Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện cơ chế phối hợp thu ngân sách Nhà nước giữa Kho bạc Thuế - Ngân hàng thương mại, hướng tới tạo thuận lợi cho người nộp thuế
lượt xem 11
download
Mục tiêu của bài nghiên cứu tìm ra những nút thắt, điểm nghẽn trong cơ chế phối hợp thu NSNN giữa ba cơ quan Kho Bạc, Thuế và Ngân hàng thương mại trên địa bàn huyện Tam Nông, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế phối hợp thu NSNN hướng tới tạo thuận lợi cho người nộp thuế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện cơ chế phối hợp thu ngân sách Nhà nước giữa Kho bạc Thuế - Ngân hàng thương mại, hướng tới tạo thuận lợi cho người nộp thuế
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH _______________________ NGUYỄN THỊ THÚY NHI HOÀN THIỆN CƠ CHẾ PHỐI HỢP THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC GIỮA KHO BẠC – THUẾ - NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI, HƢỚNG TỚI TẠO ĐIỀU KIỆN CHO NGƢỜI NỘP THUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HCM - Năm 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH _______________________ NGUYỄN THỊ THÚY NHI HOÀN THIỆN CƠ CHẾ PHỐI HỢP THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC GIỮA KHO BẠC – THUẾ - NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI, HƢỚNG TỚI TẠO ĐIỀU KIỆN CHO NGƢỜI NỘP THUẾ CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH CÔNG Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học PGS.TS Diệp Gia Luật
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và phù hợp với thực tiễn. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất cứ công trình khoa học nghiên cứu nào khác. TPHCM , ngày tháng năm 2019 NGƢỜI CAM ĐOAN Nguyễn Thị Thúy Nhi
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU TÓM TẮT ABSTRACT PHẦN I. MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 L do chọn ề t i ........................................................................................................ 1 2. Tổng quan các nghiên cứu trƣớc .............................................................................. 2 3. Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi giải pháp cần trả lời ................................................. 3 3.1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 3 3.2. Câu hỏi giải pháp cần trả lời .................................................................................. 4 4 Đối tƣợng và dữ liệu thu thập ................................................................................... 4 5. Cách tiếp cận ể ạt ƣợc mục tiêu ề tài:.............................................................. 4 PHẦN II. NỘI DUNG .................................................................................................... 6 Chƣơng CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC VÀ PHỐI HỢP THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC........................................................................ 6 Ngân sách nh nƣớc v thu ngân sách nh nƣớc ................................................. 6 1.1.1. Một số khái niệm ................................................................................................... 6 1.1.1.1. Ngân sách nhà nước ........................................................................................... 6 1.1.1.2. Thu ngân sách Nhà nước .................................................................................... 6 1.1.2. Vai trò của thu ngân sách Nhà nước ................................................................... 7 1.1.3. Đặc điểm thu ngân sách Nhà nước ...................................................................... 7
- 1.1.4. Cơ quan thu ngân sách nhà nước ........................................................................ 8 1.1.5. Các hình thức thu ngân sách nhà nước .............................................................. 8 1.1.5.1. Thu bằng chuyển khoản ...................................................................................... 8 1.1.5.2. Thu bằng tiền mặt................................................................................................ 8 1.2. Tổng quan về phối hợp thu ngân sách nh nƣớc ................................................. 9 1.2.1. Khái niệm phối hợp thu ngân sách nhà nước ..................................................... 9 1.2.2. Mục đích phối hợp thu ngân sách Nhà nước ...................................................... 9 1.2.3. Trách nhiệm của cơ quan phối hợp thu ngân sách nhà nước ......................... 10 1.2.3.1. Trách nhiệm của cơ quan thuế .......................................................................... 10 1.2.3.2. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước ............................................................... 10 1.2.3.3. Trách nhiệm của ngân hàng phối hợp thu ....................................................... 11 1.2.3.4. Trách nhiệm của người nộp thuế ...................................................................... 12 1.3. Nội dung phối hợp thu ngân sách Nh nƣớc ...................................................... 12 1.3.1. Quy trình phối hợp trong thu ngân sách Nhà nước .......................................... 12 1.3.1.1. Quy trình thu nộp thuế của ngân hàng phối hợp thu, Kho bạc nhà nước ........ 12 1.3.1.2. Quy trình thu nộp thuế tại ngân hàng thương mại chưa phối hợp thu ............. 14 1.3.2. Phối hợp trao đổi thông tin thu ngân sách nhà nước giữa Kho bạc - Thuế - Ngân hàng thương mại ................................................................................................. 15 1.3.2.1. Trao đổi danh mục dùng chung, danh mục người nộp thuế, các khoản phải thu ngân sách nhà nước ....................................................................................................... 15 1.3.2.2. Trao đổi số đã thu ngân sách Nhà nước ........................................................... 16 1.3.3. Phối hợp trong khâu đối chiếu thu ngân sách nhà nước cuối ngày ................ 17 1.3.3.1. Đối chiếu giữa KBNN và NHTM nơi KBNN mở tài khoản............................... 17 1.3.3.2. Đối chiếu số liệu, xử lý sau đối chiếu, tra soát và điều chỉnh thông tin thu NSNN .............................................................................................................................. 17 1.3.4. Phối hợp trong khâu quyết toán thu NSNN cuối ngày ..................................... 17 1.4. Những nhân tố ảnh hƣởng ến hoạt ộng phối hợp thu ngân sách nh nƣớc 18 1.4.1. Nhân tố khách quan ............................................................................................ 18
- 1.4.1.1. Cơ chế chính sách trong phối hợp thu ngân sách nhà nước............................. 18 1.4.1.2. Quy định trách nhiệm giữa các cơ quan trong phối hợp thu ngân sách Nhà nước ................................................................................................................................ 19 1.4.1.3. Mức độ áp dụng Công nghệ thông tin............................................................... 19 1.4.1.4. Quy định về việc phân cấp của cơ quan quản lý thu ngân sách nhà nước ....... 20 1.4.1.5. Nhận thức của người nộp ngân sách Nhà nước................................................ 20 1.4.2. Nhân tố chủ quan ................................................................................................ 20 1.4.2.1. Sự điều hành của chính quyền địa phương ....................................................... 20 1.4.2.2. Môi trường mạng và sự tương đồng trong trang bị thiết bị tin học.................. 20 1.4.2.3. Nguồn nhân lực của các cơ quan tham gia phối hợp thu ................................. 21 1.4.2.4. Ý thức về trách nhiệm của các cơ quan Thuế, Kho bạc và Ngân hàng thương mại trong công tác phối hợp thu .................................................................................... 21 1.5. Kinh nghiệm phối hợp thu ngân sách nh nƣớc của một số huyện, thị xã trên ịa bàn tỉnh Đồng Tháp ............................................................................................... 21 1.5.1. Kinh nghiệm của các huyện, thị xã .................................................................... 21 1.5.1.1. Phối hợp thu trên địa bàn huyện Thanh Bình ................................................... 21 1.5.1.2. Phối hợp thu trên địa bàn huyện Tân Hồng...................................................... 23 1.5.1.3. Phối hợp thu trên địa bàn Thị xã Hồng Ngự .................................................... 24 1.5.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Tam Nông trong công tác phối hợp thu ........................................................................................................................................ 24 KẾT LUẬN CHƢƠNG ............................................................................................. 25 Chƣơng 2 THỰC TRẠNG CƠ CHẾ PHỐI HỢP THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC GIỮA KHO BẠC-THUẾ- NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH ĐỒNG THÁP TỪ NĂM 20 6-2018 ............... 26 2.1. Khái quát về vị trí ịa lý, kinh tế - xã hội huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp 26 2.1.1. Khái quát về vị trí địa lý ...................................................................................... 26 2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ................................................................................... 26 2.2. Thực trạng cơ chế phối hợp thu trên ịa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp ............................................................................................................................... 27
- 2.2.1. Phối hợp trong thực hiện quy trình thu ngân sách Nhà nước ......................... 30 2.2.1.1. Quy trình phối hợp thu NSNN trên địa bàn ...................................................... 30 2.2.1.2. Phối hợp trao đổi thông tin thu NSNN giữa cơ quan thu, kho bạc nhà nước và ngân hàng phối hợp thu ................................................................................................. 37 2.2.1.3. Phối hợp trong khâu đối chiếu thu ngân sách nhà nước cuối ngày ................. 38 2.2.1.4. Phối hợp trong khâu quyết toán thu ngân sách nhà nước cuối ngày ............... 39 2 3 Đánh giá cơ chế phối hợp thu trên ịa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp ........................................................................................................................................ 40 2.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................... 40 2.3.1.1. Thu ngân sách nhà nước qua ngân hàng thương mại giúp cải cách thủ tục hành chính trong thu NSNN tạo điều kiện thuân lợi cho NNT ...................................... 40 2.3.1.2. Các ngân hàng thương mại tổ chức tốt công tác phối hợp thu......................... 40 2.3.1.3 Dữ liệu thu ngân sách nhà nước được truyền, nhận kịp thời, đầy đủ, chính xác ........................................................................................................................................ 41 2.3.1.4. Giảm thiểu thời gian, khối lượng và chi phí nhập liệu ..................................... 41 2.3.1.5. Giảm tải việc thu ngân sách nhà nước bằng tiền mặt qua Kho bạc Nhà nước 42 2.3.1.6. Dữ liệu thu ngân sách nhà nước được cập nhật kịp thời qua cơ quan thu ....... 42 2.3.2. Hạn chế, vướng mắc trong cơ chế phối hợp thu ............................................... 42 2.3.2.1. Cơ chế chính sách trong phối hợp thu ngân sách nhà nước............................. 42 2.3.2.2. Về nguồn nhân lực ............................................................................................ 44 2.3.2.3. Về công nghệ thông tin ...................................................................................... 45 2.3.2.4. Về mật độ thu phân bố không đồng đều tại các NHTM .................................... 48 2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế, vướng mắc ............................................................. 49 2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan .................................................................................. 50 2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan ...................................................................................... 52 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................. 53 Chƣơng 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CHẾ PHỐI HỢP THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC GIỮA KHO BẠC- THUẾ- NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH ĐỒNG THÁP ........................................... 54
- 3 Định hƣớng và nhiệm vụ trong công tác phối hợp thu ngân sách nh nƣớc trên ịa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp ....................................................... 54 3.1.1. Định hướng trong công tác phối hợp thu ngân sách ........................................ 54 3.1.1.1. Bộ Tài chính ...................................................................................................... 54 3.1.1.2. Ủy ban nhân dân Tỉnh Đồng Tháp.................................................................... 55 3.1.2. Nhiệm vụ trong công tác phối hợp thu ngân sách nhà nước trên địa bàn ...... 55 3.2. Giải pháp trong công tác phối hợp thu ngân sách nh nƣớc ............................ 56 3.2.1. Xây dựng mô hình quy trình phối hợp thu ngân sách nhà nước ..................... 57 3.2.1.1. Xây dựng bộ mã đối với từng khoản thu NSNN ................................................ 57 3.2.1.2. Sử dụng giao dịch trực tuyến trong việc thu nộp ngân sách nhà nước ............ 58 3.2.1.3. Tiếp nhận các khoản thu không đồng cấp......................................................... 60 3.2.2. Đào tạo, bồi dưỡng nhân lực tham gia phối hợp thu ........................................ 60 3.2.3. Đầu tư trang thiết bị và áp dụng phần mềm ...................................................... 61 3.2.3.1. Đầu tư trang thiết bị đồng bộ từ trung ương tới địa phương ........................... 61 3.2.3.2. Nâng cấp phần mềm lập biên lai thu từ bảng kê đối với chứng từ thu phạt vi phạm hành chính bằng chuyển khoản ............................................................................ 62 3.2.3.3. Nâng cấp hệ thống TCS-TT để hạch toán đúng mã tiểu mục ........................... 63 3.2.3.4. Nâng cấp hệ thống TCS-TT thêm chức năng điều chỉnh biên lai thu ............... 63 3.2.3.5. Nâng cấp hệ thống TCS-TT có thể hạch toán nhiều mã địa bàn ứng với khoản thu trên cùng 01 chứng từ .............................................................................................. 64 3.2.4. Một số giải pháp khác ......................................................................................... 64 3.2.4.1. Dữ liệu truyền nhận giữa các đơn vị tham gia phối hợp thu phải thống nhất.. 64 3.2.4.2. Đảm bảo thông tin, dữ liệu an toàn và bảo mật ............................................... 65 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................. 66 PHẦN III. KẾT LUẬN ................................................................................................ 67 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT BKNT Bảng kê nộp thuế CNTT Công nghệ thông tin GNT Giấy nộp tiền KBNN Kho bạc Nhà nước KTT Kế toán trưởng KTV Kế toán viên NHTM Ngân hàng thương mại NSNN Ngân sách nhà nước NNT Người nộp thuế TABMIS Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc TTSP Thanh toán song phương TTĐT Thông tin điện tử TTTĐTW Trung tâm trao đổi trung ương TLPC Tỷ lệ phân chia UBND Ủy ban nhân dân VPHC Vi phạm hành chính
- DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1 Mô hình quy tình nộp thuế tại ngân hàng phối hợp thu/Kho bạc Nhà nước Sơ đồ 1.2 Mô hình quy trình thu NSNN tại NHTM chưa phối hợp thu Sơ đồ 2.1 Quy trình thu NSNN tại ngân hàng phối hợp thu Sơ đồ 2.2 Quy trình thu NSNN tại Kho bạc Nhà nước Tam Nông Bảng 2.1. Kết quả thu NSNN qua công tác phối hợp thu Bảng 2.2 Kết quả ủy nhiệm thu thu phạt vi phạm hành chính Bảng 2.3: Thu ngân sách nhà nước bằng tiền mặt tại Kho bạc Bảng 2.4: Số món thu ngân sách nhà nước đưa vào tài khoản chờ xử lý Bảng 2.5 Kết quả phối hợp thu NSNN qua các NHTM
- TÓM TẮT Tên ề tài: Hoàn thiện cơ chế phối hợp thu ngân sách Nhà nước giữa Kho bạc- Thuế- Ngân hàng thương mại, hướng tới tạo thuận lợi cho người nộp thuế. Lý do chọn ề tài: Hiện nay thu NSNN đã được mở rộng thông qua việc phối hợp thu NSNN giữa cơ quan Thuế, Kho bạc và các Ngân hàng thương mại (NHTM) mang lại ý nghĩa to lớn.Tuy nhiên, khi đi vào thực hiện trong thực tiển thì“công tác phối hợp thu NSNN”trên địa bàn huyện vẫn còn nhiều hạn chế, vướng mắc như: “Quy trình phối hợp thu”NSNN còn chưa thống nhất; Điều kiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin chưa đáp ứng với yêu cầu; Năng lực trình độ của các cá nhân tham gia vào“công tác phối hợp thu NSNN”còn hạn chế. Phƣơng pháp nghiên cứu: Phương pháp thống kê mô tả, phỏng vấn sâu. Kết quả nghiên cứu: Phân tích các quy định hiện hành để nhận định được những nút thắt, tìm ra những điểm nghẽn trong phối hợp giữa ba cơ quan: Kho bạc- Thuế- Ngân hàng thương mại. Thực hiện phỏng vấn sâu các đối tượng có liên quan đến cơ chế phối hợp thu tại ba cơ quan ( cán bộ chuyên môn, nhà quản lý,...) để kiểm chứng cho những nhận định nhằm tìm ra các giải pháp hoàn thiện cơ chế phối hợp thu NSNN giữa Kho bạc- Thuế- Ngân hàng thương mại, hướng tới tạo thuận lợi cho người nộp thuế. Giải pháp và kết luận: Kết quả nghiên cứu của đề tài đã góp phần hoàn thiện cơ chế phối hợp NSNN, tạo điều kiện thuận lợi cho NNT khi thực hiện nghĩa vụ nộp NSNN được tiếp cận các hình thức thu mới qua ngân hàng, góp phần đổi mới cơ chế chính sách và quy trình nghiệp vụ trong công tác quản lý quỹ NSNN theo hướng đơn giản, hiện đại, công khai, minh bạch. Các giải pháp phải có tính hệ thống, xuyên suốt và phù hợp với các cơ chế, chính sách, từ Luật đến các văn bản hướng dẫn. Từ khóa: thu NSNN, cơ chế phối hợp thu.
- ABSTRACT Project title: Improving coordination mechanism of State budget collection between Treasury - Tax - Commercial bank, aiming to create favorable conditions for taxpayers. The reason for choosing the topic: Currently, the state budget revenue has been expanded through the coordination of state budget collection between the tax office, treasury and commercial banks (commercial banks) which bring great significance. In reality, the State budget collection coordination in the district area is still limited and obstructed, such as: State budget collection process has not been consistent; Conditions of information technology infrastructure have not met requirements; The qualification capacity of individuals involved in coordination of state budget collection is limited. Research methods: Descriptive statistical methods, in-depth interviews. Research results: Analysis of current regulations to identify bottlenecks, find bottlenecks in coordination between three agencies: Treasury - Tax - Commercial banks. Conduct in-depth interviews with the subjects related to the coordination mechanism in three agencies (professional staff, managers, ...) to verify the claims in order to find complete solutions. coordination mechanism of state budget collection between Treasury - Tax - Commercial Bank, aiming to create favorable conditions for taxpayers. Solutions and conclusions: The research results of the project have contributed to perfecting the mechanism of state budget coordination, creating favorable conditions for taxpayers to perform the state budget payment approach to access new forms of revenue through banks, contribute to renewing mechanisms, policies and professional processes in the management of the state budget fund in the direction of simplicity, modernity, publicity and transparency. The solutions must be systematic, thorough and consistent with the mechanisms and policies, from the Law to the guiding documents. Keywords: State budget collection, revenue collection mechanism.
- 1 PHẦN I MỞ ĐẦU L do chọn ề t i Thu ngân sách nhà nước (NSNN) có vai trò rất quan trọng trong toàn bộ hoạt động của Nhà nước, nhằm bảo đảm nguồn vốn để thực hiện các nhu cầu chittiêu, các kế hoạch phátttriển kinh tế - xã hội của Nhà nước. Vì vậy việc thu NSNN là rất cần thiết và được xem là một nhiệm vụ hàng đầu của hoạt động tài chính vĩ mô. Hiện nay thu NSNN đã được mở rộng thông qua việc phối hợp thu NSNN giữa cơ quan Thuế, Hải quan, Kho bạc và các Ngân hàng thương mại (NHTM) theo sự chỉ đạo của“Bộ Tài chính”và Ngân hàng Nhà nước mang lại ý nghĩa to lớn, không những giúp các cơ quan quản lý Nhà nước nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý mà còn góp phần thực hiện chủ trương của Chính phủ về cải cách thủ tục hành chính. Thông qua việc phốiihợp thu này, các bên đãttăng cường kếttnối và trao đổiithông tin,“dữ liệu thu NSNN”giữa KBNN, cơ quan thu (Thuế, Hải quan) và các NHTM nhằm thống nhấttsố liệu thu, góp phần phát triển và đa dạng hóa các phương thức nộp thuế hiện đại, đơn giản hóa, giảm thiểu thời gian, thủ tục nộp tiền cho các đối tượng nộp. Việc phối hợp thu này cũng đã ứng dụng có hiệu quả CNTT vào quy trình quản lý thu, đảm bảo xử lý dữ liệu thu và hạch toán số thu NSNN kịp thời, chính xác, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước. Tuy nhiên, khi đi vào thực hiện trong thực tiển thì“công tác phối hợp thu NSNN”trên địa bàn huyện vẫn còn nhiều hạn chế, vướng mắc như: “Quy trình phối hợp thu”NSNN còn chưa thống nhất; Cơ chế quản lý điều hành của địa phương về“công tác thu NSNN”còn chưa đồng bộ; Điều kiện cơ sở hạ tầng CNTT chưa đáp ứng với yêu cầu; Năng lực trình độ của các cá nhân tham gia vào“công tác phối hợp thu NSNN”còn hạn chế.
- 2 Cho đến hiện nay đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về công tác quản lý thu NSNN như: Hoàn thiện công tác triển khai dự án Hiện đại hóa thu, nộp NSNN trên địa bàn Quận Cầu Giấy, Hà Hội (Nguyễn Thị Phương Anh, 2014); Quản lý thu NSNN qua KBNN Hà Nội (Đỗ Thị Mai Lan, 2015); Tăng cuờng“công tác phối hợp thu NSNN” trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ( Nguyễn Thị Lệ Thiên ,2018),…Tuy nhiên chưa có đề tài nào nghiên cứu quy trình phối hợp thu NSNN. Chính vì vậy, qua công tác thực tế, tác giả nhận thấy rằng vấn đề hiện nay là tìm ra những giải pháp để tập trung đầy đủ, kịp thời các khoản thu NSNN, siết chặt hơn nữa việc sử dụng tiền mặt trong các giao dịch thanh toán với KBNN từng bước tiến đến Kho bạc điện tử. Do vậy tác giả chọn đề tài “Ho n thiện cơ chế phối hợp thu ngân sách Nh nƣớc giữa Kho bạc- Thuế- Ngân h ng thƣơng mại, hƣớng tới tạo thuận lợi cho ngƣời nộp thuế” để làm luận văn thạc sĩ của mình. 2 Tổng quan các nghiên cứu trƣớc Thu NSNN có vai trò rất quan trọng trong toàn bộ hoạt động của Nhà nước và nền kinh tế - xã hội. Vì vậy công tác quản lý thu NSNN được nhiều tác giả quan tâm. Đến nay có khá nhiều bài“nghiên cứu khoa học”về lĩnh vực này như: Tác giả Nguyễn Thị Phương Anh “Hoàn thiện công tác triển khai dự án Hiện đại hóa thu, nộp NSNN trên địa bàn Quận Cầu Giấy, Hà Hội” (2014). Tác giả phân tích ưu, nhược điểm khi triển khai dự án và đưa ra một số giải pháp hoàn thiên công tác triển khai dự án hiện đại hóa công tác thu NSNN trên địa bàn quận Cầu Giấy. Tuy vậy chưa đi sâu phân tích các nội dung“quản lý thu NSNN qua KBNN.” Tác giả Vĩnh Sang “Giảm dần và tiến tới không giao dịch bằng tiền mặt tại KBNN” đăng trên tạp chí Quản lý Ngân quỹ Quốc gia số 182 tháng 8/2017. Tác giả đã đánh giá việc mở rộng“phối hợp thu NSNN bằng phương thức điện tử,”đưa ra một số giải pháp hạn chế việc thu tiền mặt tại Kho bạc. Hạn chế của bài viết là tác giả chưa
- 3 nghiên cứu sâu những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả“công tác phối hợp thu NSNN.” Nguyễn Thị Lệ Thiên (2018) với đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành “Tăng cuờng công tác phối hợp thu NSNN trên địa bàn thành phố Đà Nẵng” có thể thấy rõ tác giả đã đưa ra thực trạng, đánh giá một số kết quả đạt được, những mặt còn hạn chế và đưa ra một số giải pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác phối hợp thu NSNN trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng. Tuy nhiên hạn chế của bài viết là tác giả chưa nghiên cứu những hạn chế, nguyên nhân khác và vai trò của đơn vị phối hợp thu ảnh hưởng đến“công tác phối hợp thu NSNN.” Và còn một số luận văn đề cập đến công tác thu ngân sách như: Lê Thanh Hà “Hoàn thiện công tác quản lý thu NSNN trên địa bàn huyện Ba Vì” (2015) . Đỗ Thị Mai Lan “Quản lý thu NSNN qua KBNN Hà Nội” (2015). Nhìn chung các nghiên cứu có giá trị nghiên cứu khoa học cao, được tiếp cận với nhiều cách khác nhau, phạm vi nghiên cứu khác nhau, bằng việc kết hợp các phương pháp quan sát, thu thập dữ liệu, phương pháp tổng hợp, phương pháp so sánh đối chiếu,… Tuy nhiên, đến nay vẫn chưa có công trình nào nghiên cứu về phối hợp thu NSNN trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp. Qua công tác thực tế, tác giả nhận thấy rằng vấn đề cần nghiên cứu hiện nay là tìm ra những giải pháp để tập trung đầy đủ, kịp thời các khoản thu NSNN, siết chặt hơn nữa việc sử dụng tiền mặt trong các giao dịch thanh toán với KBNN từng bước tiến đến Kho bạc điện tử. 3 Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi giải pháp cần trả lời 3 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của bài nghiên cứu tìm ra những nút thắt, điểm nghẽn trong cơ chế phối hợp thu NSNN giữa ba cơ quan Kho Bạc, Thuế và Ngân hàng thương mại trên địa
- 4 bàn huyện Tam Nông, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế phối hợp thu NSNN hướng tới tạo thuận lợi cho người nộp thuế. 3 2 Câu hỏi giải pháp cần trả lời Cần phải làm gì trong cơ chế phối hợp thu Ngân sách Nhà nước giữa Kho bạc- Thuế- Ngân hàng thương mại để hướng tới tạo thuận lợi cho người nộp thuế? 4 Đối tƣợng v dữ liệu thu thập - Đối tượng nghiên cứu là cơ chế phối hợp thu NSNN giữa Kho bạc- Thuế- Ngân hàng thương mại tại địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp. - Dữ liệu nghiên cứu: + Dữ liệu thứ cấp: bộ dữ liệu thu thập từ quy trình thực hiện cơ chế phối hợp thu NSNN từ năm 2016 đến năm 2018, tại địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp. + Dữ liệu sơ cấp: thu thập thông tin phỏng vấn từ tháng 1/2019 đến tháng 5/2019. 5. Cách tiếp cận ể ạt ƣợc mục tiêu ề t i: Tác giả đi sâu vào phân tích các quy định hiện hành để nhận định được những nút thắt, tìm ra những điểm nghẽn trong phối hợp giữa ba cơ quan: Kho bạc- Thuế- Ngân hàng thương mại. Tác giả sử dụng một kỹ thuật trong phương pháp định tính là phỏng vấn sâu các đối tượng có liên quan đến cơ chế phối hợp thu tại ba cơ quan ( cán bộ chuyên môn, nhà quản lý,...) để kiểm chứng cho những nhận định nhằm tìm ra các giải pháp hoàn thiện cơ chế phối hợp thu NSNN giữa Kho bạc- Thuế- Ngân hàng thương mại, hướng tới tạo thuận lợi cho người nộp thuế.
- 5 6. Kết cấu ề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài được kết cấu gồm có 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về thu ngân sách Nhà nước và phối hợp thu ngân sách Nhà nước. - Chương 2: Thực trạng cơ chế phối hợp thu ngân sách Nhà nước giữa Kho bạc- Thuế - Ngân hàng thương mại trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp từ năm 2016-2018. - Chương 3: Giải pháp hoàn thiện cơ chế phối hợp thu ngân sách Nhà nước giữa Kho bạc- Thuế- Ngân hàng thương mại trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp.
- 6 PHẦN II NỘI DUNG Chƣơng CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC VÀ PHỐI HỢP THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC Ngân sách nh nƣớc v thu ngân sách nh nƣớc 1.1.1. Một số khái niệm 1.1.1.1. Ngân sách nhà nước NSNN là một phạm trù kinh tế - lịch sử, gắn liền với sự ra đời của Nhà nước và nền kinh tế hàng hoá tiền tệ. Nhà nước ra đời và để bảo đảm cho hoạt động của mình, Nhà nước sử dụng quyền lực tham gia vào quá trình phân phối sản phẩm xã hội dưới hình thức thuế, vay nợ… hình thành nên NSNN, đây là bộ phận quan trọng nhất của tài chính Nhà nước. Theo Luật NSNN do Quốc hội thông qua năm 2015, “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. 1.1.1.2. Thu ngân sách Nhà nước Thu NSNN là việc Nhà nước sử dụng quyền lực của mình để tập trung một bộ phận của cải xã hội hình thành nên quỹ NSNN phục vụ cho việc chi tiêu của Nhà nước. Thu NSNN ở xã hội nào cũng gắn liền với quyền lực chính trị, các chức năng nhiệm vụ của Nhà nước. Do vậy, thu NSNN mang tính bắt buộc cưỡng chế. Nhà nước là đại diện của nhân dân, chủ sở hữu toàn bộ tài sản quốc gia, tài nguyên đất nước…thành quả hoạt động của các nguồn lực được tập trung vào quỹ NSNN dưới các hình thức khác nhau, phù hợp với từng ngành, lĩnh vực, sản phẩm và nhu cầu tài chính của Nhà nước.
- 7 1.1.2. Vai trò của thu ngân sách Nhà nước NSNN gồm hai mặt hoạt động cơ bản là thu và chi NSNN. Trong hai mặt này, thu NSNN đóng vai trò tạo lập và hình thành quỹ NSNN, tạo nguồn tài chính để Nhà nước thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình. Đồng thời, thu NSNN là một kênh phân phối lại thu nhập trong hệ thống tài chính quốc gia. Thứ nhất, Dưới góc độ là hoạt động tạo nguồn tài chính của Nhà nước, thu NSNN nhằm đảm bảo nguồn tài chính để duy trì mọi hoạt động của“bộ máy Nhà nước,”đảm bảo trật tự xã hội, quốc phòng an ninh cho quốc gia. Thứ hai, dưới góc độ biểu hiện quan hệ kinh tế giữa Nhà nước và các chủ thể khác trong nền kinh tế, thu NSNN là một trong những công cụ tích cực của nhà nước để điều tiết vĩ mô nền kinh tế theo định hướng, kế hoạch. 1.1.3. Đặc điểm thu ngân sách Nhà nước Thu NSNN có những đặc điểm cơ bản sau: Một là, đa số các khoản thu NSNN là các khoản thu mang tính bắt buộc. Hai là, Các khoản thu NSNN về cơ bản là những khoản chuyển dịch nguồn lực tài chính từ khu vực tư sang khu vực công Ba là, Các“khoản thu NSNN”luôn chứa đựng các mối quan hệ kinh tế, chính trị, xã hội Bốn là,“Mức độ và cơ cấu các khoản thu phản ánh mức độ và“cơ cấu phát triển của nền kinh tế.”” Năm là,“các“khoản thu NSNN”được thể chế bằng các văn bản pháp luật.”
- 8 1.1.4. Cơ quan thu ngân sách nhà nước Cơ quan Thuế, Hải quan và các cơ quan khác được Chính phủ, Bộ Tài chính giao nhiệm vụ tổ chức thu NSNN (sau đây gọi chung là cơ quan thu) có trách nhiệm phối hợp với KBNN tổ chức thu và quản lý các khoản thu NSNN, thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các đối tượng thực hiện nghĩa vụ nộp NSNN đầy đủ, kịp thời. 1.1.5. Các hình thức thu ngân sách nhà nước Có 2 hình thức thu NSNN: 1.1.5.1. Thu bằng chuyển khoản -“Thu bằng chuyển khoản từ tài khoản của người nộp NSNN tại ngân hàng, ngân hàng thực hiện trích tài khoản của người nộp NSNN chuyển vào tài khoản của KBNN để ghi thu NSNN. - Thu bằng chuyển khoản từ tài khoản của người nộp NSNN tại KBNN, KBNN thực hiện trích tài khoản của người nộp NSNN để ghi thu NSNN.” Ngoài ra đối tượng nộp ngân sách chủ động thực hiện chuyển tiền vào NSNN bằng“phương thức điện tử,”như: + Qua dịch vụ“nộp thuế điện tử trên cổng TTĐT”của Tổng cục Thuế hoặc cổng thanh toán điện tử của Tổng cục Hải quan; +“Qua dịch vụ thanh toán điện tử của NHTM như ATM, Internetbanking, Mobile banking, POS hoặc các hình thức thanh toán điện tử khác.” 1.1.5.2. Thu bằng tiền mặt - Thu bằng tiền mặt trực tiếp tại KBNN: Là người nộp NSNN nộp tiền mặt trực tiếp tại quầy giao dịch của KBNN. - Thu“bằng tiền mặt”tại NHTM: Để chuyển nộp vào tài khoản của KBNN.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn