Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai
lượt xem 4
download
Mục tiêu của đề tài là dựa trên nền tảng lý luận và phân tích thực tiễn, nghiên cứu này nhằm đề xuất những giải pháp mang tính cụ thể, thiết thực, khả thi nhằm khắc phục những tồn tại, phát huy những điểm mạnh để phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại BIDV Gia Lai.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai
- TÓM TẮT LUẬN VĂN Trong bối cảnh hoạt động ngoại thương Việt Nam có nhiều khởi sắc những năm gần đây, người viết nhận thấy nhu cầu cấp bách cần phải tìm kiếm giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại nơi người viết đang công tác là Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Gia Lai (BIDV Gia Lai), điều này không chỉ mang ý nghĩa hỗ trợ cho các doanh nghiệp địa phương mà còn giúp chi nhánh nâng cao vị thế cạnh tranh và thực hiện mục tiêu phát triển khác trong thời gian tới. Do vậy, người viết đã lựa chọn đề tài “Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai” làm đề tài nghiên cứu. Để làm nền tảng cho luận văn này, người viết đã nghiên cứu khá nhiều các công trình khoa học có liên quan từng được thực hiện trước đây. Từ kết quả nghiên cứu ấy, người viết kế thừa những đóng góp của các công trình trước về mặt lý luận và hệ thống hóa lại trong đề tài của mình. Về mặt thực tiễn, các nghiên cứu trước đây vẫn còn đó nhiều khoảng trống và cho đến hiện nay vẫn chưa có đề tài tương tự hoặc có liên quan được thực hiện tại BIDV Gia Lai nói riêng cũng như trên địa bàn tỉnh Gia Lai nói chung. Do vậy, bằng phương pháp luận định tính, người viết đã tiến hành kết hợp nhiều phương pháp, đánh giá nhiều góc độ để từ đó làm rõ thực trạng hoạt động TTQT tại BIDV Gia Lai giai đoạn 2014 – 2017. Từ kết quả đó, người viết tiếp tục mạnh dạng đề ra một số giải pháp tương đối mới, cụ thể và phù hợp với tiềm năng nguồn lực của chi nhánh để giải quyết các câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu đặt ra. Các giải pháp này được trình bày dưới mô thức mới, phân nhóm giải pháp theo mức độ cấp thiết và ưu tiên hành động, người viết hy vọng sẽ đem lại những đóng góp mới mẻ, giá trị, hài hòa giữa lý thuyết và thực tiễn để BIDV Gia Lai có thể ứng dụng và thực thi được mục tiêu dẫn đầu thị phần TTQT tại địa phương trong thời gian tới.
- LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tác giả Dương Thị Thùy Dung
- LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành luận văn thạc sỹ này, người viết xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể giảng viên trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh đã hết lòng giảng dạy và truyền đạt những thông tin quý giá là nền tảng kiến thức cho đề tài. Đặc biệt, người viết xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Lê Thị Anh Đào đã tạo mọi điều kiê ên, hướng dẫn người viết tiếp câ ên và nghiên cứu sâu đề tài này. Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến toàn thể ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Gia Lai đã không ngừng hỗ trợ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, các anh chị và các bạn đồng nghiệp đã hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ này. Tác giả Dương Thị Thùy Dung
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt B2B Business to Business Doanh nghiệp với doanh nghiệp Joint stock commercial Bank Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát BIDV for Investment and triển Việt Nam Development of Viet Nam Joint stock commercial Bank BIDV Gia for Investment and Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Lai Development of Viet Nam – triển Việt Nam, chi nhánh Gia Lai Gia Lai Branch Xây dựng – Kinh doanh – chuyển BOT Build – Operate – Transfer giao CBCNV Cán bộ công nhân viên L/C Letter of credit Thư tín dụng NHTM Ngân hàng thương mại Trung tâm tác nghiệp tài trợ thương TFC Trade Finance Center mại TMCP Thương mại cổ phần TNHH Trách nhiệm hữu hạn TTNK Thanh toán nhập khẩu TTQT Thanh toán quốc tế TTTM Tài trợ thương mại TTXK Thanh toán xuất khẩu L/C trả chậm có điều khoản cho UPAS L/C Usance Payable at sight L/C phép thanh toán trả ngay VIP Very important person Khách hàng quan trọng VVIP Very very important person Khách hàng rất quan trọng XNK Xuất nhập khẩu
- DANH MỤC BẢNG Bảng Nội dung Trang Doanh số TTQT phân theo phương thức thanh toán tại BIDV Bảng 2.1 40 Gia Lai giai đoạn 2014 – 2017 Bảng 2.2 Phí dịch vụ TTQT tại BIDV Gia Lai giai đoạn 2014 – 2017 44 Bảng 2.3 Lợi nhuận từ TTQT tại BIDV Gia Lai giai đoạn 2014 – 2017 46 Tỷ lệ lợi nhuận TTQT trên tổng thu nhập ròng từ dịch vụ tại Bảng 2.4 47 BIDV Gia Lai giai đoạn 2014 – 2017 Tần suất giao dịch phát sinh bình quân hàng tháng tại BIDV Bảng 2.5 Gia Lai phân theo phương thức thanh toán giai đoạn 2014 – 49 2017 Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ TTQT tại BIDV Gia Lai Bảng 2.6 51 giai đoạn 2014 – 2017
- DANH MỤC HÌNH Hình Nội dung Trang Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của BIDV Gia Lai 36 Biểu đồ 2.1 Cơ cấu lợi nhuận trước thuế BIDV Gia Lai từ 2015 - 2017 37 Doanh số TTQT và thị phần hoạt động TTQT của BIDV Biểu đồ 2.2 42 Gia Lai giai đoạn 2014 – 2017 Cơ cấu thu nhập dịch vụ ròng tại BIDV Gia Lai giai đoạn Biểu đồ 2.3 48 2014 – 2017
- 1 MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH Trang PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. GIỚI THIỆU...................................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề ..................................................................................................... 1 1.2. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................ 2 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................................ 3 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................ 3 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 3 6. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU: ............................................ 4 7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................... 9 8. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................... 10 9. BỐ CỤC LUẬN VĂN ..................................................................................... 10 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. ................................................................... 13 1.1. Tổng quan hoạt động thanh toán quốc tế của NHTM .............................. 13 1.1.1. Khái niệm ............................................................................................... 13 1.1.2. Đặc điểm ................................................................................................. 14 1.1.3. Vai trò hoạt động thanh toán quốc tế ...................................................... 15 1.1.3.1. Vai trò hoạt động TTQT đối với nền kinh tế ....................................... 15 1.1.3.2. Vai trò hoạt động TTQT đối với các NHTM ....................................... 16 1.1.4. Các phương thức thanh toán quốc tế của NHTM và nghiệp vụ hỗ trợ ... 17 1.1.4.1. Phương thức chuyển tiền điện .............................................................. 18 1.1.4.2. Phương thức nhờ thu chứng từ ............................................................. 18 1.1.4.3. Phương thức tín dụng chứng từ ............................................................ 20
- 2 1.1.4.4. Các nghiệp vụ hỗ trợ hoạt động TTQT ................................................ 23 1.2. Nội dung phát triển hoạt động TTQT tại NHTM ..................................... 24 1.2.1. Nội dung chính trong phát triển hoạt động TTQT tại NHTM ................ 24 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động TTQT ...................................... 25 1.2.2.1. Các chỉ tiêu định lượng ........................................................................ 25 1.2.2.2. Các chỉ tiêu định tính ........................................................................... 28 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của NHTM ........................................................................................................... 29 1.3.1. Nhân tố khách quan ................................................................................. 29 1.3.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................... 30 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 33 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI ................................................................................................... 34 2.1. Khái quát về BIDV Gia Lai ......................................................................... 34 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................. 34 2.1.2. Mô hình tổ chức BIDV Gia Lai .............................................................. 35 2.1.3. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Gia Lai .................. 36 2.2. Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại BIDV Gia Lai giai đoạn 2014 – 2017 ........................................................................................................... 38 2.2.1. Sơ lược sự phát triển hoạt động TTQT giai đoạn 2014 – 2017 .............. 38 2.2.2. Đánh giá qua các chỉ tiêu định lượng ...................................................... 39 2.2.3. Đánh giá qua các chỉ tiêu định tính ......................................................... 51 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động TTQT tại BIDV Gia Lai............ 55 2.3.1. Nhân tố khách quan ................................................................................. 55 2.3.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................... 58 2.4. Đánh giá kết quả hoạt động thanh toán quốc tế tại BIDV Gia Lai giai đoạn 2014 – 2017 ................................................................................................. 61 2.4.1. Những kết quả đạt được .......................................................................... 61
- 3 2.4.2. Những điểm hạn chế ............................................................................... 62 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế. ........................................................... 63 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 65 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI ............................................................................. 66 3.1. Định hướng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại BIDV Gia Lai 66 3.2. Cơ hội và thách thức đối với BIDV Gia Lai trong công tác phát triển hoạt động thanh toán quốc tế ............................................................................. 67 3.2.1. Cơ hội ...................................................................................................... 67 3.2.2. Thách thức ............................................................................................... 69 3.3. Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại BIDV Gia Lai ... 70 3.3.1. Nhóm giải pháp trọng tâm, cấp thiết ....................................................... 70 3.3.2. Nhóm giải pháp kiện toàn nguồn lực bên trong ...................................... 78 3.3.3. Nhóm giải pháp ứng xử bên ngoài .......................................................... 85 3.4. Kiến nghị đối với hội sở chính BIDV.......................................................... 87 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 89 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 91 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 94
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. GIỚI THIỆU 1.1. Đặt vấn đề Nhằm thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước theo xu hướng mở cửa và hội nhập quốc tế, Nhà nước ta chủ trương đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu như là một chiến lược trọng tâm trong đề án phát triển kinh tế xã hội. Trong bối cảnh đó, mọi nguồn lực của nền kinh tế đều hướng tới phục vụ cho sự phát triển bền vững và ổn định của hoạt động xuất nhập khẩu, đặc biệt, với vai trò xương sống của nền kinh tế, hệ thống các Ngân hàng thương mại càng thể hiện tầm quan trọng của mình trong việc cung ứng dịch vụ thanh toán quốc tế, tài trợ xuất nhập khẩu, tạo điều kiện hỗ trợ các doanh nghiệp tích cực, mạnh dạng vươn mình tham gia vào mạng lưới sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu. Cùng với xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế của các doanh nghiệp hoạt động thương mại, bản thân các ngân hàng TMCP trong nước cũng đang không ngừng nỗ lực để nâng cao khả năng cạnh tranh trong xu thế toàn cầu hóa với sự đổ bộ ngày càng mạnh mẽ của hệ thống các ngân hàng nước ngoài. Hầu hết các ngân hàng hiện nay đều định hướng chuyển dịch cơ cấu thu nhập từ hoạt động tín dụng sang hoạt động dịch vụ, điều này vừa phù hợp xu thế ngân hàng hiện đại, vừa góp phần giảm thiểu rủi ro trong hoạt động ngân hàng vốn luôn tiềm ẩn nhiều ở mảng tín dụng. Một trong những mảng dịch vụ được các ngân hàng quan tâm phát triển hiện nay là hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán quốc tế trong bối cảnh tăng trưởng mạnh mẽ kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam qua các năm. 1.2. Tính cấp thiết của đề tài Khu vực miền trung – Tây Nguyên không phải là khu vực trọng điểm đóng góp vào kim ngạch xuất nhập khẩu cả nước, tuy nhiên, với định hướng chung của chính phủ tại quyết định số 2471/QĐ-TTg, UBND tỉnh Gia Lai đã có quyết định số 242/QĐ-UBND ngày 23/03/2017 về việc ban hành kế hoạch đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa tỉnh Gia Lai giai đoạn 2017 – 2020. Có thể thấy rằng, với sự tạo điều kiện và hỗ trợ hết mực của cơ quan nhà nước về cơ chế chính sách cũng như tài lực, đây
- 2 là cơ hội thuận lợi cho các doanh nghiệp trong tỉnh triển khai hoạt động ngoại thương, mở rộng đối tác kinh doanh, tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận. Đồng thời, đây cũng là cơ hội cho các ngân hàng thương mại trong việc tiếp cận và cung ứng dịch vụ thanh toán quốc tế cho các doanh nghiệp vốn là điều khoản quan trọng trong các hợp đồng ngoại thương. Hiện nay, theo khảo sát của người viết, năm 2017, trên địa bàn tỉnh Gia Lai có 72 doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu (số liệu của Hệ thống thu nhập và quản lý trực tuyến thông tin xuất nhập khẩu Gia Lai), trong đó số lượng doanh nghiệp sử dụng dịch vụ thanh toán quốc tế tại BIDV chi nhánh Gia Lai (Bank for investment and development of Viet Nam – Gia Lai Branch) là 29/72 doanh nghiệp - chiếm 40% (số liệu thống kê nội bộ). Xét về doanh thu xuất nhập khẩu thực hiện qua BIDV Gia Lai, số liệu thống kê nội bộ cho thấy tỷ trọng doanh thu thực hiện qua BIDV trong 3 năm trở lại đây chiếm từ 20% - 30% tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của tỉnh và đang có dấu hiệu suy giảm. Cùng với đó, trong những năm gần đây, mức độ đóng góp phí dịch vụ thanh toán quốc tế vào tổng thu dịch vụ ròng của chi nhánh vẫn còn thấp, chưa có dấu hiệu tăng trưởng ổn định và bền vững, chưa tương xứng với tiềm năng nguồn lực của ngân hàng. Xuất phát từ yêu cầu thực tế của chi nhánh ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Gia Lai nơi tôi đang công tác, với mong muốn nghiên cứu chuyên sâu dựa trên nền tảng đặc thù của chính sách, điều kiện môi trường kinh doanh, nền khách hàng thực tế, tiềm lực của chi nhánh… người viết lựa chọn đề tài “Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai” làm đề tài nghiên cứu. Người viết hy vọng rằng luận văn này sẽ góp phần vào việc đề xuất những giải pháp cải thiện và phát triển hoạt động TTQT của chi nhánh, tăng cường hiệu quả sử dụng nguồn lực sẵn có, chuyển dịch cơ cấu thu nhập theo định hướng ngân hàng hiện đại và nâng cao hình ảnh, vị thế của BIDV trên địa bàn. 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
- 3 2.1. Mục tiêu tổng quát: Dựa trên nền tảng lý luận và phân tích thực tiễn, nghiên cứu này nhằm đề xuất những giải pháp mang tính cụ thể, thiết thực, khả thi nhằm khắc phục những tồn tại, phát huy những điểm mạnh để phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại BIDV Gia Lai. 2.2. Mục tiêu cụ thể: Một số mục tiêu cụ thể đặt ra như sau: - Phân tích thực trạng tình hình hoạt động thanh toán quốc tế của BIDV Gia Lai giai đoạn 2014 - 2017, từ đó đánh giá những kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại này. - Đề xuất giải pháp khắc phục những hạn chế, phát huy những điểm mạnh trên nền tảng tối ưu hóa nguồn lực của BIDV Gia Lai nhằm thúc đẩy hoạt động thanh toán quốc tế phát triển. 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU - Thực trạng tình hình hoạt động TTQT tại BIDV Gia Lai giai đoạn 2014 – 2017 như thế nào? - Cần có những giải pháp nào để khắc phục những hạn chế, phát huy điểm mạnh nhằm phát triển hoạt động TTQT tại BIDV Gia Lai? 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Gia Lai 4.2. Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Gia Lai giai đoạn 2014 – 2017. + Phạm vi không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động TTQT tại BIDV Gia Lai + Phạm vi thời gian: Số liệu thu thập nghiên cứu giai đoạn 2014 – 2017. 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Để thực hiện luận văn, người viết sử dụng phương pháp luận định tính, cụ thể bao gồm các phương pháp thống kê, khảo sát, mô tả, phân tích, so sánh, tổng hợp… như sau:
- 4 + Phương pháp thống kê: Thu thập số liệu từ các nguồn báo cáo nội bộ của BIDV Gia Lai, Sở Công Thương Gia Lai. + Phương pháp phân tích: Xử lý các dữ liệu thô thu thập được thành dữ liệu thứ cấp có thể đánh giá, phân tích sự biến động của các chỉ tiêu và nguyên nhân của những biến động đó. + Phương pháp khảo sát: Người viết tiến hành khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ TTQT tại ngân hàng bằng phiếu điều tra khảo sát. + Kết hợp các phương pháp so sánh, phân tích, suy diễn để đưa ra kết luận phản ánh tình hình thực tiễn. + Phương pháp tổng hợp: Từ lý luận và thực tiễn, tổng hợp các giải pháp thực hiện mục tiêu nghiên cứu. 6. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU: Với đề tài liên quan đến giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế, theo nghiên cứu của người viết thì đã có khá nhiều luận văn Thạc sỹ thực hiện, riêng các công trình nghiên cứu khoa học của giới chuyên môn, học thuật thì còn khá hạn chế. Tuy rằng tổng quan học thuật cần có tính cập nhật, nhưng trong 10 năm trở lại đây, ngoài bài viết của tác giả Trần Nguyễn Hợp Châu với chuyên đề “Nâng cao năng lực thanh toán quốc tế của các NHTM Việt Nam” đăng trên tạp chí Khoa học và Đào tạo Ngân hàng số 122, phát hành tháng 7/2012 thì hầu như chưa có nghiên cứu nào mới được thực hiện trong nước, do vậy, để đảm bảo tính kế thừa những lý luận cũ và khắc phục, giải quyết những khoảng trống trong nghiên cứu, người viết vẫn tham khảo và trình bày trong mục tổng quan này những đề tài đã được thực hiện hơn 10 năm trước, với những góc độ và phạm vi khác nhau, qua đó làm sáng tỏ tính thời đại và thực tiễn của công trình này: [1] Trần Nguyễn Hợp Châu (2012), Nâng cao năng lực thanh toán quốc tế của các NHTM Việt Nam, Tạp chí Khoa học và Đào tạo Ngân Hàng, số 122. Vận dụng kết hợp phương pháp phân tích định lượng, thống kê, tổng hợp, so sánh số liệu qua các năm, tác giả đã phần nào làm rõ thực trạng năng lực TTQT của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2007 - 2011 thông qua các chỉ tiêu như: Doanh số
- 5 TTQT, thị phần TTQT, công nghệ trong thanh toán quốc tế, mức độ đa dạng của các nghiệp vụ TTQT, chất lượng dịch vụ TTQT, Mạng lưới ngân hàng đại lý thực hiện thanh toán, trình độ cán bộ phòng TTQT… Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng, cùng với kiến thức lý luận chuyên môn, tác giả đã đề xuất được 7 giải pháp giúp nâng cao năng lực TTQT cho các NHTM trước áp lực cạnh tranh của hội nhập. Khoảng trống trong nghiên cứu: Trong phạm vi hạn hẹp của một bài báo nghiên cứu khoa học (15 trang), các chỉ tiêu đánh giá thực trạng còn ít, chưa đầy đủ, sâu sắc các góc cạnh khác nhau của đối tượng nghiên cứu. Là một trong những nghiên cứu tiên phong trong lĩnh vực TTQT, người viết có thể tham khảo cách viết, phân tích, đánh giá của tác giả đối với các chỉ tiêu, từ đó làm nổi bật thực trạng hoạt động TTQT của chi nhánh. Đồng thời, với luận văn này, trong khả năng của mình, người viết cố gắng nghiên cứu, bổ sung các chỉ tiêu đánh giá thực trạng đầy đủ, sâu sắc hơn. [2] Nguyễn Văn Tiến (2004), Hệ thống chỉ tiêu phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động TTQT của NHTM, Tạp chí Kinh tế đối ngoại, số 7. Trong nghiên cứu này, tác giả liệt kê được hai nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động TTQT, bao gồm nhóm vĩ mô (đối với nền kinh tế) và vi mô (đối với NHTM), đồng thời tác giả liệt kê được một số nhân tố khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến hoạt động TTQT, đây cũng là cơ sở mà người viết có thể tham khảo, chọn lọc các chỉ tiêu đánh giá để phục vụ cho đề tài nghiên cứu của mình. Khoảng trống trong nghiên cứu: Thứ nhất, các chỉ tiêu nêu lên mang tính liệt kê, chưa làm rõ khái niệm, ý nghĩa từng chỉ tiêu cụ thể. Thứ hai, các chỉ tiêu đánh giá còn mang tính lý thuyết, không có giá trị thực tiễn, ví dụ doanh thu từ hoạt động TTQT/Tổng tài sản hoặc trên vốn tự có; Lợi nhuận từ hoạt động TTQT/tổng số cán bộ TTQT… Từ những khoảng trống của nghiên cứu này, trong luận văn của mình, người viết chỉ kế thừa các chỉ tiêu có giá trị đánh giá thực tiễn, phù hợp với tình hình hiện nay, đồng thời nghiên cứu lựa chọn thêm một số chỉ tiêu mới, từ đó làm rõ về mặt
- 6 khái niệm, ý nghĩa của từng chỉ tiêu cụ thể, vận dụng vào đánh giá tình hình thực tế tại chi nhánh. [3] Nguyễn Thị Hồng Hải (2006), Xu hướng lựa chọn các phương thức TTQT và vấn đề đặt ra cho các NHTM Việt Nam, Tạp chí Khoa học và đào tạo ngân hàng, số 53. Nghiên cứu này đã chứng minh được giả thuyết thay đổi xu hướng sử dụng sản phẩm thanh toán quốc tế làm ảnh hưởng đến doanh thu phí hoạt động TTQT. Tận dụng kết quả nghiên cứu này, người viết đào sâu thêm luận điểm, tìm ra giải pháp cho đề tài nghiên cứu của mình. Bên cạnh đó, tác giả cũng đã phân tích được một số rủi ro cơ bản trong hoạt động TTQT (rủi ro đạo đức, rủi ro tác nghiệp), là cơ sở để người viết nghiên cứu đề ra giải pháp quản trị chất lượng hoạt động TTQT của chi nhánh. Khoảng trống trong nghiên cứu: Các giải pháp tác giả đề ra mang tính vĩ mô, chưa có giải pháp ứng dụng cụ thể ở góc độ chi nhánh. Trên cơ sở tham khảo có chọn lọc, người viết có thể kế thừa một số ý tưởng của nghiên cứu này để phục vụ cho đề tài nghiên cứu của mình. [4] Lê Thị Phương Liên (2006), Rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế của NHTM, Tạp chí Hoạt động Khoa học, số tháng 11.2006. Nghiên cứu của tác giả Phương Liên đã làm rõ được rủi ro của ba phương thức TTQT chủ yếu là chuyển tiền, nhờ thu và thư tín dụng đối với từng đối tượng khác nhau (người mua, người bán, ngân hàng nhà xuất khẩu, ngân hàng nhà nhập khẩu, ngân hàng phát hành, ngân hàng thanh toán…). Tận dụng kết quả này, người viết có thể tóm tắt các nội dung chính đưa vào cơ sở lý luận cho đề tài của mình. Khoảng trống trong nghiên cứu: Các giải pháp phòng ngừa rủi ro còn mang tính lý thuyết, chưa cụ thể, hạn chế ứng dụng ở góc độ chi nhánh. Do vậy, trong luận văn này, người viết sẽ cố gắng nghiên cứu, đề ra các giải pháp cụ thể, thiết thực, hiệu quả hơn trong phòng ngừa rủi ro, nâng cao chất lượng dịch vụ TTQT của chi nhánh.
- 7 [5] Phạm Thị Thu Hương (2009), Giải pháp phát triển hoạt động TTQT tại hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Luận văn Thạc sĩ Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Với luận văn này, tác giả Thu Hương đã khái quát được tình hình kinh doanh của BIDV, thực trạng hoạt động TTQT giai đoạn 2004 – 2008 qua các chỉ tiêu như doanh số TTQT, doanh số chuyển tiền quốc tế, tỷ trọng doanh số thanh toán xuất nhập khẩu, thu phí dịch vụ TTQT, cơ cấu thu phí dịch vụ TTQT…; Tác giả cũng đã phân tích được một số điểm còn hạn chế trong hoạt động TTQT của BIDV và nguyên nhân của những tồn tại đó. Đây cũng là cơ sở để người viết tham khảo và đánh giá những hạn chế của chi nhánh. Ngoài ra, tác giả đề xuất được 10 giải pháp để phát triển hoạt động TTQT tại BIDV, các giải pháp đưa ra khá cụ thể, người viết có thể tham khảo một vài ý tưởng để đào sâu nghiên cứu, thay đổi phù hợp với tình hình cụ thể của chi nhánh Gia Lai. Khoảng trống trong nghiên cứu: Tác giả chưa đi sâu phân tích thực trạng bằng các chỉ tiêu định lượng, chưa có những đánh giá, kết luận sau khi đưa ra các ví dụ về rủi ro phát sinh trong TTQT. Do đó, trong luận văn này, người viết sẽ khắc phục những khoảng trống còn lại của nghiên cứu, đảm bảo đi sâu vào phân tích các chỉ tiêu định lượng, nhằm nổi bật thực trạng hoạt động TTQT của chi nhánh. [6] Bùi Thị Thu Hằng (2011), Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Đăk Lăk, Luận văn thạc sỹ trường Đại học kinh tế Quốc dân. Với nghiên cứu này, tác giả đã trình bày khá đầy đủ lý luận về hoạt động TTQT như khái niệm, đặc điểm, vai trò, các phương thức trong TTQT, các chỉ tiêu định lượng và định tính để đánh giá sự phát triển của hoạt động TTQT, các nhân tố khách quan và chủ quan tác động tới hoạt động TTQT, đây cũng là một trong những nghiên cứu mà người viết có thể tham khảo, kế thừa và hệ thống hóa lại cơ sở lý luận TTQT trong luận văn của mình.
- 8 Nghiên cứu này cũng đã khái quát được tình hình hoạt động thanh toán quốc tế của Vietcombank Daklak giai đoạn 2007 – 2010 qua các chỉ tiêu định lượng như doanh số TTQT, phí dịch vụ, Lợi nhuận TTQT, số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ TTQT… và một số chỉ tiêu định tính. Tác giả phân tích được những kết quả đạt được, một số điểm còn hạn chế trong hoạt động TTQT của Vietcombank DakLak và nguyên nhân của những tồn tại đó. Khoảng trống trong nghiên cứu: Sự phân tích chiều hướng biến động của các chỉ tiêu định lượng còn hạn chế. Các chỉ tiêu định tính cũng được đưa vào phân tích thực trạng nhưng sự phân tích còn chung chung, chưa sát với tình hình thực tế của đối tượng nghiên cứu, chưa trình bày thực trạng về chất lượng giao dịch thanh toán quốc tế. Các giải pháp tuy nhiều nhưng vẫn mang tính phổ quát, chưa bám sát tình hình thực tiễn và nguồn lực của chi nhánh. Các kiến nghị đối với Nhà nước, Ngân hàng nhà nước, hội sở VCB, khách hàng… chưa cụ thể, khó phát huy tính khả thi và hiệu quả. Do vậy, người viết sẽ cố gắng đào sâu nghiên cứu trong luận văn của mình để khắc phục những khoảng trống này. [7] Hoàng Bá Vĩnh Dương (2015), Phát triển hoạt động TTQT tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, Luận văn thạc sỹ trường Đại học kinh tế, Đại học quốc gia Hà Nội. Tác giả đã hệ thống hóa khá đầy đủ lý luận về hoạt động TTQT như khái niệm, đặc điểm các phương thức trong TTQT, các chỉ tiêu định lượng và định tính để đánh giá sự phát triển của hoạt động TTQT, các nhân tố khách quan và chủ quan tác động tới hoạt động TTQT. Tác giả cũng đã tổng hợp được một số bài học kinh nghiệm trong phát triển hoạt động TTQT từ các ngân hàng đi đầu trong hoạt động này như HSBC, VCB, BIDV… Bên cạnh đó, tác giả thiết kế bảng hỏi phục vụ khảo sát thực tế khá chi tiết, giúp thu thập nhiều thông tin, từ đó hỗ trợ phân tích tình hình hoạt động TTQT của Vietinbank giai đoạn 2009 – 2014. Kế thừa phương pháp khảo sát của Hoàng Bá Vĩnh Dương, tuy nhiên trong giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài là ngân hàng cấp chi nhánh, người viết chỉ tiến hành một khảo sát nhỏ với
- 9 khách hàng để đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng trong sử dụng dịch vụ TTQT của chi nhánh. Khoảng trống trong nghiên cứu: Trong phân tích thực trạng hoạt động TTQT, tác giả Hoàng Bá Vĩnh Dương chưa đề cập đến mức độ phát triển về chất, cụ thể là chất lượng trong giao dịch TTQT của Vietinbank. Đây là một khoảng trống lớn của nghiên cứu, bởi sự phát triển về lượng cần đi đôi với sự phát triển về chất mới đảm bảo cho sự phát triển bền vững. Bên cạnh đó, các chỉ tiêu định lượng chưa được tác giả phân tích triệt để, chưa thấy được nguyên nhân cụ thể trong biến động qua các năm. Do vậy, người viết sẽ khắc phục những khoảng trống nghiên cứu này trong luận văn của mình. ❖ Tóm tắt lại, trên cơ sở tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài, người viết thực hiện luận văn này với các điểm mới sau: ➢ Sử dụng kết hợp nhiều phương pháp luận, kết hợp diễn giải bằng kinh nghiệm và kiến thức thực tế để phân tích cụ thể, khách quan thực trạng hoạt động TTQT tại BIDV Gia Lai thông qua sự biến động của các chỉ tiêu định lượng và định tính. ➢ Căn cứ vào đặc thù nền khách hàng chi nhánh, đặc trưng môi trường kinh doanh và các yếu tố khác để phân tích cụ thể cơ hội cũng như thách thức của BIDV Gia Lai trong công tác phát triển hoạt động TTQT. ➢ Bên cạnh các giải pháp phát triển về lượng, nghiên cứu đề xuất các giải pháp tăng cường về chất (phòng ngừa và hạn chế rủi ro) của hoạt động TTQT tại chi nhánh. ➢ Nghiên cứu, phân nhóm giải pháp với mô thức trình bày mới, ưu tiên theo mức độ cấp thiết trong hành động, đảm bảo tính khả thi và thực tiễn. 7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI Đề tài nghiên cứu này góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động thanh toán quốc tế của các NHTM. Lần đầu tiên trên địa bàn tỉnh Gia Lai nói chung và BIDV chi nhánh Gia Lai nói riêng, vốn còn hạn chế trong lĩnh vực dịch vụ ngân hàng hiện đại, nay đã có nghiên cứu khoa học thực tiễn về môi trường kinh doanh,
- 10 nền khách hàng với đặc trưng ngành nghề xuất nhập khẩu và cơ chế chính sách của ngân hàng để phát triển hoạt động thanh toán quốc tế, trong bối cảnh thuận lợi, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh và khó khăn của sự cạnh tranh khốc liệt ngành ngân hàng. Tính thực tiễn và cấp thiết là điểm mới của đề tài, với sự cố gắng của người viết, hy vọng ngoài đóng góp là những phân tích, đánh giá cụ thể về tình tình hoạt động TTQT của BIDV Gia Lai, sẽ đề xuất những giải pháp thiết thực, khả thi, theo một mô thức trình bày mới (ưu tiên về mức độ cấp thiết trong hành động), giúp cải thiện và đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế, nâng cao vị thế và hình ảnh của BIDV Gia Lai, góp phần giữ vững danh hiệu của toàn hệ thống là “Ngân hàng có chất lượng thanh toán quốc tế xuất sắc” do HSBC và Ngân hàng Standard Chartered (SCB) trao tặng cũng như “Ngân hàng nội địa cung cấp sản phẩm tài trợ xuất nhập khẩu tốt nhất Việt Nam năm 2017” do tạp chí Euromoney có trụ sở tại Vương quốc Anh bình chọn. 8. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Chương 1: Tập trung nghiên cứu, làm rõ cơ sở lý luận của hoạt động thanh toán quốc tế. Trình bày tổng quan lý thuyết về khái niệm, đặc điểm, vai trò, các phương thức TTQT cơ bản, các văn bản pháp lý điều chỉnh và các yếu tố tác động đến hoạt động này. Chương 2: Nội dung chương này tập trung phân tích, làm rõ tình hình hoạt động TTQT tại BIDV Gia Lai. Cụ thể, giới thiệu tổng quan về lịch sử hình thành và phát triển cũng như kết quả kinh doanh của BIDV Gia Lai. Đi sâu vào phân tích thực trạng hoạt động TTQT của BIDV Gia Lai trên nền tảng số liệu, dữ kiện thực tế, với minh họa bằng bảng biểu và đồ thị. Cuối cùng, đánh giá những mặt đạt được, những mặt còn hạn chế và phân tích nguyên nhân của những tồn tại này. Chương 3: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích thực tiễn, chương này nêu lên định hướng và đề ra giải pháp cụ thể về các mặt chiến lược, sản phẩm, nhân sự, truyền thông, chăm sóc khách hàng,… nhằm khắc phục những điểm còn hạn chế, đẩy mạnh phát triển hoạt động TTQT tại BIDV Gia Lai cả về chất và lượng. 9. BỐ CỤC LUẬN VĂN
- 11 Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Mục lục, Danh mục các từ viết tắt, Danh mục các bảng, Danh mục các hình, Danh mục tài liệu tham khảo, Phụ lục thì bố cục luận văn gồm 3 chương: Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 1.1. Tổng quan hoạt động thanh toán quốc tế của NHTM 1.2. Nội dung phát triển hoạt động TTQT tại NHTM 1.2.1. Nội dung chính trong phát triển hoạt động TTQT tại NHTM 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động TTQT 1.2.2.1. Các chỉ tiêu định lượng 1.2.2.2. Các chỉ tiêu định tính 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của NHTM 1.4.1. Nhân tố khách quan 1.4.2. Nhân tố chủ quan Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI 2.1. Khái quát về BIDV Gia Lai 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 2.1.2. Mô hình tổ chức của BIDV Gia Lai 2.1.3. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Gia Lai 2.2. Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại BIDV Gia Lai giai đoạn 2014 – 2017 2.2.1. Sơ lược sự phát triển hoạt động TTQT giai đoạn 2014 – 2017 2.2.2. Đánh giá qua các chỉ tiêu định tính 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động TTQT tại BIDV Gia Lai 2.3.1. Nhân tố khách quan 2.3.2. Nhân tố chủ quan
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên khối văn phòng ở TP.HCM
138 p | 1456 | 548
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 822 | 192
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 596 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 555 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 403 | 141
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 449 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 510 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 396 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 398 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 339 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 222 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 235 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 228 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 223 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 182 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 252 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn