intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín - Chi nhánh Trà Vinh

Chia sẻ: Nguyễn Bình | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:90

14
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài cung cấp cái nhìn tổng quan về tình hình cung cấp SPDV ngân hàng của Sacombank chi nhánh Trà Vinh và qua đó đánh giá khả năng tiếp cận SPDV ngân hàng của khách hàng. Sự đánh giá khách quan của khách hàng có ý nghĩa quan trọng giúp chi nhánh đi đúng hướng trong việc phát triển SPDV.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín - Chi nhánh Trà Vinh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH --oOo-- NGUYỄN THANH TRÚC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH TRÀ VINH Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS.PHẠM VĂN NĂNG TP HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
  2. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan luận văn: “Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương tín - Chi nhánh Trà Vinh” do chính tác giả thực hiện. Số liệu trong luận văn được thu thập từ những nguồn đáng tin cậy và trung thực. Tác giả luận văn Nguyễn Thanh Trúc
  3. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình MỞ ĐẦU..................................................................................................................1 Chương 1: Tổng quan về sản phẩm dịch vụ ngân hàng thương mại .......................4 1.1 Khái niệm về sản phẩm dịch vụ ngân hàng thương mại ....................................4 1.2. Phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng thương mại .........................................5 1.2.1. Khái niệm phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng ........................................5 1.2.2. Ý nghĩa của việc phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng ..............................5 1.3 Sản phẩm dịch vụ ngân hàng của ngân hàng thương mại ..................................6 1.3.1. Nhóm sản phẩm dịch vụ ngân hàng truyền thống ..........................................7 1.3.1.1. Nhóm sản phẩm dịch vụ huy động vốn .......................................................7 1.3.1.2. Nhóm sản phẩm dịch vụ tín dụng................................................................7 1.3.1.3. Nhóm sản phẩm dịch vụ thanh toán ...........................................................10 1.3.2. Nhóm sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại .................................................11 1.3.2.1. Phone banking, mobile banking, internet banking ......................................11 1.3.2.2. Dịch vụ thẻ ..................................................................................................12 1.3.2.3. Kinh doanh tiền tệ .......................................................................................12 1.3.2.4. Dịch vụ chi trả kiều hối ...............................................................................13 1.3.2.5. Dịch vụ ủy thác............................................................................................13 1.3.2.6. Dịch vụ tư vấn tài chính ..............................................................................13 1.4. Kinh nghiệm của các ngân hàng quốc tế trong việc phát triển sản phẩm dịch vụ và bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng thương mại Việt Nam ..........14
  4. 1.4.1. Kinh nghiệm của các ngân hàng quốc tế trong việc phát triển sản phẩm dịch vụ .......................................................................................................................14 1.4.1.1. Kinh nghiệm của Citibank – Nhật Bản .......................................................14 1.4.1.2. Kinh nghiệm của ngân hàng Bangkok- Thái Lan .......................................15 1.4.1.3. Kinh nghiệm của ngân hàng BNP – Pháp ...................................................15 1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng thương mại Việt Nam trong việc phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng ....................................................................17 1.5. Mô hình nghiên cứu ......................................................................................18 1.5.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................18 1.5.1.1. Thu thập thông tin .......................................................................................18 1.5.1.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................18 1.5.2. Kế hoạch phân tích dữ liệu .............................................................................18 1.5.2.1. Thống kê mô tả ............................................................................................18 1.5.2.2. Phân tích nhân tố khám phá ........................................................................19 1.5.2.3. Phân tích hồi qui Binary Logistic ................................................................19 1.5.3. Xây dựng thang đo .........................................................................................20 Kết luận chương 1 ....................................................................................................21 Chương 2. Thực trạng cung ứng sản phẩm dịch vụ ngân hàng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương tín – Chi nhánh Trà Vinh ...................22 2.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương tín – Chi nhánh Trà Vinh .........................................................................................................22 2.1.1. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương tín ..................................22 2.1.2. Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín – chi nhánh Trà Vinh 23 2.2. Thực trạng cung ứng sản phẩm dịch vụ ngân hàng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương tín Chi nhánh Trà Vinh ..................................................24 2.2.1. Nhóm sản phẩm dịch vụ huy động vốn ..........................................................25 2.2.2. Nhóm sản phẩm dịch vụ tín dụng...................................................................28 2.2.3. Nhóm sản phẩm dịch vụ thanh toán ...............................................................31
  5. 2.2.4. Nhóm sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại .................................................32 2.3. Đánh giá sản phẩm dịch vụ ngân hàng qua ý kiến khách hàng.........................34 2.3.1. Mô tả mẫu .......................................................................................................34 2.3.1.1. Về giới tính ..................................................................................................34 2.3.1.2. Về trình độ chuyên môn ..............................................................................34 2.3.1.3. Về trình độ học vấn .....................................................................................35 2.2.1.4. Về độ tuổi ....................................................................................................36 2.3.1.5. Về nghề nghiệp ............................................................................................37 2.3.2. Kết quả nghiên cứu.........................................................................................38 2.3.2.1. Phân tích nhân tố khám phá ........................................................................39 2.3.2.2. Phân tích hồi qui Binary Logistic ................................................................42 Kết luận chương 2 ....................................................................................................46 Chương 3. Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương tín – Chi nhánh Trà Vinh ...................47 3.1. Cơ sở đề ra giải pháp .........................................................................................47 3.1.1. Sự phát triển, đổi mới của ngành ngân hàng và các sản phẩm dịch vụ ngân hàng trong thời gian qua ...........................................................................................47 3.1.2. Xu hướng phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng ở nước ta trong thời gian tới ......................................................................................................................47 3.1.2.1. Chú trọng phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại ..................48 3.1.2.2. Phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ ............................................48 3.1.2.3. Dịch chuyển cơ cấu thu nhập theo hướng tăng dần tỉ trọng của nhóm dịch vụ thu phí, giảm tỉ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng .........................................49 3.1.2.4. Xu hướng mua bán, sáp nhập trong hệ thống ngân hàng ............................50 3.1.3. Định hướng và chiến lược phát triển của Sacombank trong giai đoạn 2011 – 2015 ..........................................................................................................................50 3.1.3.1. Chiến lược phát triển nguồn nhân lực .........................................................51 3.1.3.2. Chiến lược phát triển công nghệ ngân hàng ................................................51
  6. 3.1.3.3. Chiến lược tài chính ....................................................................................51 3.1.3.4. Chiến lược kênh phân phối .........................................................................52 3.1.3.5. Chiến lược kinh doanh (huy động, cho vay) ...............................................52 3.2. Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương tín -chi nhánh Trà Vinh ................................................53 3.2.1. Chính sách chăm sóc khách hàng ..................................................................53 3.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............................................................55 3.2.3. Phát triển và hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin hiện đại ...................56 3.2.4. Phát triển mạng lưới hoạt động .....................................................................56 3.2.5. Cơ sở vật chất ................................................................................................57 3.2.6. Đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ ngân hàng .....................................................57 3.2.6.1. Nhóm sản phẩm dịch vụ huy động vốn .......................................................57 3.2.6.2. Nhóm sản phẩm dịch vụ tín dụng ...............................................................59 3.2.6.3. Nhóm sản phẩm dịch vụ thanh toán và kinh doanh ngoại tệ ......................59 3.2.6.4. Nhóm sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại .............................................60 Kết luận chương 3 ....................................................................................................63 KẾT LUẬN .............................................................................................................64 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Phụ lục 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Sacombank Trà Vinh Phụ lục 2: Kiểm định thang đo Phụ lục 3: Phân tích nhân tố Phụ lục 4: Phân tích hồi quy Phụ lục 5: Thống kê mô tả các thành phần thang đo
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ATM : Máy rút tiền tự động (Automatic Teller Machine) CBNV : cán bộ nhân viên GTCG : giấy tờ có giá KKH : không kỳ hạn NHNN : ngân hàng nhà nước NHTM : ngân hàng thương mại PGD : phòng giao dịch SPDV : Sản phẩm dịch vụ TMCP : thương mại cổ phần TCTD : tổ chức tín dụng
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Sacombank Trà Vinh 2010-2012………25 Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn theo loại tiền tệ …………………………….27 Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo thời hạn vay………………………..........29 Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo chất lượng tín dụng………………...........30 Bảng 2.5: Tình hình hoạt động dịch vụ…………………………………………..33 Bảng 2.6: Thông tin về giới tính………………………………………………....34 Bảng 2.7: Thông tin về trình độ chuyên môn…………………………………….35 Bảng 2.8: Thông tin về trình độ học vấn…………………………………………35 Bảng 2.9: Thông tin về độ tuổi..................... …………………………………….36 Bảng 2.10: Thông tin về nghề nghiệp…………………………………………….37 Bảng 2.11: Thang đo các yếu tố ảnh hưởng và khả năng tiếp cận của khách hàng đối với SPDV của Sacombank Trà Vinh…………………………………………38 Bảng 2.12: Hệ thống thang đo đã được kiểm định……………………………….41 Bảng 2.13: Kết quả ước lượng của mô hình hồi quy Binary Logistic…………….43
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Tình hình huy động vốn của Sacombank chi nhánh Trà Vinh…………26 Hình 2.2: Tình hình huy động vốn theo tiền tệ…………………………………...28 Hình 2.3: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo thời hạn vay……………………………….29 Hình 2.4: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo chất lượng tín dụng……………………….31
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Lĩnh vực tài chính ngân hàng có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là khi Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức thƣơng mại thế giới. Áp lực cạnh tranh buộc các NHTM phải có những đổi mới về nhận thức cũng nhƣ hoạt động để có khả năng đứng vững và phát huy sức mạnh. Các NHTM đã đẩy mạnh hiện đại hóa công nghệ ngân hàng, ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động ngân hàng, mở rộng mạng lƣới giao dịch, đa dạng hóa các SPDV. Sự thành công của ngân hàng phụ thuộc vào việc xác định, triển khai hiệu quả SPDV tài chính mà xã hội đang có nhu cầu. Bởi vậy, phát triển SPDV ngân hàng có ý nghĩa hết sức to lớn, đánh dấu những bƣớc phát triển mới của thị trƣờng dịch vụ ngân hàng. Phát triển và đa dạng hóa SPDV ngân hàng sẽ góp phần làm giảm thiểu rủi ro đối với hoạt động kinh doanh, đồng thời nâng cao uy tín của ngân hàng đối với khách hàng. Tuy vậy, việc cung ứng các SPDV ngân hàng trong nƣớc hiện nay v n còn nhiều bất cập: n t, tính cạnh tranh chƣa cao, các NHTM chủ yếu mở rộng mạng lƣới, cạnh tranh về giá cả và lãi suất, cạnh tranh về chất lƣ ng và công nghệ th chƣa phổ biến. Thị trƣờng SPDV thiếu ổn định, chƣa có sự li n kết chặt chẽ giữa các ngân hàng trong việc phát hành các loại th và khai thác dịch vụ mới. , SPDV khách hàng đa số còn mang tính truyền thống, hạn chế về số lƣ ng, tính tiện ích chƣa cao, chƣa định hƣớng theo y u cầu của khách hàng. , các NHTM chƣa có chiến lƣ c tiếp thị cụ thể trong hoạt động SPDV, thiếu đội ngũ cán bộ chuy n nghiệp về tiếp thị, t lệ khách hàng cá nhân tiếp cận và s dụng SPDV ngân hàng v n còn ở mức thấp. t k nh phân phối không đa dạng, hiệu quả thấp, phƣơng thức giao dịch và cung cấp các dịch vụ chủ yếu v n là giao dịch trực tiếp tại quầy, các h nh
  11. 2 thức giao dịch t xa dựa tr n nền tảng công nghệ thông tin chƣa đƣ c triển khai rộng rãi. Nhận thấy tầm quan trọng của việc phát triển SPDV ngân hàng nên tôi chọn đề tài: “giải pháp phát triển SPDV ngân hàng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn Thƣơng tín – Chi nhánh Trà Vinh” làm luận văn tốt nghiệp. 2. M c ti u n hi n c u Đề tài cung cấp cái nh n tổng quan về t nh h nh cung cấp SPDV ngân hàng của Sacombank chi nhánh Trà Vinh và qua đó đánh giá khả năng tiếp cận SPDV ngân hàng của khách hàng. Sự đánh giá khách quan của khách hàng có ý nghĩa quan trọng giúp chi nhánh đi đúng hƣớng trong việc phát triển SPDV. Cụ thể nhƣ sau: - Đo lƣờng khả năng tiếp cận SPDV ngân hàng của khách hàng Sacombank chi nhánh Trà Vinh hiện nay. - Nhận biết một cách rõ ràng ý kiến đánh giá của khách hàng về SPDV ngân hàng. - Đề xuất giải pháp phát triển SPDV ngân hàng trong thời gian tới. 3. Đ i t n và ph vi n hi n c u Nghi n cứu đƣ c thực hiện tại tỉnh Trà Vinh. Đối tƣ ng đƣ c chọn để khảo sát là các khách hàng cá nhân của chi nhánh, bao gồm cả nam và nữ. 4. h n ph p n hi n c u ý n h ho học và thực ti n c đề tài h n ph p n hi n c u Dùng phƣơng pháp nghi n cứu định lƣ ng. - Nghi n cứu sơ bộ: s dụng phƣơng pháp nghi n cứu định tính, phỏng vấn trực tiếp 50 khách hàng nhằm phát hiện những sai sót trong thiết kế bảng câu hỏi, những nội dung còn thiếu cần phải bổ sung. - Nghi n cứu chính thức: s dụng phƣơng pháp định lƣ ng. Đƣ c thực hiện tại Trà Vinh với kích thƣớc m u đƣ c chọn là 248 khách hàng cá nhân có giao dịch và cả những khách hàng chƣa phát sinh giao dịch với chi nhánh.
  12. 3 n h ho học và thực ti n n hi n c u + Với tƣ cách là nhà cung cấp SPDV, ngân hàng sẽ đánh giá đƣ c chính xác SPDV của m nh có đáp ứng đƣ c đầy đủ nhu cầu của khách hàng hay không. Qua đó ngân hàng tiếp tục có những chính sách đầu tƣ hơn nữa vào công nghệ, con ngƣời, đa dạng hóa SPDV nhằm thỏa mãn nhu cầu, đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng truyền thống, góp phần khuyến khích các khách hàng tiềm năng. + Nghi n cứu này giúp các khách hàng hiểu rõ hơn về SPDV mà m nh đang, đã và sẽ tiếp tục s dụng trong tƣơng lai. 5. tc uc đề tài Ngoài phần mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các t viết t t, phần mở đầu, phần kết luận, nội dung của luận văn bao gồm 3 chƣơng: Ch n 1: Tổng quan về SPDV ngân hàng của NHTM. Ch n 2: Thực trạng cung ứng SPDV ngân hàng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng tín Chi nhánh Trà Vinh. Ch n 3: Giải pháp phát triển SPDV ngân hàng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng tín Chi nhánh Trà Vinh.
  13. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ SẢN HẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Khái niệ về sản phẩ dịch v ngân hàng th n i Thuật ngữ “ sản phẩm dịch vụ ngân hàng” đƣ c đề cập đến nhiều tr n các phƣơng tiện thông tin đại chúng. Tuy nhi n, đến nay v n chƣa có một khái niệm thống nhất về “sản phẩm dịch vụ”. Theo luật các tổ chức tín dụng s a đổi năm 2010, khoản 1 điều 4 “tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng”; tại khoản 12 điều 4 “hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thƣờng xuy n một hoặc một số nghiệp vụ sau đây: nhận tiền g i, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”. Luật không đƣa ra khái niệm hay giải thích về thuật ngữ này. Xét ở góc độ thoả mãn nhu cầu khách hàng, có thể hiểu SPDV ngân hàng là tập h p những đặc điểm, tính năng, công dụng do ngân hàng tạo ra nhằm thoả mãn nhu cầu và mong muốn nhất định của khách hàng tr n thị trƣờng tài chính. Cụ thể hơn dịch vụ ngân hàng đƣ c hiểu là các nghiệp vụ ngân hàng về vốn, tiền tệ, thanh toán,… mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng nhằm đáp ứng nhu cầu kinh doanh, sinh lời,… và ngân hàng thu ch nh lệch lãi suất, t giá hay thu phí thông qua các dịch vụ ấy. Nhƣ vậy, ngân hàng đƣ c xem nhƣ một đại lý dịch vụ. Tổng quan, có hai quan niệm khác nhau về SPDV ngân hàng nhƣ sau: - Quan niệm theo nghĩa hẹp, những hoạt động mang lại l i nhuận cho ngân hàng ngoài hoạt động huy động vốn và cho vay th đƣ c gọi là hoạt động dịch vụ ngân hàng. Quan điểm này phân định rõ hoạt động tín dụng, một hoạt động truyền thống và chủ yếu trong thời gian qua của các NHTM Việt Nam, với hoạt động dịch vụ, một hoạt động mới b t đầu phát triển ở nƣớc ta. Sự phân định nhƣ vậy trong xu thế hội nhập và mở c a thị trƣờng dịch vụ tài chính hiện nay
  14. 5 cho phép ngân hàng thực thi chiến lƣ c tập trung đa dạng hoá, phát triển và nâng cao hiệu quả của các hoạt động phi tín dụng. - Quan niệm theo nghĩa rộng, tất cả các hoạt động nghiệp vụ của một NHTM đều đƣ c coi là hoạt động dịch vụ. Ngân hàng là một loại h nh doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Với quan niệm này, nhiều ngân hàng đã dùng các chỉ ti u đánh giá về thu t hoạt động của ngân hàng thông qua hai nhóm là thu t hoạt động tín dụng và thu t hoạt động dịch vụ phi tín dụng.T đó cho thấy, hiện nay có nhiều NHTM xem các hoạt động của ngân hàng là hoạt động dịch vụ. Thực tiễn cho thấy, khái niệm về dịch vụ ngân hàng theo nghĩa rộng phù h p với thông lệ quốc tế và đang trở n n phổ biến hơn. Để thuận tiện cho việc nghi n cứu, tác giả xin thống nhất cách hiểu về dịch vụ ngân hàng theo nghĩa rộng. 1.2. Phát triển sản phẩ dịch v n ân hàn th n i 1.2.1. h i niệ ph t triển sản phẩ dịch v ngân hàng Phát triển SPDV ngân hàng là việc mở rộng số lƣ ng và nâng cao chất lƣ ng các SPDV ngân hàng nhằm làm thoả mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng tr n cơ sở đảm bảo các mục ti u của ngân hàng. Việc phát triển SPDV ngân hàng cần phải theo hƣớng hoàn thiện và nâng cao chất lƣ ng SPDV hiện có, đồng thời mở rộng các SPDV mới nhằm đáp ứng ngày càng đầy đủ hơn nhu cầu của thị trƣờng. 1.2.2. n h c việc ph t triển sản phẩ dịch v n ân hàn Thu hút khách hàng đến với ngân hàng. Việc phát triển SPDV ngân hàng dựa tr n nền tảng công nghệ ti n tiến sẽ giúp khách hàng giảm bớt thời gian và chi phí giao dịch, giúp cho quá tr nh sản xuất kinh doanh đƣ c tiến hành trôi chảy, nhịp nhàng, nhanh chóng góp phần đẩy nhanh tốc độ sản xuất và luân chuyển hàng hóa.. Khi ngân hàng nâng cao chất lƣ ng SPDV của m nh cũng có
  15. 6 nghĩa là khách hàng sẽ đƣ c hƣởng nhiều tiện ích t các SPDV mang lại, t đó khách hàng sẽ giao dịch với ngân hàng nhiều hơn. Góp phần chuyển dịch cơ cấu thu nhập, giảm rủi ro và nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM. Tín dụng là nghiệp vụ mang lại l i nhuận chủ yếu cho các NHTM, đồng thời đây cũng là mảng chứa nhiều rủi ro nhất cho ngân hàng. V vậy đa dạng hoá các SPDV giúp ngân hàng phân tán đƣ c rủi ro thay v chỉ tập trung vào hoạt động tín dụng – đầu tƣ, giảm áp lực tăng trƣởng tín dụng để tăng l i nhuận. Nguồn thu t dịch vụ ngân hàng mang tính ổn định, ch c ch n. Ngân hàng thu hút đƣ c nhiều khách hàng, mở rộng thị phần, dần dần tạo đƣ c vị thế, nâng cao khả năng cạnh tranh so với đối thủ, phát huy đƣ c ƣu thế tr n thị trƣờng tiền tệ. Điều đó đồng nghĩa l i nhuận ngân hàng sẽ tăng l n tƣơng ứng. Đảm bảo cho các hoạt động kinh tế - xã hội diễn ra li n tục, nhanh chóng và thuận tiện. Dịch vụ huy động vốn góp phần tập trung nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế, dịch vụ cấp tín dụng đáp ứng kịp thời nhu cầu thiếu vốn cho các đối tƣ ng có li n quan, dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt giúp tiết kiệm thời gian cho xã hội,… Mặt khác, nhờ vào khả năng thanh toán không dùng tiền mặt, dịch vụ ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc về tiền tệ, kiểm soát các hành vi gian lận thƣơng mại, trốn thuế, tham nhũng. Nâng cao năng lực cạnh tranh cho nền kinh tế trong điều kiện hội nhập. Ngân hàng là một k nh cung cấp vốn với chi phí tƣơng đối thấp cho nền kinh tế, giúp cho nền kinh tế tiết kiệm đƣ c thời gian, t đó nâng cao đƣ c năng lực cạnh tranh trong điều kiện hội nhập. Khi các SPDV hiện đại ra đời nhƣ dịch vụ môi giới tài chính, tƣ vấn tài chính, đầu tƣ tài chính,…sẽ giúp nền kinh tế lựa chọn đƣ c những phƣơng án đầu tƣ kinh doanh mang lại l i nhuận cao. 1.3. Sản phẩ dịch v n ân hàn c n ân hàn th n i Nhu cầu xã hội ngày càng cao, dịch vụ ngân hàng ngày càng phát triển đa dạng. V vậy, rất khó để thống k toàn bộ các dịch vụ ngân hàng. Tuỳ thuộc
  16. 7 vào đặc điểm kinh doanh cũng nhƣ chiến lƣ c của mỗi ngân hàng, SPDV ngân hàng đƣ c phân loại nhƣ sau: 1.3.1. Nhóm sản phẩ dịch v n ân hàn truyền th n 1.3.1.1. Nhóm sản phẩ dịch v huy độn v n NHTM huy động vốn bằng cách nhận tiền g i của tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế theo nguy n t c hoàn trả đầy đủ tiền gốc và lãi theo thoả thuận ban đầu. Nguồn vốn huy động thƣờng chiếm t trọng cao trong tổng nguồn vốn của NHTM. Vốn huy động theo tính chất đƣ c phân thành 2 nhóm: - V n huy độn hôn ỳ h n: bao gồm tiền g i không kỳ hạn của các tổ chức, cá nhân. Phần lớn khách hàng thƣờng mở tài khoản loại này bởi vì nó phù h p nhu cầu giao dịch đột xuất của khách hàng. - V n huy độn có ỳ h n: bao gồm các loại tiền g i có kỳ hạn của tổ chức, cá nhân. Với h nh thức huy động này ngƣời g i tiền chỉ có thể rút tiền sau một kỳ hạn g i nhất định theo thỏa thuận với NHTM. Tuy vậy nếu khách hàng rút gốc trƣớc hạn th khách hàng chỉ đƣ c hƣởng lãi suất không kỳ hạn. Hiện nay có rất nhiều sản phẩm tiền g i tiết kiệm nhƣ tiết kiệm bậc thang, tiết kiệm tiện ích, tiết kiệm dự thƣởng, tiết kiệm trả lãi trƣớc, lãi sau, định kỳ… - h t hành i y tờ có i : giấy tờ có giá là chứng nhận của NHTM phát hành để huy động vốn, trong đó xác nhận nghĩa vụ trả n một khoản tiền trong một thời gian nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa NHTM phát hành và ngƣời mua. Giấy tờ có giá hiện nay bao gồm các loại nhƣ sau: trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền g i…. 1.3.1.2. Nhóm sản phẩ dịch v tín d n Song song với hoạt động huy động vốn là hoạt động tín dụng, NHTM s dụng nguồn vốn huy động đƣ c để cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân dƣới các h nh thức nhƣ: Cho vay: là h nh thức cấp tín dụng, theo đó NHTM chuyển giao cho khách hàng quyền s dụng một số vốn bằng tiền trong một khoảng thời gian xác
  17. 8 định, khi kết thúc thời hạn cho vay khách hàng phải hoàn trả cho ngân hàng cả gốc và lãi. Tùy theo ti u chí phân loại, cho vay có thể phân chia thành: + C o v y ngắn ạn: là các khoản cho vay có thời hạn t 12 tháng trở lại. Mục đích của loại cho vay này thƣờng là nhằm tài tr cho khách hàng có nhu cầu ng n hạn hoặc nhằm tài tr cho việc đầu tƣ vào tài sản lƣu động. + Cho vay trung ạn: Là các khoản cho vay có thời hạn t tr n 12 tháng đến 60 tháng. Mục đích cho vay này thƣờng là nhằm tài tr cho việc đầu tƣ vào tài sản cố định. + C o v y dà ạn: các khoản cho vay có thời hạn tr n 60 tháng trở l n. Mục đích cho vay này là nhằm tài tr cho các dự án đầu tƣ. + Cho vay tiêu dùng : là loại cho vay nhằm đáp ứng cho nhu cầu chi ti u, s a chữa và mua s m tiện nghi sinh hoạt gia đ nh nhằm nâng cao chất lƣ ng cuộc sống, khách hàng thƣờng là ngƣời có việc làm và có thu nhập ổn định. + Cho v y p ục vụ sản xu t k n do n : là loại cho vay nhằm bổ sung vốn thiếu hụt trong kinh doanh, khách hàng có thể là cá nhân, hộ gia đ nh, tổ h p tác hoặc doanh nghiệp. + C o v y k ông có ảo đảm: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của ngƣời khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay. + C o v y có ảo đảm: là loại cho vay dựa tr n cơ sở các bảo đảm cho tiền vay nhƣ thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của b n thứ ba. +C ov y t động sản: là loại cho vay tập trung vào lĩnh vực bất động sản nhƣ mua nhà, chuyển nhƣ ng quyền s dụng đất, xây dựng nhà để bán hoặc cho thuê…. + C o v y sản xu t nông ng ệp: là loại cho vay tập trung vào lĩnh vực nông nghiệp nông thôn nhƣ trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy, hải sản…
  18. 9 Chi t h u th n phi u và c c i y tờ có i : là việc NHTM mua lại các giấy tờ có giá của ngƣời thụ hƣởng khi chƣa đến hạn thanh toán. Đây là nghiệp vụ đƣ c ƣa chuộng không những đối với khách hàng mà còn cả đối với ngân hàng v đây là nghiệp vụ cho vay có đảm bảo bằng chứng t có giá, rủi ro tín dụng ở mức độ thấp. Bảo lãnh n ân hàn : là h nh thức cấp tín dụng, theo đó NHTM cam kết với b n nhận bảo lãnh về việc NHTM sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng nếu khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết. Khách hàng phải nhận n và hoàn trả cho NHTM theo thoả thuận. Bảo lãnh ngân hàng có nhiều loại khác nhau nhƣ bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện h p đồng … Bao thanh toán: là h nh thức cấp tín dụng cho b n bán hàng hoặc b n mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lƣu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh t việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo h p đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ. Tín d n li n t (tín d n đồn tài tr h p v n): là phƣơng thức cho vay mà theo đó một nhóm NHTM cùng cung cấp tín dụng đối với một dự án đầu tƣ hoặc phƣơng án vay vốn của khách hàng, kèm theo các điều kiện và điều khoản nhất định. Cho thuê tài chính: là hoạt động tín dụng trung và dài hạn tr n cơ sở h p đồng cho thu tài sản giữa một b n là TCTD (b n cho thu ) với một b n là khách hàng thuê. Khách hàng thu là những ngƣời thiếu vốn cần mua s m tài sản phục vụ cho quá tr nh sản xuất kinh doanh. Khi kết thúc hạn thu , khách hàng có thể mua lại hoặc tiếp tục thu lại tài sản đó theo điều kiện đã thỏa thuận trong h p đồng thu . Mục đích của hoạt động cho thu tài chính là nhằm tài tr cho các doanh nghiệp mua s m máy móc, thiết bị, xây dựng nhà xƣởng… mà không phải đầu tƣ vốn. B n đi thu chỉ trả một khoản phí nhƣ đã thƣơng lƣ ng giữa hai
  19. 10 b n, tài sản v n thuộc quyền sở hữu của b n cho thu , doanh nghiệp đƣ c s dụng trong thời hạn thu . 1.3.1.3. Nhóm sản phẩ dịch v th nh to n  Thanh to n tron n ớc Dịch vụ thanh toán qua ngân hàng là quan hệ thanh toán đƣ c thực hiện bằng cách trích chuyển tiền t tài khoản đơn vị này sang tài khoản đơn vị khác hoặc bù tr l n nhau giữa các đơn vị tham gia thanh toán, thông qua ngân hàng. Ngân hàng là ngƣời cung ứng dịch vụ thanh toán. Hiện nay, các NHTM trong nƣớc s dụng các dịch vụ thanh toán sau: Séc: là lệnh chi tiền của chủ tài khoản, đƣ c lập theo m u quy định, y u cầu đơn vị thanh toán trích một số tiền t tài khoản tiền g i của m nh để trả cho ngƣời thụ hƣởng có t n ghi tr n séc hoặc trả cho ngƣời cầm séc. Có nhiều ti u chí phân loại séc, căn cứ vào tính chất s dụng, séc đƣ c chia làm các loại sau: Séc tiền mặt, séc chuyển khoản, séc du lịch… Ủy n ệm c : là lệnh chi tiền của chủ tài khoản lập tr n m u in sẵn để y u cầu ngân hàng nơi mở tài khoản trích một số tiền nhất định t tài khoản của m nh sang tài khoản của ngƣời thụ hƣởng hoặc chuyển vào tài khoản khác của chính mình. Ủy n ệm t u: là một h nh thức thanh toán đƣ c tiến hành tr n cơ sở giấy ủy nhiệm thu và các chứng t hóa đơn do ngƣời bán lập chuyển đến ngân hàng để y u cầu thu hộ tiền t ngƣời mua về hàng hóa đã giao, dịch vụ cung ứng với những điều kiện thanh toán đã ghi trong h p đồng kinh tế.  Thanh toán n ớc n oài P ơng t c c uyển t ền: là phƣơng thức thanh toán mà trong đó một khách hàng (ngƣời mua, ngƣời nhập khẩu…) y u cầu ngân hàng phục vụ m nh chuyển một số tiền nhất định cho ngƣời hƣởng l i (ngƣời bán, ngƣời xuất khẩu,..) ở một địa điểm xác định trong một thời gian nhất định.
  20. 11 P ơng t c n ờ t u: trong phƣơng thức này, công ty xuất khẩu sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ sẽ tiến hành u thác cho ngân hàng phục vụ m nh thu hộ tiền t công ty nhập khẩu dựa tr n cơ sở hối phiếu (hoặc séc) và bộ chứng t do công ty xuất khẩu xuất tr nh. P ơng t c tín dụng c ng từ: là một sự thỏa thuận, trong đó ngân hàng (ngân hàng mở thƣ tín dụng) theo y u cầu của ngƣời mua (ngƣời mở thƣ tín dụng) về việc trả một số tiền nhất định cho ngƣời thứ ba (ngƣời hƣởng l i) hoặc trả theo lệnh của ngƣời này, hoặc chấp nhận hối phiếu do ngƣời này ký phát trong phạm vi số tiền đó với điều kiện ngƣời này xuất tr nh cho ngân hàng bộ chứng t thanh toán phù h p với các điều khoản đã ghi trong thƣ tín dụng. P ơng t ct tín dụng (Letter of Credit): là văn bản do ngân hàng mở L/C lập ra theo y u cầu của nhà nhập khẩu ( ngƣời y u cầu mở L/C) nhằm cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu (ngƣời hƣởng l i) một số tiền nhất định, trong một thời gian nhất định với điều kiện ngƣời này thực hiện đúng và đầy đủ những điều khoản qui định trong văn bản đó. 1.3.2. Nhóm sản phẩ dịch v n ân hàn hiện đ i Ứng dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật, các NHTM đã tạo ra những SPDV mang lại nhiều tiện ích cho cả khách hàng l n ngân hàng. Một số SPDV có thể kể đến nhƣ: 1.3.2.1. Phone banking, Mobile banking, Internet banking Phone banking: kết nối với ngân hàng qua điện thoại để nghe đƣ c các thông tin về SPDV của ngân hàng, thông tin tài khoản cá nhân. Mobile banking: là một kênh mới phân phối sản phẩm DVNH. Khách hàng dùng điện thoại di động nh n tin theo m u của ngân hàng g i đến số dịch vụ mà ngân hàng cung cấp để yêu cầu trả lời thông tin về ngân hàng, thông tin về tài khoản cá nhân hoặc thực hiện giao dịch thanh toán hóa đơn tiền điện, nƣớc, điện thoại, bảo hiểm… Internet banking: Dịch vụ internet banking giúp cho khách hàng chuyển
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2