hạn, tài sản ngắn hạn, nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn vốn vay, chi phí…Yêu cầu phân tích từ chỉ tiêu tổng hợp đến từng chỉ tiêu chi tiết, khái quát hóa để đưa ra các thông tin hữu ích là cơ sở đưa ra các quyết định kinh doanh. “Nguồn: Giáo trình phân tích kinh doanh, 2009” [1] 1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh Bất kỳ một hoạt động nào của mọi tổ chức đều mong muốn đạt hiệu quả cao nhất trên mọi phương diện kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường. Hoạt động kinh doanh trong cơ chế thị trường yêu cầu hiệu quả càng đòi hỏi cấp bách, vì nó là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp cạnh tranh và phát triển. Hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp chủ yếu xét trên phương diện kinh tế có quan hệ với hiệu quả xã hội và môi trường. Thực chất của hiệu quả kinh doanh là sự so sánh giữa các kết quả đầu ra với các yếu tố đầu vào của một tổ chức kinh tế được xem xét trong một kỳ nhất định, tùy theo yêu cầu của các nhà quản trị kinh doanh. Các chỉ tiêu tài chính phản ánh hiệu quả kinh doanh, là cơ sở khoa học để đánh giá trình độ của các nhà quản lý, căn cứ đưa ra quyết định trong tương lai. Song độ chính xác của thông tin từ các chỉ tiêu hiệu quả phân tích phụ thuộc vào nguồn số liệu thời gian và không gian phân tích. “Nguồn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Tổng Công ty Cổ phần Khoan và dịch vụ Khoan dầu khí, (2011)” [7] Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh thường thể hiện một kỳ phân tích, do vậy số liệu dùng để phân tích các chỉ tiêu này cũng là kết quả của một kỳ phân tích. Nhưng tùy theo mục đích của việc phân tích và nguồn số liệu sẵn có, khi phân tích có thể tổng hợp các số liệu từ thông tin kế toán tài chính và kế toán quản trị khi đó các chỉ tiêu phân tích mới đảm bảo chính xác và ý nghĩa. 1.2. VAI TRÒ CỦA HIỆU QUẢ KINH DOANH Từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý của Nhà nước, các doanh nghiệp phải tự lo đầu ra và đầu vào. Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc vào thị trường và sự quản lý điều hành sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, nâng cao hiệu quả kinh doanh có
  17. 5 ý nghĩa rất quan trọng, đặc biệt là trong quá trình hội nhập kinh tế như hiện nay. Vai trò của hiệu quả kinh doanh được thể hiện trên cả ba mặt sau đây:  Đối với nền kinh tế quốc dân: Hiệu quả kinh tế phụ thuộc vào hiệu quả kinh doanh của từng doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế của đất nước, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời sống xã hội.  Đối với doanh nghiệp: Hiệu quả kinh doanh là mục tiêu sống còn của doanh nghiệp trong thời buổi hiện nay. Mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận, cũng tùy thuộc vào môi trường kinh doanh, trình độ công nghệ và trình độ quản lý. Những doanh nghiệp khi kinh doanh hiệu quả sẽ có nhiều cơ hội để tái đầu tư về công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm giá thành và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.  Đối với đội ngũ người lao động: Khi doan nghiệp kinh doanh có hiệu quả sẽ tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần, cải thiện điều kiện và môi trường làm việc cho người lao động. Bên cạnh đó, khi người lao động ổn định cuộc sống, thì họ sẽ có điều kiện nâng cao năng suất lao động, góp phần vào việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. “Nguồn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Tổng Công ty Cổ phần Khoan và dịch vụ Khoan dầu khí, (2011)” [7] 1.3. MỘT SỐ QUAN ĐIỂM CƠ BẢN KHI ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH 1.3.1. Bảo đảm tính toàn diện và tính hệ thống trong việc xét hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Theo quan điểm này, tính toàn diện và tính hệ thống thể hiện ở chỗ xem xét đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp cần chú ý đến tất cả các mặt, các khâu, các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh. Phải xem xét ở góc độ không gian và thời gian; các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế hiện tại phải phù hợp với chiến lược phát triển lâu dài của doanh nghiệp.
  18. 6 1.3.2. Bảo đảm sự thống nhất giữa hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp với lợi ích của xã hội Theo quan điểm này thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp phải phù hợp và thống nhất với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân, với mục tiêu chiến lược của Nhà nước. Bởi vì mỗi doanh nghiệp như là một tế bào trong một cơ thể là nền kinh tế quốc dân, nên khi tính toán các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh thì không được làm tổn hại đến nền kinh tế quốc dân, đến lợi ích chung của xã hội. Đặc biệt điều này rất quan trọng đối với nền kinh tế nước ta hoạt động theo cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, bởi vì ngoài mục tiêu kinh tế còn phải quan tâm đến các vấn đề chính trị, xã hội. 1.3.3. Bảo đảm kết hợp hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp với lợi ích của người lao động và giữ gìn được bản sắc dân tộc Quan điểm này xuất phát từ việc lấy con người làm trung tâm, coi con người là nguồn lực và vốn quý nhất của doanh nghiệp, bởi vì suy cho cùng thì những thành công hay thất bại trên thị trường đều có nguyên nhân từ con người và yếu tố con người vừa là điều kiện vừa là mục tiêu của hoạt động kinh doanh. Sự kết hợp giữa hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp với việc chăm lo đời sống vật chất và tinh thần, bảo vệ nhân cách của người lao động không những thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ, phù hợp với mục tiêu của Đảng và Nhà nước, mà còn tạo điều kiện giữ gìn bản sắc văn hóa của dân tộc Việt Nam. 1.3.4. Đánh giá hiệu quả kinh doanh phải trên cả hai mặt định tính và định lượng Theo quan điểm này, phải đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trên cả hai mặt định tính và định lượng. Chỉ có như vậy thì việc đánh giá mới đảm bảo tính đúng đắn và tính toàn diện. Trong đó về định tính hiệu quả kinh doanh phản ánh sự cố gắng nỗ lực phấn đấu, trình độ quản lý kinh doanh của mỗi khâu, mỗi bộ phận, mỗi cấp trong kinh doanh và nó còn phản ánh sự gắn bó trong việc giải quyết những mục tiêu về kinh tế với những mục tiêu về xã hội. “Nguồn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Tổng Công ty Cổ phần Khoan và dịch vụ Khoan dầu khí, (2011)” [7]
  19. 7 1.4. Ý NGHĨA VÀ NHIỆM VỤ CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH 1.4.1. Ý nghĩa của việc đánh giá hiệu quả kinh doanh Thông tin từ các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh cung cấp cho mọi đối tượng quan tâm để có cơ sở khoa học đưa ra các quyết định hữu ích cho các đối tượng khác nhau. Đối với các nhà quản trị kinh doanh như Giám đốc, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Trưởng các bộ phận, thu nhận các thông tin từ việc phân tích để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản, nguồn vốn, chi phí, từ đó phát huy những mặt tích cực và đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất để khai thác tiềm năng sử dụng của từng yếu tố góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho doanh nghiệp. Đối với các nhà đầu tư như các cổ đông, các công ty liên doanh thông qua các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn, lợi nhuận, cổ tức… để tiếp thêm sức mạnh đưa ra các quyết định đầu tư thêm, hay rút vốn nhằm thu lợi nhuận cao nhất và đảm bảo an toàn cho vốn đầu tư. Đối với các đối tượng cho vay như ngân hàng, kho bạc, công ty tài chính thông qua các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh để có cơ sở khoa học đưa ra các quyết định cho vay ngắn hạn, dài hạn, nhiều hay ít vốn nhằm thu hồi được vốn và lãi, đảm bảo an toàn cho các công ty cho vay. Các cơ quan chức năng của Nhà nước như cơ quan thuế, kiểm toán Nhà nước, cơ quan thống kê thông qua các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn ngân sách để kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Ngân sách Nhà nước, thực hiện luật kinh doanh, các chế độ tài chính có đúng không, đánh giá tốc độ tăng trưởng của các doanh nghiệp, các ngành. Thông qua phân tích để kiến nghị với các cơ quan chức năng góp phần hoàn thiện chế độ tài chính nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh phát triển. Thông tin phân tích hiệu quả kinh doanh còn cung cấp cho cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp biết được thực chất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
  20. 8 như thế nào, chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp trong tương lai, từ đó họ an tâm công tác, tâm huyết với nghề nghiệp. Tóm lại, thông tin phân tích hiệu quả kinh doanh rất hữu ích cho nhiều đối tượng khác nhau, để từ đó đưa ra các quyết định kinh doanh có lợi cho từng đối tượng. “Nguồn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Tổng Công ty Cổ phần Khoan và dịch vụ Khoan dầu khí, (2011)” [7] 1.4.2. Nhiệm vụ của việc đánh giá hiệu quả kinh doanh Xuất phát từ mục tiêu và nhu cầu quản trị của các nhà quản lý, khi phân tích hiệu quả kinh doanh cần phải xây dựng chỉ tiêu và hệ thống chỉ tiêu cho phù hợp nhằm cung cấp các thông tin chính xác cho các đối tượng để đưa ra các quyết định phù hợp. Sử dụng phương pháp phân tích phù hợp cho từng mục tiêu và nội dung cụ thể như vậy mới đảm bảo quá trình phân tích đạt hiệu quả cao và tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp. Mỗi một phương pháp thường phù hợp với những mục tiêu và nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh khác nhau. Để đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh, các chuyên gia phân tích thường sử dụng phương pháp so sánh và phân tích các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh trên các góc độ như sức sinh lời kinh tế của tài sản, sức sinh lời của vốn chủ sở hữu, lãi cơ bản trên cổ phiếu, tỷ suất lợi nhuận trước thuế so với doanh thu thuần, tỷ suất lợi nhuận sau thuế so với chi phí… Mặt khác khi phân tích hiệu quả kinh doanh của từng nội dung cần kết hợp nhiều phương pháp phân tích như phương pháp so sánh và phương pháp loại trừ. Phương pháp loại trừ mới xác định được ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích bằng định lượng cụ thể. Từ đó xem xét mức độ ảnh hưởng của mỗi nhân tố, đâu là nhân tố tích cực, tiêu cực, đâu là nhân tố bên trong và bên ngoài, từ đó đưa ra các biện pháp tương ứng, nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh. Tài liệu phục vụ cho phân tích hiệu quả kinh doanh chủ yếu là báo cáo kết quả kinh doanh. Bảng cân đối kế toán, thuyết minh báo cáo tài chính, báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Bên cạnh đó còn kết hợp các sổ chi tiết, sổ tổng hợp của kế toán tài chính và kế toán quản trị.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1