Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính và công tác kế toán đối với các bệnh viện công lập trực thuộc Sở Y Tế Thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 5
download
Đề tài này nghiên cứu việc tổ chức công tác kế toán tại các bệnh viện công lập trực thuộc Sở Y Tế TPHCM. Phân tích và đánh giá những ưu điểm, chỉ ra những vấn đề còn vướng mắc, tồn tại trong cơ chế quản lý tài chính cũng như trong công tác kế toán sau đó đưa ra những giải pháp cho phù hợp. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính và công tác kế toán đối với các bệnh viện công lập trực thuộc Sở Y Tế Thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH _____________________ NGUYỄN THỊ THU THẢO HOÀN THIỆN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN ĐỐI VỚI CÁC BỆNH VIỆN CÔNG LẬP TRỰC THUỘC SỞ Y TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh-Năm 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH _____________________ NGUYỄN THỊ THU THẢO HOÀN THIỆN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN ĐỐI VỚI CÁC BỆNH VIỆN CÔNG LẬP TRỰC THUỘC SỞ Y TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHUYÊN NGÀNH: Kế toán Mã số : 60343001 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. VÕ VĂN NHỊ Thành phố Hồ Chí Minh-Năm 2013
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là nghiên cứu của tôi với sự hướng dẫn cùa PGS.TS Võ Văn Nhị. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài là hoàn toàn trung thực. Các thông tin tôi lấy từ tài liệu tham khảo được in tại danh mục tài liệu tham khảo. Tác giả Nguyễn Thị Thu Thảo
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1 Chương 1: Cơ sở lý luận về cơ chế quản lý tài chính , tổ chức công tác kế toán đối với các đơn vị sự nghiệp có thu .............................................................................................. 6 1.1 Tổng quan về đơn vị sự nghiệp có thu ........................................................................... 6 1.1.1 Khái niệm về đơn vị sự nghiệp có thu .................................................................... 6 1.1.2 Khái niệm về đơn vị sự nghiệp y tế công lập.......................................................... 6 1.1.3 Đặc điểm của đơn vị sự nghiệp có thu .................................................................... 7 1.1.4 Đặc điểm của đơn vị sự nghiệp y tế ........................................................................ 8 1.1.5 Phân loại đơn vị sự nghiệp có thu ........................................................................... 8 1.1.6 Phân loại đơn vị sự nghiệp y tế ............................................................................. 10 1.2 Cơ chế quản lý tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu. ........................................ 10 1.2.1 Khái niệm .............................................................................................................. 10 1.2.2 Cơ chế quản lý thu ................................................................................................. 11 1.2.3 Cơ chế quản lý chi ................................................................................................. 12 1.2.4 Kiểm soát nội bộ với các hoạt động thu chi .......................................................... 14 1.3 Nội dung tổ chức công tác kế toán đối với đơn vị sự nghiệp có thu ......................... 15 1.3.1 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán.......................................................................... 15 1.3.1.1 Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán............................................................... 15 1.3.1.2 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán .............................................................. 16 1.3.1.3 Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán ................................................................. 17 1.3.1.4 Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính .............................................................. 18 1.3.2 Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................................ 19 1.3.3 Tổ chức trang bị các điều kiện vật chất kỹ thuật .................................................. 19 1.3.4 Tổ chức kiểm tra kế toán ....................................................................................... 20
- 1.4 Vai trò của công tác kế toán đối với công tác quản lý tài chính đơn vị sự nghiệp có thu .......................................................................................................................... 21 1.4.1 Mối quan hệ giữa công tác kế toán và công tác quản lý tài chính ........................ 21 1.4.2 Vai trò của công tác kế toán .................................................................................. 22 Kết luận chương 1 ............................................................................................................ 24 Chương 2: Thực trạng cơ chế quản lý tài chính và công tác kế toán đối với các bệnh viện công lập trực thuộc Sở Y tế TP HCM ......................................................................... 25 2.1 Giới thiệu tổng quan hoạt động của Sở Y tế TP HCM ................................................ 25 2.1.1 Vị trí ....................................................................................................................... 25 2.1.2 Chức năng .............................................................................................................. 25 2.1.3 Cơ cấu tổ chức ....................................................................................................... 26 2.2 Hệ thống các bệnh viện công lập trực thuộc Sở Y tế TP HCM ................................ 26 2.2.1 Chức năng, nhiệm vụ............................................................................................. 26 2.2.2 Cơ cấu tổ chức ....................................................................................................... 29 2.3 Thực trạng cơ chế quản lý tài chính và công tác kế toán tại các bệnh viện công lập trực thuộc Sở Y tế TP HCM ...................................................................................... 30 2.3.1 Thực trạng cơ chế quản lý tài chính ...................................................................... 30 2.3.1.1 Lập, thẩm định và phân bổ dự toán thu chi tài chính ................................... 31 2.3.1.2 Tổ chức thực hiện dự toán thu chi ................................................................ 32 2.3.1.3 Kế toán và quyết toán thu chi tài chính ........................................................ 44 2.3.2 Thực trạng công tác kế toán tại các bệnh viện công lập trực thuộc Sở Y tế TP HCM ........................................................................................................................... 47 2.3.2.1 Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán............................................................... 47 2.3.2.2 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán .............................................................. 49 2.3.2.3 Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán ................................................................. 51 2.3.2.4 Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính .............................................................. 53 2.3.2.5 Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................ 54 2.3.2.6 Tổ chức ứng dụng CNTT trong công tác kế toán ........................................ 57 2.3.2.6 Tổ chức kiểm tra kế toán ............................................................................... 57
- 2.4 Đánh giá thực trạng cơ chế quản lý tài chính và công tác kế toán tại các bệnh viện công lập trực thuộc Sở Y tế TP HCM ....................................................................... 60 2.4.1 Đánh về cơ chế quản lý tài chính tại các bệnh viện công lập trực thuộc Sở Y tế TP HCM ....................................................................................................................... 60 2.4.1.1 Những kết quả đạt được ................................................................................ 60 2.4.1.2 Những hạn chế tồn tại ................................................................................... 63 2.4.1.3 Nguyên nhân ................................................................................................. 66 2.4.2 Đánh giá thực trạng công tác kế toán tại các bệnh viện công lập trực thuộc Sở Y tế TP HCM ............................................................................................................... 69 2.4.2.1 Những kết quả đạt được ................................................................................ 69 2.4.2.2 Những hạn chế tồn tại ................................................................................... 70 2.4.2.3 Nguyên nhân ................................................................................................. 72 Kết luận chương 2 ............................................................................................................ 75 Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính và công tác kế toán đối với các bệnh viện công lập trực thuộc Sở Y tế TP HCM ............................................ 76 3.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính và công tác kế toán tại các bệnh viện công lập trực thuộc Sở Y tế TP HCM ......................................................... 76 3.2 Giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính tại các bệnh viện công lập trực thuộc Sở Y tế TP HCM .............................................................................................. 77 3.2.1 Khai thác nguồn thu tài chính tại các bệnh viện công lập trực thuộc Sở Y tế TP HCM ....................................................................................................................... 77 3.2.2 Sử dụng hiệu quả các nguồn tài chính .................................................................. 78 3.2.3 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát ............................................................. 81 3.2.4 Ứng dụng CNTT vào công tác quản lý tài chính nói chung và công tác kế toán nói riêng ........................................................................................................................ 82 3.3 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại các bệnh viện công lập trực thuộc Sở Y tế TP HCM .................................................................................................................. 83 3.3.1 Hoàn thiện tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................... 84 3.3.2 Hoàn thiện hệ thống chứng từ kế toán .................................................................. 85
- 3.3.3 Hoàn thiện hệ thống tài khoản kế toán ................................................................. 86 3.3.4 Hoàn thiện hệ thống sổ kế toán ............................................................................ 88 3.3.5 Hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính ................................................................. 89 3.3.6 Hoàn thiện kiểm tra kế toán .................................................................................. 90 3.4 Một số kiến nghị khác ................................................................................................ 91 3.4.1 Đối với Sở Y tế ..................................................................................................... 91 3.4.2 Đối với Sở tài chính, Ủy ban nhân dân TP HCM ................................................. 91 3.4.3 Đối với Chính phủ, Bộ Y tế, Bộ Tài chính ........................................................... 93 Kết luận chương 3 ............................................................................................................ 94 Kết luận chung ....................................................................................................................... 95 Tài liệu tham khảo................................................................................................................. 96 PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCTC Báo cáo tài chính BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BV Bệnh viện CMKT Chuẩn mực kế toán CNTT Công nghệ thông tin HCSN Hành chánh sự nghiệp ĐVSN Đơn vị sự nghiệp HCSN Hành chánh sự nghiệp KBNN Kho bạc nhà nước NSNN Ngân sách nhà nước SXKD Sản xuất kinh doanh TGTGT Thuế giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp TK Tài khoản TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh TSCĐ Tài sản cố định XDCB Xây dựng cơ bản
- DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ I. BẢNG Bảng 2.1-Tổng hợp nguồn thu ở một số bệnh viện trực thuộc Sở Y tế TP HCM tiến hành khảo sát giai đoạn 2009-2011…………………………………………..…...35 Bảng 2.2-Tổng hợp các khoản chi NSNN tại các BV trực thuộc Sở Y tế TP HCM giai đoạn 2009-2011……………………………………………………….…...…39 Bảng 2.3-Bảng phân phối và sử dụng nguồn thu viện phí tại các BV trực thuộc Sở Y tế TP HCM giai đoạn 2009-2011………………………………………………40 Bảng 2.4-Bảng phân phối và sử dụng nguồn thu từ dịch vụ và khác tại các BV trực thuộc Sở Y tế TP HCM giai đoạn 2009-2011………………………………….…41 Bảng 2.5-Bảng phân phối chênh lệch thu chi tại các BV trực thuộc Sở Y tế TP HCM giai đoạn 2009-2011……………………………………………..………....43 Bảng 2.6-Bảng nhân viên kế toán theo trình độ chuyên môn ở một số bệnh viện được khảo sát……………………………………………………..…………….....55 II. HÌNH VẼ Hình 2.1-Sơ đồ tổ chức Sở Y tế TP HCM………………………………………...26 Hình 2.2-Sơ đồ tổ chức quản lý tại các BV trực thuộc Sở Y tế TP HCM………...29 Hình 2.3-Quy trình quản lý tài chính tại các BV trực thuộc Sở Y tế TP HCM…..31
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Quá trình tự chủ trong đó có tự chủ về tài chính được thực hiện ở nhiều nước trên thế giới cùng với xu thế đổi mới cơ chế quản lý khu vực công diễn ra vào đầu những năm 80. Cho đến nay vẫn chưa có một khái niệm rõ ràng về tự chủ trong các bệnh viện công, mỗi nước đang mày mò tìm một hướng đi tối ưu và phù hợp nhất với nước mình. Đối với các cơ sở y tế tư nhân, hoạt động tài chính diễn ra theo hướng tự chủ. Còn đối với các bệnh viện công lập, nếu áp dụng cách quản lý tài chính như thời bao cấp ,các bệnh viện chỉ đơn thuần là cơ quan hành chính sự nghiệp thu đủ, chi đủ không phải lo nguồn tài chính chỉ quan tâm đến việc phục vụ chăm lo sức khỏe cho người dân. Nhà nước sẽ cấp ngân sách cho các bệnh viện thông qua hệ thống các chỉ tiêu kế hoạch như giường bệnh, số biên chế... thì sẽ không tránh khỏi sự trì trệ trong quản lý và sử dụng ngân sách không hiểu quả. Xuất phát từ quan điểm nói trên, việc cải cách hành chính là nhiệm vụ quan trọng mà Đảng và Nhà nước ta chú trọng thực hiện trong giai đoạn hiện nay. Trong chỉ thị 07/CT-TTg ngày 22/05/2013 về việc đẩy mạnh thực hiện chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 – 2020 có 4 nội dung cải cách: cải cách thể chế, cải cách tổ chức bộ máy, cải cách nhân sự và cải cách tài chính công. Với mục đích xóa bỏ cơ chế cấp phát theo kiểu “xin – cho”, trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị sự nghiệp để nâng cao hiệu quả hoạt động cho các đơn vị sự nghiệp, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 10/2002/NĐ-CP về cơ chế tài chính cho các đơn vị sự nghiệp có thu và sau đó là Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ban hành ngày 24/5/2006 để mở rộng phạm vi giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy biên chế và tài chính đối với tất cả các đơn vị sự nghiệp công lập. Để đáp ứng được yêu cầu đổi mới cơ chế quản lý tài chính thì việc tổ chức công tác kế toán là một trong những yếu tố quan trọng góp phần quản lý có hiệu quả các nguồn tài chính trong các đơn vị. Tổ chức công tác kế toán tốt sẽ giúp việc quản lý các nguồn thu và các nội dung chi chi của đơn vị có hiệu quả hơn. Thực tế cho thấy các đơn vị thường áp dụng cứng nhắc chế độ kế toán nên bị động, lúng túng trong ghi nhận các
- 2 nghiệp vụ kinh tế mới phát sinh. Thông tin do kế toán mang lại chủ yếu chỉ mang tính chất báo cáo hành chính, ít có tác dụng thiết thực trong việc phân tích tình hình tài chính của đơn vị, tình hình tiếp nhận và sử dụng kinh phí của nhà nước. Điều này dẫn đến khó khăn cho công tác quản lý tài chính tại các đơn vị y tế, cho toàn ngành y tế cũng như các cơ quan quản lý nhà nước khác. Mặc dù công tác kế toán trong các đơn vị y tế đã và đang từng bước được hoàn thiện, tuy nhiên phần lớn các đơn vị vẫn còn chậm cập nhật những thay đổi của chế độ kế toán, lúng túng trong việc ứng dụng công nghệ thông tin, chưa xây dựng và đào tạo được đội ngũ nhân viên kế toán đáp ứng yêu cầu của thực tiễn... Do đó vấn đề hoàn thiện, đổi mới công tác kế toán có ý nghĩa thiết thực, góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý tài chính của các đơn vị. Thực tế đã chứng tỏ, đổi mới chính sách và cơ chế tài chính cũng như công tác kế toán trong lĩnh vực y tế là một vấn đề phức tạp và mới mẻ, không chỉ có tác động mạnh đến các cơ sở cung ứng dịch vụ và người sử dụng dịch vụ, mà còn ảnh hưởng về nhiều mặt đối với cả hệ thống y tế nói chung và các bệnh viện công lập trực thuộc Sở Y Tế TP.HCM nói riêng. Các bệnh viện công lập trực thuộc Sở Y Tế TP.HCM là một bộ phận các bệnh viện trên toàn quốc, góp phần bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. Những năm vừa qua, những đơn vị này đã ít nhiều thu được những kết quả bước đầu trong công tác nâng cao chất lượng, hiệu quả dịch vụ khám chữa bệnh cho người dân. Bên cạnh đó vẫn còn tồn tại những bất cập cần được nghiên cứu tháo gỡ khi thực hiện cơ chế quản lý tài chính và công tác kế toán. Xuất phát từ thực tiễn đó, tác giả chọn đề tài “ Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính và công tác kế toán đối với các bệnh viện công lập trực thuộc Sở Y Tế Thành phố Hồ Chí Minh”. 2. Tổng quan những nghiên cứu về cơ chế quản lý tài chính đối với các bệnh viện công lập Ở Việt Nam, những năm qua đã có nhiều luận văn, luận án viết về lĩnh vực hành chánh sự nghiệp . Các luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài “ Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các đơn vị trường đại học và cao đẳng trên địa bàn tỉnh Phú Yên” của tác giả Nguyễn Thị Tuyết Trinh (2012), “Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại Đại
- 3 học Quốc gia TPHCM” của tác giả Võ Thị Thanh Lan (2009). Trong các công trình này các tác giả chủ yếu tập trung vào lý luận tổ chức công tác kế toán và hạch toán kế toán mà không đi sâu vào phân tích cơ chế quản lý và tự chủ tài chính đối với các đơn vị hành chánh sự nghiệp công lập. Các luận văn thạc sĩ như “ Cơ chế tự chủ tài chính các đơn vị hành chánh sự nghiệp công trên địa bàn huyện Bến Lức, tỉnh Long An thực trạng và giải pháp” của tác giả Nguyễn Minh Thành (2009), “ Thực hiền quyền tự chủ , tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy , biên chế và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc khối quận huyện trên địa bàn TPHCM” của tác giả Đỗ Văn An (2009) bàn về cơ chế tự chủ tài chính cho các đơn vị hành chánh sự nghiệp công lập nhưng lại không bàn về vấn đề tổ chức công tác kế toán tại các đơn vị hành chánh sự nghiệp công lập đó. Bên cạnh đó qua nghiên cứu tác giả nhận thấy chưa có nhiều bài viết, luận văn, luận án viết về vấn đề quản lý tài chính, kế toán trong lĩnh vực y tế. Nếu có cũng chỉ ở cấp đơn vị như luận văn “ Công tác tổ chức hạch toán kế toán hành chánh sự nghiệp ở bệnh viện Nhi Trung Ương” của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Linh (2009), " Quản lý tài chính tại bệnh viện đa khoa khu vực Củ Chi" của tác giả Trần Thị Mỹ Hằng (2010). Xuất phát từ những vấn đề nêu trên nói trên, luận văn sẽ tập trung nghiên cứu cụ thể trong lĩnh vực y tế và ở cấp độ ngành những vấn đề liên quan như cơ chế quản lý tài chính và công tác kế toán của các bệnh viện trực thuộc Sở Y Tế TPHCM, những thành tựu đạt được cũng như những khó khăn thách thức của các bệnh viện công lập trực thuộc Sở Y Tế TPHCM trong quá trình thực hiện cơ chế quản lý tài chính và công tác kế toán, những kiến nghị nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính và công tác kế toán đối với các bệnh viện công lập trực thuộc Sở Y Tế TPHCM. 3. Mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 3.1 Mục đích nghiên cứu của luận văn Nghiên cứu cơ chế quản lý tài chính của các bệnh viện công lập trực thuộc Sở Y Tế TPHCM. Nghiên cứu việc tổ chức công tác kế toán tại các bệnh viện công lập trực thuộc Sở Y Tế TPHCM.
- 4 Phân tích và đánh giá những ưu điểm, chỉ ra những vấn đề còn vướng mắc, tồn tại trong cơ chế quản lý tài chính cũng như trong công tác kế toán sau đó đưa ra những giải pháp cho phù hợp. 3.2 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn - Về đối tượng: Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, tác giả tập trung nghiên cứu một số bệnh viện công lập trực thuộc Sở Y Tế TPHCM. Chế độ kế toán hành chánh sự nghiệp ban hành theo quyết định 19/2006/QĐ- BTC ngày 30 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Các văn bản hiện hành hướng dẫn về cơ chế tài chính áp dụng cho các đơn vị hành chánh sự nghiệp, đặc biệt là nghị định 43/2006/NĐ-CP. - Về thời gian: cập nhật số liệu trong giai đọan 2009-2011. - Về không gian: Tìm hiểu cơ chế quản lý tài chính của một số bệnh viện công lập trực thuộc Sở Y Tế TPHCM, việc thực hiện, tổ chức công tác kế toán của các bệnh viện công lập nói trên. 4. Phương pháp nghiên cứu của luận văn Phương pháp chung: luận văn đã kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, trong đó phương pháp định tính là chủ yếu. Từ phương pháp chung tác giả đã sử dụng các phương pháp cụ thể để nghiên cứu và giải quyết vấn đề bao gồm: Phương pháp mô tả và phân tích Phương pháp khảo sát và thống kê Dữ liệu sử dụng phục vụ cho việc phân tích, đánh giá bao gồm cả dữ liệu sơ cấp và thứ cấp. Luận văn sử dụng dữ liệu sơ cấp bằng cách phát phiếu điều tra, phỏng vấn những người đang làm kế toán tại đơn vị. Dữ liệu thứ cấp bao gồm các chế độ, văn bản tài chính, chứng từ, sổ sách, báo cáo tài chính của một số bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế TPHCM, báo cáo tài chính tổng hợp của Sở Y tế TPHCM. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài trang bìa, lời cám ơn, kết luận chung và các phần kết cấu khác luận văn
- 5 gồm 3 chương Chương 1: Cơ sở lý luận về cơ chế quản lý tài chính và công tác kế toán đối với các đơn vị sự nghiệp có thu Chương 2:Thực trạng cơ chế quản lý tài chính và công tác kế toán đối với các bệnh viện công lập trực thuộc Sở Y Tế TPHCM Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính và công tác kế toán đối với các bệnh viện công lập trực thuộc Sở Y Tế TPHCM. Danh mục tài liệu tham khảo Phụ Lục
- 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU 1.1. Tổng quan về đơn vị sự nghiệp có thu. 1.1.1. Khái niệm đơn vị sự nghiệp có thu Là những đơn vị do nhà nước thành lập hoạt động có thu thực hiện cung cấp các dịch vụ công cộng và các dịch vụ nhằm duy trì sự hoạt động bình thường của các ngành kinh tế quốc doanh. Cùng với nhiệm vụ trong việc thành lập, các đơn vị do nhà nước thành lập hoạt động trong các lĩnh vực: y tế, giáo dục, khoa học công nghệ và môi trường, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, sự nghiệp kinh tế, dịch vụ việc làm … Để xác định đơn vị nào do nhà nước thành lập là đơn vị sự nghiệp có thu cần dựa vào những tiêu chuẩn sau: - Có văn bản quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp của cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương hoặc địa phương. - Được Nhà nước cấp kinh phí và tài sản để hoạt động, thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn và thực hiện một số khoản thu do chế độ nhà nước quy định. - Có tổ chức bộ máy, biên chế và bộ máy quản lý tài chính kế toán theo chế độ Nhà nước quy định,được chủ động sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao. - Có mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước để ký gửi các khoản thu chi tài chính. 1.1.2. Khái niệm đơn vị sự nghiệp y tế công lập Điều 2, Nghị định 85/2012/NĐ-CP thì đơn vị sự nghiệp y tế công lập là tổ chức cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập vá quản lý theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản và tổ chức bộ máy kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán để thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công hoặc phục vụ quản lý nhà nước trong các lĩnh vực chuyên môn y tế như: Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh; điều dưỡng và phục hồi chức năng; giám định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần; y dược cổ truyền; kiểm nghiệm dược, mỹ phẩm, trang thiết bị y tế; an toàn vệ sinh thực phẩm; dân số - kế hoạch hóa gia đình; sức khỏe sinh sản; truyền thông giáo dục sức khỏe (sau đây
- 7 gọi tắt là đơn vị sự nghiệp y tế). [8,tr1,2] Theo quan điểm hiện nay cho rằng đơn vị sự nghiệp y tế công lập là một bộ phẩn không thể tách rời của một tổ chức xã hội và y tế, chức năng của nó là chăm sóc sức khỏe toàn diện cho nhân dân, cả phòng bệnh và chữa bệnh. Là trung tâm đào tạo cán bộ y tế và nghiên cứu sinh xã hội học. 1.1.3. Đặc điểm của đơn vị sự nghiệp có thu Thứ nhất, ĐVSN có thu là tổ chức hoạt động theo nguyên tắc phục vụ xã hội, không vì mục đích kiếm lời là chính. Không như hoạt động sản xuất kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận của các doanh nghiêp, để thực hiện vai trò của Nhà nước, Nhà nước đã tổ chức và tài trợ cho các hoạt động sự nghiệp để cung ứng sản phẩm, dịch vụ xã hội công cộng, hỗ trợ cho các ngành, các lĩnhvực kinh tế hoạt động bình thường thúc đẩy phát triển con người, phát triển kinh tế. Thứ hai, việc trao đổi dịch vụ công giữa các ĐVSN và các tổ chức, cá nhân không thông qua quan hệ thị trường đầy đủ, nghĩa là nó không giống với hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Có những dịch vụ mà người sử dụng chỉ phải đóng phí hoặc lệ phí, có những dịch vụ thì phải trả một phần hoặc toàn bộ kinh phí. Tuy nhiên, cung ứng các dịch vụ này không nhằm mục tiêu lợi nhuận. Thứ ba, sản phẩm của các ĐVSN là các sảm phẩm mang lại lợi ích chung có tính bền vững và gắn bó hữu cơ với quá trình tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh thần. Sản phẩm, dịch vụ của ĐVSN chủ yếu là giá trị về tri thức, văn hoá, phát minh, sức khoẻ, đạo đức… có tính phục vụ không chỉ một ngành, một lĩnh vực nhất định mà kho tiêu thụ sản phẩm đó thường có tác dụng lan tỏa, truyền tiếp, tác động đến toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Sản phẩm đó là “hàng hoá công cộng” tác động đến con người về trí và lực tạo điều kiện cho hoạt đông của con người, tác động đến đời sống của con người, đến quá trình tái sản xuất xã hội. Thứ tư, hoạt động của các ĐVSN có thu không trực tiếp phục vụ cho quản lý hành chính nhà nước, không mang tính quyền lực pháp lý như hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước. Nó được phân biệt với hoạt động quản lý nhà nước. Thứ năm, ĐVSN có thu có nguồn thu thường xuyên từ hoạt động sự nghiệp bởi
- 8 vậy nó khác với cơ quan quản lý hành chính ở chỗ mang lại nguồn thu cho ngân sách nhà nước và được tự chủ về mặt tài chính, không phụ thuộc vào cơ chế xin cho như trước. 1.1.4. Đặc điểm của đơn vị sự nghiệp y tế - Là ĐVSN có thu của nhà nước nên chịu sự chỉ đạo của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền - Thực hiện công bằng trong chăm sóc sức khỏe nhân dân. Nhà nước đảm bảo mọi người đều được chăm sóc sức khỏe cơ bản có chất lượng phù hợp với khả năng kinh tế, xã hội của đất nước. Hoạt động của các đơn vị sự nghiệp y tế không vì mục tiêu lợi nhuận mà vì lợi ích cộng đồng - Đơn vị sự nghiệp y tế là trung tâm chẩn đoán và điều trị với kỹ thuật cao, giữ vai trò quan trọng trong hệ thống y tế quốc gia về lĩnh vực khám chữa bệnh giúp phục hồi sức khỏe và chữa bệnh cho mọi người. 1.1.5. Phân loại đơn vị sự nghiệp Để quản lý tốt các hoạt động của các ĐVSN có thu cũng như quản lý được quá trình phát triển của các loại hình dịch vụ này, phục vụ tốt cho hoạt động của nền kinh tế quốc dân, cần phải xác định các ĐVSN có thu tuỳ thuộc vào lĩnh vực hoạt động hay khả năng đảm bảo nguồn kinh phí cho hoạt động thường xuyên của đơn vị. * Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động, ĐVSN có thu bao gồm: - Đơn vị sự nghiệp có thu hoạt động trong lĩnh vực Văn hoá nghệ thuật. - Đơn vị sự nghiệp có thu hoạt động trong lĩnh vực Giáo dục đào tạo bao gồm các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống Giáo dục Quốc dân. - Đơn vị sự nghiệp có thu hoạt động trong lĩnh vực Nghiên cứu khoa học. - Đơn vị sự nghiệp có thu hoạt động trong lĩnh vực Thể dục thể thao. - Đơn vị sự nghiệp có thu hoạt động trong lĩnh vực Y tế. - Đơn vị sự nghiệp có thu hoạt động trong lĩnh vực Xã hội. - Đơn vị sự nghiệp có thu hoạt động trong lĩnh vực Kinh tế. Ngoài các ĐVSN có thu ở các lĩnh vực nói trên còn có các ĐVSN có thu trực thuộc các tổng công ty, tổ chức chính trị, tổ chức xã hội.
- 9 Việc phân loại các ĐVSN có thu theo lĩnh vực hoạt động tạo thuận lợi cho việc phân tích đánh giá hoạt động đơn vị trong các lĩnh vực khác nhau tác động đến nền kinh tế như thế nào, từ đó Nhà nước đưa ra các chế độ, chính sách phù hợp với hoạt động của các đơn vị này. * Căn cứ vào khả năng tự đảm bảo nguồn kinh phí chi hoạt đông thường xuyên, có hai loại ĐVSN có thu: + ĐVSN có thu tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thường xuyên: là đơn vị có nguồn thu sự nghịêp chưa tự trang trải toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên cho đơn vị. Mức kinh phí tự đảm bảo chi phí cho hoạt động thường xuyên của đơn vị được xác định theo công thức sau (nhỏ hơn 100%): Mức tự đảm bảo chi phí hoạt Tổng số nguồn thu sự nghiệp động thường xuyên của đơn = x 100% vị sự nghiệp (%) Tổng số chi hoạt động thường xuyên Trong đó tổng số thu sự nghiệp và tổng số chi hoạt động thường xuyên của đơn vị tính theo dự toán thu,chi của năm đầu thời kỳ ổn định, tình hình thực hiện dự toán thu, chi của năm trước liền kề (loại trừ các yếu tố đột xuất, không thường xuyên) được cấp có thẩm quyền phê duyệt. + ĐVSN có thu tự đảm bảo toàn bộ chi phí cho hoạt động thường xuyên: là các đơn vị có nguồn thu sự nghiệp đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên, Ngân sách Nhà nước không phải cấp kinh phí hoạt động thường xuyên cho đơn vị. Bao gồm các đơn vị sau: ▪ Đơn vị có mức tự đảm bảo chi phí hoạt động thường xuyên tính theo công thức trên bằng hoặc lớn hơn công thức trên. ▪ ĐVSN tự đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên từ nguồn thu sự nghiệp, NSNN không cấp kinh phí hoạt động thường xuyên cho đơn vị. ▪ ĐVSN tự đảm bảo kinh phí hoạt đông thường xuyên từ nguồn thu sự nghiệp và từ nguồn NSNN cho cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước đặt hàng.
- 10 ▪ ĐVSN làm công tác kiểm dịch, kiểm nghiệm, giám định, kiểm tra chất lượng… mà nguồn thu đã đảm bảo chi phí hoạt động thường xuyên từ các dịch vụ đó theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Thông qua việc phân loại theo khả năng tự đảm bảo nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên, các nhà quản lý thu thập chính xác về tình hình sử dụng kinh phí của đơn vị, tình hình quản lý biên chế, quỹ lương và tình hình tiết kiệm để tăng thu nhập cho cán bộ, viên chức trong đơn vị một cách rõ nét. 1.1.6. Phân loại đơn vị sự nghiệp y tế Điều 3, NĐ 85/2012/NĐ-CP quy định đơn vị sự nghiệp y tế như sau: 1. Đơn vị sự nghiệp y tế được đăng ký và phân loại theo các nhóm sau đây: a) Nhóm 1: đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm được toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên và kinh phí đầu tư phát triển; b) Nhóm 2: đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm được toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên; c) Nhóm 3: đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm một phần kinh phí hoạt động thường xuyên; d) Nhóm 4: Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp thấp hoặc không có nguồn thu, kinh phí hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ được giao do NSNN bảo đảm toán bộ 2. Việc đăng ký, phân loại các đơn vị sự nghiệp y tế được ổn định trong thời gian 3 năm, sau thời hạn 3 năm sẽ xem xét phân loại lại cho phù hợp. [8, tr2] 1.2. Cơ chế quản lý tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu. 1.2.1. Khái niệm Cơ chế quản lý tài chính là những quy định mang tính ràng buộc pháp lý đối với việc huy động, điều phối và sử dụng nguồn lực tài chính cho các hoạt động của một tổ chức ở phạm vi từng đơn vị riêng lẻ cũng như cho toàn bộ nền kinh tế của một quốc gia Cơ chế quản lý tài chính ở các đơn vị sự nghiệp có thu bao gồm các quy định ràng buộc liên quan đến các nguồn thu theo luật định, việc sử dụng các nguồn thu đó cho các hoạt động theo đúng chức năng nhiệm vụ của đơn vị và việc kiểm soát tình hình thu chi
- 11 để tăng cường tính tuân thủ và nâng cao tính hiệu quả 1.2.2. Cơ chế quản lý thu Nguồn thu tài chính: Nguồn thu tài chính trong đơn vị sự nghiệp gồm: - Nguồn kinh phí Ngân sách nhà nước cấp: đặc điểm của nguồn ngân sách là Nhà nước cấp phát theo dự toán xác định cho những nhiệm vụ, chương trình mục tiêu đã được duyệt. Để có được nguồn kinh phí ngân sách cấp, các đơn vị phải thực hiện tốt công tác lập kế hoạch, dự toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản đặc thù cho từng ngành, từng lĩnh vực, quy chế được duyệt của đơn vị. Nguồn NSNN bao gồm kinh phí thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, kinh phí thực hiện những nhiệm vụ khoa học và chương trình mục tiêu quốc gia, vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn đối ứng,.... Đây là nguồn thu mang tính truyền thống và có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo nguồn tài chính cho hoạt động của các ĐVSN. Tuy nhiên với chủ trương đổi mới tăng cường tính tự chủ tài chính cho các ĐVSN, tỷ trọng nguồn thu này trong các đơn vị sẽ có xu hướng giảm dần nhằm làm giảm bớt gánh nặng đối với NSNN. - Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp (phần được để lại từ số thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước theo quy định; thu từ hoạt động dịch vụ phải nộp thuế được mở tài khoản tại ngân hàng thu từ hoạt động sự nghiệp khác nếu có; lãi được chia từ những hoạt động liên doanh, liên kết, lãi từ tiền gửi ngân hàng). Cùng với việc chuyển đổi sang cơ chế tự chủ tài chính, tỷ trọng nguồn thu này trong các ĐVSN có xu hướng ngày càng tăng. - Nguồn vốn viện trợ, quà biếu tặng, các khoản thu khác không phải nộp NSNN theo quy định của pháp luật. Đây là khoản thu không thường xuyên, không dự tính trước được chính xác nhưng có tác dụng hỗ trợ đơn vị trong quá trình thực hiện nhiệm vụ - Nguồn khác (nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng, nguồn vốn liên doanh liên kết của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định). Với các nguồn thu như trên, ĐVSN được tự chủ thực hiện nhiệm vụ thu đúng, thu đủ theo mức thu và đối tượng thu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định khung mức thu, đơn vị căn cứ nhu cầu chi
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 27 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn