intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:136

18
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài này hướng tới mục tiêu là đánh giá thực trạng tình hình phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở huyện Cô Tô. Đề xuất một số giải pháp có tính khả thi phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa tại huyện Cô Tô. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––––– PHẠM HUY KHÔI GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO HƢỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA Ở HUYỆN CÔ TÔ, TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 60.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS ĐỖ QUANG QUÝ THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa được dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc./. Thái Nguyên, ngày … tháng … năm 2015 Tác giả luận văn Phạm Huy Khôi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: "Giải pháp phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị inh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn PGS.TS. Đỗ Quang Quý. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đại học inh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, ngày … tháng … năm 2015 Tác giả luận văn Phạm Huy Khôi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. iii MỤC LỤC Lời cam đoan ...................................................................................................... i Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii Mục lục............................................................................................................. iii Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................... vi Danh mục các bảng ......................................................................................... vii Danh mục các hình ........................................................................................ viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................... 3 5. ết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO HƢỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA .................. 5 1.1. Cơ sở lý luận về nông nghiệp sản xuất hàng hoá ...................................... 5 1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về nông nghiệp .................................................... 5 1.1.2. Lý luận về hàng hóa và sản xuất hàng hóa ............................................ 10 1.1.3. Lý luận về sản xuất hàng hoá nông nghiệp ........................................... 12 1.1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp hàng hóa: ........ 16 1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 22 1.2.1. inh nghiệm phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa của một số nước trên thế giới ............................................................................................ 22 1.4.2. inh nghiệm phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa của một số địa phương ở nước ta ...................................................................................... 27 1.2.3. Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Cô Tô ........................... 33 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 35 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 35 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 34 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iv 2.2.1. Thu thập thông tin thứ cấp .................................................................... 35 2.2.2. Thu thập thông tin sơ cấp ...................................................................... 36 2.2.3. Phương pháp xử lý dữ liệu .................................................................... 37 2.2.4. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 37 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 38 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT HÀNG HÓA TẠI HUYỆN CÔ TÔ ................................................. 41 3.1. Đặc điểm điều iện tự nhiên, inh tế xã hội của huyện Cô Tô ảnh hưởng đến phát triển sản xuất hàng hóa nông nghiệp ..................................... 41 3.1.1. Điều iện tự nhiên ................................................................................. 41 3.1.2. Đặc điểm inh tế xã hội ........................................................................ 47 3.1.3. Đánh giá chung về điều iện tự nhiên, inh tế xã hội của huyện Cô Tô .... 51 3.2. Thực trạng phát triển nông nghiệp theo hướng hàng hóa ở huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh ....................................................................................... 52 3.2.1. Tình hình phát triển chung về sản xuất ngành nông nghiệp của huyện ... 52 3.2.2. ết quả sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa .............. 54 3.2.3. Tình hình tiêu thụ nông sản hàng hoá ở huyện Cô Tô .......................... 67 3.2.4.Tình hình tổ chức sản xuất và các hoạt động dịch vụ nông nghiệp ........ 70 3.2.5. Cơ chế, chính sách huyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ............................................................. 72 3.2.6. Thực trạng phát triển nông nghiệp theo hướng hàng hóa ở các hộ điều tra ............................................................................................................. 78 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất hàng hóa nông nghiệp tại huyện Cô Tô ............................................................................................... 88 3.3.1. Nhóm nhân tố thuộc về điều iện tự nhiên ........................................... 88 3.3.2. Nhóm nhân tố thuộc về thị trường ........................................................ 91 3.3.3. Nhóm các nhân tố về thể chế chính trị, chủ trương và chính sách của Đảng .. 95 3.4. Đánh giá chung về thực trạng sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở huyện Cô Tô ......................................................................... 96 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. v 3.4.1. Những ết quả đạt được ........................................................................ 96 3.4.2. Những tồn tại, hạn chế .......................................................................... 99 3.4.3. Nguyên nhân ....................................................................................... 100 Chƣơng 4: GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO HƢỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA TẠI HUYỆN CÔ TÔ, TỈNH QUẢNG NINH ................................................................................. 103 4.1. Quan điểm xây dựng vùng nông nghiệp sản xuất hàng hóa tại huyện Cô Tô ............................................................................................................. 103 4.1.1. Phát triển nền nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa một cách bền vững, nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng, lợi thế từng vùng trên địa bàn huyện ........................................................................................ 103 4.1.2. Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá phải gắn liền với xây dựng nông thôn mới và bảo vệ môi trường bền vững ............... 104 4.1.3. Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá phải có sự điều hành, quản lý của Nhà nước ..................................................................... 105 4.2. Phương hướng phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa ..................... 106 4.3. Định hướng cụ thể từng ngành từ năm 2015-2020 ................................ 107 4.4. Giải pháp phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa tại huyện Cô Tô .................................................................................................. 109 4.4.1. Rà soát, quy hoạch lại vùng sản xuất hàng hoá tập trung ................... 109 4.4.2. Đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu inh tế nông nghiệp .......................... 109 4.4.3. Tổ chức thị trường tiêu thụ nông sản cho nông hộ ............................. 110 4.4.4. Nâng cao hiệu quả, sức cạnh tranh của nông sản hàng hoá cho nông hộ . 110 4.4.5. Giải pháp về chính sách ...................................................................... 111 4.5. iến nghị ................................................................................................ 117 KẾT LUẬN .................................................................................................. 118 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 120 PHỤ LỤC .................................................................................................... 122 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BVTV : Bảo vệ thực vật CP : Cổ phần CPBV TV : Cổ phần bảo vệ thực vật DN : Doanh nghiệp DVNN : Dịch vụ nông nghiệp HTX : Hợp tác xã KT - XH : Kinh tế - Xã hội LHPN : Liên hiệp phụ nữ TLSX : Tư liệu sản xuất XHCN : Xã hội chủ nghĩa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Giá trị sản xuất, cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp huyện Cô Tô giai đoạn 2011 – 2013 .............................................. 53 Bảng 3.2: Cơ cấu diện tích gieo trồng cây hàng năm huyện Cô Tô giai đoạn 2011 - 2013 ............................................................................ 55 Bảng 3.3: Diện tích, năng suất và sản lượng lúa của huyện Cô Tô giai đoạn 2011- 2013 ............................................................................. 57 Bảng 3.4: Diện tích, năng suất và sản lượng rau các loại ............................... 58 Bảng 3.5: Diện tích, năng suất và sản lượng một số cây trồng vụ đông 2011 - 2013 ..................................................................................... 60 Bảng 3.6: Tổng đàn gia súc của huyện Cô Tô giai đoạn 2011-2013 ............. 62 Bảng 3.7: Sản lượng thịt hơi gia súc xuất chuồng giai đoạn 2011-2013 ........ 63 Bảng 3.8: Tình hình phát triển ngành thuỷ sản huyện Cô Tô ......................... 65 Bảng 3.9: Thông tin chung về nông hộ điều tra năm 2014 ............................. 78 Bảng 3.10: ết quả sản xuất lúa của nông hộ điều tra năm 2013 ................... 80 Bảng 3.11: ết quả sản xuất rau xanh của nông hộ điều tra năm 2013 .......... 81 Bảng 3.12: ết quả sản xuất hoai lang của nông hộ điều tra năm 2013 ....... 82 Bảng 3.13: ết quả chăn nuôi bò sữa của nông hộ điều tra năm 2013........... 83 Bảng 3.14: ết quả chăn nuôi lợn thịt của nông hộ điều tra năm 2013 ......... 84 Bảng 3.15: ết quả chăn nuôi gà của nông hộ điều tra năm 2013 ................. 86 Bảng 3.16: ết quả nuôi trồng thủy sản của nông hộ điều tra năm 2013 ....... 87 Bảng 3.17: Lựa cho của hộ gia đình về hó hăn trong tiêu thụ .................... 94 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Biểu đồ tốc độ tăng trưởng inh tế huyện Cô tô ............................. 48 Hình 3.2: Biểu đồ dân số huyện Cô Tô 3 năm gần đây .................................. 50 Hình 3.3: Biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp huyện Cô Tô giai đoạn 2011 – 2013 ..................................................................... 53 Hình 3.4: Diện tích gieo trồng bình quân 1 lao động nông nghiệp và hộ nông nghiệp 2011 - 2013 ................................................................ 56 Hình 3.5: Đồ thị tốc độ phát triển diện tích, năng suất và sản lượng rau các loại 2011 - 2013 ........................................................................ 58 Hình 3.6: Tốc độ phát triển sản lượng thịt hơi gia súc xuất chuồng ............... 63 Hình 3.7: Tiêu thụ nông sản hàng hoá của nông hộ điều tra năm 2013 ......... 70 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN ở nước ta thu được những thắng lợi đáng khích lệ. Nông nghiệp là một trong những ngành kinh tế chủ yếu của nền kinh tế quốc dân cũng đã đạt được kết quả bước đầu trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng sản xuất hàng hoá, công nghiệp hoá và hiện đại hoá. Song, kết quả đạt được còn nhiều hạn chế, sản xuất hàng hoá với quy mô? hiệu quả chưa cao. Đảng và nhà nước ta đã có nhiều chủ trương và giải pháp nhằm thúc đẩy chuyển dịch kinh tế nông nghiệp và nông thôn theo hướng đưa từ nền kinh tế hàng hoá nhỏ lên nền kinh tế thị trường hiện đại, đáp ứng yêu cầu hội nhập nền kinh tế khu vực và thế giới, đặc biệt khi chúng ta đã tham gia thực hiện AFTA, tham gia APEC và ra nhập WTO. Đây là thuận lợi nhưng cũng là vấn đề rất khó khăn, thách thức cho phát triển nông nghiệp của nước ta. Nông nghiệp nước ta có thế mạnh về đất đại, lao động và có khả năng đa dạng hóa sản phẩm, nhưng chúng ta có nhiều điểm yếu: cơ sở vật chất kỹ thuật, khoa học công nghệ, sản xuất và chế biến, kinh nghiệm thương trường, trình độ tổ chức quản lý… Những hạn chế đó làm cho chất lượng sản phẩm còn thấp, giá thành sản xuất cao, hiệu quả thấp, làm hạn chế tính cạnh tranh chưa cao. Để hội nhập với thị trường khu vực và quốc tế, giữ được thị trường trong nước, chúng ta cần phải phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa. Cô Tô là một huyện đảo nằm ở phía Đông Bắc tỉnh Quảng Ninh, với 2 xã và 1 thị trấn. Tổng diện tích đất tự nhiên của huyện là 47.037,94 ha trong đó đất nông nghiệp là 12.488,92 ha chiếm 26,55% diện tích đất tự nhiên, đất lâm nghiệp là 21.402,61 ha chiếm 45,5% diện tích đất tự nhiên còn lại là các loại đất khác. Những năm qua, inh tế - xã hội của huyện phát triển mạnh, nhiều dự án, công trình được đầu tư trên địa bàn huyện đã phát huy tốt hiệu quả đầu tư, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. 2 làm thay đổi cơ bản diện mạo của huyện và góp phần nâng cao đời sống cho nhân dân. Ngành kinh tế mũi nhọn của huyện là thủy sản luôn hoàn thành và vượt kế hoạch kể cả trong lĩnh vực nuôi trồng cũng như đánh bắt. Ngành dịch vụ, du lịch đang từng bước trở thành ngành kinh tế quan trọng trong cơ cấu kinh tế của huyện. Đó cũng chính là điều kiện thuận lợi để Cô Tô phát triển nông nghiệp tạo ra sản phẩm hàng hóa chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của cư dân trong vùng và hách du lịch. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt được, sản xuất nông nghiệp của huyện phát triển vẫn nhỏ lẻ, sản phẩm hàng hoá còn ít, chất lượng chưa cao. Sự gắn kết giữa sản xuất và tiêu thụ, giữa nông dân và doanh nghiệp chưa hình thành. Ngành trồng trọt của huyện còn mang tính tự cung tự cấp, chưa hình thành các vùng sản xuất tập trung. Quá trình chuyển dịch cơ cấu cây trồng còn chậm, việc áp dụng khoa học công nghệ về giống, kỹ thuật canh tác còn hạn chế. Khả năng tài chính của nông hộ còn thấp nên khả năng đầu tư cho nông nghiệp nói chung, ngành trồng trọt nói riêng đang ở khoảng cách khá xa so với yêu cầu. Xuất phát từ yêu cầu nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai, tạo khối lượng nông sản hàng hoá chất lượng tốt, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cao của cư dân trong vùng, hách du lịch và xuất khẩu, trong thời gian tới Cô Tô cần tiếp tục nhân rộng các vùng sản xuất hàng hoá đã có, trong đó chú trọng phát triển những cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao, dễ bảo quản, tiêu thụ. Vì vậy em nghiên cứu và chọn đề tài: “Giải pháp phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất hàng hóa nông nghiệp, đánh giá thực trạng tình hình phát triển sản xuất hàng hóa nông nghiệp của huyện Cô Tô, từ đó đề ra những giải pháp khoa học nhằm phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa có tính bền vững Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. 3 ở huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh, góp phần phát triển kinh tế - xã hội nâng cao đời sống người dân địa phương. 2.2. Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa. Đánh giá thực trạng tình hình phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở huyện Cô Tô. Đề xuất một số giải pháp có tính khả thi phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa tại huyện Cô Tô. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, phương hướng và giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở huyện Cô Tô. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh. - Về thời gian: Luận văn sử dụng dữ liệu giai đoạn từ năm 2011 - 2013. - Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu về phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, đánh giá những lợi thế và hạn chế chủ yếu để phân tích thực trạng về sản xuất hàng hoá tại huyện Cô Tô. 4. Những đóng góp mới của luận văn Trên cơ sở nghiên cứu khoa học, hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn, luận văn có những đóng góp sau: - Trên cơ sở chủ trương, đường lối, quan điểm, pháp luật của Đảng và Nhà nước về phát triển nông nghiệp sản xuất hàng hóa, luận văn nêu bật vai trò quan trọng của nông nghiệp sản xuất hàng hóa trong phát triển kinh tế - xã hội. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. 4 - Luận văn là tài liệu khoa học có ý nghĩa thiết thực, là tài liệu tham khảo cho những người học tập và nghiên cứu trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp hàng hoá. - Luận văn có ý nghĩa quan trọng đề xuất một số phương pháp và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá góp phần phát triển kinh tế - xã hội địa phương. 5. Kết cấu của luận văn Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, được chia thành 4 chương nội dung chính như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nông nghiệp sản xuất hàng hóa. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng phát triển nông nghiệp sản xuất hàng hóa tại huyện Cô Tô. Chương 4: Giải pháp phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa tại huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO HƢỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA 1.1. Cơ sở lý luận về nông nghiệp sản xuất hàng hoá 1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về nông nghiệp 1.1.1.1 Khái niệm nông nghiệp Nông nghiệp là một trong những ngành inh tế quan trọng và phức tạp. Nó hông chỉ là một ngành inh tế đơn thuần mà còn là một hệ thống sinh học - ỹ thuật. Một mặt, cơ sở để phát triển nông nghiệp là việc sử dụng tiềm năng sinh học - cây trồng, vật nuôi. Chúng phát triển theo những quy luật sinh học nhất định, trong đó con người hông thể ngăn cản quá trình phát sinh, phát triển và diệt vong của chúng, mà phải trên cơ sở nhận thức đúng đắn những quy luật để có những giải pháp thích hợp với chúng. Mặt hác, quan trọng hơn là phải làm cho người sản xuất có sự quan tâm thỏa đáng, gắn lợi ích của họ với sử dụng quá trình sinh học đó nhằm tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm cuối cùng (Hoàng Đức Minh, 2011). Trong nông nghiệp có hai loại chính là : - Nông nghiệp thuần nông hay nông nghiệp sinh nhai là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp có đầu vào hạn chế, sản phẩm đầu ra chủ yếu phục vụ cho chính gia đình mỗi người nông dân hông có sự cơ giới hóa trong nông nghiệp. - Nông nghiệp chuyên sâu là lĩnh vực nông nghiệp được chuyên môn hóa trong tất cả các hâu sản xuất nông nghiệp, gồm cả việc sử dụng máy móc trong trồng trọt, chăn nuôi, hoặc trong quá trình chế biến sản phẩm nông nghiệp. Nông nghiệp chuyên sâu có nguồn đầu vào sản xuất lớn bao gồm cả việc sử dụng hóa chất diệt sâu, diệt cỏ, phân bón, chọn lọc, lai tạo giống, nghiên cứu các giống mới và mức độ cơ giới hóa cao. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 6 1.1.1.2. Vị trí, vai trò của nông nghiệp trong sự phát triển kinh tế - xã hội Thứ nhất,ngành nông nghiệp cung cấp lương thực thực phẩm cho nhu cầu xã hội. Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản, giữ vai trò to lớn trong phát triển kinh tế ở hầu hết các nước, nhất là các nước đang phát triển là những nước còn nghèo, đại bộ phận dân số sống bằng nghề nông. Tuy nhiên ngay cả những nước có nền công nghiệp phát triển cao, mặc dù tỷ trọng nông nghiệp không lớn, nhưng hối lượng nông sản của các nước này khá lớn và không ngừng tăng lên, đảm bảo cung cấp đủ lương thực, thực phẩm cho đời sống của nhân dân nước đó. Lương thực, thực phẩm là yếu tố đầu tiên, có tính chất quyết định sự tồn tại phát triển của con người và phát triển kinh tế xã hội của đất nước mà hiện nay, mặc dù trình độ khoa học - công nghệ ngày càng phát triển nhưng vẫn chưa ngành nào có thể thay thế được. Xã hội càng phát triển, đời sống con người ngày càng cao thì nhu cầu của con người về lương thực và thực phẩm cũng ngày càng tăng về số lượng, chất lượng và chủng loại. Các nhà kinh tế học đều thống nhất cho rằng, điều kiện tiên quyết cho sự phát triển là tăng cung lương thực cho nền kinh tế quốc dân bằng sản xuất hoặc nhập khẩu lương thực. Có thể chọn con đường nhập khẩu lương thực để giành nguồn lực làm việc khác có lợi hơn, nhưng điều đó chỉ phù hợp với các nước như Singapore, Ả rập Saudi hay Brunei mà không dễ gì đối với các nước như Inđônêxia, Trung Quốc, Ấn Độ hay Việt Nam là những nước đông dân. Các nước đông dân muốn nền kinh tế phát triển, đời sống của nhân dân ổn định thì phần lớn lương thực tiêu dùng phải sản xuất trong nước. Thực tiễn lịch sử của các nước trên thế giới đã chứng minh, chỉ có thể phát triển kinh tế một cách nhanh chóng, chừng nào quốc gia đó đã có an ninh lương thực. Nếu hông đảm bảo an ninh lương thực thì khó có sự ổn định chính trị và thiếu sự đảm bảo cơ sở pháp lý, kinh tế cho sự phát triển thì sẽ hó thu hút được đầu tư để phát triển bền vững, lâu dài. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. 7 Thứ hai, nông nghiệp có vai trò quan trọng trong việc cung cấp các yếu tố đầu vào cho phát triển công nghiệp và khu vực thành thị, đặc biệt là ở các nước đang phát triển.Trong giai đoạn đầu của công nghiệp hoá, phần lớn dân cư sống bằng nông nghiệp và tập trung ở khu vực nông thôn. Vì thế khu vực nông nghiệp nông thôn thực sự là nguồn dự trữ nhân lực dồi dào cho phát triển công nghiệp và đô thị. Quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá, một mặt tạo ra nhu cầu lớn về lao động, mặt khác nhờ đó mà năng suất lao động nông nghiệp không ngừng tăng lên, lực lượng lao động từ nông nghiệp được giải phóng ngày càng nhiều. Số lao động này dịch chuyển, bổ sung cho phát triển công nghiệp và đô thị. Đó là xu hướng có tính quy luật của mọi quốc gia trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Khu vực nông nghiệp còn cung cấp nguồn nguyên liệu to lớn và quý cho công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp chế biến. Thông qua công nghiệp chế biến, giá trị của sản phẩm nông nghiệp nâng lên nhiều lần, nâng cao khả năng cạnh tranh của nông sản hàng hoá, mở rộng thị trường. Khu vực nông nghiệp còn là nguồn cung cấp vốn lớn nhất cho sự phát triển kinh tế, trong đó có công nghiệp, nhất là giai đoạn đầu của công nghiệp hoá, bởi vì nông nghiệp là khu vực lớn nhất, xét cả về lao động và sản phẩm quốc dân. Nguồn vốn từ nông nghiệp có thể được tạo ra từ thuế nông nghiệp, tiết kiệm của nông dân đầu tư vào các hoạt động phi nông nghiệp, ngoại tệ thu được do xuất khẩu nông sản, … Những điển hình thành công về sự phát triển ở nhiều nước đều đã sử dụng tích luỹ từ nông nghiệp để đầu tư cho công nghiệp. Ngoài ra cần phải khai thác các nguồn khác một cách hợp lý, hông nên cường điệu quá vai trò của vốn tích luỹ trong nông nghiệp. Thứ ba, nông nghiệp và nông thôn còn là thị trường tiêu thụ lớn của công nghiệp và dịch vụ.Ở hầu hết các nước đang phát triển, sản phẩm công nghiệp bao gồm tư liệu tiêu dùng và tư liệu sản xuất được tiêu thụ chủ yếu dựa vào thị trường trong nước mà trước hết là khu vực nông nghiệp và nông Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. 8 thôn. Sự thay đổi về cầu trong khu vực nông nghiệp nông thôn sẽ có tác động trực tiếp đến sản lượng ở khu vực phi nông nghiệp. Phát triển mạnh mẽ nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho dân cư nông nghiệp, làm tăng sức mua từ khu vực nông thôn sẽ làm cho cầu về sản phẩm công nghiệp và dịch vụ tăng, thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ phát triển. Thứ tư, thu hút vốn đầu tư từ nhiều đối tượng. Vốn là nguồn lực hạn chế đối với các ngành kinh tế nói chung, nông nghiệp nói riêng. Vốn sản xuất vận động không ngừng: từ phạm vi sản xuất đến phạm vi lưu thông và trở về sản xuất. Vốn trong nông nghiệp là biểu hiện bằng tiền của tư liệu lao động và đối tượng lao động được sử dụng vào sản xuất nông nghiệp. Để phát triển một nền nông nghiệp bền vững, nhằm bảo đảm an toàn lương thực quốc gia, tăng nông sản xuất khẩu và chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn, đa dạng hoá nông nghiệp thì vấn đề đầu tiên, mang tính chất quyết định là vốn. - Vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước: Vấn đề đầu tư cho nông nghiệp và nông thôn luôn được Nhà nước quan tâm. Trước hết cần hẳng định rằng vốn đầu tư cho nông nghiệp từ ngân sách Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển inh tế nông nghiệp và nông thôn. Vốn Nhà nước đầu tư cho nông nghiệp có vai trò to lớn, giúp tăng cường năng lực sản xuất, chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp. Mặt hắc, do đặc điểm của đầu tư trong nông nghiệp là hả năng thu hồi vốn chậm hoặc hông có hả năng thu hồi vốn, rủi ro cao nên hông thu hút được các nhà đầu tư vào lĩnh vực này. Vốn ngân sách đóng vai trò đi tiên phong, mở đường để thu hút các nguồn vốn hác thông qua các hình thức: tạo ra cơ sở hạ tầng tốt, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp đồng thời tạo cho các nhà đầu tư có cảm giác yên tâm hơn đầu tư vào nông nghiệp hi có sự tham gia của Nhà nước. Vốn ngân sách Nhà nước chủ yếu đầu tư cho thuỷ lợi, chuyển dịch cơ cấu sản xuất, đầu tư vào các công trình trồng rừng, hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm cho nông dân. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. 9 - Vốn đầu tư của các hộ nông dân: Cùng với vốn đầu tư của ngân sách nhà nước, vốn đầu tư của các hộ nông dân cũng góp phần rất quan trọng trong phát triển nông nghiệp, nông thôn. Nguồn vốn này được đầu tư để phát triển sản xuất, mua sắm máy móc thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp, mua phân bón, giống mới... Hiện nay, vốn đầu tư của các hộ nông dân được tập trung vào mở rộng quy mô sản xuất hàng hoá theo mô hình trang trại với số vốn đầu tư tương đối lớn. Tiềm năng của nguồn vốn này là rất to lớn bởi vì nó phụ thuộc lớn vào thu nhập của các hộ nông dân. hi năng lực sản xuất tăng, năng suất lao động tăng thì thu nhập của hộ nông dân cũng tăng. Thu nhập của các hộ nông dân một phần phục vụ đời sống sinh hoạt hàng ngày, một phần tích luỹ. Mặt hác, đầu tư của các hộ nông dân phụ thuộc phần lớn vào tiết iệm của họ nên hi năng lực sản xuất tăng thì đầu tư của hộ nông dân cũng tăng lên. - Vốn đầu tư cho nông nghiệp thông qua hệ thống ngân hàng: Ngoài vốn ngân sách, Nhà nước còn đầu tư cho nông nghiệp và nông thôn qua hệ thống ngân hàng như ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn, ngân hàng vì người nghèo, ngân hàng thương mại ... theo phương thức cho vay hông lãi hoặc lãi suất ưu đãi để bù giá vật tư nông nghiệp, giá bán nông sản hàng hoá cho nông dân. Các ngân hàng trên cho các hộ nông dân vay với lãi suất ưu đãi để phát triển sản xuất nông nghiệp, mua phân bón, mua giống, mua máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, phục vụ cơ sở hạ tầng nông thôn. Ngoài ra, các ngân hàng này còn cho các doanh nghiệp vay để mua nông sản của các hộ nông dân với giá trần hợp lý, bù đắp một phần thua thiệt của họ hi giá nông sản trên thị trường xuống quá thấp. Các ngân hàng thương mại cho vay với lãi suất ưu đãi trong các lĩnh vực trọng điểm hoặc các lĩnh vực được Nhà nước huyến hích. Chênh lệch giữa lãi suất ưu đãi và lãi suất thông thường của ngân hàng thương mại được ngân sách Nhà nước cấp bù, đó là vốn có nguồn gốc từ ngân sách. Hình thức Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. 10 này được áp dụng đối với các chương trình chung sống với lũ, chương trình xoá đói giảm nghèo. Đây là nguồn vốn đầu tư quan trọng trong việc phục vụ nhu cầu đầu tư cho nông nghiệp và phát triển nông thôn. - Vốn nước ngoài: Đối với các nước đang phát triển, để phát triển inh tế, thoát hỏi cảnh nghèo thì vấn đề nan giải ngay từ đầu là thiếu vốn gay gắt, từ đó sẽ dẫn đến thiếu nhiều thứ hác như công nghệ, cơ sở hạ tầng... Nông nghiệp cũng là ngành nằm trong xu thế đó. Để phát triển một nền nông nghiệp bền vững thì tất yếu phải đầu tư cho nông nghiệp. Tuy nhiên, Việt Nam là một nước nghèo, nên vốn đầu tư từ trong nước còn rất hạn chế, hông đáp ứng đủ nhu cầu đầu tư phát triển đất nước. Vì vậy, trên con đường phát triển hông thể hông huy động nguồn vốn nước ngoài, tranh thủ nguồn vốn này nhất là trong điều iện nền inh tế mở. 1.1.2. Lý luận về hàng hóa và sản xuất hàng hóa 1.1.2.1 Hàng hóa Kinh tế hàng hoá là một điều kiện tổ chức kinh tế xã hội mà trong đó hình thành phổ biến của sản xuất là sản xuất ra sản phẩm để bán, trao đổi trên thị trường. Sự hình thành và phát triển kinh tế hàng hoá là quá trình kinh tế khách quan, nó bắt đầu khi kinh tế tự nhiên phát triển đến trình độ nhất định làm xuất hiện những tiền đề của kinh tế hàng hoá. Trong lịch sử những quan hệ hiện vật tự nhiên và quan hệ hàng hoá tồn tại đan xen và mâu thuẫn với nhau. Sự xuất hiện của kinh tế hàng hoá gắn liền với xuất hiện của những tiền đề chuyển kinh tế tự nhiên lên kinh tế hàng hoá (Nghiên cứu nhu cầu nông dân - Bộ NN & PTNT - Dự án VIE/98/004/B/01/99 - Năm 2003). Kinh tế thị trường chính là hình thức phát triển cao của kinh tế hàng hoá, khi kinh tế hàng hoá ra đời, cũng có nghĩa là phạm trù hàng hoá, phạm trù tiền tệ và thị trường được phát triển và mở rộng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. 11 Hàng hoá không chỉ bao gồm những sản phẩm đầu ra của sản xuất mà còn bao gồm các yếu tố đầu vào của sản xuất. Mọi quan hệ kinh tế trong xã hội đều được tiền tệ hoá và thông qua thị trường. Hàng hoá là vật phẩm do lao động của con người tạo nên để trao đổi, sản xuất hàng hoá là sản xuất tạo ra sản phẩm để bán, để trao đổi phục vụ yêu cầu sản xuất và tiêu dùng. Hàng hoá là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người và có thể dùng để trao đổi với các hàng hoá khác. Hàng hoá là một phạm trù kinh tế phản ánh những mối quan hệ xã hội giữa những người sản xuất và trao đổi hàng hoá, sản phẩm lao động mang hình thái hàng hoá khi nó trở thành đối tượng mua bán trên thị trường, hàng hoá có thể ở dạng hữu hình và dạng phi vật thể. Sản phẩm hàng hoá sản xuất ra nhằm thoả mãn yêu cầu của người tiêu dùng là thứ sản phẩm để trao đổi, thông qua lưu thông trên thị trường thực hiện giá trị và mang lại hiệu quả để tái sản xuất chứ không phải để tự cấp, tự túc, tự sản, tự tiêu. Hàng hoá có hai thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng. Giá trị sử dụng là công cụ của vật phẩm có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người. Mỗi hàng hoá đều có một hay một số công dụng nhất định có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người, chính công dụng của vật phẩm làm cho nó trở thành một giá trị sử dụng hay có một giá trị sử dụng. Giá trị sử dụng của hàng hoá không phải là giá trị sử dụng nhằm để cho bản thân người sản xuất ra nó tiêu dùng, mà là giá trị sử dụng cho người khác, tức là giá trị sử dụng xã hội. Giá trị sử dụng chỉ được thực hiện trong việc sử dụng hay tiêu dùng nó. Khi chưa tiêu dùng, giá trị sử dụng chỉ ở trạng thái khả năng. Giá trị của hàng hoá là hao phí lao động để tạo ra hàng hoá, kết tinh trong hàng hoá, là cơ sở chung của sự trao đổi. Giá trị hàng hoá là biểu hiện quan hệ giữa những người sản xuất hàng hoá. Giá trị trao đổi chỉ là hình thức biểu hiện của giá trị. Giá trị hàng hoá là nội dung, là cơ sở của sự Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2