intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài “sạch” vào các tỉnh trọng điểm vùng Đông Nam Bộ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:111

15
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bố cục của luận văn gồm phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được xây dựng thành 3 chương: Chương 1 - Cơ sở lý luận; Chương 2 - Thực trạng hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại các tỉnh trọng điểm vùng Đông Nam Bộ; Chương 3 - Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài “sạch” vào các tỉnh trọng điểm vùng Đông Nam Bộ. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài “sạch” vào các tỉnh trọng điểm vùng Đông Nam Bộ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM  LÊ QUANG HUY “GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI “SẠCH” VÀO CÁC TỈNH TRỌNG ĐIỂM VÙNG ĐÔNG NAM BỘ” Chuyên ngành: Thương mại Mã số : 60.34.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS.VÕ THANH THU TP.Hồ Chí Minh, năm 2010
  2. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN..............................................................................5 1.1 Lý thuyết về đầu tư trực tiếp nước ngoài..............................................................5 1.1.1 Khái niệm...........................................................................................................5 1.1.2 Phân loại đầu tư trực tiếp nước ngoài ................................................................5 1.2 Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài “sạch”.................................................7 1.3 Hậu quả từ thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài không “sạch”......................................... 8 1.4 Các nhân tố tác động đến việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài “sạch” vào các lãnh thổ trong một quốc gia..................................................................................9 1.5 Kết luận chương 1...............................................................................................11 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO CÁC TỈNH TRỌNG ĐIỂM VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ...............12 2.1 Khái quát tình hình hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam trong thời gian qua..............................................................................................................12 2.1.1 Về quy mô đầu tư trực tiếp nước ngoài ...........................................................12 2.1.1.1 Về số dự án đăng ký......................................................................................12 2.1.1.2 Về tình hình vốn đăng ký đầu tư...................................................................14 2.1.1.3 Về đối tác đầu tư ...........................................................................................16 2.1.1.4 Về ngành nghề đầu tư ...................................................................................18 2.1.2 Về tình hình triển khai dự án ...........................................................................20 2.2 Phân tích thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các tỉnh trọng điểm vùng Đông Nam Bộ ...........................................................................................................21 2.2.1 Thực trạng về phân bổ số dự án FDI vào các tỉnh trọng điểm vùng Đông Nam Bộ .....................................................................................................................21 2.2.2 Thực trạng về phân bổ vốn FDI vào các tỉnh trọng điểm vùng Đông Nam Bộ
  3. ...................................................................................................................................22 2.2.3 Thực trạng về các hình thức thu hút vốn FDI vào các tỉnh trọng điểm vùng Đông Nam Bộ ...........................................................................................................24 2.2.4 Thực trạng về đối tác FDI vào các tỉnh trọng điểm vùng Đông Nam Bộ........27 2.2.5 Thực trạng về phân bổ vốn FDI theo ngành nghề vào các tỉnh trọng điểm vùng Đông Nam Bộ ..................................................................................................31 2.2.6 Thực trạng về các dự án FDI thâm dụng lao động và thâm dụng công nghệ vào các tỉnh trọng điểm vùng Đông Nam Bộ ..........................................................40 2.2.7 Thực trạng về việc triển khai các dự án FDI ở các tỉnh trọng điểm vùng Đông Nam Bộ ...........................................................................................................45 2.2.8 Thực trạng về chính sách thu hút FDI vào các tỉnh trọng điểm vùng Đông Nam Bộ .....................................................................................................................47 2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thu hút FDI “sạch” vào các tỉnh trọng điểm vùng Đông Nam Bộ ..................................................................................................50 2.3.1 Nhân tố quy mô thị trường...............................................................................50 2.3.2 Nhân tố sự tích tụ .............................................................................................51 2.3.3 Nhân tố chất lượng lao động............................................................................52 2.3.4 Nhân tố mức độ công nghiệp hóa ....................................................................53 2.3.5 Nhân tố sự tích lũy FDI....................................................................................54 2.3.6 Nhân tố chính sách khuyến khích FDI.............................................................56 2.4 Đánh giá chung thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài tại các tỉnh trọng điểm vùng Đông Nam Bộ ..................................................................................................57 2.4.1 Những điểm tích cực trong hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại các tỉnh trọng điểm vùng Đông Nam Bộ................................................................................57 2.4.2 Những điểm hạn chế trong hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại các tỉnh trọng điểm vùng Đông Nam Bộ................................................................................58 2.5 Kết luận chương 2...............................................................................................58 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI “SẠCH” VÀO CÁC TỈNH TRỌNG ĐIỂM VÙNG ĐÔNG NAM BỘ..............60
  4. 3.1 Mục tiêu, quan điểm, cơ sở đề xuất giải pháp ..................................................60 3.1.1 Mục tiêu đề xuất giải pháp ..............................................................................60 3.1.2 Quan điểm đề xuất giải pháp ...........................................................................60 3.1.3 Cơ sở đề xuất giải pháp ....................................................................................60 3.2 Các giải pháp.......................................................................................................60 3.2.1 Xác định đúng đối tượng thu hút đầu tư ..........................................................60 3.2.1.1 Mục tiêu đề xuất giải pháp............................................................................60 3.2.1.2 Cơ sở đề xuất giải pháp.................................................................................61 3.2.1.3 Biện pháp thực hiện ......................................................................................61 3.2.2 Nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng ..................................................................63 3.2.2.1 Mục tiêu đề xuất giải pháp............................................................................63 3.2.2.2 Cơ sở đề xuất giải pháp.................................................................................63 3.2.2.3 Biện pháp thực hiện ......................................................................................63 3.2.3 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ..............................................................64 3.2.3.1 Mục tiêu của giải pháp..................................................................................64 3.2.3.2 Cơ sở đề xuất giải pháp.................................................................................65 3.2.3.3 Biện pháp thực hiện ......................................................................................65 3.2.4 Giải pháp về thuận tiện và đơn giản hóa thủ tục hành chính...........................66 3.2.4.1 Mục tiêu của giải pháp..................................................................................66 3.2.4.2 Cơ sở đề xuất giải pháp.................................................................................67 3.2.4.3 Biện pháp thực hiện ......................................................................................67 3.2.5 Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư.....................................68 3.2.5.1 Mục tiêu đề xuất giải pháp............................................................................68 3.2.5.2 Cơ sở đề xuất giải pháp.................................................................................68 3.2.5.3 Biện pháp thực hiện ......................................................................................68 3.2.6 Liên kết địa phương giữa các tỉnh trọng điểm vùng Đông Nam Bộ................70 3.2.6.1 Mục tiêu của giải pháp..................................................................................70 3.2.6.2 Cơ sở đề xuất giải pháp.................................................................................70 3.2.6.3 Biện pháp thực hiện ......................................................................................70
  5. 3.2.7 Phát triển ngành công nghiệp phụ trợ và các doanh nghiệp vừa và nhỏ .........71 3.2.7.1 Mục tiêu của giải pháp..................................................................................71 3.2.7.2 Cơ sở đề xuất giải pháp.................................................................................71 3.2.7.3 Biện pháp thực hiện ......................................................................................72 3.3 Một số kiến nghị về phía cơ quan quản lý Nhà nước .........................................73 3.3.1 Kiến nghị đối với Bộ kế hoạch và đầu tư ........................................................73 3.3.2 Kiến nghị đối với Chính phủ............................................................................73 3.4 Kết luận chương 3 .............................................................................................74 KẾT LUẬN..............................................................................................................76 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BRVT: Bà Rịa Vũng Tàu FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP: Tổng sản phẩm quốc nội HĐ Chuyên môn: hoạt động chuyên môn KHCN: Khoa học công nghệ MNCs: Multinational corporations – Các Công ty đa quốc gia SMEs: Small and medium enterprises – Các doanh nghiệp vừa và nhỏ Tp.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh OECD: Organisation for Economic Co-operation and Development – Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
  7. DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Đầu tư trực tiếp nước ngoài được cấp giấy phép vào Việt Nam từ năm 1988 – 2009...............................................................................................................13 Bảng 2.2: Vốn FDI được cấp giấy phép vào Việt Nam từ năm 1988-2009 .............16 Bảng 2.3: Tốp 10 đối tác có nhiều dự án đầu tư nước ngoài nhất còn hiệu lực tính đến ngày 15/12/2009..........................................................................................18 Bảng 2.4: Tốp 10 đối tác có vốn đăng ký đầu tư nước ngoài nhiều nhất tính đến ngày 15/12/2009........................................................................................................18 Bảng 2.5: Tổng số dự án và số vốn đăng ký đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam còn hiệu lực phân theo ngành nghề tính đến ngày 15/12/2009........................20 Bảng 2.6: Số dự án FDI vào các tỉnh trọng điểm vùng Đông Nam Bộ từ năm 1988 đến 15/12/2009..........................................................................................................21 Bảng 2.7: Số vốn đăng ký FDI vào các tỉnh trọng điểm vùng Đông Nam Bộ từ 1988 – 2009...........................................................................................................23 Bảng 2.8: FDI phân theo hình thức vào Tp.HCM từ năm 1988 - 31/12/2009..........25 Bảng 2.9: FDI phân theo hình thức vào Bình Dương năm 2009 ..............................25 Bảng 2.10: FDI phân theo hình thức vào Đồng Nai năm 2009 ................................26 Bảng 2.11: FDI phân theo hình thức vào Bà Rịa Vũng Tàu từ năm 1988 – 2009....26 Bảng 2.12: 5 đối tác có tỷ trọng số dự án đăng ký đầu tư nhiều nhất ở các tỉnh trọng điểm vùng Đông Nam Bộ từ năm 1988 – 2009 ........................................................28 Bảng 2.13: 5 đối tác có tỷ trọng vốn đăng ký đầu tư nhiều nhất ở các tỉnh trọng điểm vùng Đông Nam Bộ từ năm 1988 – 2009 ........................................................29 Bảng 2.14: FDI phân theo ngành nghề vào Tp.HCM từ năm 1988 – 2009..............32 Bảng 2.15: FDI phân theo ngành nghề vào tỉnh Bình Dương từ năm 1988 – 2009 .34 Bảng 2.16: FDI phân theo ngành nghề vào tỉnh Đồng Nai từ năm 1988 đến 15/12/2009.................................................................................................................36 Bảng 2.17: FDI phân theo ngành nghề vào tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu từ năm 1988 – 2009...........................................................................................................................38
  8. Bảng 2.18: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp của các tỉnh trọng điểm vùng Đông Nam Bộ qua các năm ................................................................................................38 Bảng 2.19: Danh mục ngành nghề công nghiệp phân chia theo mức độ sử dụng công nghệ ...........................................................................................................................41 Bảng 2.20: Tổng số dự án FDI vào thành phố Hồ Chí Minh trong ngành công nghiệp phân chia theo mức độ sử dụng công nghệ năm 2009 ..................................42 Bảng 2.21: Tổng số dự án FDI vào tỉnh Bình Dương trong ngành công nghiệp phân chia theo mức độ sử dụng công nghệ năm 2009.......................................................43 Bảng 2.22: Tổng số dự án FDI vào tỉnh Đồng Nai trong ngành công nghiệp phân chia theo mức độ sử dụng công nghệ năm 2009.......................................................44 Bảng 2.23: Tổng số dự án FDI vào tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu trong ngành công nghiệp phân chia theo mức độ sử dụng công nghệ từ năm 1988 – 2009..............................45 Bảng 2.24: Vốn đầu tư điều lệ của các dự án FDI từ năm 1988 – 2009 ở các tỉnh trọng điểm Đông Nam Bộ .........................................................................................46 Bảng 2.25: Vốn FDI thực hiện tính từ 1988 - 2007 ở các tỉnh trọng điểm Đông Nam Bộ ..............................................................................................................................46 Bảng 2.26: Tổng sản phẩm địa phương của các tỉnh trọng điểm vùng Đông Nam Bộ theo giá so sánh năm 1994 ........................................................................................51 Bảng 2.27: Chỉ số cơ sở hạ tầng (chưa bao gồm sân bay, cảng biển).......................52 Bảng 2.28: Số lượng các trường Đại học, Cao đẳng, Cao đẳng nghề, Trung cấp nghề các tỉnh tính đến năm 2010 .......................................................................................53 Bảng 2.29: Giá trị sản xuất công nghiệp tính theo giá so sánh năm 1994 của các tỉnh Đông Nam Bộ qua các năm ......................................................................................54 Bảng 2.30: Số dự án FDI được cấp phép mới vào Tp.HCM từ năm 2001 – 2009 ...55 Bảng 2.31: Số dự án FDI được cấp phép mới vào Bình Dương từ năm 2001-2009 .... ...................................................................................................................................55 Bảng 2.32: Số dự án FDI được cấp phép mới vào Đồng Nai từ năm 2001 – 2009 ..56 Bảng 2.33: Số dự án FDI được cấp phép vào Bà Rịa Vũng Tàu từ năm 2001 – 2009. ...................................................................................................................................56
  9. Bảng 2.34: Số khu/cụm công nghiệp trên địa bàn các tỉnh trọng điểm Đông Nam Bộ tính đến năm 2009.....................................................................................................57 Bảng 3.1: Bảng đánh giá vị thế ưu tiên thu hút theo ngành nghề giữa các tỉnh trọng điểm vùng Đông Nam Bộ .........................................................................................71 Biểu đồ 2.1: Biểu đồ thể hiện xu hướng tăng giảm số dự án FDI vào Việt Nam từ năm 1988 – 2009.......................................................................................................14 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu dự án FDI phân bổ vào các tỉnh trọng điểm vùng Đông Nam Bộ ..............................................................................................................................22 Biểu đồ 2.3: Biểu đồ thể hiện sự không tương quan giữa số dự án và số vốn đăng ký đầu tư và các tỉnh trọng điểm vùng Đông Nam Bộ ..................................................24 Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng số dự án và vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài theo ngành nghề vào Tp.HCM từ năm 1988 – 2009 ............................................................................33 Biểu đồ 2.5: Tỷ trọng số dự án và vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài theo ngành nghề vào Bình Dương từ năm 1988 – 2009.......................................................................35 Biểu đồ 2.6: Tỷ trọng số dự án và vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Đồng Nai từ năm 1988 – 2009...................................................................................................37 Hình 3.1: Tam giác liên kết 3 bên trong việc phát triển các SMEs ..........................74
  10. Trang 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cho đến nay, “Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đã được nhìn nhận như là một trong những “trụ cột” tăng trưởng kinh tế của Việt Nam. Vai trò của FDI được thể hiện rất rõ qua việc đóng góp vào các yếu tố quan trọng của tăng trưởng như bổ sung nguồn vốn đầu tư, đẩy mạnh xuất khẩu, chuyển giao công nghệ, phát triển nguồn nhân lực và tạo việc làm,…Ngoài ra, FDI cũng đóng góp tích cực vào tạo nguồn thu ngân sách và thúc đẩy Việt Nam hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới. - (Trích từ báo cáo “Nhìn lại vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài trong bối cảnh mới của Việt Nam” của PGS.TS Phùng Xuân Nhạ, tại “Hội thảo quốc tế Việt Nam học lần thứ ba: Việt Nam hội nhập và phát triển”, tháng 12/2008 ). Hơn 20 năm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài từ khi ban hành Luật Đầu tư nước ngoài vào năm 1987 cho đến nay, nước ta đã thu hút được hơn 12.000 dự án đầu tư nước ngoài với tổng vốn đăng ký gần 193 tỷ USD. Trong số đó, các tỉnh trọng điểm vùng Đông Nam Bộ chỉ gồm Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, thu hút được 6.782 dự án đầu tư, chiếm hơn 55% tổng số dự án của cả nước, và thu hút được gần 83 tỷ USD chiếm khoảng 43% tổng số vốn FDI đăng ký vào Việt Nam. Bên cạnh những thành tựu đó thì FDI cũng đang đem lại và báo hiệu những hậu quả không tốt như: nhiều dự án thâm dụng lao động có trình độ thấp, chuyển giao công nghệ không “sạch”, gây ô nhiễm môi trường, gây bất ổn an ninh – xã hội, bong bóng bất động sản… Trên cở sở đó, đề tài tập trung nghiên cứu về vấn đề “Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài “sạch” vào các tỉnh trọng điểm vùng Đông Nam Bộ” để phân tích thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài tại các tỉnh này và hậu quả của hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài không “sạch”, từ đó đề ra những giải pháp để thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài “sạch” vào các tỉnh trọng điểm vùng Đông Nam Bộ. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ™ Mục tiêu nghiên cứu
  11. Trang 2 ) Luận văn nghiên cứu nhằm tìm ra giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài “sạch” từ việc nghiên cứu, đánh giá thực trạng hoạt động đầu tư nước ngoài tại các tỉnh trọng điểm vùng Đông Nam Bộ và hậu quả từ việc FDI không “sạch” mang lại. Thêm vào đó, luận văn góp phần nâng cao hiệu quả trong hoạt động quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài tại các tỉnh trọng điểm Đông Nam Bộ nói riêng và các tỉnh khác ở Việt Nam nói chung. ™ Nhiệm vụ nghiên cứu ) Luận văn nghiên cứu các lý thuyết về đầu tư trực tiếp nước ngoài, đầu tư trực tiếp nước ngoài “sạch”, hậu quả từ hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài không “sạch”, các nhân tố tác động đến việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài “sạch” vào lãnh thổ của một quốc gia. ) Tiếp đến, luận văn nghiên cứu thực trạng hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại các tỉnh trọng điểm vùng Đông Nam Bộ, tìm ra các điểm tích cực lẫn tiêu cưc. Từ đó đánh giá các tác động, thách thức từ hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài không “sạch” tại các tỉnh này. Đâu là các nhân tố ảnh hưởng chính. ) Đưa ra các giải thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài “sạch” vào các tỉnh này và làm bài học cho các tỉnh khác ở Việt Nam. 3. Đối tượng, phạm vi và giới hạn của nghiên cứu ™ Đối tượng nghiên cứu: ) Thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài. ™ Phạm vi nghiên cứu: ) Phạm vi nghiên cứu về không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu ở 4 tỉnh trọng điểm vùng Đông Nam Bộ là: Tp.HCM, Bình Dương, Đồng Nai, và Bà Rịa Vũng Tàu. ) Phạm vi nghiên cứu về thời gian: luận văn nghiên cứu sử dụng số liệu thống kê từ các địa phương, các Bộ liên quan từ năm 1988 đến hết năm 2009. Một số chỗ có số liệu minh họa đến thời điểm làm luận văn. Đề tài đôi khi cũng sử dụng chuỗi số liệu đến năm 2007, 2008 và số liệu trong năm 2009. ) Giới hạn của vấn đề nghiên cứu: luận văn chỉ tập trung nghiên cứu hoạt động FDI tại 4 tỉnh trọng điểm vùng Đông Nam Bộ chứ không nghiên cứu hết tất cả các tỉnh do xét thấy 4 tỉnh này chiếm tỷ trọng lớn đối với số dự án cũng như số vốn FDI
  12. Trang 3 vào Việt Nam, và do mặt hạn chế của công tác thống kê số liệu ở Việt Nam tác giả không thể có được đầy đủ số liệu của tất cả các địa phương trong cả nước để phân tích tất cả các tỉnh. 4. Tính mới của luận văn nghiên cứu - Đã có rất nhiều đề tài, công trình, bài báo nghiên cứu về thực trạng hoạt động hay thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại các địa phương hay tại Việt Nam. Chẳng hạn như: ) Bài cáo Tổng kết “20 Năm Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (1988 - 2007)” do Cục đầu tư nước ngoài tổng hợp, báo cáo. Nội dung của báo cáo chủ yếu nêu lên kết quả thu hút FDI tại Việt Nam trong thời gian từ trước cho đến năm 2007. Cụ thể bao gồm: quy mô vốn FDI, cơ cấu FDI theo hình thức, theo lĩnh vực ngành nghề, theo vùng lãnh thổ, theo đối tác. ) Bài báo nghiên cứu “Thu hút FDI “sạch” cho phát triển bền vững nền kinh tế Việt Nam” của nhóm tác giả PGS.TS Nguyễn Thị Liên Hoa - Trần Phương Hồng Hạnh – Bùi Anh Chính, đăng trên Bản tin của Viện nghiên cứu phát triển Tp.HCM, tháng 12 năm 2009. Nhóm tác giả nghiên cứu thực trạng hoạt động FDI ở Việt Nam hiện nay để xem xét những điểm tác động tích cực và tiêu cực của hoạt động FDI đối với sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Từ đó đề ra giải pháp thu hút FDI “sạch” cho phát triển bền vững nền kinh tế Việt Nam. - Khác với các công trình nghiên cứu trên, đề tài nghiên cứu sâu về hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào một vùng cụ thể (các tỉnh trọng điểm vùng Đông Nam Bộ) để từ đó tìm ra những đặc điểm chung và riêng về xu hướng đầu tư trực tiếp nước ngoài ở các tỉnh này, rồi tìm ra nguyên nhân và đánh giá hậu quả từ dòng vốn FDI không “sạch” mang lại, ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động đầu tư, tình hình kinh tế - xã hội, an ninh, môi trường của các địa phương. Trên cơ sở này đề xuất giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài “sạch” vào các tỉnh trọng điểm vùng Đông Nam Bộ nói riêng và làm bài học kinh nghiệm cho các tỉnh khác ở Việt Nam nói chung. Đây là điểm mới của luận văn nghiên cứu. 5. Phương pháp nghiên cứu ™ Phương pháp nghiên cứu
  13. Trang 4 + Phương pháp diễn dịch: được sử dụng để diễn giải các số liệu về dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài cả đăng ký lẫn thực hiện vào Việt Nam và dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại các tỉnh trọng điểm vùng Đông Nam Bộ qua từng năm để thấy được các xu hướng vốn tăng giảm ra sao. + Phương pháp quy nạp: được sử dụng để tổng hợp các số liệu theo từng cách phân chia khác nhau như: tổng hợp về số vốn đăng ký, về vốn thực hiện, vốn đầu tư theo ngành nghề, đối tác để đưa ra nhận xét chung của cả chuỗi thời gian dài và cũng là xu hướng đầu tư chung vào các tỉnh trọng điểm vùng Đông Nam Bộ. + Phương pháp nhân quả: dựa trên các kết quả về xu hướng đầu tư chung vào từng tỉnh, từ đó lý giải kết quả đó trên thực tế đã ảnh hưởng như thế nào đến tình hình kinh tế, xã hội, an ninh, môi trường của các tỉnh trọng điểm vùng Đông Nam Bộ. ™ Nguồn dữ liệu ) Đề tài tập trung vào sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp từ các cơ quan quản lý Nhà nước, một số đề tài nghiên cứu trong nước và nước ngoài, tạp chí, các website. Nhưng các dữ liệu này không phải được sử dụng “thô” mà chỉ làm cơ sở để từ đó tổng hợp, và kết hợp số liệu phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu. 6. Bố cục của đề tài Đề tài bao gồm 3 nội dung chính: ) Chương 1: Cơ sở lý luận. ) Chương 2: Thực trạng hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại các tỉnh trọng điểm vùng Đông Nam Bộ. ) Chương 3: Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài “sạch” vào các tỉnh trọng điểm vùng Đông Nam Bộ.
  14. Trang 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1 Lý thuyết về đầu tư trực tiếp nước ngoài 1.1.1 Khái niệm Có rất nhiều định nghĩa về đầu tư trực tiếp nước ngoài. Theo Tài liệu Cán cân thanh toán (năm 1993) của Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund) định nghĩa đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment) như sau: “Đầu tư trực tiếp nước ngoài là một sự đầu tư được làm để thu được lợi nhuận lâu dài dựa trên hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một nền kinh tế khác nền kinh tế của nhà đầu tư, mục đích của nhà đầu tư là có một tiếng nói trọng lượng trong hoạt động quản trị doanh nghiệp”. Ngoài ra theo Báo cáo hoạt động đầu tư thế giới của Liên Hiệp Quốc (United Nations) năm 1999 định nghĩa Đầu tư trực tiếp nước ngoài như sau: “Đầu tư trực tiếp nước ngoài là một sự đầu tư bao gồm mối quan hệ dài hạn và phản ánh lợi tức lâu dài và sự kiểm soát của một chủ thể trong một nền kinh tế (chủ thể ở đây có thể là nhà đầu tư cá thể ở nước ngoài hoặc công ty mẹ)”. - Còn theo Luật Đầu Tư được Quốc Hội nước ta ban hành theo quyết định số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005, thì FDI được hiểu bằng cách kết hợp 2 thuật ngữ như sau: ) Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư. ) Đầu tư nước ngoài là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác để tiến hành hoạt động đầu tư. Tóm lại, Đầu tư trực tiếp nước ngoài là việc nhà đầu tư nước ngoài bỏ vốn và các tài sản hợp pháp khác vào một quốc gia để tiến hành hoạt động đầu tư và tham gia kiểm soát hoạt động đầu tư đó. 1.1.2 Phân loại đầu tư trực tiếp nước ngoài Theo Imad A.Moosa (2002), FDI có thể được phân loại từ nhận thức của nhà đầu tư hoặc từ nước nhận đầu tư (host country). - Đứng ở góc độ nhận thức của nhà đầu tư thì FDI được phân chia thành 3 loại: FDI hàng ngang, FDI hàng dọc, FDI hỗn hợp. Ba loại FDI này được hiểu như sau:
  15. Trang 6 ) FDI hàng ngang (Horizontal FDI): được hiểu là dạng FDI được thực hiện nhằm tạo ra sự mở rộng hàng ngang để sản xuất ra những loại hàng hóa giống nhau hoặc tương tự ở thị trường nước ngoài (nước nhận đầu tư) như ở nước đầu tư. ) FDI hàng dọc (Vertical FDI): được thực hiện cho mục đích khai thác nguyên liệu thô từ nước nhận đầu tư hoặc để trở nên gần hơn đối với người tiêu dùng thông qua sự sáp nhập các kênh phân phối. Ví dụ như trước đây, các nhà sản xuất xe hơi Mỹ gặp khó khăn khi tiếp thị ô tô của họ đối với thị trường Nhật Bản bởi vì hầu hết những nhà buôn bán ô tô Nhật Bản đều có mối quan hệ khắng khít với những nhà sản xuất ô tô Nhật Bản, và làm cho việc xúc tiến ô tô nước ngoài gặp khó khăn tại nước này. Để vượt qua vấn đề đó, những nhà sản xuất ô tô Mỹ đã thực hiện chiến lược là thiết lập hệ thống các nhà bán buôn ô tô Mỹ để thiết lập mạng lưới quan hệ của chính họ ở Nhật Bản để tiếp thị ô tô của mình. ) FDI hỗn hợp (Conglomerate FDI): là loại FDI kết hợp 2 loại trên. - Ở góc độ nhận thức của nước nhận đầu tư: FDI có thể phân chia thành 3 loại: ) FDI thay thế nhập khẩu (Import-substituting FDI): là loại FDI mà bao gồm việc sản xuất hàng hóa mà trước đó những hàng hóa này được nhập khẩu bởi nước nhận đầu tư, và điểm đáng lưu ý là nhập khẩu từ nước nhận đầu tư và xuất khẩu bởi nước đang đầu tư ngày giảm dần. Loại FDI này được quyết định bởi quy mô thị trường nước nhận đầu tư, chi phí vận chuyển, hàng rào thương mại. ) FDI tăng cường xuất khẩu (Export-increasing FDI): được khuyến khích bởi sự tìm kiếm nguồn lực mới cho đầu vào, như nguyên liệu thô hay hàng hóa trung gian. Loại FDI này gia tăng xuất khẩu mà trong đó nước nhận đầu tư sẽ gia tăng sự xuất khẩu nguyên liệu thô và hàng hóa trung gian của nước họ sang các nước đang đầu tư và các nước khác. ) FDI được định hướng bởi chính phủ (Government initiated FDI): FDI được khởi động từ chính phủ trong một số trường hợp như chính phủ cần giảm sự thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế… - Còn theo quan điểm của Kojima (1973, 1975, 1985) FDI có thể được phân chia thành 2 loại như sau:
  16. Trang 7 ) FDI khuyến khích thương mại (Trade – oriented FDI): là loại FDI mà có thể tạo ra cầu vượt trội cho nhập khẩu và cung vượt trội cho xuất khẩu. ) FDI không khuyến khích thương mại (Anti - trade oriented FDI): là loại FDI tạo ra hiệu quả ngược đối với thương mại. - Ngoài ra theo Chen & Ku (2000) FDI còn có thể được phân chia thành 2 loại: FDI mở rộng (Expansionary FDI) và FDI bảo hộ (Defensive FDI). ) FDI mở rộng: là loại FDI nhằm khai thác lợi thế đặc biệt của công ty ở nước được đầu tư. Loại FDI này tăng thêm lợi ích đối với việc đóng góp vào sự tăng trưởng doanh số bán hàng bởi sự đầu tư của nhà máy ở nước chủ nhà và nước ngoài. Và cũng theo nghiên cứu của Chen & Ku thì loại FDI này chịu ảnh hưởng lớn bởi các lợi thế đặc biệt của công ty như là: quy mô, khả năng nghiên cứu và phát triển, lợi nhuận, và động cơ của những yêu cầu về công nghệ. ) FDI bảo hộ: là loại FDI tìm kiếm lao động rẻ ở nước được đầu tư với mục tiêu giảm chi phí sản xuất và mối quan hệ bởi những mạng lưới sản xuất. 1.2 Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài “sạch” Khái niệm về FDI đã có từ lâu nhưng gần đây các nước trên thế giới nhìn nhận lại các mặt tích cực cũng như tiêu cực từ hoạt động FDI mang lại, từ đó xuất hiện khái niệm mới đó là FDI “sạch” hay FDI sử dụng công nghệ “sạch”, hay FDI bền vững. Theo công trình nghiên cứu “Thu hút FDI “sạch” cho phát triển kinh tế bền vững nền kinh tế Việt Nam” của nhóm các tác giả PGS.TS Nguyễn Thị Liên Hoa, Trần Phương Hồng Hạnh, Bùi Anh Chính thì FDI “sạch” là “FDI phải hướng đến sự tăng trưởng bền vững của nền kinh tế”. Cụ thể bao gồm: ) Lợi ích kinh tế: Nguồn vốn FDI một khi được tiến hành đầu tư thì phải đảm bảo lợi ích cho cả nước đầu tư và nước tiếp nhận đầu tư. Đối với nước đầu tư khi tiến hành đầu tư phải nhận được các lợi ích kinh tế như nguồn lao động và nguyên vật liệu rẻ hơn, tạo ra được lợi nhuận trong quá trình đầu tư. Đối với nước tiếp nhận đầu tư phải đảm bảo tăng trưởng kinh tế cao, ổn định và bền vững; phát triển sản xuất theo hướng thân thiện môi trường, công nghiệp hóa, phát triển nông nghiệp - nông thôn bền vững, phát triển công nghiệp sạch.
  17. Trang 8 ) Lợi ích xã hội: thực hiện đồng bộ các biện pháp nhằm các mục tiêu: tiến bộ và công bằng xã hội; xóa đói giảm nghèo; giải quyết việc làm, tăng thu nhập; nâng cao chất lượng giáo dục, nâng cao dân trí, trình độ nghề nghiệp, chăm sóc sức khỏe… ) Bảo vệ môi trường, xử lý, khắc phục ô nhiễm, phục hồi và cải thiện chất lượng môi trường, phòng chống cháy và chặt phá rừng; khai thác tài nguyên bừa bãi. Theo tài liệu tác giả Serena Lillywhite báo cáo tại “Diễn đàn toàn cầu về đầu tư quốc tế” tổ chức ở Thượng Hải năm 2002 cho rằng “FDI bền vững là FDI cần thiết phải xem xét đến những tác động của hoạt động đầu tư về các mặt kinh tế, xã hội, môi trường”. Điều đó có ý nghĩa là hoạt động đầu tư cần phải được dẫn dắt bởi nhiều lao động và nguyên liệu rẻ hơn, đòi hỏi sự đầu tư cho nguồn lao động cũng như sự bảo đảm các quyền của người lao động; đòi hỏi chuyển giao công nghệ, giáo dục và đào tạo, và bảo vệ môi trường. Tóm lại, FDI “sạch” có thể được hiểu là FDI gắn liền với sự tăng trưởng bền vững của nền kinh tế, có các tác động tích cực đến kinh tế, xã hội, môi trường của nước nhận đầu tư cũng như nước đầu tư. 1.3 Hậu quả từ thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài không “sạch” Việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài không “sạch” vào các địa phương, quốc gia có thể mang lại rất nhiều hậu quả không tốt như sau: ) Việc các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ngành khai thác tài nguyên dẫn đến gây cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên của nơi nhận đầu tư, mặt khác còn có thể tác động tiêu cực đến môi trường. Các ngành này cũng là những ngành không có sức lan tỏa, nên không tạo điều kiện cho các ngành công nghiệp phụ trợ phát triển. ) Đối với các ngành công nghiệp chủ yếu thâm dụng lao động, sử dụng công nghệ thấp không có tác động tích cực đến việc chuyển giao công nghệ, khoa học quản lý, nâng cao mặt bằng chất lượng nhân lực, mà còn gây ô nhiễm môi trường, bất ổn an ninh – xã hội. ) Việc các dự án FDI đầu tư vào lĩnh vực bất động sản sẽ làm thổi phồng quả bóng bất động sản, ảnh hưởng đến nguy cơ về đảm bảo an toàn kinh tế - tài chính quốc gia. Ngoài ra các dự án bất động sản là những dự án tiêu thụ nhiều tiền, mà đối tượng tiêu thụ sau cùng là những nhà đầu tư, cá nhân trong nước, các nhà đầu tư
  18. Trang 9 nước ngoài bán dự án và chuyển lợi nhuận bằng ngoại tệ về nước ảnh hưởng tiêu cực đến cán cân thanh toán quốc tế của quốc gia. 1.4 Các nhân tố tác động đến việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài “sạch” vào các lãnh thổ trong một quốc gia Có rất nhiều tài liệu nghiên cứu thực nghiệm và đưa ra các nhân tố tác động đến phân bổ dòng vốn FDI vào các lãnh thổ của một quốc gia. Như nghiên cứu của nhóm tác giả Lv Na (Đại học kinh tế và kinh doanh quốc tế, Bắc Kinh, Trung Quốc) và W.S. Lightfoot (Đại học Quốc tế Monaco, Monaco) về đề tài “Các nhân tố quyết định đến FDI ở mức độ địa phương tại Trung Quốc”. Theo Lv. Na và W.S Lightfoot thì các nhân tố ảnh hưởng đến sự mất cân đối trong phân bổ dòng vốn FDI vào các lãnh thổ của một quốc gia là: quy mô thị trường, sự tích tụ, chất lượng lao động, chi phí lao động, mức độ mở cửa và quá trình cải cách. Còn theo nghiên cứu, tổng hợp của Nghiên cứu sinh Việt Nam Lê Việt Anh (tại Đại học Nagoya, Nhật Bản, 2004) với báo cáo khoa học, đề tài “Các yếu tố quyết định FDI ở cấp độ địa phương: trường hợp Việt Nam” cho rằng các yếu tố tác động đến FDI vào lãnh thổ một Quốc gia gồm: Nhu cầu thị trường và quy mô thị trường, sự tích tụ của một vùng cụ thể, chất lượng cơ sở hạ tầng, mức độ công nghiệp hóa, sự tích lũy FDI, chi phí lao động, chất lượng lao động, mức độ mở cửa của nền kinh tế, chính sách khuyến khích FDI. - Cùng với việc nghiên cứu nhiều đề tài khác tương tự ở trên và từ sự quan sát, đúc kết của cá nhân, tác giả cho rằng các nhân tố tác động đến việc thu hút FDI “sạch” cũng bắt nguồn từ việc đáp ứng các nhu cầu của nhà đầu tư hay nói các khác là cũng bắt nguồn từ những nhân tố tác động đến việc lựa chọn địa điểm đầu tư của các các nhà đầu tư nước ngoài. Dựa theo mục đích và mục tiêu nghiên cứu, các nhân tố tác động đến việc thu hút FDI “sạch” vào một vùng, quốc gia bao gồm: ) Nhân tố đầu tiên là quy mô thị trường (Market size), nhân tố này thường được đo lường bằng GDP. Nó ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu kỳ vọng của nhà đầu tư. Thật vậy, một trong những động cơ chính của FDI là tìm kiếm những thị trường mới (Theo Shapiro, 1998). Quy mô thị trường của một vùng cụ thể lớn hơn vùng khác thì vùng đó sẽ thu hút nhiều vốn FDI hơn. Các dự án đầu tư nước ngoài trong những ngành nghề khách sạn - nhà hàng, tài chính ngân hàng, bảo hiểm, kinh doanh
  19. Trang 10 bất động sản, giáo dục, y tế, thương mại có mối quan hệ đồng biến với quy mô và tốc độ tăng trưởng GDP ở nơi được đầu tư. ) Nhân tố thứ hai là sự tích tụ (Agglomeration) điều mà phản ánh sự tập trung của những hoạt động kinh tế mà dẫn đến những yếu tố ngoại lực tích cực và tính kinh tế nhờ quy mô. Theo Wheeler và Moody (1992) và những tác giả khác thì sự tích tụ có mối liên hệ tích cực với dòng vốn FDI trong một quốc gia cụ thể. Và Lv Na và W.S.Lightfoot thì cho rằng chất lượng của cơ sở hạ tầng đo lường lợi ích của sự tích tụ. Chẳng hạn độ dài của đường cao tốc và đường tàu lửa trên mỗi km2, tỷ lệ phần trăm số đường được rải nhựa, số khu/cụm công nghiệp trong tỉnh, hay số bộ điện thoại thuê bao, dịch vụ công (điện năng, năng lượng) là những đại diện cho chất lượng của cơ sở hạ tầng. Trên thực tế, cơ sở hạ tầng bao gồm 2 loại là cơ sở hạ tầng xây dựng và cơ sở hạ tầng viễn thông. Cơ sở hạ tầng xây dựng tốt sẽ là tích cực đối với việc thu hút FDI trong ngành công nghiệp, đặc biệt là ngành công nghiệp nặng. ) Nhân tố thứ ba là chất lượng lao động. Chất lượng lao động có thể được đo lường được bằng số trường tiểu học, trung học cũng như số trường đại học, cao đẳng, nghề. Theo các tác giả Mody and Srinivasan (1998), Lu Ming Hong (2000) and Akinlo (2004) thì chất lượng lao động có tác động tích cực đến FDI. Bằng chứng thực nghiệm bởi các tác giả Wang and Swain (1995) thì các công ty đa quốc gia ở Trung Quốc có khuynh hướng thuê các nhân viên có chất lượng. ) Nhân tố thứ tư là mức độ công nghiệp hóa. Giá trị và sản lượng sản phẩm công nghiệp phản ánh mức độ công nghiệp. Mức độ công nghiệp có mối quan hệ tỷ lệ thuận với FDI vào các vùng, miền. Đặc biệt giá trị và sản lượng công nghiệp có quan hệ tích cực đối với thu hút vốn FDI trong ngành công nghiệp ở các vùng miền. ) Nhân tố thứ năm là sự tích lũy FDI. Tổng số tích lũy dự án và vốn FDI đạt được “hiệu quả đầu tư theo bầy đàn” giữa các nhà đầu tư. ) Nhân tố thứ sáu là chính sách khuyến khích FDI. Về mặt lý thuyết chính sách khuyến khích FDI sẽ có tác dụng tích cực với dòng vốn FDI. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, đã có sự thất bại đối với chính sách khuyến khích FDI. Chẳng hạn như: chính sách khuyến khích chỉ có áp dụng sự ưu đãi đối với ngành này mà không áp dụng với ngành khác hay chính sách khuyến khích chỉ tập trung vào những mặt ưu đãi có thể lượng hóa được như ưu đãi về thuế, đất đai nhưng lại bỏ qua những khâu
  20. Trang 11 thủ tục đầu tư, thời gian chấp nhận cấp phép kéo dài…Người ta thường sử dụng số liệu tỷ lệ lấp đầy ở những khu công nghiệp và khu chế xuất của vùng, địa phương để đo lường hiệu quả của chính sách khuyến khích FDI vào vùng, địa phương. Nếu các nhân tố trên đây được các địa phương, quốc gia đảm bảo tích cực thì sẽ dễ dàng trong việc thu hút dòng vốn FDI “sạch”. 1.5 Kết luận chương 1 Chương 1 là chương về cơ sở lý luận của đề tài được tác giả nghiên cứu rất kỹ từ các tác giả đi trước về những nội dung liên quan, từ đó tổng hợp, đúc kết, khái quát lý thuyết. Trong chương 1 bao gồm những nội dung chính như khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài, đầu tư trực tiếp nước ngoài “sạch”, hậu quả từ việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài không “sạch” cũng như các nhân tố tác động đến việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài “sạch” vào địa phương. Tất cả cơ sở lý thuyết này sẽ như “tấm gương soi” để nhận xét phần thực trạng ở chương 2, và góp phần đề xuất giải pháp ở chương 3.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2