intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ghi nợ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bà Rịa

Chia sẻ: Acacia2510 _Acacia2510 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

46
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm phân tích, đánh giá tình hình phát hành thẻ và dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển VN Chi nhánh Bà Rịa trong giai đoạn 2016-2018. Nhận định những mặt hạn chế, yếu kém trong việc phát triển dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển VN Chi nhánh Bà Rịa. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hòan thiện và phát triển dịch vụ thẻ ghi nợ nhằm tăng lượng khách hàng sử dụng thẻ ghi nợ của NHTMCP Đầu tư và phát triển VN Chi nhánh Bà Rịa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ghi nợ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bà Rịa

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU *********** NGUYỄN NGỌC THẢO GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ GHI NỢ TẠI NHTMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VN CHI NHÁNH BÀ RỊA LUẬN VĂN THẠC SỸ Bà Rịa-Vũng Tàu, năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU *********** NGUYỄN NGỌC THẢO GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ GHI NỢ TẠI NHTMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VN CHI NHÁNH BÀ RỊA LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã ngành: 8340101 Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS TRẦN THỊ THÙY LINH Bà Rịa-Vũng Tàu, năm 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn NGUYỄN NGỌC THẢO
  4. ii LỜI CẢM ƠN Ban Giám hiệu trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu, Viện Đào tạo Quốc tế và Sau Đại Học, Giảng viên tham gia giảng dạy đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp. Lãnh đạo ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bà Rịa, và đồng nghiệp đã nhiệt tình hỗ trợ tạo điều kiện cho tôi trong thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài này. Các Anh/chị Học viên ngành Quản trị kinh doanh khóa 2017 và gia đình đã động viên, giúp đỡ và cung cấp cho tôi những thông tin, tài liệu có liên quan trong quá trình hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Trân trọng cảm ơn! Học viên thực hiện Luận văn NGUYỄN NGỌC THẢO
  5. iii TÓM TẮT Luận văn nghiên cứu tình hình hoạt động thẻ ghi nợ và đưa ra các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ ghi nợ tại BIDV chi nhánh Bà Rịa. Tác giả phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ tại BIDV Bà Rịa để đưa ra các giải pháp và đề xuất nhằm phát triển dịch vụ thẻ của BIDV Bà Rịa trong thời gian tới. Sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp để xử lý thông tin, phân tích và đưa ra kết quả về dịch vụ thanh toán thẻ và số lượng phát hành, doanh số thẻ hàng năm và nêu ra những kết quả và hạn chế trong hoạt động kinh doanh thẻ. Trên cơ sở đánh giá, tác giả đưa ra những kết quả đạt được và những hạn chế trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ của BIDV Bà Rịa, luận văn đã đưa ra những giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ của BIDV Bà Rịa trong thời gian tới, đề xuất một số kiến nghị đối với Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước, Hội sở chính BIDV nhằm hoàn thiện một số bất cập tạo điều kiện phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ của ngân hàng tại Việt Nam. Từ khóa: “thẻ ghi nợ”; “giải pháp”; “BIDV Bà Rịa”; “thanh toán thẻ” ; “phát hành thẻ”.
  6. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii TÓM TẮT ................................................................................................................ iii MỤC LỤC ................................................................................................................ iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................... viii DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... ix LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 1. GIỚI THIỆU..........................................................................................................1 1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1 1.2. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................2 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................2 2.1. Mục tiêu của đề tài ...............................................................................................2 2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................3 2.3. Nội dung nghiên cứu: ...........................................................................................3 3. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU .................................................4 4. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN ..................................................................................5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẺ GHI NỢ VÀ DỊCH VỤ THANH TOÁN THẺ CỦA CÁC NGÂN HÀNG TMCP ......................................................6 1.1 TổNG QUAN Về SảN PHẩM THẻ GHI Nợ VÀ DịCH Vụ THANH TOÁN THẻ GHI Nợ CủA CÁC NGÂN HÀNG TMCP .....................................................6 1.1.1 Khái niệm thẻ ghi nợ và dịch vụ thanh toán thẻ ghi nợ .....................................6 1.1.2 Đặc điểm và vai trò của dịch vụ thanh toán thẻ ghi nợ ......................................7 1.1.3 Các hoạt động trong dịch vụ thanh toán thẻ ghi nợ .........................................10 1.2 PHÁT TRIểN DịCH Vụ THANH TOÁN THẻ GHI Nợ CủA NHTM .........12 1.2.1 Khái niệm phát triển dịch vụ thẻ ......................................................................12
  7. v 1.2.2 Chỉ tiêu đo lường phát triển dịch vụ thẻ ..........................................................12 1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển hoạt động kinh doanh thẻ ....................14 1.2.4 Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ ............................................................17 1.3 KINH NGHIệM TRONG HOạT ĐộNG KINH DOANH THẻ ở CÁC NHTM THế GIớI, TRONG NƢớC VÀ BÀI HọC KINH NGHIệM CHO BIDV ...................................................................................................................................19 1.3.1 Kinh nghiệm phát triển thẻ của các ngân hàng thế giới ...................................19 1.3.2 Kinh nghiệm phát triển thẻ của các Ngân hàng trong nước .............................23 1.3.3 Bài học kinh nghiệm cho BIDV .......................................................................25 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................26 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THẺ GHI NỢ CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VN CHI NHÁNH BÀ RỊA ...........27 2.1. KHÁI QUÁT Về NGÂN HÀNG TMCP ĐầU TƢ VÀ PHÁT TRIểN VN CHI NHÁNH BÀ RịA .............................................................................................27 2.1.1. Khái quát về hệ thống Ngân hàng trên địa bàn TP Bà Rịa .............................27 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển VN Chi nhánh Bà Rịa ...............................................................................................28 2.1.3. Mô hình tổ chức ..............................................................................................30 2.1.4. Hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển VN Chi nhánh Bà Rịa .............................................................................................................31 2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DịCH Vụ THANH TOÁN VÀ PHÁT TRIểN THẻ GHI Nợ CủA NGÂN HÀNG TMCP ĐầU TƢ VÀ PHÁT TRIểN VN CHI NHÁNH BÀ RịA GIAI ĐOạN 2016-2018 .............................................................36 2.2.1. Tình hình phát hành thẻ...................................................................................36 2.2.2. Tình hình thanh toán thẻ .................................................................................39 2.2.3. Mạng lưới ATM, POS .....................................................................................42
  8. vi 2.2.4. Nguồn thu từ dịch vụ thẻ .................................................................................45 2.2.5 Thị phần thẻ ATM của BIDV với các NHTM .................................................46 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG Về DịCH Vụ THẻ GHI Nợ CủA NGÂN HÀNG TMCP ĐầU TƢ VÀ PHÁT TRIểN VN CHI NHÁNH BÀ RịA ..........................48 2.3.1. Kết quả đạt được .............................................................................................48 2.3.2 Những mặt còn hạn chế....................................................................................49 2.3.3 Nguyên nhân của hạn chế ................................................................................51 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................55 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ GHI NỢ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VN CHI NHÁNH BÀ RỊA ...........56 3.1. ĐịNH HƢớNG PHÁT TRIểN DịCH Vụ THẻ GHI Nợ CủA NGÂN HÀNG TMCP ĐầU TƢ VÀ PHÁT TRIểN VN CHI NHÁNH BÀ RịA - BIDV BÀ RịA ...................................................................................................................................56 3.1.1. Định hướng chiến lược phát triển của BIDV Bà Rịa ......................................56 3.1.2. Mục tiêu phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của BIDV Bà Rịa trong thời gian tới...............................................................................................................................57 3.1.3. Phân tích ma trận SWOT tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bà Rịa .............................................................................................59 3.2. GIảI PHÁP NHằM PHÁT TRIểN DịCH Vụ THẻ GHI Nợ TạI NGÂN HÀNG TMCP ĐầU TƢ VÀ PHÁT TRIểN VN CHI NHÁNH BÀ RịA .............60 3.2.1. Mở rộng mạng lưới ATM và các đơn vị chấp nhận thẻ ..................................60 3.2.2. Giải pháp về nguồn nhân lực ..........................................................................62 3.2.3. Giải pháp về marketing ...................................................................................64 3.2.4. Giải pháp về kiểm soát rủi ro ..........................................................................66 3.3. KIếN NGHị .......................................................................................................68 3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ...........................................................................68
  9. vii 3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước .........................................................69 3.3.3. Kiến nghị đối với Hội sở chính BIDV ............................................................71 3.3.4. Kiến nghị đối với chủ thẻ ................................................................................73 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................75 KẾT LUẬN ..............................................................................................................76 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................77
  10. viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BIDV : Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam AGRIBANK : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam VIETINBANK : Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam VCB : Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam TECHCOMBANK : Ngân hàng Kỹ thương Việt Nam NHNN : Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần TMCP : Thương mại cổ phần TCTD : Tổ chức tín dụng TCKT : Tổ chức kinh tế ĐCTC : Định chế tài chính POS : Đơn vị chấp nhận thẻ VBA : Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam ATM : Máy rút tiền tự động SPDV : Sản phẩm dịch vụ HSBC : Ngân hàng Hongkong và Thượng Hải ANZ : Ngân hàng Australia and New Zealand NH : Ngân hàng VN : Việt Nam HSC : Hội sở chính DVT : Dịch vụ thẻ
  11. ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình thực hiện KHKD năm 2018 Bảng 2.2: Số lượng thẻ ghi nợ của BIDV Bà Rịa năm 2016-2018 Bảng 2.3: Số lượng thẻ ghi nợ quốc tế của BIDV Bà Rịa năm 2016-2018 Bảng 2.4: Doanh số giao dịch qua ATM thẻ ghi nợ BIDV Bà Rịa từ năm 2016-2018 Bảng 2.5: Doanh số giao dịch qua POS thẻ ghi nợ của BIDV Bà Rịa năm 2016- 2018 Bảng 2.6: Số lượng máy ATM, POS của BIDV Bà Rịa năm 2016-2018 Bảng 2.7: Số lượng giao dịch tại máy ATM của BIDV Bà Rịa năm 2016-2018 Bảng 2.8: Tần suất giao dịch máy ATM BIDV Bà Rịa năm 2016-2018 Bảng 2.9: Doanh thu dịch vụ thẻ của BIDV Bà rịa năm 2016-2018 Bảng 2.10: Tổng số lượng thẻ của một số NHTM Việt Nam giai đoạn 2016-2018 Bảng 3.1: Kế hoạch phát triển dịch vụ thẻ giai đoạn 2018 – 2020 BIDV Bà Rịa
  12. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. GIỚI THIỆU 1.1. Đặt vấn đề Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế thế giới, các quan hệ mua bán trao đổi hàng hoá dịch vụ phát triển cả về số lượng và chất lượng, đặt ra ngày càng nhiều các yêu cầu đối với hệ thống ngân hàng thương mại, đặc biệt là trong các nghiệp vụ thanh toán để đem lại ngày càng nhiều lợi ích cho khách hàng, tạo thuận lợi cho chính ngân hàng, đồng thời thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Mặt khác, sự phát triển của khoa học kỹ thuật và nhất là các tiến bộ của công nghệ tin học được ứng dụng vào hoạt động ngân hàng trở thành công nghệ tin học ngân hàng đã mở rộng hoạt động của ngân hàng. Điều này thúc đẩy các ngân hàng thương mại đã đưa ra một loại hình dịch vụ thanh toán mới, đó là dịch vụ thẻ thanh toán. Tại Việt Nam, thị trường thẻ ngân hàng được hình thành từ những năm của thế kỷ trước. Tuy nhiên, đến năm 2002, thị trường thẻ trong nước mới có những bước phát triển đáng kể, góp phần đẩy mạnh việc thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM) theo định hướng của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước. Hiện nay, hầu hết các siêu thị, trung tâm mua sắm, và cơ sở phân phối hiện đại trong cả nước đã cho phép người tiêu dùng TTKDTM khi mua hàng. Hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho thanh toán thẻ đã được cải thiện, số lượng ATM và POS có tốc độ tăng trưởng nhanh. Bên cạnh việc phát triển số lượng thẻ, chất lượng dịch vụ cũng đang ngày càng được hoàn thiện. Cùng với đó, hành lang pháp lý, khuyến khích thị trường thẻ va việc sử dụng thẻ cũng không ngừng được hoàn thiện. Tuy nhiên, hầu hết người dân Việt Nam vẫn có thói quen sử dụng tiền mặt khi có đến 90% các giao dịch bằng thẻ đơn thuần chỉ là rút tiền mặt tại máy ATM và chỉ có 10% còn lại là dùng để thanh toán qua POS. Trước tình hình đó, các Ngân hàng TMCP tại Việt Nam định hướng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, trong đó phát triển kinh doanh sản phẩm thẻ thanh toán đang trở thành xu thế, chiến lược của nhiều ngân hàng với mong muốn tiếp cận tối đa các khách hàng mục tiêu cũng như
  13. 2 gia tăng độ phủ sóng thương hiệu, tăng thu nhập, quy mô đồng thời giảm rủi ro từ hoạt động tín dụng truyền thống. Ngoài ra, việc phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ của các NHTM cũng góp phần xây dựng môi trường tiêu dùng văn minh, thanh toán không dùng tiền mặt góp phần minh bạch thị trường tài chính, tạo điều kiện cho Việt Nam hòa nhập thị trường thế giới. 1.2. Tính cấp thiết của đề tài Tại Việt Nam, nền kinh tế ngày một phát triển, đời sống người dân ngày càng nâng cao, thêm vào đó là xu thế hội nhập phát triển với nền kinh tế thế giới, việc xuất hiện của một phương tiện thanh toán mới là rất cần thiết. Nắm bắt được nhu cầu này, BIDV luôn nổ lực phát triển dịch vụ thẻ nhằm đa dạng hóa sản phẩm, cung cấp cho khách hàng sự tiện lợi nhất. Sau hơn 20 năm hoạt động trong lĩnh vực này, BIDV đã thu được những thành tựu nhất định. Định hướng trở thành ngân hàng hàng đầu trong lĩnh vực bán lẻ trên địa bàn, BIDV Bà Rịa xác định phát triển hoạt động thẻ là ngành mũi nhọn. Hoạt động thẻ giúp dễ dàng tiếp cận nhiều đối tượng khách hàng, từ đó tận dụng khả năng bán chéo sản phẩm. Thực tế cho thấy, kinh doanh thẻ góp tỷ trọng không nhỏ trong tổng doanh thu và lợi nhuận của ngân hàng. Tuy nhiên trong từng chặng đường phát triển BIDV còn không ít những khó khăn, hạn chế để có thể phát triển dịch vụ thẻ trở nên phổ biến. Nhận thức được vấn đề này, sau quá trình làm việc về hoạt động thẻ tại BIDV Bà Rịa, tôi đã chọn đề tài: “Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ghi nợ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bà Rịa” làm đề tài luận văn tốt nghiệp, để tìm hiểu thực trạng và đưa ra giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ ghi nợ, góp phần tăng khả năng cạnh tranh của BIDV Bà Rịa, giúp chi nhánh ngày càng phát triển. 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu của đề tài
  14. 3 2.1.1 Mục tiêu tổng quát của đề tài là nghiên cứu tình hình hoạt động thẻ ghi nợ và đưa ra các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ ghi nợ tại BIDV chi nhánh Bà Rịa. 2.1.2 Mục tiêu cụ thể Đề tài tập trung nghiên cứu làm rõ các mục tiêu cụ thể sau: - Nghiên cứu lý luận về thẻ ghi nợ và dịch vụ thanh toán thẻ của Ngân hàng TMCP. - Phân tích, đánh giá tình hình phát hành thẻ và dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển VN Chi nhánh Bà Rịa trong giai đoạn 2016-2018. Nhận định những mặt hạn chế, yếu kém trong việc phát triển dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển VN Chi nhánh Bà Rịa. - Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hòan thiện và phát triển dịch vụ thẻ ghi nợ nhằm tăng lượng khách hàng sử dụng thẻ ghi nợ của NHTMCP Đầu tư và phát triển VN Chi nhánh Bà Rịa. Câu hỏi nghiên cứu: - Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ ghi nợ tại NHTMCP Đầu tư và Phát triển VN Chi nhánh Bà Rịa như thế nào? - Các giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ghi nợ của BIDV Bà Rịa? - Chính sách nào mà Chính Phủ/ Ngân hàng Nhà nước/ Hội sở chính có thể thực hiện để phát triển dịch vụ thẻ? 2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng: Nghiên cứu thẻ ghi nợ, tình hình phát hành và thanh toán thẻ ghi nợ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển VN Chi nhánh Bà Rịa. Phạm vi: Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển VN Chi nhánh Bà Rịa trong giai đoạn 2016-2018. 2.3. Nội dung nghiên cứu:
  15. 4 - Nghiên cứu cơ sở lý luận về thẻ ghi nợ và dịch vụ thanh toán thẻ ghi nợ của các Ngân hàng TMCP. - Nghiên cứu phân tích tình hình kinh doanh thẻ ghi nợ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Bà Rịa trong những năm qua (2016-2018) để có cái nhìn bao quát và định hướng cho hoạt động thẻ của chi nhánh. - Từ đó, đề xuất giải pháp khả thi nhằm góp phần phát triển thẻ ghi nợ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Bà Rịa. 2.4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp thống kê: Thu thập, xử lý và phân tích các số liệu liên quan đến tình hình phát hành thẻ ghi nợ và dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Bà Rịa. - Phương pháp so sánh: So sánh các số liệu liên quan đến tình hình phát triển dịch vụ thẻ ghi nợ của BIDV Bà Rịa qua các năm để thấy được mức độ phát triển dịch vụ thẻ ghi nợ giai đoạn 2016-2018. - Ngoài ra luận văn còn sử dụng các phương pháp khác như phân tích, tổng hợp; kết hợp giữa lý luận và số liệu thực tế để phân tích các kết quả đạt được, các hạn chế và đề ra các giải pháp phát triển dịch vụ thẻ. 3. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU Trong quá trình nghiên cứu đề tài “Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ghi nợ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển VN Chi nhánh Bà Rịa”, học viên đã nghiên cứu một số công trình sau: Luận văn thạc sĩ: - Thứ nhất: Đề tài “Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Đà Nẵng” năm 2014, luận văn Thạc sĩ của tác giả Phan Ngọc Thu.
  16. 5 - Thứ hai: Đề tài “Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Chi nhánh Long An” năm 2017, luận văn Thạc sĩ của tác giả Trần Thị Tuyết Nga. - Thứ ba: Đề tài “Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phú Thọ” năm 2015, luận văn Thạc sĩ của tác giả Phùng Ngọc Hạnh. Các công trình nghiên cứu trên đều khái quát được toàn diện về tình hình dịch vụ thanh toán thẻ tại Việt Nam, đưa ra được các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ tuy nhiên các công trình trên nghiên cứu về phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng khác hoặc của BIDV chi nhánh khác nên không phù hợp với điều kiện và tình hình kinh doanh hiện nay của BIDV Bà Rịa. Tuy nhiên, vận dụng các công trình nghiên cứu trên, tác giả đã tham khảo và rút ra được định hướng và phương pháp nghiên cứu phù hợp. Đồng thời, kết hợp với thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại BIDV Bà Rịa hiện nay, học viên mong muốn phân tích sâu hơn, rõ ràng hơn về những kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ mà BIDV Bà Rịa đã đạt được cũng như những hạn chế, tồn tại từ đó đưa ra các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ tại BIDV Bà Rịa trong giai đoạn hiện nay. 4. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN Bố cục gồm bốn phần sau: Phần mở đầu Chương 1: Cơ sở lý luận về thẻ ghi nợ và dịch vụ thanh toán thẻ ghi nợ của các Ngân hàng TMCP. Chương 2: Thực trạng phát triển thẻ ghi nợ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển VN Chi nhánh Bà Rịa. Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ghi nợ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển VN Chi nhánh Bà Rịa.
  17. 6 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẺ GHI NỢ VÀ DỊCH VỤ THANH TOÁN THẺ CỦA CÁC NGÂN HÀNG TMCP 1.1 Tổng quan về sản phẩm thẻ ghi nợ và dịch vụ thanh toán thẻ ghi nợ của các ngân hàng TMCP 1.1.1 Khái niệm thẻ ghi nợ và dịch vụ thanh toán thẻ ghi nợ Thẻ ghi nợ: Theo Wikipedia: “Thẻ ghi nợ là loại thẻ thanh toán bằng nhựa cung cấp cho chủ thẻ để thanh toán thay cho tiền mặt. Thẻ ghi nợ được dùng giống như thẻ tín dụng, nhưng tiền được rút trực tiếp từ tài khoản ngân hàng khi thanh toán”. Thẻ ghi nợ có giá trị theo giá trị của tài khoản thanh toán gắn liền với nó. Muốn sử dụng thẻ ghi nợ, chủ thẻ phải nạp tiền vào tài khoản thanh toán. Hiện nay, có hai loại thẻ ghi nợ được dùng phổ biến là thẻ ghi nợ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế. Thẻ ghi nợ nội địa là loại thẻ ghi nợ thực hiện được đầy đủ tính năng như rút tiền, chuyển khoản , thanh toán hóa đơn tại ATM hay thanh toán tại các ĐVCNT (POS), nhưng chỉ có thể dùng trong nước. Thẻ ghi nợ nội địa hiện nay có thể thuộc hệ thống Banknet hoặc Smartlink. Thẻ ghi nợ quốc tế là loại thẻ ghi nợ có thể sử dụng để thanh toán và giao dịch ATM trên toàn cầu. Thẻ này có thể mang thương hiệu Visa, MasterCard, JCB, UnionPay hoặc Amex…Thẻ cũng có đầy đủ tính năng giống như thẻ ghi nợ nội địa, ngoài ra có thể dùng để mua hàng online nước ngoài. Dịch vụ thẻ ghi nợ
  18. 7 Dịch vụ thẻ ghi nợ là bao gồm tổng thể các sản phẩm của ngân hàng được cung ứng cho khách hàng khi sử dụng thẻ ghi nợ như: thanh toán hàng hóa dịch vụ, rút tiền, chuyển tiền, truy vấn số dư, … 1.1.2 Đặc điểm và vai trò của dịch vụ thanh toán thẻ ghi nợ 1.1.2.1 Đặc điểm của dịch vụ thanh toán thẻ ghi nợ Dịch vụ thẻ ghi nợ được cung ứng thông qua thẻ ghi nợ nên các đặc điểm như: mức độ, quy mô và các tiện ích của các dịch vụ này tùy thuộc vào đặc điểm loại thẻ ghi nợ và chủ thể phát hành. 1.1.2.2 Vai trò của dịch vụ thanh toán thẻ ghi nợ Đối với nền kinh tế Góp phần giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông từ đó giảm khối lượng tiền trong lưu thông, nhờ đó mà giảm chi phí phát hành, in ấn, vận chuyển, bảo quản, giảm lượng tiền giả. Thanh toán bằng thẻ tạo điều kiện thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ một cách an toàn, hiệu quả, chính xác, tin cậy, tiết kiệm thời gian. Do đó, tăng nhanh khối lượng chu chuyển, thanh toán trong nền kinh tế. Thực hiện chính sách quản lý vĩ mô của nhà nước, trong thanh toán thẻ, các giao dịch đều được ngân hàng kiểm soát, nhờ vậy có thể hạn chế các hoạt động kinh tế ngầm, rửa tiền, kiểm soát các hoạt động giao dịch kinh tế, tăng cường tính chủ đạo của nhà nước trong việc điều tiết nền kinh tế và điều hành các chính sách kinh tế tài chính quốc gia. Tạo môi trường thương mại văn minh, mở rộng hội nhập, việc thanh toán bằng thẻ ngân hàng qua sử dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật và công nghệ hiện đại tạo điều kiện thuận lợi cho hội nhập nền kinh tế Việt Nam với nền kinh tế thế giới qua các tổ chức thẻ quốc tế lớn trên thế giới trong lĩnh vực hoạt động tài chính ngân hàng, một lĩnh vực hết sức quan trọng vào luôn cần đi trước. Đối với ngân hàng phát hành và thanh toán thẻ
  19. 8 Dịch vụ thẻ (DVT) đã góp phần tạo nên nguồn thu nhập cho ngân hàng phát hành thẻ thông qua các khoản phí thu được từ khách hàng: phí thường niên, phí rút tiền mặt, phí thu lãi trả chậm (đối với thẻ tín dụng), phí chuyển đổi ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá (đối với thẻ quốc tế), ngoài ra khi chủ thẻ nạp tiền vào tài khoản để sử dụng thẻ, ngân hàng cũng có thêm một nguồn huy động từ tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng. Ngân hàng thanh toán thẻ còn thu được các khoản phí do tổ chức liên kết thẻ thanh toán chia sẻ phí sau mỗi giao dịch của chủ thẻ. Góp phần tăng nền khách hàng, đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, giữ chân khách hàng cũ, thu hút thêm khách hàng mới và củng cố thêm mối quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng. Thông qua DVT ngân hàng tạo điều kiện cho khách hàng có nhu cầu tìm hiểu thêm các sản phẩm, dịch vụ khác như: tín dụng, thanh toán, tiết kiệm… Đối với khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán thẻ Sử dụng thẻ trong thanh toán sẽ mang lại an toàn nhiều hơn so với sử dụng tiền mặt, sử dụng tiền mặt có thể gặp rủi ro mất cắp, tiền giả, gian lận trong thanh toán. Dịch vụ thanh toán thẻ còn mang lại cho người sử dụng thẻ sự tiện ích và linh hoạt trong thanh toán. Không cần mang theo tiền mặt, chủ thẻ cũng có thể mua hàng hóa, dịch vụ tại các cửa hàng, siêu thị, nhà hàng, đặt vé máy bay, đặt phòng khách sạn, mua hàng qua mạng,… Với hệ thống máy ATM phục vụ 24/7 (nghĩa là 24 tiếng trong một ngày và 7 ngày trong một tuần) chủ thể có thể sử dụng rút tiền mặt khi có nhu cầu mà không phải phụ thuộc vào thời gian làm việc của ngân hàng. Tiện ích này khách hàng có thể thực hiện dễ dàng không chỉ trong nước mà còn trên phạm vi toàn cầu(đối với thẻ quốc tế). Với khách hàng sử dụng thẻ tín dụng, chủ thẻ được cấp một khoản tiền để sử dụng mà không phải trả lãi cho ngân hàng trong thời gian ân hạn nhất định tùy theo chính sách của từng ngân hàng. Vì thế, chủ thẻ có thể mua được hàng hóa mình
  20. 9 muốn ngay cả khi không có tiền mà không phải làm thủ tục vay vốn như các hình thức vay vốn khác. Đối với những thẻ ghi nợ thì số tiền trong tài khoản chủ thẻ sẽ được hưởng lãi suất không kỳ hạn cho những khoản tiền chưa cần dùng đến. Chủ thẻ có thể yêu cầu ngân hàng in bảng liệt kê chi tiết những giao dịch đã được thực hiện trong tháng với đầy đủ những thông tin sau: thời gian, giá trị, địa điểm giao dịch,..để kiểm soát chi tiêu hiệu quả, từ đó lên kế hoạch và cân đối lại ngân sách sao cho hợp lý và phù hợp với nhu cầu. Bên cạnh những lợi ích tài chính của chiếc thẻ thanh toán mang lại, chúng ta không thể phủ nhận được sự: văn minh, hiện đại, tiện lợi, bộc lộ một tác phong công nghiệp, nét văn hóa mới trong tiêu dùng, cũng như thể hiện sự hội nhập với nền kinh tế thế giới. Đối với đơn vị chấp nhận thẻ Việc chấp nhận thanh toán bằng thẻ mang lại nhiều tiện ích. Nó có thể làm tăng doanh số bán hàng hóa cho các ĐVCNT. Thanh toán bằng thẻ giúp khách hàng mua sắm hàng hóa nhiều với giá trị cao hơn, nhất là đối với thẻ tín dụng, vì khách hàng có thể mua hàng ngay khi họ chưa có sẵn tiền mặt. Việc thanh toán bằng thẻ luôn được tiến hành nhanh, gọn do đó giảm được tình trạng trả chậm cho khách hàng. Tất cả những lợi ích trên đã giúp ĐVCNT bán được nhiều hàng hơn, gia tăng doanh số cũng như lợi nhuận. Thanh toán bằng thẻ làm giảm các chi phí cho các ĐVCNT như chi phí kiểm đếm tiền mặt, bảo quản tiền mặt, chi phí đóng gói, vận chuyển tiền để gửi vào tài khoản ngân hàng, chi phí thuê nhân viên,…Bên cạnh đó, việc thanh toán bằng thẻ giúp cho ĐVCNT tránh rủi ro thu tiền giả, tình trạng gian lận, mất cấp tiền trong thanh toán, giảm thời gian cho việc quản lý, thu tiền mặt. Ngày nay, xu hướng sử dụng thẻ trong thanh toán ngày càng trở nên phổ biến. Bên cạnh lượng khách hàng trong nước thì lượng khách nưới ngoài đến Việt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1