Luận văn thạc sĩ Kinh tế: Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Đăk Lăk
lượt xem 93
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là hệ thống hoá cơ sở lý luận về hạn chế rủi ro tín dụng trong các ngân hàng thương mại tại Việt Nam, trên cơ sở đó đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Đăk Lăk.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Kinh tế: Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Đăk Lăk
- Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n ---------------- NGUYỄN THỊ HẢI YẾN H¹N CHÕ RñI RO TÝN DôNG T¹I NG¢N HµNG NN&PTNT VIÖT NAM - CHI NH¸NH §¾KL¾K Chuyªn ngµnh: KINH TÕ TµI CHÝNH - NG¢N HµNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN HỮU NGHỊ Hµ Néi - 2011
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, do tôi trực tiếp làm dưới sự hướng dẫn của TS. Phan Hữu Nghị. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực, xuất phát từ thực tế của Agribank ĐắkLắk. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Hải Yến
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU TÓM TẮT LUẬN VĂN PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................. 4 1.1. Hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng thương mại ......................................... 4 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng .......................................................................... 4 1.1.2. Các hình thức tín dụng ngân hàng..................................................................... 4 1.1.3. Các nguyên tắc của tín dụng ngân hàng ........................................................... 7 1.1.4. Chính sách tín dụng ........................................................................................... 7 1.1.5. Quy trình tín dụng ............................................................................................ 11 1.2. Hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại................................ 14 1.2.1. Khái niệm và bản chất rủi ro tín dụng ............................................................ 14 1.2.2. Nội dung hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ....................... 24 1.3. Nhân tố ảnh hưởng ñến rủi ro tín dụng ..................................................... 36 1.3.1. Về phía ngân hàng............................................................................................ 36 1.3.2. Về phía khách hàng .......................................................................................... 39 1.3.3. Các nhân tố khác .............................................................................................. 41 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐẮKLẮK ................................................................................. 44 2.1. Khái quát về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh ĐắkLắk ............................................................................... 44 2.1.1. Tình hình chung về kinh tế - xã hội ĐắkLắk liên quan ñến hoạt ñộng ngân hàng trên ñịa bàn ................................................................................... 44 2.1.2. Sự hình thành và phát triển của Agribank ĐắkLắk ........................................ 48 2.1.3. Hoạt ñộng chung của chi nhánh ...................................................................... 52 2.2. Thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng ở ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Đắklắk ................................... 56 2.2.1. Nợ quá hạn........................................................................................................ 56
- 2.2.2. Tỷ lệ dư nợ có tài sản ñảm bảo ....................................................................... 62 2.2.3. Tình hình nợ xấu .............................................................................................. 63 2.2.4. Hệ số rủi ro tín dụng ........................................................................................ 65 2.2.5. Chấm ñiểm tín dụng và xếp hạng khách hàng ............................................... 66 2.2.6. Tình hình trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng ............................... 67 2.3. Đánh giá các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh .............. 70 2.3.1. Kết quả ñạt ñược .............................................................................................. 70 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................. 71 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐẮKLẮK ............................................................................................ 75 3.1. Định hướng hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh ĐắkLắk ................................. 75 3.1.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................................... 75 3.1.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 76 3.2. Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh ĐắkLắk ................................. 76 3.2.1. Tăng cường giám sát và quản lý tiền cho vay sau giải ngân ......................... 77 3.2.2. Hoàn thiện hơn nữa quy trình tín dụng ........................................................... 77 3.2.3. Tăng cường công tác quản lý nợ và xử lý nợ quá hạn ................................... 79 3.2.4. Thực hiện bảo hiểm tín dụng ........................................................................... 82 3.2.5. Ngân hàng tăng cường cho vay tạm trữ cà phê .............................................. 82 3.2.6. Tăng cường kênh thông tin giữa Ngân hàng và khách hàng ......................... 83 3.2.7. Bổ sung và nâng cao trình ñộ nguồn nhân lực ............................................... 84 3.2.8. Thiết lập mô hình quản trị rủi ro của chi nhánh ............................................. 85 3.2.9. Một số giải pháp khác ...................................................................................... 85 3.3. Kiến nghị ......................................................................................................... 86 3.3.1. Đối với Chính phủ ............................................................................................ 86 3.3.2. Đối với Ngân hàng nhà nước tỉnh ĐắkLắk..................................................... 86 3.3.3. Đối với Ngân hàng NN & PTNT Việt Nam ................................................... 87 3.3.4. Đối với chính quyền ñịa phương tỉnh Đắk Lắk .............................................. 88 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 89 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 91 PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Agribank: Ngân hàng NN&PTNT CBCNV: Cán bộ công nhân viên CSXH: Chính sách xã hội DNNN: Doanh nghiệp nhà nước DPRR: Dự phòng rủi ro NHNN: Ngân hàng nhà nước NHTM: Ngân hàng thương mại NQH: Nợ quá hạn QĐ: Quyết ñịnh RRTD: Rủi ro tín dụng TCTD: Tổ chức tín dụng TSĐB: Tài sản ñảm bảo UBND: Ủy ban nhân dân VCSH: Vốn chủ sở hữu XLRR: Xử lý rủi ro
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 : Bảng ñiểm số tín dụng tiêu dùng......................................................... 27 Bảng 2.1 : Thị phần tín dụng của các TCTD trên ñịa bàn tỉnh ĐắkLắk ................ 47 Bảng 2.2 : Tình hình ñội ngũ cán bộ nhân viên của chi nhánh............................. 49 Bảng 2.3 : Mạng lưới hoạt ñộng của chi nhánh .................................................... 50 Bảng 2.4 : Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của chi nhánh ...................................... 52 Bảng 2.5 : Tình hình tín dụng tại Agribank Đắk Lắk ........................................... 53 Bảng 2.6 : Tình hình nợ quá hạn .......................................................................... 57 Bảng 2.7 : Diễn biến nợ quá hạn theo nhóm ........................................................ 58 Bảng 2.8 : Diễn biến nợ quá hạn theo thành phần kinh tế..................................... 59 Bảng 2.9 : Diễn biến dư nợ quá hạn theo ngành kinh tế ....................................... 61 Bảng 2.10 : Tình hình nợ xấu tại Agribank ĐắkLắk............................................... 64 Bảng 2.11 : Hệ số rủi ro tín dụng của chi nhánh .................................................... 65 Bảng 2.12 : Bảng xếp hạng các doanh nghiệp ........................................................ 66 Bảng 2.13 : Tình hình trích lập dự phòng rủi ro ..................................................... 67 Bảng 2.14 : Tình hình sử dụng dự phòng rủi ro...................................................... 69 DANH MỤC BIỂU Biểu ñồ 2.1 : Tình hình tín dụng tại chi nhánh ....................................................... 54 Biểu ñồ 2.2 : Tình hình nợ quá hạn tại chi nhánh .................................................... 57 Biểu ñồ 2.3 : Cơ cấu nợ quá hạn theo thành phần kinh tế........................................ 60 Biểu ñồ 2.4 : Cơ cấu dư nợ theo biện pháp bảo ñảm tiền vay .................................. 63 Biểu ñồ 2.5 : Tỷ lệ nợ xấu của chi nhánh ................................................................ 64 Biểu ñồ 2.6 : Tình hình trích lập dự phòng của chi nhánh ............................................ 68
- Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n ---------------- NGUYỄN THỊ HẢI YẾN H¹N CHÕ RñI RO TÝN DôNG T¹I NG¢N HµNG NN&PTNT VIÖT NAM - CHI NH¸NH §¾KL¾K Chuyªn ngµnh: KINH TÕ TµI CHÝNH - NG¢N HµNG Hµ Néi - 2011
- i TÓM TẮT LUẬN VĂN Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, Việt Nam ñang có những bước tự khẳng ñịnh mình trong bối cảnh hội nhập, có cả những cơ hội mới và cả những thách thức ñầy cam go không chỉ ñối với một quốc gia, mà trong hoạt ñộng của doanh nghiệp cũng thế, và trong ñó hoạt ñộng của các ngân hàng thương mại cũng nằm trong bối cảnh ñó. Điều ñó ảnh hưởng ñến tất cả các mặt hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp và cũng ảnh hưởng ñến NHTM, trong ñó hoạt ñộng tín dụng là chịu ảnh hưởng rõ nhất vì ñối với ngân hàng thương mại thì nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ rất quan trọng và tạo ra nguồn lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng. Song rủi ro từ nghiệp vụ tín dụng là rất lớn, nó có thể xảy ra bất kỳ lúc nào và gây nên hậu quả rất nghiêm trọng, có thể ñưa ngân hàng ñến chỗ phá sản, sự phá sản của ngân hàng không chỉ gây ảnh hưởng ñến hệ thống ngân hàng mà còn tới cả toàn bộ ñời sống kinh tế, chính trị, xã hội. Vì vậy ñòi hỏi ngân hàng phải tìm hiểu, ñánh giá những rủi ro trong hoạt ñộng tín dụng ñể tìm ra các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong kinh doanh ngân hàng. Nhận thức ñược tầm quan trọng của việc hạn chế rủi ro tín dụng ñối với hoạt ñộng của hệ thống ngân hàng thương mại, mong muốn ñược ñóng góp phần nào cho hoạt ñộng tín dụng của Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam nói chung và Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam chi nhánh ĐắkLắk nói riêng, em quyết ñịnh chọn ñề tài: " Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh ĐắkLắk" làm luận văn của mình. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là hệ thống hoá cơ sở lý luận về hạn chế rủi ro tín dụng trong các ngân hàng thương mại tại Việt Nam, trên cơ sở ñó ñánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh ĐắkLắk.Từ ñó tác giả ñưa ra một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh ĐắkLắk.
- ii CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng thương mại Theo Luật các TCTD số 47/2010/QH12: “Cấp tín dụng là việc TCTD thoả thuận ñể khách hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác”. Và tín dụng ngân hàng là những quan hệ tín dụng mà trong ñó có ít nhất một chủ thể tham gia vào quan hệ tín dụng ñó là ngân hàng. 1.2. Hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại Đối với mọi hoạt ñộng kinh doanh thì luôn tiềm ẩn rủi ro bên trong nó, rủi ro và kinh doanh là hai mặt ñối lập nhau trong một thể thống nhất của quá trình kinh doanh, chúng luôn tồn tại và mâu thuẫn với nhau. RRTD là loại rủi ro lớn nhất, phức tạp nhất và ñang diễn ra ở mức ñáng quan tâm trong hoạt ñộng kinh doanh của bất kỳ một ngân hàng nào. Khi RRTD xảy ra, nó gây ảnh hưởng rất lớn không chỉ cho ngân hàng mà còn cho khách hàng của ngân hàng cũng như nền kinh tế. Như vậy, có thể nói rủi ro trong tín dụng là một tất yếu khách quan trong hoạt ñộng của các Ngân hàng thương mại. Vấn ñề là làm sao ñể hạn chế tối ña những rủi ro có thể xảy ra ñối với hoạt ñộng tín dụng Ngân hàng. Muốn vậy, trước hết cần phải ñánh giá ñược mức ñộ của rủi ro tín dụng thông qua một số chỉ tiêu ño lường rủi ro tín dụng như tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu, Tỷ lệ dư nợ tín dụng có TSĐB, Hệ số rủi ro tín dụng, dự phòng rủi ro tín dụng. Để ñánh giá, ño lường tín dụng, các nhà kinh tế sử dụng nhiều mô hình như Mô hình chấm ñiểm tín dụng và xếp hạng khách hàng, mô hình ñiểm số Z.. Có rất nhiều nguyên nhân dẫn ñến rủi ro trong hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng, có thể chia thành 2 nhóm ñó là nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan.
- iii CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐẮKLẮK 2.1. Khái quát về tình hình hoạt ñộng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh ĐắkLắk Ngân hàng Nông nghiệp tỉnh ĐắkLắk trực thuộc Ngân hàng nông nghiệp Việt Nam, ñược thành lập theo quyết ñịnh số 603/NH - QĐ ngày 22/12/1992 của Thống ñốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thành lập Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp các tỉnh, thành phố. Kể từ tháng 11/1999 ñến nay ñổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh ĐắkLắk ( theo quyết ñịnh số 280/QĐ - NHNN). Căn cứ Quy chế về tổ chức và hoạt ñộng Chi nhánh của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ban hành theo quyết ñịnh số 454/ QĐ/NHNo - HĐQT - TCCB ngày 24/12/2004 của Chủ tịch hội ñồng quản trị thì Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh ĐắkLắk là Chi nhánh cấp I, ñơn vị hạch toán phụ thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam; có con dấu riêng và bảng cân ñối tài khoản; Đại diện theo ủy quyền của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam; Tự chủ kinh doanh theo phân cấp, chịu sự ràng buộc về nghĩa vụ và quyền lợi ñối với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. Trụ sở chính của Ngân hàng nông nghiệp tỉnh ĐắkLắk ñặt tại số 37, ñường Phan Bội Châu, phường Thắng lợi, TP.Buôn Ma Thuột, tỉnh ĐắkLắk. Tính ñến cuối năm 2010, số CBCNV trong chỉ tiêu ñịnh biên của toàn chi nhánh là 451 người; có năng lực trình ñộ chuyên môn, phẩm chất chính trị và ñạo ñức nghề nghiệp tốt.Đến nay, toàn chi nhánh ĐắkLắk có tất cả 66 ñầu mối quản
- iv lý, bao gồm: 40 chi nhánh loại 3 và 26 Phòng giao dịch trực thuộc, trong ñó có 09 Phòng giao dịch trực thuộc tỉnh. Tổng thu nhập của ngân hàng tăng liên tục qua 4 năm, năm 2007 thu nhập chỉ có 774 tỷ ñồng nhưng ñến năm 2010 thì tăng lên 1.672 tỷ ñồng, tốc ñộ tăng trên 20% qua các năm. Trong ñó thu từ hoạt ñộng tín dụng vẫn chiếm tỷ trọng chủ yếu , hơn 80%, qua ñó cho thấy sản phẩm truyền thống của ngân hàng vẫn là hoạt ñộng tín dụng, nhưng qua bảng chúng ta thấy ñược nguồn trhu từ dịch vụ không ngừng tăng lên năm 2007 chỉ có 170,28 tỷ ñồng nhưng ñến năm 2010 là 285,92 tỷ ñồng, cho thấy ngân hàng ngày càng quan tâm ñến các khoản thu ngoài hoạt ñộng tín dụng nhằm giảm thiểu rủi ro trong hoạt ñộng của mình. Lợi nhuận của ngân hàng cũng tăng ñáng kể, tốc ñộ tăng tương ñối ổn ñịnh, năm 2008 so với 2007 là 137,23%, năm 2009 tăng ñáng kể, 144,41% và ñến 2010 cũng tăng nhẹ, tốc ñộ tăng 132,04%, từ ñó cho thấy hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng ngày càng hiệu quả. 2.2. Thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng ở ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Đắklắk Từ số liệu cho thấy hoạt ñộng tín dụng của chi nhánh ngày càng ñược mở rộng, vì thế chi nhánh rất quan tâm ñến chất lượng tín dụng, tìm mọi cách ñể hạn chế rủi ro tín dụng ñến mức thấp nhất, ñiều ñó ñược thể hiện qua các số liệu sau: Qua ba năm tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh ĐắkLắk ñều ñạt ở mức thấp. Năm 2007 tương ñối cao, là 3,31% là do năm 2007 giá cả nông sản tương ñối thấp nên người dân khó khăn trong việc trả nợ, năm 2008 là 2,91%, năm 2009 là 2,19% trên tổng dư nợ và năm 2010 giảm mạnh chỉ còn 1,72%; tỷ lệ nợ quá
- v hạn 3 năm 2008, 2009 và 2010 ñều giảm so với năm 2007. Đây là tỷ lệ ñáng khích lệ trong công tác xử lý nợ và kìm hãm sự gia tăng nợ quá hạn. Bên cạnh ñó tỷ trọng dư nợ có TSĐB của chi nhánh có xu hướng tăng lên từ 30,5% năm 2007 nhưng ñến năm 2010 ñã tăng lên ñến 76,7%, từ ñó cho thấy chi nhánh rất quan tâm ñến việc nâng cao chất lượng tín dụng nhằm hạn chế tối ña rủi ro trong hoạt ñộng cho vay. Cùng với việc giảm nợ quá hạn, nợ xấu của chi nhánh cũng có xu hướng giảm dần theo các năm từ 1.82% năm 2007 nhưng ñến năm 2010 chỉ còn 0,94%, qua ñó cho thấy việc quản lý rủi ro của chi nhánh khá tốt. Vì thế ta thấy tỉ lệ xấu trong tổng dư nợ luôn ở mức dưới 2% và thấp hơn cả tỷ lệ nợ xấu thấp nhất của toàn hệ thống, cho thấy ngân hàng luôn ñảm mức dư nợ an toàn tín dụng mà ngân hàng nhà nước cho phép. Điều này cũng phản ánh chất lượng tín dụng, công tác thẩm ñịnh và quản lý rủi ro của ngân hàng ñã ñược cải thiện và nâng cao. Về tỷ trọng của các khoản mục tín dụng trong tài sản có của chi nhánh qua các năm ñều ñạt trên 80%, ñây là một tỷ trọng khá cao chứng tỏ doanh số cho vay tại chi nhánh cao ñồng nghĩa với lợi nhuận sẽ lớn nhưng rủi ro tín dụng tiềm ẩn cho ngân hàng cũng rất cao. Tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh ĐắkLắk, công tác trích lập dự phòng rủi ro tín dụng luôn luôn ñược thực hiện chủ ñộng, cụ thể số tiền trích lập dự phòng rủi ro năm 2008 giảm 1.500 triệu ñồng so với năm 2007 và năm 2009 tiếp tục giảm 26.100 triệu ñồng so với năm 2008, nhưng ñến năm 2010 con số này tăng thêm 13.300 triệu ñồng tương ứng tăng 19,3%. Nhờ ñó, chi nhánh có ñiều kiện sử dụng quỹ dự phòng ñể xử lý các khoản nợ nợ khó ñòi, nợ tồn ñọng từ những năm trước. Với biện pháp trích lập dự phòng rủi ro giúp cho ngân hàng có thể chủ ñộng hơn trong công tác quản trị rủi ro và trong hoạt ñộng kinh doanh của mình.
- vi Trong quá trình hoạt ñộng, thực hiện sự chỉ ñạo của TGĐ NHNN&PTNT Việt Nam theo quyết ñịnh số 1406/NHNo-TD ngày 23/05/2007 Về chấm ñiểm tín dụng và xếp hạng khách hàng, chi nhánh ñã tiến hành chấm ñiểm và xếp hạng các khách hàng có quan hệ với ngân hàng, từ ñó ñưa ra quyết ñịnh tín dụng ñối với khách hàng, qua bảng xếp hạng doanh nghiệp của chi nhánh thời gian vừa qua, tỷ lệ khách hàng xếp hạng cao có xu hướng tăng lên kèm theo tăng trưởng dư nợ tín dụng và giảm thấp tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu cho thấy công tác quản trị rủi ro tín dụng của chi nhánh ngày càng có hiệu quả, góp phần không nhỏ vào thành tích của toàn hệ thống NHNN & PTNT Việt Nam 2.3. Đánh giá kết quả ñạt ñược và hạn chế tồn tại *Kết quả ñạt ñược Xét một cách tổng thể có thể thấy chất lượng tín dụng của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh ĐắkLắk trong các năm ñã tăng lên ñáng kể, tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu trên tổng dư nợ mặc dù còn có những biến ñộng qua các năm nhưng nhìn chung ñều ở mức thấp và ñạt yêu cầu quy ñịnh của ngân hàng nhà nước, cụ thể: - Thứ nhất, Chi nhánh ñã thực hiện các quyết ñịnh, chỉ thị của chính phủ và ngân hàng nhà nước. -Thứ hai, hệ thống Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam cũng ñã xây dựng ñược hệ thống chấm ñiểm tín dụng ñối với từng loại hình khách hàng, thiết lập mối quan hệ lâu bền với khách hàng. - Thứ ba, quy trình cho vay, kiểm tra ñược cán bộ tín dụng thực hiện một cách nghiêm túc. - Thứ tư, luôn bám sát các trương trình kinh tế, các dự án trọng ñiểm của tỉnh, tăng cường mối quan hệ với các bộ, ngành, các cơ quan chủ quản của các ñơn vị ñể mở rộng ñầu tư ñối với những dự án có hiệu quả.
- vii - Thứ năm, thường xuyên cử cán bộ tín dụng tham gia các khoá học nghiệp vụ tín dụng do ngân hàng tổ chức ñể không ngừng nâng cao trình ñộ thẩm ñịnh phương án, dự án ñầu tư cho cán bộ tín dụng. * Tồn tại và nguyên nhân - Tồn tại: Công tác thẩm ñịnh và xét duyệt cho vay vẫn còn một số tồn tại, công tác kiểm tra giám sát trước, trong và sau khi cho vay chưa ñược chú trọng ñúng mức, về công nghệ ngân hàng tuy ñã ñược chú trọng ñầu tư nhưng vẫn còn chưa ñồng bộ, chưa chuẩn hoá hết ñược các hoạt ñộng nghiệp vụ, năng lực và trình ñộ cán bộ còn hạn chế khi xử lý những hồ sơ phức tạp, công tác kiểm tra vẫn còn tồn tại một số sai sót, doanh số NQH còn phát sinh ở một số ñơn vị tài chính yếu kém. - Nguyên nhân dẫn ñến những tồn tại * Nguyên nhân từ phía khách hàng: Do giá cả thị trường có nhiều biến ñộng ảnh hưởng trực tiếp ñến hoạt ñộng kinh doanh của khách hàng, do trình ñộ năng lực quản lý kinh doanh của lãnh ñạo doanh nghiệp còn nhiều hạn chế, do vốn tự có của khách hàng thấp, vốn kinh doanh chủ yếu là vốn vay ngân hàng, khách hàng sử dụng vốn sai mục ñích, do tư cách ñạo ñức của khách hàng kém. * Nguyên nhân từ phía ngân hàng: Trình ñộ cán bộ tín dụng còn hạn chế, Mối quan hệ của ngân hàng với các cấp còn bó hẹp. * Nguyên nhân từ phía môi trường kinh doanh: Sự biến ñộng không thuận lợi của nền kinh tế, của môi trường tự nhiên.
- viii CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐẮKLẮK 3.1. Định hướng hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh ĐắkLắk - Huy ñộng vốn : Phấn ñấu ñạt tối thiểu 3.550 tỷ ñồng, tăng 10% so với 2010. - Dư nợ : Tùy thuộc vào nguồn vốn bổ sung từ TW, tổng dư nợ hiện hữu sau khi hoàn trả vốn tạm ứng có thời hạn ñến cuối năm phấn ñấu ñạt tối thiểu 6.700 tỷ ñồng, tăng 5% so với năm trước. - Kết quả tài chính ñạt yêu cầu ñảm bảo chi trả ñầy ñủ tiền lương và chế ñộ cho CBCNV theo quy ñịnh - Nợ xấu: Duy trì dưới 3%/tổng dư nợ tín dụng Ngoài ra, chi nhánh tiếp tục nghiên cứu mở rộng và phát triển các loại hình dịch vụ ngân hàng, nghiên cứu và ñề xuất các giải pháp hữu hiệu trong công tác quản lý, xử lý rủi ro và các khoản nợ có vấn ñề nhằm ñạt ñược mục tiêu kế hoạch ñã ñề ra và nâng cao uy tín, thương hiệu của ngân hàng. 3.2. Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh ĐắkLắk Sau khi nghiên cứu tình hình rủi ro tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh ĐắkLắk, Tác giả xin ñề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt ñộng cho vay tại chi nhánh như sau: - Tăng cường kênh thông tin giữa ngân hàng và khách hàng, ñồng thời phải tăng cường giám sát và quản lý tiền cho vay sau giải ngân - Hoàn thiện hơn nữa công tác cho vay và tăng cường công tác quản lý nợ và xử lý nợ quá hạn - Bổ sung và ñào tạo lại nguồn nhân lực và thực hiện tốt phân tán rủi ro - Một số giải pháp khác
- ix 3.3. Kiến nghị * Đối với Chính phủ: Đề nghị Chính phủ hoàn thiện khung pháp lý tạo môi trường thuận lợi cho hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng và doanh nghiệp; Có biện pháp buộc các doanh nghiệp phải công khai minh bạch tài chính và chấp hành các pháp lệnh về kế toán; Có những chính sách và ñịnh hướng phát triển một cách hiệu quả nhất các lĩnh vực mũi nhọn, trọng ñiểm, chấm dứt hiện tượng “ dự án treo”. * Đối với Ngân hàng nhà nước tỉnh Đắk Lắk: Tăng cường các biện pháp quản lý tín dụng trong hệ thống ngân hàng, nâng cao hiệu quả thanh tra và quản lý của NHNN và có những chế tài xử lý nghiêm túc ñối với những ngân hàng không thực hiện ñúng quy chế, thể lệ ñã ñược ban hành. Hoàn thiện, nâng cấp hệ thống thông tin tín dụng, nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của thị trường liên ngân hàng, hiệp hội ngân hàng, phát huy hiệu quả công tác phòng ngừa rủi ro của Trung tâm thông tin tín dụng CIC.Kết hợp với các ban ngành có liên quan như tòa án, sở ñịa chính, sở giao thông, … trong công tác xử lý nợ. * Đối với Ngân hàng NN & PTNT Việt Nam: Kịp thời chỉ ñạo, hướng dẫn các chủ trương của Chính phủ và của ngành tới các Chi nhánh; Nâng cao năng lực hoạt ñộng của ñội ngũ cán bộ; Trong công tác tuyển dụng: tuyệt ñối không tuyển dụng trái ngành. Thường xuyên tổ chức các kỳ thi sát hạch ñể kiểm tra năng lực cán bộ; Triển khai các chương trình hiện ñại hóa công nghệ ngân hàng và bảo mật thông tin; xây dựng phần mềm thẩm ñịnh dự án; * Đối với chính quyền ñịa phương: Các cơ quan bảo về và thi hành pháp luật cần ñẩy nhanh tiến ñộ xử lý các vụ án có liên quan ñến hoạt ñộng ngân hàng, tránh kéo dài gây ứ ñọng vốn của ngân hàng. Các Sở nhà ñất, Sở giao thông, Sở nông nghiệp,… và các ban ngành liên quan khác cần thực hiện nghiêp túc các quy ñịnh ñề ra, tránh việc khách hàng lợi dụng kẽ hở ñể lừa ñảo, phối hợp các ban ngành với ngân hàng trong công tác hạn chế rủi ro và thu hồi nợ.
- x KẾT LUẬN Trong thời gian qua, NHNo &PTNT chi nhánh ĐắkLắk ñã chú trọng ñến công tác hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh, Sự nỗ lực của chi nhánh ñược thể hiện thông qua số liệu trên như số dư nợ cho vay của chi nhánh liên tục tăng qua các năm, ñồng thời dư nợ quá hạn, nợ xấu, tăng cường thu hồi nợ xấu và xử lý nợ xấu mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Bên cạnh những mặt ñạt ñược, trong việc quản lý rủi ro tín dụng chi nhánh cũng còn những hạn chế, bất cập. Do ñó ñể hạn chế những bất cập ñó, ngoài sự nỗ lực của toàn thể CBCNV trong chi nhánh thì cần có sự hỗ trợ của Chính phủ, NHNN, các ban ngành có liên quan. Và với chiến lược kinh doanh hợp lý và kế hoạch hành ñộng cụ thể và thiết thực cùng sự hỗ trợ kịp thời của các ban ngành, trong thời gian tới chắc chắn NHNo&PTNT sẽ ñạt ñược kết quả tốt cũng như tiếp tục tăng trưởng tín dụng an toàn và hạn chế ñược kịp thời những rủi ro do hoạt ñộng tín dụng của chi nhánh.
- Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n ---------------- NGUYỄN THỊ HẢI YẾN H¹N CHÕ RñI RO TÝN DôNG T¹I NG¢N HµNG NN&PTNT VIÖT NAM - CHI NH¸NH §¾KL¾K Chuyªn ngµnh: KINH TÕ, TµI CHÝNH NG¢N HµNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN HỮU NGHỊ Hµ Néi - 2011
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu Trong hoạt ñộng kinh doanh, gắn liền với khả năng thu lợi nhuận cao thì bao giờ cũng xuất hiện những tiềm ẩn rủi ro, ñặc biệt trong lĩnh vực ngân hàng - một lĩnh vực hoạt ñộng ñặc biệt nhạy cảm. Đối với ngân hàng thương mại thì nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ rất quan trọng và tạo ra nguồn lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng. Song rủi ro từ nghiệp vụ tín dụng là rất lớn, nó có thể xảy ra bất kỳ lúc nào và gây nên hậu quả rất nghiêm trọng, có thể ñưa ngân hàng ñến chỗ phá sản, sự phá sản của ngân hàng không chỉ gây ảnh hưởng ñến hệ thống ngân hàng mà còn tới cả toàn bộ ñời sống kinh tế, chính trị, xã hội. Vì vậy ñòi hỏi ngân hàng phải tìm hiểu, ñánh giá những rủi ro trong hoạt ñộng tín dụng ñể tìm ra các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong kinh doanh ngân hàng. Trong những năm gần ñây, cuộc khủng hoảng tài chính từ cho vay dưới chuẩn xuất phát từ Mỹ - Một quốc gia có hệ thống ngân hàng phát triển bậc nhất thế giới - ñã kéo theo hàng loạt ngân hàng và các ñịnh chế tài chính trung gian sụp ñổ, nền kinh tế thế giới gặp nhiều khó khăn trong việc ñối ñầu và khôi phục sau khủng hoảng. Và nền kinh tế Việt Nam cũng hứng chịu những tác ñộng xấu từ cuộc khủng hoảng này, vì vậy ñòi hỏi hệ thống ngân hàng thương mại phải ñánh giá lại hoạt ñộng tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tốt hơn. Địa bàn tỉnh ĐắkLắk là trung tâm của khu vực tam giác phát triển Việt Nam - Lào - Campuchia. Cùng với sự kiện Thành phố Buôn Ma Thuột trở thành ñô thị loại 1 trực thuộc tỉnh ( 10/03/2010) và phấn ñấu trở thành ñô thị trực thuộc Trung ương vào năm 2015 với nhiều dự án, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội về mọi mặt ñã mở ra cho ngành ngân hàng nói chung
- 2 và ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn nói riêng những cơ hội phát triển mới. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh ĐắkLắk là một ngân hàng thương mại có số lượng chi nhánh, phòng giao dịch rộng nhất trên ñịa bàn tỉnh hiện nay, tổng dư nợ cho vay của ngân hàng tính ñến tháng 12 năm 2010 là hơn 7.833 tỷ ñồng chiếm khoảng 50% tổng dư nợ cho vay của các ngân hàng thương mại tại ĐắkLắk. Do ñó việc quản lý và hạn chế rủi ro trong hoạt ñộng tín dụng là rất cần thiết. Nhận thức ñược tầm quan trọng của việc hạn chế rủi ro tín dụng ñối với hoạt ñộng của hệ thống ngân hàng thương mại, em quyết ñịnh chọn ñề tài: " Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh ĐắkLắk" làm luận văn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hoá cơ sở lý luận về hạn chế rủi ro tín dụng trong các ngân hàng thương mại - Đánh giá thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh ĐắkLắk. - Đưa ra một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh ĐắkLắk. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu rủi ro trong tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh ĐắkLắk. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Số liệu ñề tài tập trung nghiên cứu rủi ro tín dụng ñược thu thập trong 4 năm 2007, 2008, 2009 và 2010
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn