intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Standard Chartered Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:85

14
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn này phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn từ bên ngoài của Ngân hàng Standard Chartered (Việt Nam) và đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả huy động vốn để góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Standard Chartered Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRUỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM ------- NGUYỄN VÕ VÂN ANH GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG STANDARD CHARTERED VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh- Năm 2011
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRUỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM ----------- NGUYỄN VÕ VÂN ANH GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG STANDARD CHARTERED VIỆT NAM Chuyên ngành : Kinh tế tài chính- ngân hàng Mã số : 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN ĐĂNG DỜN TP.Hồ Chí Minh- Năm 2011
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Bản luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức kinh điển, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn của ngân hàng Standard Chartered Việt Nam dưới sự hướng dẫn của PGS.TS: Nguyễn Đăng Dờn Các số liệu và những kết quả trong luận văn là trung thực, giải pháp đưa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm. Nội dung của luận văn có tham khảo và sử dụng tài liệu đã được liệt kê trong danh mục tài liệu tham khảo đính kèm. Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên.
  4. MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ NGHIỆP VỤ NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................... 4 1.1. Tổng quan về ngân hàng Thương mại ...........................................................4 1.1.1. Bản chất và chức năng của ngân hàng thương mại ..................................4 1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của ngân hàng thương mại ................................6 1.1.3. Vai trò của hệ thống ngân hàng thương mại đối với nền kinh tế..............7 1.2. Nghiệp vụ nguồn vốn của ngân hàng thương mại ..........................................7 1.2.1. Vốn tự có................................................................................................7 1.2.2. Vốn đi vay ..............................................................................................8 1.2.3. Vốn huy động .........................................................................................9 1.2.3.1. Đặc điểm của vốn huy động ...........................................................9 1.2.3.2. Cơ cấu vốn huy động trong Ngân hàng thương mại ........................9 1.2.3.3. Các tiêu chí đánh giá công tác huy động vốn ................................11 1.2.3.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn..................17 1.2.4. Nguồn vốn khác....................................................................................21 1.3. Vốn và tầm quan trọng của vốn đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng ..........................................................................................................................21 1.3.1. Vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh.............21 1.3.2. Vốn quyết định quy mô hoạt động tín dụng và các hoạt động khác của ngân hàng.......................................................................................................22 1.3.3. Vốn quyết định năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thương trường. ........................................................................................22 1.3.4. Vốn quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng. .............................23
  5. 1.4. Bài học kinh nghiệm về công tác huy động vốn của các ngân hàng trong khu vực và ngân hàng Việt Nam ...............................................................................23 1.5. Kết luận ......................................................................................................26 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG STANDARD CHARTERED VIỆT NAM........................ 27 2.1. Giới thiệu về ngân hàng Standard Chartered (Việt Nam).............................27 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng Standard Chartered (Việt Nam) ..............................................................................................................27 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng Standard Chartered (Việt Nam).............28 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Standard Chartered (Việt Nam): .30 2.1.4. Tình hình sử dụng lao động ..................................................................31 2.1.5. Tình hình hoạt động của ngân hàng Standard Chartered (Việt Nam) trong thời gian qua ..................................................................................................32 2.2. Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn ngân hàng Standard Chartered (Việt Nam) ........................................................................................33 2.2.1. Hệ thống các văn bản pháp luật về dịch vụ ngân hàng nói chung ..........33 2.2.2. Hệ thống các văn bản liên quan hoạt động dịch vụ huy động vốn của ngân hàng Standard Chartered (Việt Nam) .....................................................34 2.2.3. Môi trường kinh tế - xã hội ...................................................................35 2.3. Thực trạng tình hình huy động vốn tại ngân hàng Standard Chartered (Việt Nam)..................................................................................................................36 2.3.1. Mô tả dịch vụ huy động vốn hiện hành của ngân hàng Standard Chartered (Việt Nam).....................................................................................36 2.3.2. Về cơ cấu nguồn vốn huy động:............................................................39 2.3.3. Ý kiến đánh giá của khách hàng có giao dịch dịch vụ huy động vốn tại ngân hàng Standard Chartered (Việt Nam) .....................................................45 2.4. Đánh giá về tình hình huy động vốn tại ngân hàng Standard Chartered (Việt Nam)..................................................................................................................49 2.4.1. Giá cả/Lãi suất (Prices).........................................................................49 2.4.2. Loại hình sản phẩm (Products) .............................................................50 2.4.3. Chính sách xúc tiến bán hàng (khuyến mãi, quảng cáo-Promotion) ......50 2.4.4. Mạng lưới (kênh phân phối-Places) ......................................................52 2.4.5. Đánh giá khả năng cạnh tranh của Ngân hàng Standard Chartered (Việt Nam) trong dịch vụ huy động vốn ..................................................................52 2.4.6. Phân tích SWOT về dịch vụ huy động vốn của Ngân hàng Standard Chartered (Việt Nam).....................................................................................55 2.5. Kết luận ......................................................................................................58
  6. CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG STANDARD CHARTERED VIỆT NAM .................................... 59 3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển của ngân hàng Standard Chartered (Việt Nam) đến năm 2015...........................................................................................59 3.2. Một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động huy động vốn của ngân hàng Standard Chartered (Việt Nam)..........................................................................59 3.2.1. Giải pháp về chính sách huy động vốn (giá, sản phẩm):........................60 3.2.2. Giải pháp về phát triển khách hàng .......................................................62 3.2.3. Giải pháp về kênh phân phối (mạng lưới) .............................................68 3.2.4. Giải pháp về quản trị điều hành ............................................................69 3.2.5. Giải pháp về công tác Marketing ..........................................................70 3.2.6. Giải pháp về công nghệ ........................................................................71 3.2.7. Giải pháp về nhân sự ............................................................................72 3.2.8. Giải pháp về cải các thủ tục hành chánh ...............................................72 3.3. Kiến nghị ....................................................................................................73 3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước và cơ quan quản lý Nhà nước.................73 3.3.2. Đối với ngân hàng Standard Chartered (Việt Nam)...............................75 3.4. Kết luận ......................................................................................................75 KẾT LUẬN................................................................................................. 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 77
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ACB : Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ATM : Máy rút tiền tự động BIDV : Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam CPI : Chỉ số giá tiêu dùng FDI : Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài ANZ Việt Nam : Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên ANZ Việt Nam Hong Leong Việt Nam : Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên Hong Leong Việt Nam HSBC Việt Nam : Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên Hồng Kông và Thượng Hải Việt Nam Shinhan : Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên Shinhan Việt Nam Standard Chartered : Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên (Việt Nam) Standard Chartered Việt Nam ODA : Hỗ trợ phát triển chính thức Sacombank : Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn thương tín SWOT : Điểm mạnh, yếu, cơ hội và thách thức Techcombank : Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Vietcombank : Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam Vietinbank : Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam WTO : Tổ chức thương mại thế giới VND : Việt Nam đồng
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Trang BẢNG BIỂU: Bảng 2.1 : Cơ cấu vốn và dư nợ của Ngân hàng Standard Chartered (Việt Nam) qua 3 năm (2008-tháng 6/2011) ............................................................................. 37 Bảng 2.2 : Cơ cấu vốn theo kỳ hạn .................................................................... 39 Bảng 2.3 : Cơ cấu vốn theo đối tượng khách hàng ............................................. 41 Bảng 2.4 : Cơ cấu vốn theo loại tiền .................................................................. 42 Bảng 2.5 : Hệ số sử dụng vốn ............................................................................ 44 Bảng 2.6 : So sánh về số dư huy động qua 2 năm 2009 và 2010 (11) ................. 54 BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ: Biểu đồ 2.1 : Độ tuổi của nhân viên ngân hàng ..................................................... 31 Biểu đồ 2.2 : Mức độ hài lòng của khách hàng đối với gói dịch vụ ngân hàng ....... 47 Biểu đồ 2.3 : Mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm ngân hàng ................. 48 Biểu đồ 2.4 : Mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ .................... 48 Biểu đồ 2.5 : Kỳ vọng của khách hàng về ngân hàng ............................................. 49 Biểu đồ 3.1 : Lĩnh vực kinh doanh của khách hàng ưu tiên .................................... 66 Sơ đồ 2.1 : Cơ cấu tổ chức của ngân hàng Standard Chartered (Việt Nam)......... 29
  9. -1- MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài: Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường hiện nay, Ngân hàng luôn đóng một vai trò trong việc nhận và lưu thông vốn, với 80% lượng vốn của nền kinh tế được Ngân hàng cung cấp. Do đó hoạt động huy động vốn của ngân hàng là cực kỳ quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế của quốc gia. Ngân hàng, với tư cách là một nhà kinh doanh tiền tệ trên thị trường, đóng vai trò huy động vốn từ nơi thừa và cho vay hoặc đầu tư vào lĩnh vực cần vốn. Để cung cấp đủ vốn cho thị trường nói chung và hoạt động của các doanh nghiệp trong nền kinh tế nói riêng thì Ngân hàng sẽ phải huy động vốn một cách có hiệu quả và an toàn từ bên ngoài. Do đó, các Ngân hàng thương mại luôn luôn xem trọng vấn đề huy động vốn và đây chính là nguồn cung chủ yếu cho hoạt động cho vay của Ngân hàng. Để tăng cường huy động vốn ta cần nghiên cứu các hình thức huy động, các tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác huy động vốn như quy mô, cơ cấu nguồn huy động đủ lớn để tài trợ cho các danh mục tài sản và không ngừng tăng trưởng ổn định; nguồn vốn có chi phí hợp lý; huy động vốn phù hợp với sử dụng vốn về mặt kỳ hạn; quản lý tốt các loại rủi ro liên quan đến hoạt động huy động vốn. Cũng như phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới công tác huy động vốn. Ngân hàng Standard Chartered (Việt Nam)- khối dịch vụ bán lẻ, được thành lập và đi vào hoạt động từ năm 2007 với mục tiêu chính là cung cấp các dịch vụ Ngân hàng đa dạng và linh hoạt cho đối tượng khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ (là những doanh nghiệp có doanh thu hàng năm nhỏ hơn 25 triệu USD). Trong thời gian đầu hoạt động thì Ngân hàng chủ trương xây dựng nền tảng huy động vững chắc nhằm tạo cơ sở cho hoạt động tín dụng được hiệu quả và an toàn trong những năm tiếp theo. Điều này đòi hỏi Ngân hàng phải có chính sách huy động vốn linh hoạt và thích hợp để huy động được lượng vốn cần thiết với chi phí hợp lý.
  10. -2- Xuất phát từ những lý luận trên kết hợp với quá trình công tác tại Ngân hàng Standard Chartered Việt Nam nên tác giả quyết định chọn đề tài “Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Standard Chartered Việt Nam” làm đề tài tốt nghiệp luận văn thạc sỹ. 2. Mục đích và ý nghĩa nghiên cứu: Xuất phát từ lý luận về huy động vốn của Ngân hàng, luận văn sẽ phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn từ bên ngoài của Ngân hàng Standard Chartered (Việt Nam) và đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả huy động vốn để góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng. 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu tập trung vào các vấn đề cơ bản của hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Standard Chartered Việt Nam-khối bán lẻ, trong các năm từ năm 2008 đến tháng 6/2011 và được phân tích trên các tiêu chí: loại hình huy động, loại tiền huy động và đối tượng huy động. Luận văn cũng có đề cập đến hiệu quả sử dụng vốn vay và hệ số sử dụng vốn của Ngân hàng. Đối tượng nghiên cứu là tình hình huy động vốn từ nhóm khách hàng Doanh nghiệp vừa và nhỏ, và khách hàng cá nhân tại ngân hàng Standard Chartered- Khối bán lẻ 4. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu chủ yếu sử dụng trong luận văn này là phương pháp phân tích, so sánh từ số liệu thực tế thu thập từ Ngân hàng Standard Chartered (Việt Nam). Qua hơn 3 năm làm việc tại ngân hàng Standard Chartered Việt Nam, tác giả đã tiếp xúc và cung cấp sản phẩm trực tiếp cho khách hàng, từ đó, tác giả nắm bắt được tình hình thực tế về thực trạng dịch vụ huy động vốn mà Standard Chartered Việt Nam đã đem lại cho khách hàng, cũng như tìm hiểu về nhu cầu của khách hàng và xu hướng phát triển về dịch vụ đi kèm với công tác huy động vốn của ngân hàng. 5. Điểm nổi bậc của luận văn:
  11. -3- Từ những tổng quát lý thuyết về huy động vốn, tác giả đã tiến hành phân tích những điểm mạnh và yếu của công tác huy động vốn của ngân hàng, đồng thời đưa ra giải pháp giúp cải thiện việc huy động vốn hiện tại của ngân hàng, đặc biệt là giải pháp phát triển dịch vụ khách hàng ưu tiên tại ngân hàng. 6. Kết cấu luận văn: Luận văn được chia thành 3 chương với nội dụng cụ thể như sau: Chương 1: Lý luận về ngân hàng thương mại và hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng tình hình huy động vốn tại ngân hàng Standard Chartered Việt Nam Chương 3: Giải pháp phát hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Standard Chartered Việt Nam
  12. -4- CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ NGHIỆP VỤ NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về ngân hàng Thương mại 1.1.1. Bản chất và chức năng của ngân hàng thương mại 1.1.1.1 Khái niệm Ngân hàng Thương mại là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng. Có thể nói rằng ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị truờng. Nhờ hệ thống định chế tài chính trung gian này mà các nguồn tiền nhàn rỗi nằm rải rác trong xã hội sẽ được huy động, tập trung lại, đồng thời sử dụng vốn đó để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân để phát triển kinh tế xã hội. 1.1.1.2 Bản chất của Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp và là một đơn vị kinh tế: Ngân hàng thương mại hoạt động trong một ngành kinh tế, có cơ cấu, tổ chức bộ máy như một doanh nghiệp bình đẳng trong quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp khác, phải tự chủ về kinh tế và phải có nghĩa vụ đóng thuế cho nhà nước như các đơn vị kính tế khác Hoạt động của ngân hàng thương mại là hoạt động kinh doanh. Để hoạt động kinh doanh, các ngân hàng thương mại phải có vốn (vốn được cấp nếu là ngân hàng công, được cổ đông đóng góp nếu là Ngân hàng cổ phần…) phải tự chủ về tài chính (tự lấy thu nhập để bù đắp chi phí); đặc biệt hoạt động kinh doanh cần đạt đến mục tiêu tài chính cuối cùng là lợi nhuận, hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cũng không nằm ngoài xu hướng đó.
  13. -5- Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Đây là lĩnh vực “đặc biệt” vì truớc hết nó liên quan trực tiếp đến tất cả các ngành, liên quan đến mọi mặt của đời sống kinh tế-xã hội và mặt khác, lĩnh vực tiền tệ ngân hàng là lĩnh vực “nhạy cảm”- nó đòi hỏi một sự tôn trọng và khéo léo trong điều hành hoạt động ngân hàng để tránh những thiệt hại cho xã hội. Tóm lại, ngân hàng thương mại là loại hình định chế tài chính trung gian hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Đây là loại định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường, góp phần tạo lập và cung ứng vốn cho nền kinh tế, tạo điều kiện và thúc đẩy nền kinh tế xã hội phát triển. 1.1.1.3 Hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam Ngân hàng Thương mại quốc doanh: được thành lập bằng 100% vốn ngân sách nhà nước. Thuộc loại này gồm: - Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam - Ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long Ngân hàng Thương mại cổ phần: Là ngân hàng thương mại được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần. Trong đó, một cá nhân hay pháp nhân được sở hữu một số cổ phần nhất định theo quy định của ngân hàng Nhà Nước Việt Nam: ngân hàng Á Châu, Ngân hàng Ngoại thương… Ngân hàng thương mại liên doanh: là ngân hàng được thành lập bằng vốn liên doanh giữa một bên là Ngân hàng Việt Nam và một bên khác là ngân hàng nước ngoài có trụ sở tại Việt Nam, hoạt động theo pháp luật Việt Nam: Indo Vina Bank, VID Public Bank, Vina Siam Bank, Vina Russia Bank…
  14. -6- Chi nhánh ngân hàng ngân hàng nước ngoài là ngân hàng được lập theo pháp luật nước ngoài, được phép mở chi nhánh tại Việt Nam, hoạt động theo pháp luật Việt Nam. Hiện nay ở Việt Nam đã có hàng chục chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động. Ngân hàng thương mại 100% vốn nước ngoài: Ngân hàng Hong Kong - Thượng Hải (HSBC) và ngân hàng Standard Chartered (Việt Nam), Ngân hàng Shinhan và Ngân hàng Hong Leong, ANZ Ngân hàng của chính phủ, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận: Ngân hàng phát triển Việt Nam, Ngân hàng chính sách xã hội. 1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của ngân hàng thương mại 1.1.2.1 Trung gian tín dụng Trung gian tín dụng là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của ngân hàng thương mại, nó không những cho thấy bản chất của ngân hàng thương mại mà còn cho thấy nhiệm vụ chính yếu của ngân hàng thương mại. Trong chức năng này chức năng “trung gian tín dụng” ngân hàng thương mại đóng vai trò là người trung gian đứng ra tập trung, huy động các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, biến nó thành nguồn vốn tín dụng để cho vay, đáp ứng các nhu cầu vốn kinh doanh và vốn đầu tư cho các ngành kinh tế và nhu cầu vốn tiêu dùng của xã hội. 1.1.2.2 Trung gian thanh toán Đây là chức năng quan trọng, không những thể hiện khá rõ bản chất của ngân hàng thương mại mà còn cho thấy tính chất “đặc biệt” trong hoạt động của ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại đứng ra làm trung gian để thực hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa các khách hàng, giữa người mua, người bán… để hoàn tất các quan hệ kinh tế thương mại giữa họ với nhau, là nội dung thuộc chức năng trung gian thanh toán của ngân hàng thương mại. Nhiệm vụ cụ thể của chức năng này gồm:
  15. -7- - Mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho các tổ chức và cá nhân - Quản lý và cung cấp các phương tiện thanh toán cho khách hàng - Tổ chức và kiểm soát quy trình thanh toán giữa các khách hàng 1.1.3. Vai trò của hệ thống ngân hàng thương mại đối với nền kinh tế Ngân hàng thương mại là nơi huy động tập trung vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội để cung cấp cho nhu cầu của nền kinh tế Ngân hàng thương mại với hoạt động của mình góp phần tăng cường hiệu quả hoạt động của sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng và của nền kinh tế nói chung. Ngân hàng thương mại là tổ chức thực hiện phân bổ vốn giữa các vùng qua đó tạo điều kiện cho việc phát triển đồng đều giữa các vùng khác nhau trong cùng một quốc gia. Ngân hàng thương mại thông qua hoạt động của mình góp phần quan trọng vào việc chống lạm phát, ổn định sức mua của đồng tiền, ổn định tình hình kinh tế. Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa kinh tế trong nước và ngoài nước, tạo điều kiện cho nền kinh tế trong nước hòa nhập với nền kinh tế trong khu vực và nền kinh tế trên thế giới. 1.2. Nghiệp vụ nguồn vốn của ngân hàng thương mại Cũng giống như mọi hoạt động kinh tế khác, Ngân hàng muốn hoạt động được trước hết phải có vốn. Nhưng vì mặt hàng kinh doanh của Ngân hàng rất đặc biệt, vì vị trí và vai trò của nó cho nên nhu cầu về vốn của Ngân hàng thương mại là rất lớn, do vậy nguồn vốn của Ngân hàng thương mại bao gồm : 1.2.1. Vốn tự có Vốn tự có, còn được gọi là vốn chủ sở hữu, là vốn riêng của một Ngân hàng thương mại. Đây là số vốn ban đầu và được gia tăng không ngừng cùng với quá trình phát triển của ngân hàng thương mại. Về phương diện quản lý, vốn tự có là số
  16. -8- vốn tối thiểu bắt buộc một ngân hàng thương mại phải có để được cấp giấy phép kinh doanh, đồng thời là cơ sở để thu hút các nguồn vốn khác. Vốn tự có trong ngân hàng thương mại bao gồm 2 phần: + Vốn tự có cấp 1 bao gồm: vốn điều lệ, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ, quỹ dự phòng tài chính, lợi nhuận không chia (lợi nhuận ròng còn lại sau khi đã trích lập các quỹ theo quy định), thặng dư vốn cổ phần + Vốn tự có cấp 2 (còn gọi là vốn tự có bổ sung) đây là bộ phận tài sản Nợ nhưng có tính chất ổn định và có khả năng chuyển thành vốn- vốn tự có bổ sung gồm các khoản sau: • 50% giá trị tăng thêm của tài sản cố định được đánh giá lại theo quy định của pháp luật • 40% giá trị tăng thêm của loại chứng khoán đầu tư (kể cả góp vốn và cổ phiếu đầu tư) được định giá theo quy định của pháp luật • Trái phiếu chuyển đổi do ngân hàng thương mại phát hành thỏa mãn một số điều kiện nhất định • Các công cụ nợ khác với điều kiện: chủ nợ là thứ cấp so với các chủ nợ khác, không được ưu tiên thanh toán, có kỳ hạn ban đầu tối thiểu là 10 năm, không được đảm bảo bằng tài sản của ngân hàng • Dự phòng chung tối đa bằng 1,25% tổng tài sản có rủi ro, dự phòng chung được trích theo tỷ lệ 0.75% các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4 1.2.2. Vốn đi vay Là nguồn vốn giúp cho các ngân hàng thương mại bổ sung nguồn vốn ngắn hạn của mình để đảm bảo duy trì hoạt động một cách bình thường. Vốn đi vay được phân thành 2 nhóm sau đây: Vốn đi vay ngân hàng nhà nước Việt Nam: • Vay chiết khấu, tái chiết khấu
  17. -9- • Vay cầm cố chứng từ có giá • Vay lại theo hồ sơ tín dụng • Vay khác Vay các tổ chức tín dụng khác: • Vay trên thị trường liên ngân hàng • Tự vay tự trả giữa các ngân hàng 1.2.3. Vốn huy động: Là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà ngân hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả, vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu và quan trọng nhất của bất kỳ một ngân hàng thương mại nào. 1.2.3.1. Đặc điểm của vốn huy động Vốn huy động trong Ngân hàng thương mại chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của Ngân hàng thương mại. Các Ngân hàng thương mại hoạt động được chủ yếu là nhờ vào nguồn vốn này. Vốn huy động là nguồn vốn không ổn định vì thế các Ngân hàng thương mại cần phải duy trì một khoản “dự trữ thanh khoản” để sẳn sàng đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng. Có chi phí sử dụng vốn tương đối cao và chiếm tỷ trọng chi phí đầu vào rất lớn trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại. Đây là nguồn vốn có tính cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng. 1.2.3.2. Cơ cấu vốn huy động trong Ngân hàng thương mại Tiền gửi không kỳ hạn Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi mà người gửi tiền (chủ tài khoản) được sử dụng một cách chủ động và linh hoạt, không bị ràng buộc về mặt thời gian. Tiền gởi không kỳ hạn phục vụ nhu cầu giao dịch, thanh toán cho chủ tài khoản như trả tiền hàng hóa, dịch vụ, rút tiền mặt từ ATM, chuyển tiền…
  18. - 10 - Tiền gửi không kỳ hạn là loại nguồn vốn huy động có chi phí sử dụng vốn (chi phí trã lãi) thấp. Chính vì vậy các ngân hàng nên tập trung huy động nguồn vốn này, thì hoạt động kinh doanh của ngân hàng mới có hiệu quả cao. Do vậy, tiền gửi không kỳ hạn được sử dụng để cho vay ngắn hạn. Tiền gửi định kỳ (tiền gửi có kỳ hạn) Tiền gửi định kỳ là loại tiền gửi mà người gửi tiền chỉ có thể rút ra khi đáo hạn, tuy nhiên trong trường hợp bình thường, các ngân hàng vẫn cho khách hàng rút vốn trước hạn với điều kiện chỉ được hưởng lãi theo lãi suất không kỳ hạn. Đặc điểm: - Tiền gửi định kỳ có đặc điểm là sự ổn định tương đối, do đó các Ngân hàng thương mại thường sử dụng để cho vay trung và dài hạn. - Tiền gửi định kỳ có chi phí sử dụng vốn khá cao. Người gửi tiền có kỳ hạn nhằm mục đích hưởng lãi, do đó lãi suất hấp dẫn, lãi suất cao là đòn bẩy, là công cụ để thu hút nguồn vốn này. Phát hành chứng từ có giá Phát hành kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi có kỳ hạn, chứng chỉ tiết kiệm và phát hành trái phiếu là những phương pháp hữu hiệu để các ngân hàng huy động vốn có kỳ hạn. Đây là nguồn vốn ổn định nhất của Ngân hàng thương mại. Đặc điểm của nguồn vốn này: - Tính ổn định chắc chắn, những người sở hữu kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi tiết kiệm chỉ được hoàn vốn khi đáo hạn. Đây là đặc điểm nổi bậc của loại nguồn vốn này. - Lãi suất thường cao hơn lãi suất tiền gửi định kỳ, do đó hấp dẫn hơn đối với khách hàng. - Loại vốn này không được tái lập thời hạn như tiền gửi định kỳ, nhưng bù lại người sở hữu có thể thế chấp, cầm cố để vay vốn ngân hàng.
  19. - 11 - Nguồn vốn huy động khác - Tiền gửi ký quỹ - Tiền gửi đảm bảo thanh toán - Tiền tạm giữ, tiền đang chuyển - Các khoản khác 1.2.3.3. Các tiêu chí đánh giá công tác huy động vốn: Điểm khác nhau cơ bản trong nguồn vốn của Ngân hàng Thương mại với các doanh nghiệp phi tài chính là: Ngân hàng Thương mại kinh doanh chủ yếu bằng nguồn vốn huy động từ nền kinh tế còn các doanh nghiệp khác hoạt động dựa trên vốn tự có là chính. Vì vậy, đánh giá hiệu quả công tác huy động vốn là công tác không thể thiếu trong nghiên cứu nguồn vốn của các ngân hàng. Vốn huy động phải được xuất phát từ nhu cầu kinh doanh của ngân hàng. Vốn huy động của ngân hàng phải có sự tăng trưởng, ổn định để có thể đáp ứng nhu cầu cho vay, thanh toán, cũng như các hoạt động kinh doanh khác. Tuy nhiên vốn huy động phải được ổn định về mặt thời gian. Nếu ngân hàng huy động được một số lượng lớn mà không ổn định về mặt thời gian, thường xuyên có một dòng tiền lớn bị rút ra thì lượng vốn dành cho vay, đầu tư sẽ không lớn, như vậy hiệu quả sử dụng sẽ không cao và ngân hàng thường xuyên đối đầu với vốn để thanh khoản, nhưng nếu ngân hàng huy động được nguồn vốn ổn định thì ngân hàng sẽ yên tâm sử dụng phần lớn vốn đó vào các hoạt động có thu nhập cao. Nhưng nói như vậy không có nghĩa là nếu ngân hàng thấy có nguồn vốn ổn định thì sẽ huy động hết ngay hay ngược lại mà việc huy động vốn của ngân hàng phải xuất phát từ nhu cầu thực tế của ngân hàng về vốn. Nếu huy động được ít thì ngân hàng sẽ không đáp ứng đuợc nhu cầu khách hàng, không đa dạng hóa được các hoạt động kinh doanh. Tóm lại, huy động vốn có hiệu quả là huy động vốn ổn định, vừa đủ đáp ứng nhu cầu kinh doanh của ngân hàng.
  20. - 12 - Khi đánh giá hiệu quả công tác huy động vốn, các nhà nghiên cứu thường tập trung vào một số tiêu chí sau đây: khả năng sử dụng vốn và chi phí của đồng vốn. - Nguồn vốn tăng trưởng ổn định về số lượng và thời gian: đánh giá qua mức độ tăng giảm nguồn vốn huy động và số lượng vốn huy động có kỳ hạn, nguồn vốn tăng đều qua các năm, đạt mục tiêu về nguồn vốn đặt ra và có độ gia tăng đều đặn là nguồn vốn tăng trưởng ổn định. Nguồn vốn có số lượng vốn kỳ hạn lớn chứng tỏ sự ổn định về thời gian của nguồn vốn cao. - Nguồn vốn có khả năng đáp ứng các hoạt động kinh doanh của ngân hàng: đánh giá qua việc so sánh nguồn vốn huy động được với các nhu cầu tín dụng, thanh toán và nhu cầu khác để thấy nguồn vốn huy động đã đáp ứng bao nhiêu. Ngân hàng phải vay thêm bao nhiêu để thỏa mãn nhu cầu đó. - Chi phí huy động vốn: đánh giá qua chỉ tiêu lãi suất huy động bình quân, lãi suất huy động từng nguồn và chênh lệch lãi suất đầu ra, đầu vào. Mức độ hoạt động của vốn đánh giá qua chỉ tiêu hệ số sử dụng vốn. Mức độ thuận tiện cho khách hàng: đánh giá qua việc thực hiện các thủ tục gởi tiền, rút tiền. Hiệu quả huy động phải được đo lường/đánh giá bằng các tiêu chí sau: Lượng vốn huy động tăng trưởng cao hàng năm, tốc độ tăng trưởng được duy trì và tăng dần theo mục tiêu đã định. Theo đó kế hoạch huy động vốn phải được thực hiện thành công, mức vốn đạt được phải bằng hoặc vượt mức kế hoạch. Chi phí cho việc huy động vốn phải ở mức chấp nhận được, lãi suất huy động phải được xác định dựa trên trần lãi suất của ngân hàng nhà nước và mối quan hệ với lãi suất cho vay để người vay vốn chấp nhận được lãi vay và Ngân hàng vẫn có lợi nhuận. Xác định chi phí huy động vốn và thước đo chi phí huy động vốn:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2