intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre

Chia sẻ: ViJiji ViJiji | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:77

29
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre và đề ra các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN ĐẶNG TUẤN LỰC HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN BA TRI, TỈNH BẾN TRE LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8.34.02.01 Long An, tháng 05/2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN ĐẶNG TUẤN LỰC HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN BA TRI, TỈNH BẾN TRE LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8.34.02.01 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS NGUYỄN ĐĂNG DỜN Long An, tháng 05/2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong các tạp chí khoa học và công trình nào khác. Các thông tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ ràng./. Học viên thực hiện luận văn Đặng Tuấn Lực
  4. ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tác giả xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho tác giả trong suốt thời gian tác giả học tập tại trường. Tác giả cũng xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc và các Anh/Chị đồng nghiệp đang công tác tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre đã hết lòng hỗ trợ, cung cấp số liệu và đóng góp ý kiến quý báu trong quá trình làm luận văn. Đặc biệt, tác giả xin chân thành cảm ơn thầy PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn, người thầy đã trực tiếp hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn tất cả các bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ và đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tác giả có thể hoàn thiện luận văn này. Do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế, luận văn được hoàn thiện không thể tránh khỏi những sơ suất thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến của các thầy cô giáo cùng các bạn. Tác giả luận văn Đặng Tuấn Lực
  5. iii TÓM TẮT LUẬN VĂN Hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre thời gian qua đã đạt được nhiều kết quả đáng khích lệ, nhưng hiệu quả chưa cao, nên cần có sự nghiên cứu để tìm giải pháp khắc phục. Vì vậy, tác giả chọn nghiên cứu đề tài: "Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre" làm luận văn thạc sỹ kinh tế. Đề tài nghiên cứu với mục tiêu: Đề xuất các giải pháp thích hợp để tăng hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh này. Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, với dữ liệu thứ cấp thu thập từ năm 2017-2019. Kết cấu luận văn chia ba chương, với nội dung từng chương như sau: Chương 1: Luận văn đã trình bày về nội dung cơ sở lý luận, sự cần thiết việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh từ đó thấy được sự cần thiết để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Cũng trong chương 1, đề tài đã nêu ra các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay của các NHTM để làm nền tảng cho việc phân tích thực trạng hiệu quả cho vay trong chương 2. Chương 2: Luận văn đã trình bày thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanhcủa Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre trong giai đoạn các năm 2017-2019. Dựa trên những số liệu thực tế và cụ thể về hoạt động kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre từ đó đưa ra những phân tích tổng quan thể hiện ở quy mô và cơ cấu các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh Chương 3: Nêu lên định hướng, chiến lược nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre. Từ chiến lược cụ thể được đặt ra, tác giả đã đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong tương lai. Kết quả luận văn là tài liệu tham khảo cho các đối tượng quan tâm.
  6. iv ABSTRACT Business results at Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development in Ben Tre province Ba Tri district have gained many encouraging results, but the efficiency is not high, so research is needed to find solutions. overcome. Therefore, the author chooses to study the topic: "Efficiency of Business Activities of the Agriculture and Rural Development bank of Vietnam - Branch of Ba Tri in Ben Tre province" as an economic master thesis Stemming from the above statement, the author decided to choose the topic "Efficiency of Business Activities of the Agriculture and Rural Development bank of Vietnam - Branch of Ba Tri in Ben Tre province" to be the topic of economic master thesis. Research topic with the following objectives: Proposing appropriate solutions to increase business performance at this branch. To accomplish the research goal, the author used qualitative research methods, with secondary data collected from 2017-2019 The dissertation structure divides three chapters, with the content of each chapter as follows: Chapter 1 of the dissertation presented the content of the theoretical basis, the need to analyze business performance, thereby seeing the need to improve economic performance. Also in chapter 1, the topic has set out the criteria for evaluating the performance of lending activities of commercial banks to serve as a basis for analyzing the status of loan efficiency in chapter 2. Chapter 2 of the dissertation presented about improving business performance is the goal that commercial banks are aiming for in recent years. Based on the actual and specific data on business activities Agribank Ben Tre province Ba Tri district Branch has provided general analysis expressed in scale and structure of analyzing indicators of performance measurement for customer loans personal goods. Chapter 3 outlines the orientation and development strategy of Agribank loans. From the specific strategy set out, the author has introduced solutions to improve the efficiency of lending to individual customers in the future hybrid. The thesis results are references for interested subjects.
  7. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii TÓM TẮT LUẬN VĂN....................................................................................... iii MỤC LỤC............................................................................................................. v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... viii DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................ x PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 1. Sự cần thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2 3. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 2 4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 2 5. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 2 6. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................................................................................ 4 1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại ............................................................... 4 1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại......................................................... 4 1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại ...................................................... 5 1.1.3. Các nghiệp vụ ngân hàng thương mại .......................................................10 1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại.............................14 1.2.1. Thu nhập của ngân hàng ...........................................................................14 1.2.2. Chi phí của ngân hàng ..............................................................................15 1.2.3. Lợi nhuận của ngân hàng ..........................................................................16 1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại .........................................................................................................................16 thương mại .............................................................................................................25
  8. vi 1.3. Các nhân tố tác động đến hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại......19 1.3.1. Nhân tố bên trong .....................................................................................19 1.3.2. Nhân tố bên ngoài.....................................................................................21 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .......................................................................................24 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN BA TRI TỈNH BẾN TRE .......................................................................................... 25 2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Agribank Chi nhánh huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre ..................................................................................................................25 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .............................................................25 2.1.2. Cơ cấu tổ chức..........................................................................................27 2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre ..................................................................................................................29 2.2.1. Thực trạng về nguồn vốn huy động...........................................................29 2.2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng ..................................................................34 2.2.3. Thực trạng về hoạt động dịch vụ...............................................................39 2.2.4. Thu nhập, chi phí, lợi nhuận .....................................................................42 2.3. Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre ......................................................................................................45 2.3.1. Hiệu suất sử dụng vốn ..............................................................................45 2.3.2. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên ........................................................................47 2.3.3. Chênh lệch lãi suất bình quân ...................................................................48 2.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre .........................49 2.4.1. Những kết quả đạt được............................................................................49 2.4.2. Hạn chế ....................................................................................................49 2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế .........................................................................50 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .......................................................................................51 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN BA TRI TỈNH BẾN TRE ........................................... 52
  9. vii 3.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre.................52 3.1.1. Định hướng chung ....................................................................................52 3.1.2. Định hướng cụ thể ....................................................................................52 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre.........................54 3.2.1. Giải pháp để gia tăng thu nhập ..................................................................54 3.2.2. Giải pháp về quản lý chi phí .....................................................................58 3.2.3. Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng ..............59 3.3. Kiến nghị .........................................................................................................60 3.3.1. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bến Tre .................................................................................................60 3.3.2. Đối với ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bến Tre ...................................62 KẾT LUẬN ..........................................................................................................63 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................64
  10. viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Từ đầy đủ tiếng Việt Tiếng Anh: Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development 1 Agribank Tiếng Việt: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Tiếng Anh: Automated teller machine 2 ATM Tiếng Việt: Máy rút tiền tự động 3 KHCN Khách hàng cá nhân 4 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 5 NHNN Ngân hàng nhà nước 6 NHTM Ngân hàng thương mại 7 NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần Tiếng Anh: Net Interest Margin 8 NIM Tiếng Việt: Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên Tiếng Anh: Short message services 9 ROA Tiếng Việt: Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản 10 SMS Dịch vụ nhắn tin 11 TCTD Tổ chức tín dụng
  11. ix DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn giai đoạn 2017-2019 .............................. 30 Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền gửi giai đoạn 2017-2019 ...... 31 Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn gửi giai đoạn 2017-2019 ........ 32 Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại huy động giai đoạn 2017-2019 ... 33 Bảng 2.5: Dư nợ và tốc độ tăng trưởng dư nợ giai đoạn 2017-2019 ....................... 34 Bảng 2.6: Dư nợ tín dụng phân theo thời gian giai đoạn 2017-2019....................... 48 Bảng 2.7: Dư nợ tín dụng phân theo mục đích vay giai đoạn 2017-2019 ............... 35 Bảng 2.8: Chất lượng nợ cho vay giai đoạn 2017-2019.......................................... 37 Bảng 2.9: Cơ cấu doanh thu dịch vụ giai đoạn 2017-2019 ..................................... 40 Bảng 2.10: Các chỉ tiêu thu nhập và chi phí chi tiết của Agribank Chi nhánh huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre giai đoạn 2017-2019 .............................................................. 42 Bảng 2.11: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của Agribank Chi nhánh huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre giai đoạn 2017-2019 .............................................................. 45
  12. x DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Hoạt động thu dịch vụ của Agribank Chi nhánh huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre giai đoạn 2017 – 2019 ..................................................................................... 39 Biểu đồ 2.2: Lợi nhuận sau thuế Agribank Chi nhánh huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre giai đoạn 2017 – 2019 ........................................................................................... 44 Biểu đồ 2.3: Hiệu suất sử dụng vốn qua các năm 2017-2019 ................................. 46 Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên qua các năm 2017-2019 ........................... 47 Biểu đồ 2.5: Chênh lệch lãi suất bình quân qua các năm 2017-2019 ...................... 48
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Trong những năm qua, tình hình kinh tế trong nước khó khăn, sự xuất hiện các Ngân hàng thương mại 100% vốn nước ngoài, sự cạnh tranh trong việc kinh doanh của các Ngân hàng thương mại với nhau làm hoạt động kinh doanh toàn bộ Ngân hàng ở Việt Nam nói chung và Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam nói riêng đang đang có xu hướng đi xuống. Trong bối cảnh đó, Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam cũng đặt nhiệm vụ tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh lên hàng đầu để nâng cao vị thế Ngân hàng vừa đảm bảo nâng cao chất lượng cuộc sống cán bộ nhân viên. Để đạt kết quả tích cực, Ngân hàng cần thường xuyên đánh giá phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu nhằm gia tăng hiệu quả hoạt động, tính cạnh tranh ngân hàng. Trong những năm qua, trên địa bàn huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre, tình hình cạnh tranh giữa các ngân hàng diễn ra ngày càng gay gắt. Quá trình cạnh tranh giữa các Ngân hàng thương mại cổ phần (NHTMCP) đã làm cho Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) - Chi nhánh huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre gặp rất nhiều khó khăn để giữ lấy thị phần. Vì vậy, để tồn tại và phát triển cũng như thể hiện được vai trò của mình trong một hệ thống Ngân hàng có quy mô lớn nhất Việt Nam, Agribank Chi nhánh huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre cần phải có nhiều đổi mới trong hoạt động kinh doanh để nâng cao hiệu quả kinh doanh, gia tăng tính cạnh tranh và nâng cao vị thế của Agribank trên thị trường tài chính. Là nhân viên của Agribank Chi nhánh huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre, tôi đã chọn đề tài “Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre” với mong muốn đóng góp một phần nhỏ vào sự phát triển của Chi nhánh. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre và đề ra các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
  14. 2 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa, tổng hợp cơ sở lý luận về Ngân hàng thương mại và hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM. - Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại và thực tiễn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về không gian địa điểm: Nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Agribank Chi nhánh huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre trong giai đoạn từ năm 2017 - 2019 Phạm vi về thời gian: Thời gian nghiên cứu thực tiễn từ năm 2017 đến năm 2019, các giải pháp trong giai đoạn từ 2020 đến 2025. 5. Câu hỏi nghiên cứu - Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre trong giai đoạn 2017-2019 như thế nào? Thành công đạt được và những tồn tại hạn chế là gì? - Cần có giải pháp gì để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre trong giai đoạn tới? 6. Phương pháp nghiên cứu: Luận văn chủ yếu dựa trên nghiên cứu định tính gồm: - Phương pháp kế thừa lý luận cơ bản: Kế thừa có chọn lọc những lý luận cơ bản của những nghiên cứu trước đây. - Phương pháp thống kê phân tích: Trên cơ sở số liệu báo cáo tổng kết hoạt động của Agribank Chi nhánh huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre, tác giả tiến hành phân tích, đánh giá những mặt tích cực, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế.
  15. 3 - Phương pháp tổng hợp, đối chiếu để đánh giá kết quả: Trên cơ sở số liệu báo cáo tổng kết hoạt động của Agribank Chi nhánh huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre, tác giả tiến hành tổng hợp, đối chiếu với những mục tiêu, định hướng chung của ngành, hệ thống để đánh giá mặt mạnh, mặt yếu và nguyên nhân. - Phương pháp kết hợp giữa lý luận và thực tiễn để đề xuất giải pháp hữu ích tại Agribank Chi nhánh huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre.
  16. 4 CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại Trong nền kinh tế hàng hoá có nhiều doanh nghiệp, nhiều đơn vị tổ chức kinh tế hoạt động kinh doanh trong nhiều ngành, nghề, nhiều lĩnh vực khác nhau. Có ngành tạo ra sản phẩm hàng hóa cho xã hội như nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, có ngành chỉ làm nhiệm vụ lưu thông phân phối, lại có ngành thuần túy cung cấp dịch vụ (Vận tải, bưu chính viễn thông, ngân hàng). Trong đó các ngân hàng thương mại hoạt dộng trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Tất cả đều góp phần thúc đẩy nền kinh tế - xã hội phát triển. NHTM hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng và dịch vụ ngân hàng được coi là một loại định chế tài chính đặc biệt của nền kinh tế thị trường. Người ta cho rằng NHTM ra đời trong điều kiện nền kinh tế hàng hóa phát triển tới một trình độ nhất định, đồng thời qua quá trình tồn tại và phát triển hàng nhiều thế kỷ, hệ thống NHTM ngày càng được hoàn thiện, NHTM trở thành một trong những định chế không thể thiếu của nền kinh tế thị trường, hoạt động của NHTM đã và sẽ góp phần to lớn trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển. NHTM có một vị trí đặc biệt trong nền kinh tế - xã hội. Vậy NHTM là gì? Ngân hàng thương mại là một loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với doanh nghiệp, tổ chức đoàn thể xã hội và cá nhân, bằng việc huy động vốn dưới hình thức nhận tiền gửi hoạt trong kỳ vay vốn, tiền gửi định kỳ, tiền phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, đồng thời sử dụng số vốn huy động để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng là khách hàng trong nền kinh tế.
  17. 5 NHTM là loại ngân hàng có số lượng lớn và rất phổ biến trong nền kinh tế. Sự có mặt của NHTM trong hầu hết các hoạt động của nền kinh tế xã hội đã chứng minh rằng: ở đâu có hệ thống NHTM phát triển thì ở đó có sự phát triển với tốc độ cao của nền kinh tế - xã hội. Luật số 47/2010/QH12 Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là loại ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật này, nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Khoản 4, Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng. Trong đó hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Bao gồm: Huy động vốn dưới mọi hình thức, cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, chiết khấu chứng từ có giá, bao thanh toán, cho thuê tài chính, thấu chi, cho vay trả góp, tín dụng KHCN và cung cáp mọi dịch vụ ngân hàng khác. Luật các Tổ chức Tín dụng còn khẳng định tính chất kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận của ngân hàng thương mại. Luật Ngân hàng thương mại của các nước khác nhau trên thế giới đều khẳng định: NHTM là định chế tài chính trung gian quan trọng nhất trong nền kinh tế thị trường với nhiệm vụ nhận tiền gửi của công chúng dưới hình thức ký thác, và sử dụng nguồn lực đó cho các nghiệp vụ tín dụng, chiết khấu và các hoạt động dịch vụ khác với mục đích tìm kiếm lợi nhuận. 1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Chức năng trung gian tín dụng Trung gian tín dụng là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của NHTM, nó không những cho thấy bản chất của NHTM mà còn cho thấy nhiệm vụ chính yếu của NHTM. Trong chức năng “trung gian tín dụng” NHTM đóng vai trò là người trung gian đứng ra tập trung, huy động các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế (bao gồm tiền tiết kiệm của các tầng lớp dân cư, vốn bằng tiền của các đơn vị, tổ chức kinh tế, ….) biến nó thành nguồn vốn tín dụng để cho vay (cấp tín dụng) đáp ứng các nhu cầu vốn kinh doanh và vốn đầu tư cho các ngành kinh tế và nhu cầu vốn tiêu dùng của xã hội.
  18. 6 “Trung gian tín dụng” là chức năng cơ bản được hiểu theo hai khía cạnh sau đây: - NHTM chỉ là người trung gian để chuyển vốn tiền tệ từ nơi thừa (bằng nghiệp vụ nguồn vốn) sang nơi thiếu (bằng nghiệp vụ tín dụng). Các chủ thể tham gia những người gửi tiền vào NHTM và những người vay tiền từ ngân hàng không có mối liên hệ kinh tế trực tiếp nào. Họ không chịu trách nhiệm và nghĩa vụ gì cho nhau cả. Tất cả thông qua NHTM, nghĩa là NHTM có trách nhiệm hoàn trả tiền cho người gửi (bất kể người đi vay sử dụng vốn có hiệu quả hay không). Còn người đi vay thì phải có nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng. - Ngân hàng không phải là trung gian tài chính thuần túy, mà là trung gian tín dụng, nghĩa là việc thực hiện các nhiệm vụ cụ thể của chức năng này phải theo nguyên tắc “hoàn trả” vô điều kiện. Ngân hàng thương mại chỉ thực hiện được chứ năng trung gian tín dụng, nghĩa là thực hiện việc huy động tập trung vốn theo nguyên tắc hoàn trả, chứ không phải chức năng trung gian tài chính. Tuy nhiên, trong hoạt động của mình NHTM có làm một số công việc mang tính chất trung gian tài chính, ví dụ tiếp nhận vốn của tổ chức tài trợ (Chính phủ, các tổ chức tài chính...để chuyển giao cho đối tượng sử dụng theo mục đích đã xác định) nhưng những hoạt động đó chỉ phát sinh theo từng dự án, chứ không phát sinh thường xuyên, và chỉ những NHTM lớn có uy tín mới được thực hiện nhiệm vụ đó mà thôi. Thực hiện chức năng trung gian tín dụng, các NHTM thực hiện những nhiệm vụ cụ thể sau đây: * Nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn của các đơn vị kinh tế, các tổ chức và cá nhân bằng đồng tiền trong nước và bằng ngoại tệ. * Nhận tiền gửi tiết kiệm của các tổ chức và cá nhân. * Phát hành kỳ phiếu và trái phiếu ngân hàng để huy động vốn trong xã hội. * Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn đối với các đơn vị và cá nhân. * Chiết khấu thương phiếu và chứng từ có giá đối với các đơn vị, cá nhân.
  19. 7 * Cho vay tiêu dung, cho vay trả góp và các loại hình tín dụng khác đối với tổ chức và cá nhân. Chức năng trung gian tín dụng của NHTM có vai trò và tác dụng to lớn đối với nền kinh tế xã hội. + Trước hết, nhờ thực hiện chứng năng này mà hệ thống ngân hàng thương mại huy động và tập trung hầu hết các nguồn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của xã hội, biến tiền nhàn rỗi từ chỗ là phương tiện tích lũy trở thành nguồn vốn lớn của nền kinh tế. + Kế đến, nhờ thực hiện chức năng này, mà hệ thống NHTM cung ứng một khối lượng vốn tín dụng rất lớn cho nên kinh tế. Đây là nguồn vốn rất quan trọng vì nó không những lớn về số tiền tuyệt đối mà vì tính chất “luân chuyển” không ngừng của nó. 1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán và cung ứng phương tiện thanh toán cho nền kinh tế Đây chính là chức năng quan trọng, không những thể hiện khá rõ bản chất của NHTM mà còn cho thấy tính chất “đặc biệt” trong hoạt động của NHTM. NHTM đứng ra làm trung gian để thực hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa các khách hàng, giữa người mua, người bán....để hoàn tất các quan hệ kinh tế thương mại giữa họ với nhau, là nội dung thuộc chức năng trung gian thanh toán của NHTM. Nhiệm vụ cụ thể của chức năng này gồm: * Mở tài khoản tiên gửi giao dịch cho các tổ chức và cá nhân: Tất cả các đơn vị kinh tế, các tổ chức và cá nhân nếu có nhu cầu đều có quyền mở tài khoản giao dịch tại bất trong kỳ vay vốn một NHTM nào mà mình cảm thấy an toàn tiện lợi, còn các NHTM có nghĩa vụ đáp ứng nhu cầu mở tài khoản giao dịch của khách hàng nếu họ tuân thủ các quy định vể việc mở và sử dụng tài khoản giao dịch tại ngân hàng. * Quản lý và cung cấp các phương tiện thanh toán cho khách hàng:
  20. 8 Thanh toán qua ngân hàng là thanh toán bằng chuyển khoản tức là bằng các ghi nợ, ghi có vào tài khoản liên quan, vì vậy các chứng từ làm căn cứ để hạch toán vào tài khoản phải là chứng từ do chính ngân hàng cung cấp và kiểm soát, chỉ như vậy mới đảm bảo quá trình thanh toán được tiến hành nhanh chóng, an toàn và chính xác, quyền lợi của khách hàng được đảm bảo. Để thực hiện nhiệm vụ này các NHTM sẽ thiết kế và cung cấp nhiều loại phương tiện thanh toán khác nhau cho khách hàng (Giấy chuyển tiền, tín dụng thư, séc, thẻ tín dụng....). Những phương tiện thanh toán này không những đáp ứng nhu cầu quản lý và kiểm soát chặt chẽ mà còn phải đáp ứng yêu cầu linh hoạt, dễ sử dụng và tiện lợi. * Tổ chức và kiểm soát quy trình thanh toán giữa các khách hàng. Có thể nói, tổ chức và kiểm soát quy trình thanh toán giữa cá khách hàng là nhiệm vụ quan trọng của NHTM và phải đáp ứng được các yêu cầu sau: - Nhanh chóng và chính xác - Đảm bảo an toàn và tiện lợi. Các khách hàn chỉ thực sự tham gia tích cực vào quá trình thanh toán qua ngân hàng khi họ cảm nhận những tiện ích và ưu việt của các giao dịch thanh toán do NHTM tổ chức thực hiện. Qua hàng trăm năm tồn tại và phát triển, hệ thống ngân hàng hiện đại đã có những cố gắng lớn và cống hiến cho xã hội những kết quả lớn lao trong lĩnh vực thanh toán. Thực hiện chức năng trung gian thanh toán, NHTM trở thành người thủ quỹ và là trung tâm thanh toán của xã hội. Sứ mệnh lớn lao đó của nhà ngân hàng đã được thực tế chứng minh với vai trò như sau: - Nhờ thực hiện chức năng này, cho phép làm giảm khối lượng tiền mặt lưu hành, tăng khối lượng thanh toán bằng chuyển khoản. Điều này làm giảm bớt nhiều chi phí cho xã hội về in tiền, vận chuyển, bảo quản tiền tệ, tiết kiệm nhiều chi phí về giao dịch thanh toán…. - Cũng chính nhờ thực hiện chức năng này mà hệ thống NHTM góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển Tiền – Hàng. Phần lớn các giao dịch thanh toán qua ngân hàng là những giao dịch có giá trị lớn, phạm vi thanh toán không chỉ bó hẹp trong
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0